Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Phần 5 các bước cơ bản để lắp đặt máy cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 19 trang )

PHẦN 5: LẮP ĐẶT MÁY CẮT
I.

CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI LẮP ĐẶT
Các biện pháp an toàn:


Để đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng, tất cả mọi người tham gia
thi công phải thực hiện đầy đủ các nội quy, quy định về kỹ thuật an tồn
hiện hành.



Cơng nhân trực tiếp thi cơng phải có bậc an tồn là 3/5.



Phải ln có 01 người giám sát an tồn trong suốt q trình thi cơng.



Phương tiện, dụng cụ thi cơng phải thí nghiệm trước khi đưa vào sử
dụng.



Mọi người tham gia thi công phải đọc và hiểu rõ phương án thi công chi
tiết trước khi tiến hành công việc.




Vật tư phải được tập kết và sắp xếp gọn gàng.



Phải trang bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ bảo hộ lao động cá nhân.



Tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn tháo lắp thiết bị của nhà chế tạo.



Thực hiện xong công việc phải kiểm tra đảm bảo chắc chắn đã thu dọn
sạch sẽ vật tư, dụng cụ thi công nơi làm việc đảm bảo thiết bị đủ điều
kiện đưa vào vận hành.

II.

GIAO - NHẬN HÀNG VÀ LƯU KHO
II.1. Đóng gói


Nhà sản xuất sau khi kiểm tra tại nhà máy sẽ tiến hành đóng gói các kiện
hàng và gửi đến cho khách hàng

II.2. Kiểm tra nhận hàng


Khi tiếp nhận hàng, khách hàng sẽ tiến hành kiểm tra hàng theo danh
mục của nhà cấp hàng. Đánh giá tình trạng của các kiện hàng được nhận

bàn giao

II.3. Bảo quản


Tiến hành lưu kho, chuẩn bị thi công lắp đặt

Vietnam Power - Telecommunication Technology and Training Joint Stock Company (P&3T., JSC)
Copyright © 2013 by P&3T. All rights reserved

1


III.

LAU CHÙI CÁC CHẤT LỎNG, DẦU MỠ, CÁC CHẤT BẢO VỆ
CHỐNG ĂN MÒN
III.1.

Lau chùi chất lỏng

- Để làm sạch và tẩy nhờn mỡ bộ phận kim loại và niêm phong sử
dụng các biện pháp sau đây (không bao gồm các chỉ dẫn riêng biệt).
Chú ý :
 Xử lý không đúng cách có thể dẫn đến hư hỏng thương tích, gây hỏa
hoạn và nguy hại cho môi trường.
 Đề nghị lưu ý biện pháp an toàn và hãy làm theo hướng dẫn sử dụng
chất lỏng để lau chìu một cách cẩn thận.
 Lau bề mặt bên ngoài / bụi bẩn nhỏ
- Dung dịch nước ấm với chất lỏng lau chùi sử dụng trong gia đình .

2


- Lau sạch với giấy ẩm khơng có xơ miễn ẩm hoặc vải. Tránh nhỏ giọt.
Đừng để rơi dung dịch vào các lỗ hở và khoảng trống.
 Bề mặt bên ngoài, các bộ phận / bề mặt nhờn, bề mặt được phủ chất
chống ăn mòn (Tectyl), dấu niêm phong
- Dùng chất làm sạch lạnh, gốc hydrocarbon (ngoiạ trừ hydrocarbon
halogen hóa), có nhiệt độ cháy > 55 ° C, ví dụ Shellsol D60 (Shell),
Essovarsol 60 (Esso), Aral 4005 (Aral), Haku1025/920 (Kluthe)
- Lau sạch với một giấy không xơ vải ẩm hoặc vải. Tránh nhỏ giọt.
Lau sạch bằng giấy không xơ hoặc vải. Ngâm các phần nhỏ nếu cần thiết.
Không nhúng dấu niêm phong nhẫn trong chất lau chùi.
- Có nguy cơ hỏa hoạn! nên Không được hút thuốc! Đọc kỹ giới thiệu
sản phẩm và làm theo hướng dẫn biện pháp an toàn.
 Các bộ phận cách điện của buồng chứa SF6
- Dùng dung môi Ethyl alcohol, isopropyl alcohol, Haku 3294
(Kluthe).
- Lau sạch với một giấy không xơ vải ẩm hoặc vải. Tránh nhỏ giọt.
- Có nguy cơ hỏa hoạn! nên Khơng được hút thuốc! Đọc kỹ giới thiệu
sản phẩm và làm theo hướng dẫn biện pháp an toàn.
III.2.

Dầu nhờn, bảo vệ chống ăn mịn

Sử dụng các Các chất bơi trơn và bảo vệ chống ăn mòn cần thiết cho
việc cài đặt và bảo trì máy cắt:
- Mỡ Klüber Centoplex 24 DL (Centoplex): cho tất cả các điểm bôi
trơn và bulông không mạ kẽm nhúng nóng, trừ khi một thương hiệu của
chất bôi trơn được quy định.

- Mỡ Klüber Isoflex Topas L32 (Topas L32):cho Roăng làm kín hình
trịn và các chỗ tiếp xúc lăn của phốt SF6 trên khớp nối góc và cho thao tác
truyền động.
- Klübersynth LR 44-21 (Klübersynth): cho bề mặt bích và bề mặt
kẹp cực các loại cáp điện cao áp, hỡ trợ lắp ráp roăng O
- Tectyl 506 (Tectyl): cho các bề mặt bị ản hưởng thời tiếttheo chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
- Mỡ Molykote Longterm 2 plus (Molykote): Bơi trơn các các bu
lơng mạ kẽm nhúng nóng với MOLYKOTE.

3


IV.

CÁC CHỈ DẪN CHUNG LẮP ĐẶT
- Chỉ lắp dặt máy cắt bằng các bu lông được cấp kèm và các bu lông ,
phụ kiện kèm theo trong trường hợp bị rơi, mất thất thoát khi lắp đặt.
- Sử dụng các bu lông không phù hợp, không đúng chức năng dẫn đến
gây tai nạn.
- Nếu số lượng bu lông cung cấp cho các buồng chứa áp lực không
đủ, phải được đặt hàng bu lơng dự phịng từ chính nhá sản xuất.
- Bơi trơn cho
MOLYKOTE.

tất cả các bu lơng nóng mạ kẽm bằng

mỡ

- Không kiểm tra độ siết chặt các bu lông có thể dẫn đến hư hỏng do

nới lỏng các bu lông.
- Sử dung cần lực để lắp ráp và lực vặn chặt bu lông theo bảng.

- Các ê cu đai ốc nói chung dùng vặn một mơ-men xoắn là 40 ± 4
Nm.
- Các lực khác xem thêm trong bảng.
- Bất kỳ ê cu vặn chặt và gioăng tháo ra trong quá trình lắp ráp phải
được thay thế.
V.

LẮP ĐẶT MÁY CẮT
V.1.

Các yêu cầu khi lắp dặt

- Các cáp điều khiển không được kết nối vào rắc cáp ( hàng kẹp) của
bộ truyền độngcho đến khi máy cắt được lắp hoàn chỉnh cá trụ cực.
- Những thiết bị và công cụ cần thiết sau đây cho các bước công việc
tiếp theo trong việc lắp đặt máy cắt:
- Một cần cẩu có móc treo phù hợp.
- Thiết bị hút chân không đến P = 20 mbar
-

Bộ nạp SF6 W423.

- Máy phát hiện rò rỉ SF6
- Một hộp dụng cụ đồ nghề tiêu chuẩn thông thường.
4



V.2.

Lắp đặt trên giá đỡ tại hiện trường lắp đặt

Máy cắt phải được lắp ráp đúng chỗ lắp đặt. Trình tự các bước
phải rõ ràng.
Chú ý: Không tuân thủ các quy định độ dài các bu lông khi lắp đặt máy
cắt có thể dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng hoặc thậm chí phá hỏng hồn tồn
máy cắt.
V.3.

Quan sát tồn bộ thiết bị trước khi lắp

Chú ý : Vứt bỏ tất cả các ốc vít và đai ốc được đánh dấu màu đỏ!
V.4.

Tháo các thùng đựng trụ cực thiết bị
1.2 Thùng chứa ba trụ
cực
1.3 Khung
1.4 tấm trên đỉnh của cột
chất cách điện
1.4.1 Kết nối tấm trên
khớp góc
1.5 Bu lơng khoen để cẩu
trụ cực cách điện
1.5.1 Bu lông khoen để
cẩu cơ cấu góc
1.6 Dầm gỗ
1.7 Khung đỡ

1.8 Nâng bu lơng mắt

5


Hình. 25 Trụ cách điện



Đặt ba trụ cách điện trên một vật rắn, kê đỡ ổn định, chắc chắn.



Đặt móc cẩu vào chỗ hai bulông khoen 1.5 và 1.5.1 ở hai đầu của trụ
cách điện ở phía cuối và phía trên và vặn chặt các dây cáp cần cẩu cho
đến khi căng, xem hình. 25.



Tháo bỏ các móc đỡ 1.7 cả hai bên của trụ cách điện. Sau đó cẩn thận
tháo rời các tấm nối 1.4.1 trên bộ phận góc và 1.4 trên đỉnh của trụ cách
điện.



Để tránh hư hỏng, luôn chú ýcác trụ cách điện cột không để tiếp xúc với
nhau khi di chuyển bằng cần trục.




Đặt cột cách điện trên hai dầm gỗ (phần mặt bích kim loại, không vào
sứ).



Bây giờ loại bỏ bu lông khoen 1.5 trên đỉnh của trụ cách điện và 1.5.1
trên phần góc của cột cách điện và gửi kèm vào các mặt bích của trụ
cách điện tiếp theo sẽ được cẩu bằng cần trục.
V.5.



Lắp tủ điều khiển

Tháo tủ truyền động ra khỏi khung đế vận chuyển (hình 27). Móc cáp
cẩu vào 02 bu lơng vịng trên đỉnh tủ nâng cẩu từ từ vào vị trí lắp đặt trên
trụ đỡ pha B, lắp các bu lơng định vị tủ vào trụ đỡ (hình 28). Chú ý: tủ
điều khiển được lắp lên trụ đỡ với 4 bu lông M16x40.

6





Dùng thước level cân chỉnh độ phẳng của tủ theo phương ngang và
phương đứng.
Tháo các bu lông để nâng các tủ bộ truyền động ra khỏi đế vận chuyển
MC.


V.6.


Lắp tủ truyền động

Trên cửa tủ của các bộ truyền động được dán nhãn là LA, LB, LC tương
ứng bộ truyền động đó được lắp theo pha A, B, C.

7




Dùng cẩu nâng bộ truyền động pha A lắp lên trụ đỡ, lắp các bu lơng như
hình 28, dùng thước thủy (Level) để cân chỉnh độ thẳng của bộ truyền
động vừa lắp lên theo các phương. Nếu đã thẳng thì siết chặt các bu lông
này lại. Chú ý: tủ bộ truyền động được lắp lên trụ đỡ với 4 bu lông
M24x80 với 2 lông đen phẳng.



Tương tự như vậy lắp tủ bộ truyền động lo xo cho các pha B, C.
V.7.

Lắp cột sứ



Cân chỉnh các bulong móng máy cắt đúng cốt theo thiết kế. Dùng ống
nước cân mặt bằng của các bulong móng các pha mắy cắt phải nằm trên

mặt phẳng.



Dùng cẩu nâng trụ đỡ máy cắt lắp lên các móng theo thứ tự từ pha A đến
pha C, dùng thước thủy cân chỉnh độ thẳng của trụ đỡ máy cắt, cân mặt
phẳng phía trên của MC.
V.8.

Lắp đặt trụ cực (trụ sứ đỡ và trục truyền động) MC:

8




Trước khi lắp đặt trụ cực máy cắt ta tiến hành tháo các trụ cực ra khỏi giá
đỡ vận chuyển. Móc cáp cẩu vào các móc vịng chi tiết 1.5 hình 25, tháo
các bu lơng định vị trụ cực vào giá đỡ vận chuyển. Nâng các trụ cực máy
cắt đặt trên các thanh gỗ như hình 26.



Trên các trụ cực máy cắt cũng được dán nhãn LA, LB, LC trụ sứ đỡ MC
tương ứng sẽ lắp với pha A, B, C.



Tháo chốt 10.9 hình 31 ra khỏi tay địn 15.9




Tháo 02 tấm vịng để móc cẩu 1.5, 1.5.1. Móc dây cẩu vào móc cẩu 1.8
hình 32.



Nâng cẩu lên để trụ cực theo phương thẳng đứng.



Nâng trụ cực lắp lên pha tương ứng lúc này 02 công nhân chuẩn bị bu
lông đợi sẵn trên trụ đỡ thiết bị để lắp trụ cực MC vào. Hạ cẩu từ từ
xuống để đặt trụ cực xuống trụ đỡ thiết bị. Chú ý dùng tay giữ thanh
truyền động 18.27.1 hình 31 để tránh trụ cực làm gãy thanh truyền động
này. Đưa lại chốt 10.9 và lắp các bu lông lắp giữa trụ đỡ thiết bị và trụ
cực máy cắt là bu lơng M16x75 hình 23. Khơng được dùng bu lơng có
kích thước khác để thay thế và lực siết là 170Nm.

9


10


V.9.

Lắp buồng cắt

 Tháo chốt liên kết giữa thanh truyền động và tay địn 10.9 hình 31.

 Tháo 02 vịng móc cẩu 1.8 hình 33.
 Tháo nắp chụp VD trên trụ sứ và đọc ngay chỉ thị hơi ẩm bên trong nắp.
 Chỉ thị điều chỉnh độ ẩm: Hiệu quả của các hạt hút ẩm có thể được quyết định
dùng thiết bị chỉ thị độ ẩm. Ban đầu trạng thái chỉ thị màu xanh, nếu độ ẩm
tăng lên thì chỉ thị này chuyển từ màu xanh sang màu hồng. Trước khi đọc
cần kiểm tra nữa vòng tròn màu hồng hơn hoặc sáng hơn tất cả các vùng
xung quanh của nữa vịng trịn (hình 34). Quan hệ % của độ ẩm như hình
11


trên nhưng vẫn cao hơn hình kế tiếp. Chú ý: Giá trị độ ẩm không được vượt
quá 40%. Nếu giá trị độ ẩm trên 40% thì liên hệ đại diện của Siemens nơi
gần nhất để có cách xử lý.
 Hướng dẫn xử lý gioăng mặt bích: mặt ngồi gioăng mặt bích phải được xử lý
cẩn thận nếu khơng có thể xảy ra các mối nguy hiểm như rờ rỉ khí.
 Dùng hai tay nâng ống định tâm 16.6 lên khỏi trục truyền động 16.9 (hình
38).
 Tháo gioăng 16.7 dùng để làm kín khi vận chuyển. Làm sạch bề mặt và bơi
mỡ Klubersynth (hình 35).
 Mặt bích của trụ sứ đỡ cũng được vệ xinh và bôi mỡ Klubersynth.
 Thao tác đưa tay địn 15.9 về vị trí đóng và khóa tay địn này bằng 1 vịng
giăng cao su như hình 36.
 Dùng 2 gioăng 148x10 từ túi phụ kiện vệ sinh sạch và bôi mỡ Klubersynth.
 Rút thanh truyền động 16.9 cao lên so với trụ sứ 16.3 để ló ra gioăng trượt
16.6.1. Kiểm tra gioăng trượt 16.6.1 đã được lắp đúng như hình 37. Chú ý
gioăng trượt 16.6.1 phải được thay thế bằng gioăng trong túi phụ kiện
 Bây giờ đưa ống dẫn tâm 16.6 vào thanh truyền động 16.9 hình 38.
 Lắp 2 bulong vịng và 2 tấm cẩu như hình 39, nâng buồng ngắt lên cao lắp 2
vịng đẳng thế 22.38 lên mặt bích 22.31 và lắp lại các bu lông 22.31.1 đã lắp
sẵn trên buồng ngắt.

 Tháo nắp đậy VD2 hình 42 ra khỏi buồng ngắt và đọc ngay chỉ thị độ ẩm FI
bên trong nắp như mơ tả ở trên.
 Tháo nắp 21.35 (4 vít M10) và lấy bỏ 5 gói hạt hút ẩm 21.32. Thay 3 gói hạt
lọc 21.32.5 trong gói phụ kiện. Bơi mỡ bề mặt gioăng của nắp 21.35 và lắp
lại 4 vít M10 với gioăng mới đã được bơi mỡ.

12


 Tháo dây lạt buột dùng để vận chuyển của các thanh truyền động của buồng
ngắt. Dùng chốt 21.7.3 để thao tác buồng ngắt máy cắt về vị trí cắt hình 42.
 Vặn 4 vít đệm vào 4 lỗ của mặt bích của buồng như hình 43.
 Nâng từ từ buồng ngắt lên đặt lên trụ sứ đỡ rồi vặn 4 bulơng M16 với các
vịng đệm vào 4 vít đệm W439. Các bulơng đệm W439 được vặn chặ vào
mặt bích trụ sứ đỡ và buồng ngắt.
 Lắp buồng chốt nối giữa buồng ngắt và thanh truyền động: Xếp lỗ đầu trên
của thanh truyền động 16.9.1 và 2 tay đòn 21.7 thẳng tâm nhau để đưa chốt
21.7.3 vào để 2 tay địn 21.7 tạo thành một hình chữ V, chốt 21.7.3 được bảo
vệ chống ra bằng các tấm khóa 21.11 và được khóa chặt bởi 2 vít M6x10.
Chú ý: các vít lock M6x10 này chỉ được dùng một lần , nếu các vít này được
tháo ra thì phải thay bằng vít mới.

13


14


 Ta tiến hành tháo 4 bu lông đệm W439 chú ý buồng ngắt nâng lên không quá
40mm. Trong quá trình nâng cẩu lắp buồng ngắt máy cắt thì tay địn 15.9

khơng được lắp vào thanh truyền động của bộ truyền động.

 Hạ cẩu nhẹ nhàng đặt buồng ngắt lên trụ sứ đỡ, chú ý gioăng nằm phía trong
rãnh của buồng ngắt để tránh bị đứt gioăng. Vặn chặt 8 bu lông M16x55 và
siết với lực 170Nm.



Tháo các tấm cẩu 91.5, riêng 2 bu lơng vịng 91.6 vẫn để lại trên buồng
ngắt.

15


Chú ý: khi tháo các bu lông từ giá đỡ vận chuyển MC ra cần loại bỏ
các bu lông sơn màu đỏ để tránh nhầm lẫn trong suốt quá trình lắp MC
sau này.
V.10.

Tấm lắp thêm để nâng máy cắt

V.11.

Lắp nối thanh truyền động và nối ống khí



Lắp kích đóng chậm bằng tay vào tay đòn 15.9, dùng cần thao tác để
thao để điều chỉnh lắp chốt 10.9 nối thanh truyền động 18.27.1 với tay
địn 15.9 hình 45.




Tháo bộ thao tác bằng tay.



Sau khi lắp thanh truyền động ngang của các pha. Tháo vít 10.1 rồi rút
nhị chốt 10.9 ra đến vị trí khóa rồi vặn lại vít 10.1 và lơng đen và đúng
khe của chốt 10.9 hình 46. Dùng các vít 10.1 vặn lại rồi dùng tua vít dẹp
khóa các vít 10.1 lại.



Lắp ống nối khí



Lắp các ống khí SF6 từ đồng hồ lên trụ cực MC, tháo nắp chụp 15.40.1
hình 47, dùng tay ấn nhẹ van một chiều xem trong trụ cực MC cịn áp
lực khí SF6 khơng (áp lực vận chuyển 0,5bar), nếu khơng cịn áp lực
phải xử lý chân khơng máy cắt này. Nếu tốt thì tháo đầu bịt của ống
đồng, đưa đầu ống đồng 51.1.1 vặn vào đầu 15.40 của trụ cực MC. Chú
ý đầu ống đồng vặn vào trụ cực máy cắt phải chính xác, dùng tay vặn
vào sau đó mới được dùng cề lê siết chặt.



Tương tự như vậy ta tiến hành lắp thanh truyền động và ống khí SF6 cho
hai pha cịn lại.




Gắn các đầu cáp nội bộ từ tủ điều khiển máy cắt đến các tủ truyền động
của các pha A, B, C như hình 50.



Gắn đồng hồ và dây nạp khí SF6 vào MC sau khi tháo nắp chụp W1 hình
42. Nạp khí SF6 cho máy cắt theo đồ thị quan hệ giữa áp lực và nhiệt độ
môi trường như biểu đồ hình 1.
16


V.12.

Nối đất, đầu nối dây tiếp địa

V.13.

Nối đất

V.14.

Lắp đặt các bản cực cao áp

V.15.

Lắp đặt cáp và đầu gắn cáp




Đo khoảng các các sợi lèo từ MC đến TI và từ MC đến thanh dẫn. Lắp
đặt các sợi dây lèo này cho các pha MC.



Đấu nối cáp nhị thứ theo bản vẽ thiết kế thiết kế.



Lắp đặt tiếp địa cho máy cắt
V.16.

Nạp khí

V.16.1.

Hút chân khơng
17


V.16.2.

Nạp khí SF6 từ chai khí

V.16.3.

Kiểm tra rị rỉ sau lắp đặt


V.17.

Kiểm tra vận hành

18


V.18.

Thí nghiệm hồn thành



Thí nghiệm các chức năng điều khiển và bảo vệ của của MC theo hướng




dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra đo đạc các thông số theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Thí nghiệm tổng thể từng chức năng của MC và đưa thiết bị vào vận
hành.

19



×