Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.64 KB, 9 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ
Giáo viên ra đề: Nguyễn Khương Vũ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Năm học 2020-2021)
MÔN VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút

A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ (theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)
1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 01 đến bài 08 theo SGK ( Kiến thức không kiểm tra : Thực hiện theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH
ngày 27 tháng 8 năm 2020 Bộ GDĐT)
2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ (50%) và TL (50%)
3. Thời gian làm bài : 45 phút
4. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNK
TL
Q


1. Nêu được dấu hiệu để nhận 1. Hiểu được tính tương đối của
Biết cách viết được
Tính được tốc
biết chuyển động cơ học.
chuyển động và đứng n.
cơng thức và tính
độ trung bình
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ 2. Hiểu được độ lớn vận tốc đặc trưng được tốc độ của
của chuyển
là đặc trưng cho sự nhanh,
cho tính nhanh, chậm của chuyển
chuyển động và các
động không
chậm của chuyển động. Nêu
động.
đại lượng có trong
đều và các đại
1. Chuyển
s
được đơn vị đo của tốc độ.
3. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ
lượng có trong
động cơ
cơng thức v  .
3. Nêu được thế nào là chuyển học và tính tương đối của chuyển
công thức
học.
t
s
động đều, chuyển động không

động cơ học.
v tb  .
đều và cho ví dụ.
4. Phân biệt được chuyển động đều và
t
4. Nêu được tốc độ trung bình
chuyển động khơng đều dựa vào khái
là gì và cách xác định tốc độ
niệm tốc độ.
trung bình.
3 câu
1 câu
1 câu
0
0
1 câu
1 câu
Số câu
7 câu
1,5đ
1,0đ
0,5đ
0
0
0,5đ

Số điểm
4,5 đ
15%
10%

5%
5%
10%
Tỉ lệ %
45%


1. Nêu được lực là một đại
lượng vectơ.
2. Nêu được thế nào là hai lực
cân bằng.
2. Lực Quán tính.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

3. Áp suất.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %

1 câu
0
0,5đ
0

5%
1. Nêu được khái niệm áp lực,
áp suất của chất rắn và đơn vị
đo áp suất là gì.
2. Nhận biết được cơng thức
F
tính áp suất chất rắn p  .
S

2 câu

10%

0
0
7 câu
4 điểm
40%

1. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực
làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển
động của vật.
2.Nêu được ví dụ về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
3.Nêu được qn tính của một vật là
gì?. Giải thích được một số hiện
tượng thường gặp liên quan đến quán
tính.
4. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.

5. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
6. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
3 câu
0
1,5đ
0
15%
1. Hiểu được tác dụng do áp lực gây
ra.
2. Hiểu được nguyên tắc làm tăng
giảm áp suất chất rắn.
3. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất chất lỏng.
4. Nêu được áp suất có cùng trị số tại
các điểm ở cùng một độ cao trong
lòng một chất lỏng.
0
1 câu
0

10%
5 câu
3 điểm
30%

1.Biểu diễn được lực
bằng vectơ.
2. Đề ra được cách
làm tăng ma sát có lợi
và giảm ma sát có hại

ở một số trường hợp
cụ thể trong đời sống,
kĩ thuật.

0
0

2 câu

10%
1. Vận dụng công thức

0
0

0
0

6 câu
3,0 đ
30%

0
0

0
0

4 câu
2,5 đ

25%
17 câu
10 đ
100%

F
p .
S

2. Vận dụng được
công thức p = d.h đối
với áp suất trong lòng
chất lỏng.
0
0

1 câu
0,5đ
5%
4 câu
2 điểm
20%

1 câu
1 điểm
10%


Trường THCS Nguyễn Huệ
Giáo viên ra đề: Nguyễn Khương Vũ


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Năm học 2020-2021)
MÔN VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ A

A. TRẮC NGHIỆM: (5điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Một vật được coi là chuyển động so với vật mốc khi
A. vật đó khơng chuyển động.
B. vật đó thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
C. vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2: Vận tốc của một ơ tơ là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.
B. Ô tô chuyển động được 36 giờ .
C. Ơ tơ chuyển động được 36 km.
D. Ơ tơ đi được 36 km trong 1 giờ.
Câu 3: Vận tốc của tàu hỏa là 10m/s, của người đi xe máy là 34.000m/h và của ô tô
là 48km/h. Sắp xếp sự chuyển động các phương tiện trên từ chậm hơn đến nhanh
hơn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. Xe máy – tàu hỏa – ô tô
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa
Câu 4: Một học sinh ngồi yên trên xe buýt đang di chuyển trên tuyến đường vành
đai. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Học sinh chuyển động so với mặt đường B. Học sinh đứng yên so với mặt đường
C. Học sinh chuyển động so với chiếc xe buýtD. Học sinh đứng yên so với dãy nhà bên

đường
Câu 5: Nói lực là đại lượng véctơ, vì
A. lực có độ lớn, phương và chiều
B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
D. lực làm cho vật chuyển động
Câu 6: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo
phương cũ và chậm dần thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.
C. Có phương vng góc với vận tốc.
D. Có phương bất kì so với vận tốc.
Câu 7: Hành khách đang ngồi trên xe ơ tơ đang chuyển động bỡng thấy mình bị
nghiêng người sang phải chứng tỏ xe đột ngột
A. giảm vận tốc
B. tăng vận tốc
C. rẽ sang trái
D. rẽ sang phải
Câu 8: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát
B. Bánh xe đạp chạy trên đường
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động
D. Khi viết phấn trên bảng
Câu 9: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
A. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép
B. Áp suất sẽ giảm khi diện tích bị ép tăng (với áp lực không đổi)
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?



A. N/m2
B. N/cm2
C. N/m3
D. Pa
B. TỰ LUẬN: (5điểm)
Bài 1: (2,5 điểm)
a/ Thế nào là chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của
chuyển động khơng đều?
b/ Vận dụng: Đường đi từ nhà Nam đến trường THCS Nguyễn Huệ dài 4,8km. Nam
xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s thì Nam đến trường
lúc mấy giờ?
c/ Sau khi đi được 1/3 quãng đường Nam ghé nhà Hùng và đợi Hùng 5 phút sau đó chở
Hùng cùng đến trường với vận tốc trung bình 3,5m/s. Hỏi Nam và Hùng có trễ học
không? (Cho rằng thời gian đi từ cổng đến nhà xe và lên lớp là 3 phút, vào lớp lúc 6
giờ 45 phút) Tính vận tốc trung bình của Nam trên cả quãng đường từ nhà đến trường.
Bài 2: (1điểm)
Khi treo một vật vào lực kế thì thấy lực kế chỉ một số đo 4 N.
a/ Có những lực nào tác dụng lên vật. Những lực đó có đặc điểm gì?
b/ Hãy biễu diễn các véc tơ lực trên.
Bài 3: (1,5 điểm)
a/ Vì sao mũi kim, mũi dùi được làm rất nhọn, cịn chân bàn, ghế thường có đế rộng ra?
b/ Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x
7cm. Hỏi người ta phải đặt vật như thế nào trên sàn để áp suất nó gây ra lên mặt sàn là
2800N/m2 ?


C. ĐÁP ÁN VÀ BIỄU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: (5đ) mỗi câu đúng 0,5đ
Câu

1
2
3
4
5
6
7
ĐA
B
D
C
D
A
B
C

8
D

9
C

10
B

B. TỰ LUẬN: (5đ)
Bài 1:
a/ Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian. (0,25đ)
s
t


Cơng thức tính tốc độ là v  , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó. (0,75đ)
b/ Đổi đơn vị v = 4m/s = 4.3,6 = 14,4km/h; 3m/s = 10,8km/h
𝑠
Thời gian chuyển động của Nam là: t = = 4,8 : 14,4 = 1/3 h = 20 phút (0,25đ)
𝑣
Vậy Nam đến trường lúc 6 giờ 15 phút + 20 phút = 6 giờ 35 phút (0,25đ)
c/ Thời gian chuyển động của Nam từ nhà đến nhà Hùng là: t1 =

𝑠1
𝑣1
𝑠2

Thời gian chuyển động của Nam từ nhà Hùng đến trường là: t2 =

=

𝑣2

1
.4,8
3

=

(0,25đ)

14,4
2/3.4,8

10,8

(0,25đ)

Nam và Hùng vào lớp lúc: 6 giờ 15 phút + t1 + 5 phút + t2 + 3 phút = 6 giờ 48 phút (trễ
3 phút) (0,25đ)
Vận tốc trung bình của Nam trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
𝑠
Vtb = = 4,8: 0,5 = 9,6 km/h (t = t1 + t2 + tnghỉ ) (0,25đ)
𝑡
Bài 2:
a/ - Lực tác dụng lên vật gồm trọng lượng P của vật và lực F đàn hồi của lò xo lực kế, do vật
treo đã nằm yên nên các lực này cân bằng nhau và có cường độ bằng số chỉ của lực kế; tức
là : F = P = 4 N (0,5đ)
b/ Nêu được P và biểu diễn (0,25đ)
- Nêu được F và biểu diễn (0,25đ)
Điểm đặt: O1
Điểm đặt: O1
Phương: thẳng đứng
Phương: thẳng đứng
Chiều: từ trên xuống
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: P = 4N
Độ lớn: F = P = 4N
Bài 3:
a/ Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên
qua vải (0,5đ)
Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế áp suất tác dụng lên mặt
sàn nhỏ, ghế khơng bị gãy. (0,5đ)
𝐹

𝑃
10𝑚
10.0,84
b/ Diện tích mặt bị ép là: S = = =
=
= 0.003 m2 (0,25đ)
𝑝

𝑝

𝑝

2800

Khi đặt đứng vật thì diện tích mặt bị ép:
2
2
Sđ = 5.6 = 30 cm = 0,003 m
Ta thấy S = Sđ
Vậy người ta phải đặt đứng đứng để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 2800 N/m2
(0,25đ)


Trường THCS Nguyễn Huệ
Giáo viên ra đề: Nguyễn Khương Vũ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Năm học 2020-2021)
MÔN VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ B

A. TRẮC NGHIỆM: (5điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó khơng chuyển động.
B. vật đó thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
C. vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2: Vận tốc của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì?
A. Tàu hỏa đi 10m trong 1 giây.
B. Tàu hỏa chuyển động được 10 giây.
C. Tàu hỏa chuyển động được 10m.
D.Tàu hỏa đi được 1m trong 10 giây.
Câu 3: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h và của ô tô là
12m/s. Sắp xếp sự chuyển động các phương tiện trên từ chậm hơn đến nhanh hơn

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. Xe máy – tàu hỏa – ô tô
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa
Câu 4: Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng.
Vậy va li có chuyển động
A. Chuyển động so với thành tàu
B. Chuyển động so với đầu máy
C. Chuyển động so với người lái tàu
D. Chuyển động so với đường ray
Câu 5: Nói lực là đại lượng véctơ, vì
A. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
B. lực làm cho vật bị biến dạng

C. lực có độ lớn, phương và chiều
D. lực làm cho vật chuyển động
Câu 6: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo
phương cũ và nhanh dần thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.
C. Có phương vng góc với vận tốc.
D. Có phương bất kì so với vận tốc.
Câu 7: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỡng thấy mình bị ngã
người về phía sau chứng tỏ xe đột ngột
A. giảm vận tốc
B. tăng vận tốc
C. rẽ sang trái
D. rẽ sang phải
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe B. Ma sát khi đánh diêm
C. Ma sát tay cầm quả bóng
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Câu 9: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
A. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép
B. Áp suất sẽ tăng khi áp lực tăng (với diện tích bị ép khơng đổi)
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
Câu 10: Đơn vị nào sau đây là đơn vị tính áp suất?
A. N/m2
B. N
C. N/m3
D. kg/m3



B. TỰ LUẬN: (5điểm)
Bài 1: (2,5 điểm)
a/ Thế nào là chuyển động khơng đều? Viết cơng thức tính vận tốc trung bình của
chuyển động khơng đều?
b/ Vận dụng: Đường đi từ nhà Thư đến trường THCS Nguyễn Huệ dài 3,6km. Thư
xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và đi xe đạp với vận tốc trung bình 3m/s thì Thư đến
trường lúc mấy giờ?
c/ Sau khi đi được 2/3 quãng đường Thư ghé nhà Hoa và đợi Hoa 5 phút sau đó chở
Hoa cùng đến trường với vận tốc trung bình 2,5m/s. Hỏi Thư và Hoa có trễ học
khơng? (Cho rằng thời gian đi từ cổng đến nhà xe và lên lớp là 3 phút, vào lớp lúc 6
giờ 45 phút) Tính vận tốc trung bình của Thư trên cả qng đường từ nhà đến trường.
Bài 2: (1 điểm)
Treo một vật có khối lượng 1,2kg vào một sợi dây, vật đang đứng yên
a/ Có những lực nào tác dụng lên vật. Những lực đó có đặc điểm gì?
b/ Hãy biễu diễn các véc tơ lực trên.
Bài 3: (1,5 điểm)
a/ Vì sao mũi kim, mũi dùi được làm rất nhọn, còn chân bàn, ghế thường có đế rộng
ra?
b/ Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x
7cm. Hỏi người ta phải đặt vật như thế nào trên sàn để áp suất nó gây ra lên mặt sàn
là 2000N/m2 ?


C. ĐÁP ÁN VÀ BIỄU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: (5đ) mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4

5
6
7
ĐA
C
A
D
D
C
A
B

8
D

9
C

10
A

B. TỰ LUẬN: (5đ)
Bài 1:
a/ Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian. (0,25đ)
s
t

Cơng thức tính tốc độ là v  , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó. (0,75đ)
b/ Đổi đơn vị v = 3m/s = 10,8km/h; v = 2,5m/s = 2,5.3,6 = 9km/h;

𝑠
Thời gian chuyển động của Thư là: t = = 3,6 : 10,8 = 1/3 h = 20 phút (0,25đ)
𝑣
Vậy Thư đến trường lúc 6 giờ 15 phút + 20 phút = 6 giờ 35 phút (0,25đ)
c/ Thời gian chuyển động của Thư từ nhà đến nhà Hoa là: t1 =
𝑠2

𝑠1
𝑣1

=

2
.3,6
3

10,8

(0,25đ)

1/3.3,6

Thời gian chuyển động của Thư từ nhà Hoa là: t2 = =
(0,25đ)
𝑣2
9
Thư và Hoa vào lớp lúc: 6 giờ 15 phút + t1 + 5 phút + t2 + 3 phút = 6 giờ 44 phút (sớm
1phút) (0,25đ)
Vận tốc trung bình của Thư trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
𝑠

Vtb = = 3,6: 0,44 = 8,18 km/h (t = t1 + t2 + tnghỉ ) (0,25đ)
𝑡
Bài 2:
a/ - Lực tác dụng lên vật gồm trọng lượng P của vật và lực căng dây T, do vật treo đã
nằm yên nên các lực này cân bằng nhau và có cường độ bằng số chỉ của lực kế; tức là:
T = P = 10.m = 10.1,2 = 12 N (0,5đ)
b/ Nêu được P và biểu diễn (0,25đ)
- Nêu được F và biểu diễn (0,25đ)
Điểm đặt: O1
Điểm đặt: O1
Phương: thẳng đứng
Phương: thẳng đứng
Chiều: từ trên xuống
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: P = 12N
Độ lớn: F = P = 12N
Bài 3:
a/ Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên
qua vải (0,5đ)
Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế áp suất tác dụng lên mặt
sàn nhỏ, ghế khơng bị gãy. (0,5đ)
𝐹
𝑃
10𝑚
10.0,84
b/ Diện tích mặt bị ép là: S = = =
=
= 0.0042 m2 (0,25đ)
𝑝


𝑝

𝑝

2000

Khi đặt nằm vật thì diện tích mặt bị ép:
2
2
Sn = 6.7 = 42 cm = 0,0042 m
Ta thấy S = Sn
Vậy người ta phải đặt đứng đứng để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 2000 N/m2
(0,25đ)




×