Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Mẫu hợp đồng thuê nhân công 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.94 KB, 12 trang )

``Link

Website :
/>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

HỢP ĐỒNG THI CƠNG
Số:

/2021/HĐTC/XML-NG

GĨI THẦU SỐ 16

TỒN BỘ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MUA SẮM LẮP
: ĐẶT THIẾT BỊ CỦA KHỐI NHÀ KỸ THUẬT VÀ
ĐIỀU TRỊ NỘI, NGOẠI TRÚ

DỰ ÁN

NÂNG CẤP BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN
: THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI (GIAI ĐOẠN
1)

ĐỊA ĐIỂM


: THỊ TRẤN THƯỜNG TÍN, HUYỆN THƯỜNG TÍN,
TP HÀ NỘI.

GIỮA
........................................

........................................


``Link

Website :
/>NĂM 2021


``Link

Website :
/>
MỤC LỤC
Phần I

Căn cứ ký kết hợp đồng

Phần II

Thành phần ký kết hợp đồng

Phần III


Các điều khoản của hợp đồng

Điều 1

Nội dung cơng việc của hợp đồng

Điều 2

Hình thức và giá trị của hợp đồng

Điều 3

Tiến độ thực hiện của hợp đồng

Điều 4

Điều kiện nghiệm thu và bàn giao hạng mục

Điều 5

Phương thức thanh toán và quyết toán, thanh lý hợp đồng

Điều 6

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Điều 7

Bảo hành


Điều 8

Phạt vi phạm hợp đồng

Điều 9

Bất khả kháng

Điều 10

Thay đổi, bổ sung hợp đồng

Điều 11

Tạm dừng và đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 12

Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Điều 13

Điều khoản chung

1/10


``Link

Website :

/>I. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
-Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 và có hiệu lực ngày 01/1/2017;
-Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật;
-Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng được Quốc
hội nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 17/5/2020;
-Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình số 3012/2020/HĐXD-VHXH ngày
30/12/2020 ……………………..
-Năng lực và nhu cầu của các bên.
II. THÀNH PHẦN:
Hôm nay, ngày tháng
tôi gồm các bên dưới đây:

năm 2021, tại Văn phòng ………………………, chúng

1/ BÊN GIAO (gọi tắt là bên A): …………………………….
- Đại diện

: Ông ……………………….

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ : ………………………..
- Điện thoại

: ……………………….

- Tài khoản 1


: ……………………..

- Tài khoản 2

: ………………………

- Mã số thuế

: ……………………….

Fax: 024. 63251006

2/ BÊN NHẬN (bên B): ………………………
- Đại diện

: Ông ………………………….

- Địa chỉ : ................................................
- Điện thoại

: ……………………………….

- Tài khoản

: ………………………………...

- Mã số thuế

: ………………………………..


2/10

Chức vụ: Phó Giám đốc


``Link

Website :
/>III. CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Hai bên thống nhất các điều khoản của hợp đồng cụ thể như sau :
Điều 1: Nội dung công việc của hợp đồng:
1.1. Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận “Thi cơng kết cấu ngầm, kết cấu thân,
hồn thiện của Khối 9 tầng ” thuộc Dự án Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) , đảm bảo yêu cầu của Khách hàng
theo Hợp đồng Bên A với khách hàng, tuân theo các quy định hiện hành của Nhà
nước và các quy trình quy phạm chun ngành.
1.2. Địa điểm cơng trình tại: Thị trấn Thường Tín, Huyện Thường Tín, TP.Hà nội.
Điều 2: Hình thức và giá trị của hợp đồng:

2.1. Hình thức của hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh (tạm tính).
a). Đơn giá cơng việc của hợp đồng là đơn giá bao gồm tồn bộ chi phí nhân
cơng để thực hiện công việc nhằm cung cấp cho bên A sản phẩm của hợp
đồng đảm bảo chất lượng tiến độ đạt yêu cầu nghiệm thu, bàn giao cho bên A
và các bên liên quan đến bên A. Cụ thể như sau:
-

Tiền lương công nhân trực tiếp thi công, công nhân phục vụ (vệ sinh, an
toàn, cấp dưỡng, bảo vệ) và lực lượng lao động khác (nếu có);
- Tiền thưởng các ngày lễ, tết, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
hiện hành;

- Trang thiết bị, bảo hộ, an tồn lao động, huấn luyện an tồn, PCCC;
- Chi phí khác bên B phải nộp theo quy định của pháp luật.
b). Đơn giá công việc theo quy định tại Khoản 2 dưới đây chỉ phục vụ công tác
tạm ứng hợp đồng, đơn giá đầu mục cơng việc chi tiết chính thức sẽ được hai
bên thống nhất sau và ký kết Phụ lục bổ sung.

2.2. Giá trị của hợp đồng:
TT

Nội dung

Thi cơng kết cấu ngầm,
1 kết cấu thân, hồn thiện
của Khối 9 tầng

ĐVT

Khối lượng

m2

28.016,97

Đơn giá
trước thuế

Thành tiền

864.070


.....………

Cộng trước thuế

………………

Thuế GTGT 10%

……………….

Tổng cộng

…………….

Bằng chữ: …………………………………
a) Giá trị hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
3/10


``Link

Website :
/>-

Bổ sung công việc thực hiện so với hợp đồng;
Nhà nước thay đổi chính sách thuế VAT bắt buộc phải áp dụng;
Trường hợp bất khả kháng sẽ xác định giá trị của hợp đồng điều chỉnh phù
hợp với quy định của pháp luật.

b) Giá trị quyết toán của hợp đồng được xác định bằng khối lượng bên B thi công

được khách hàng của bên A chấp nhận nghiệm thu thanh tốn nhân với đơn giá
chính thức của hợp đồng (cộng phát sinh nếu có) và trừ đi giá trị vật tư sử dụng
vượt định mức thực tế
− Cách tính giá trị quyết toán: Gqt = Qqt * ĐGct - Gvtv.
Trong đó:
+ Gqt: Giá trị quyết tốn.
+ Qqt: Khối lượng thi cơng được nghiệm thu.
+ ĐGct: Đơn giá chính thức của hợp đồng.
+ Gvtv: Giá trị vật tư sử dụng vượt định mức thực tế (Bên A sẽ phối hợp
với bên B để định mức tiêu hao vật liệu theo thực tế thi công tại hiện
trường)
Điều 3: Tiến độ thực hiện của hợp đồng:
3.1. Tiến độ được thực hiện trên cơ sở đảm bảo đúng tiến độ Bên A yêu cầu và tiến độ
của cơng trình theo hợp đồng của bên A với khách hàng;
3.2. Tiến độ thực hiện nêu trên đã bao gồm cả thứ 7, chủ nhật, ngày lễ (ngoại trừ 10
ngày nghỉ tết nguyên đán) nhưng không bao gồm thời gian dừng chờ không do lỗi
của bên B và thời gian dừng chờ do các điều kiện bất khả kháng gây ra.
Điều 4: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao hạng mục:
4.1. Các công việc quy định tại Điều 1 của hợp đồng sẽ được thực hiện dưới sự giám
sát và nghiệm thu của bên A, Khách hàng, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư;
4.2. Công việc hoàn thành phải đảm bảo chất lượng và tuân theo các quy định về quản
lý chất lượng hiện hành;
4.3. Hạng mục chỉ được nghiệm thu chuyển giai đoạn khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết
kế, đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành;
4.4. Thời gian bàn giao hạng mục hoàn thành theo yêu cầu của Bên A.
Điều 5: Phương thức thanh toán và quyết toán, thanh lý hợp đồng

5.1. Phương thức thanh toán hợp đồng:
a) Hình thức thanh tốn: Bằng tiền mặt hoặc/và chuyển khoản.
b) Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam.

c) Tạm ứng, hoàn ứng hợp đồng:
4/10


``Link

Website :
/>− Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi Hợp đồng được hai bên ký kết, Bên A
sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền đến 40% (Bốn mươi phần trăm) Giá trị hợp đồng
sau thuế, tương ứng với số tiền 10.651.793.478 VNĐ (Mười tỷ, sáu trăm năm
mươi mốt triệu, bảy trăm chín mươi ba nghìn, bốn trăm bảy mươi tám đồng./.).
− Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
+ Cơng văn đề nghị tạm ứng của Bên B;
− Hồn ứng hợp đồng: Tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả dần theo tỷ lệ vào các lần
thanh toán và thu hồi hết khi thanh toán khối lượng đạt 80% giá trị tạm tính
của hợp đồng.
d) Thanh tốn hàng tháng:
− Vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, hai bên kiểm tra và xác nhận khối lượng
bên B thực hiện trong tháng.
− Bên A tạm ứng/thanh toán cho bên B 100% giá trị hoàn thành trên cơ sở khối
lượng bên B thực tế thi công hoặc khối lượng được khách hàng của bên A chấp
nhận nghiệm thu thanh toán.
− Trường hợp khối lượng bên B thi cơng hồn thành chưa được bên A và khách
hàng của bên A nghiệm thu thanh tốn thì bên A tạm thanh tốn trước cho bên
B 100% giá trị hoàn thành thực tế nhưng bên B phải chịu lãi suất ngắn hạn
bình quân hàng tháng theo thông báo của Bên A cho phần giá trị chênh lệch mà
bên B được thụ hưởng.
− Giá trị khối lượng chênh lệch giữa khối lượng được khách hàng chấp thuận
nghiệm thu so với khối lượng bên A đã tạm ứng cho bên B thì sẽ được bên A
thực hiện đối trừ vào các đợt thanh toán tiếp theo hoặc quyết tốn.

− Hồ sơ thanh tốn gồm có:
+ Cơng văn đề nghị thanh toán của bên B;
+ Bảng xác nhận khối lượng và giá trị thanh toán: 03 bộ
+ Hoá đơn giá trị gia tăng theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
− Cách tính giá trị tạm ứng/thanh tốn hàng tháng: Gn = Ght + ∆G.
Trong đó:
+ Gn: Giá trị thanh toán tháng thứ n.
+ Ght: Giá trị khối lượng hoàn thành được bên A, khách hàng của bên A
chấp nhận nghiệm thu thanh toán.
+ ∆G: Giá trị tăng (+) hoặc giảm (-) dựa trên cơ sở khối lượng được
khách hàng của bên A chấp nhận nghiệm thu thanh toán và khối lượng
tương ứng đã tạm thanh toán trước cho bên B.

5.2. Quyết toán, thanh lý hợp đồng:
5/10


``Link

Website :
/>a) Khi bên B hoàn thành toàn bộ các công việc quy định tại Điều 2 và bên A hồn
thành quyết tốn với khách hàng, hai bên có trách nhiệm phối hợp thực hiện
quyết toán giá trị bên B đã thực hiện và thanh lý hợp đồng;
b) Bên A thanh tốn cho bên B tồn bộ số tiền cịn lại của hợp đồng trong vòng 30
ngày kể từ ngày bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ.
c) Hồ sơ quyết tốn bao gồm:






Cơng văn đề nghị thanh tốn của bên B;
Bảng xác nhận khối lượng và giá trị quyết toán;
Bảng tổng hợp tiêu hao vật tư bên A cấp;
Hoá đơn giá trị gia tăng theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên
6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Giám sát và kiểm tra để có biện pháp xử lý kịp thời những vi phạm về tiến độ,
chất lượng, an toàn trong quá trình thực hiện hợp đồng của bên B;
b) Được quyền yêu cầu bên B lập báo cáo, kế hoạch thi công định kỳ hoặc đột
xuất trong trường hợp phát hiện thấy bên B đã hoặc có nguy cơ vi phạm tiến
độ hợp đồng;
c) Trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng đã được khách hàng hoặc bên A
nhắc nhở bằng văn bản 02 lần nhưng chưa có hành động khắc phục tương
ứng, khi đó bên A có quyền bổ sung hoặc thay thế bên B bằng tổ chức/cá nhân
khác thực hiện tiếp các công việc của bên B cho đến khi hồn thành các cơng
việc trong nội dung hợp đồng này. Trong trường hợp này bên B sẽ phải chịu
mọi chi phí để tổ chức/các nhân khác thực hiện hồn thành các cơng việc của
bên B;
d) Bên A có quyền khơng chấp nhận tồn bộ hoặc một phần kết quả công việc của
Bên B thực hiện không đáp ứng các đặc tính, mơ tả, điều khoản và các điều
kiện quy định trong hợp đồng và Bên B sẽ khơng được thanh tốn hoặc phải
hồn trả một phần hoặc toàn bộ giá trị hợp đồng tương ứng với phần việc Bên
A khơng chấp thuận;
e) Thanh tốn cho bên B theo Điều 5 của hợp đồng;
f) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp
đồng này;
g) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Tổ chức thi công theo đúng thiết kế, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng theo yêu
cầu kỹ thuật của Bên A và theo hợp đồng Bên A với khách hàng;
6/10


``Link

Website :
/>b) Đảm bảo và tự chịu trách nhiệm về các cơng tác an tồn lao động, an ninh trật
tự, vệ sinh mơi trường, phịng cháy nổ trong khu vực thi cơng, khu vực lân cận
trong q trình thực hiện hợp đồng này theo các quy định về an toàn lao động
của Nhà nước và của khách hàng, bên A, do các điều kiện chủ quan gây ra
(theo quy chế giao khoán của Bên A ban hành);
c) Cung cấp đầy đủ phương tiện và thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ cho lực lượng
lao động của bên B theo đúng quy định của bên A và quy định của pháp luật;
d) Thực hiện nghiêm túc việc sửa chữa các sai sót sau nghiệm thu và bảo hành
bằng kinh phí của mình thay cho Bên A theo quy định trong hợp đồng Bên A
với khách hàng;
e) Bên B có trách nhiệm mua bảo hiểm cho người và thiết bị của bên B và tự chịu
trách nhiệm về mọi rủi ro trong q trình thực hiện cơng việc của hợp đồng;
f) Bên B sẽ chịu khấu trừ tiền vào giá trị thanh toán, quyết toán trong trường hợp
Bên A phải thực hiện hoặc chi bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến phần
việc thuộc trách nhiệm của Bên B phải thực hiện;
g) Bên B chịu trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ an toàn lao động cho bên A sau khi
bên B hồn thành cơng việc của hợp đồng;
h) Phát hành hố đơn tài chính cho bên A theo quy định hiện hành của Nhà nước,
có giá trị đúng bằng 100% giá trị khối lượng phần việc bên B thực tế thực
hiện. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hố đơn, nếu có bất cứ vướng mắc
gì về các nội dung của hố đơn bên A phải thơng báo bằng văn bản cho bên B
nêu rõ các lý do. Nếu các lý do của bên A là hợp lý bên B sẽ sửa lại hoặc thay

đổi cho phù hợp;
i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7: Bảo hành
7.1. Bên B có trách nhiệm bảo hành phần việc đã thực hiện theo phạm vi công việc của
hợp đồng với giá trị bảo hành bằng 1% giá trị quyết toán trong thời hạn 24 tháng
kể từ ngày hạng mục cơng trình được bàn giao cho Chủ đầu tư.
7.2. Trong thời gian bảo hành, Bên B phải sửa chữa khắc phục những sai sót, khiếm
khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi cơng bằng kinh phí của mình.
7.3. Các quy định khác về việc bảo hành cơng việc hồn thành tn theo đúng quy
định tại hợp đồng Bên A với khách hàng.
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng

8.1. Vi phạm tiến độ: Nếu do lỗi bên B thực hiện chậm tiến độ chi tiết đã thống nhất
thì bên B phải chịu phạt tiến độ theo quy định của hợp đồng Bên A với khách hàng

7/10


``Link

Website :
/>tương ứng với phần việc Bên B thực hiện. Số tiền phạt tiến độ được khấu trừ vào
các đợt thanh tốn khối lượng và quyết tốn tồn bộ hợp đồng.

8.2. Vi phạm chất lượng: Nếu Bên A hoặc khách hàng phát hiện Bên B thực hiện
công việc không đạt yêu cầu chất lượng, không đúng theo biện pháp thi cơng được
duyệt thì bên B phải khắc phục kịp thời và chịu mọi chi phí cho việc khắc phục
đó. Nếu các lỗi chất lượng, kỹ thuật ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng thì
bên B phải chịu phạt tiến độ theo quy định nêu trên.


8.3. Vi phạm an toàn lao động: Bên B phải chịu phạt khi vi phạm về an toàn lao
động, an ninh trật tự, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ khi thi cơng theo
mức quy định nội bộ của Bên A ban hành và quy định theo hợp đồng của Bên A
với khách hàng;

8.4. Vi phạm thanh toán: Trường hợp bên A chậm thanh toán đầy đủ giá trị cho bên
B quá 15 ngày khi bên B đã đáp ứng đủ điều kiện thanh tốn thì bên A phải thanh
tốn bổ sung tiền lãi cho khoản tiền chậm trả với mức lãi suất quá hạn của Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt tại thời điểm chậm thanh toán. Nhưng thời hạn
chậm thanh toán không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày đủ điều kiện thanh
toán, kể từ ngày thứ 31 bên B được phép tạm dừng hợp đồng.
Điều 9: Bất khả kháng
9.1 Bất khả kháng trong hợp đồng được hiểu là những yếu tố nằm ngồi khả năng
kiểm sốt của các bên A và B. Những tình huống đó khơng thể đốn trước, tránh
hay ngăn cản được hoàn toàn, bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, cấm
đường, bão lớn vòi rồng, sự ngăn cấm của các cơ quan có thẩm quyền, thiếu nhân
lực hay hàng hóa khơng thể lường trước được do hoạt động của Chính phủ hoặc
dịch bệnh gây ra... và các bất khả kháng khác.
9.2 Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải tiến hành các biện
pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của bất khả kháng đồng thời phải
thông báo ngay cho bên kia biết về sự kiện bất khả kháng, dự kiến thiệt hại, thời
gian và biện pháp khắc phục. Khi đó vì lý do bất khả kháng mà bên A hoặc bên B
không thể thực hiện hay khơng thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình thì sẽ
khơng phải chịu trách nhiệm về bồi thường hay phạt vi phạm hợp đồng.
9.3 Những trường hợp, những yếu tố được coi là bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến
độ, chất lượng cơng trình như đã cam kết trong hợp đồng phải được chứng minh
thoả mãn tiêu chí: khơng thể biết trước, khơng thể đốn trước, nằm ngồi khả
năng của bất kỳ đơn vị nào trong tình huống đó.
Điều 10: Thay đổi, bổ sung hợp đồng
10.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu hai bên muốn sửa đổi, bổ sung các điều

khoản của hợp đồng hoặc phát sinh các vấn đề khác có liên quan mà các vấn đề đó
8/10


``Link

Website :
/>không được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này thì hai bên có thể thoả
thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
10.2. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có đầy đủ
chữ ký xác nhận của các bên và được coi là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
Điều 11: Tạm dừng và đơn phương chấm dứt hợp đồng
11.1 Tạm dừng thực hiện hợp đồng
a) Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
− Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra;
− Các trường hợp do hai bên thỏa thuận;
− Các trường hợp bất khả kháng.
b) Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 05 ngày và cùng
bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp
bên tạm dừng không thông báo mà việc tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi
thường cho bên bị thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng
hợp đồng do hai bên thoả thuận;
c) Một trong các bên vi phạm các điều khoản của Hợp đồng và không chấm dứt
hành vi vi phạm sau khi Bên bị vi phạm đã đưa ra yêu cầu chấm dứt hoặc /và
khắc phục hành vi đó, thì Bên bị vi phạm có quyền tạm dừng thực hiện Hợp
đồng sau 15 ngày kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu chấm dứt việc vi phạm
Hợp đồng;
d) Khi lý do tạm dừng hợp đồng hết thì các bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện
hợp đồng như đã thoả thuận.

11.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng

a)

b)

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu khi bên kia có
hành vi vi phạm hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông
báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 10 ngày, nếu không thông báo mà mà
gây thiệt hại cho bên kia, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi
thường.
Hậu quả pháp lý do đơn phương chấm dứt hợp đồng:

− Kể từ thời điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng khơng cịn
hiệu lực thực hiện;
− Các bên có quyền và nghĩa vụ về phần công việc đã thực hiện trước khi hợp
đồng bị chấm dứt;
− Bên có hành vi vi phạm hợp đồng làm hợp đồng bị đơn phương chấm dứt
phải có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm.
9/10


``Link

Website :
/>Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
12.1 Trong q trình thực hiện Hợp đồng, khi có những vấn đề vướng mắc hoặc phát
sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và nỗ lực tối đa chủ động
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, đảm bảo hai bên cùng có lợi;
12.2 Trường hợp có tranh chấp hợp đồng mà hai bên khơng tự giải quyết được thơng

qua thương lượng, hịa giải thì một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra tồ án
nơi có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
Điều 13: Điều khoản chung
13.1 Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng,
không bên nào được tự ý đơn phương ngừng việc thực hiện Hợp đồng;
13.2 Các phụ lục hợp đồng được thỏa thuận thống nhất sau này là một bộ phận không
thể tách rời hợp đồng này;
13.3 Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ
được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật;
13.4 Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản để thực hiện;
13.5 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung chưa thoả thuận trong hợp đồng
này sẽ được áp dụng theo quy định trong hợp đồng của Bên A với khách hàng và
các quy định của pháp luật hiện hành.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

10/10



×