Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ĐỀ tài báo cáo PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN CÔNG TY cổ PHẦN tập đoàn đầu tư địa ốc NO VA (NVL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.32 KB, 13 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN

MƠN PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƢ CHỨNG KHỐN
ĐỀ TÀI:
BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHỨNG KHỐN
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƢ ĐỊA ỐC NO VA (NVL)

GVHD: THS. BÙI NGUYÊN KHÁ
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 5


MỤC LỤC
1.

Giới thiệu sơ lƣợc về Novaland ..................................................................................................2

2.

Tình hình thế giới liên quan đến lĩnh vực hoạt động cơng ty......................................................2

3.

Tình hình trong nƣớc liên quan đến lĩnh vực hoạt động công ty ................................................3

4.

Hoạt động công ty hiện nay và dự án công ty sắp tới của Novaland ...........................................3

5.



Thiết lập các hệ số tài chính cơng ty và phân tích điểm mạnh, yếu tài chính cơng ty .................4
5.1 Tỷ số thanh tốn ......................................................................................................................4
5.2 Tỷ số cơ cấu tài chính ................................................................................................................5
5.3 Tỷ số hoạt động ........................................................................................................................6
5.4 Tỷ số danh lợi ...........................................................................................................................7
5.5.

Tỷ số thị trƣờng .................................................................................................................8

6.

Các luận cứ giả định ..................................................................................................................9

7.

Định giá cổ phiếu .......................................................................................................................9

8.

Khuyến nghị ............................................................................................................................ 11

1


1. Giới thiệu sơ lƣợc về Novaland
Novaland được thành lập ngày 18.09.1992 (tiền thân là công ty TNHH TM Thành
Nhơn). Tập đoàn Novaland hoạt động sản xuất kinh doanh thú y, thuốc thủy sản, xây
dựng biệt thự cho thuê. Năm 2007 tái cấu trúc và hợp nhất các công ty thành 2 tập đoàn
ANOVA CORP, NOVALAND GROUP. Hiện nay Novaland Group là một trong những

cơng ty có uy tín trong lĩnh vực đầu tư và phát triển bất động sản với tổng số vốn diều lệ
5.962 tỷ đồng.
Hiện nay, theo địa ốc Nova kính gửi cơng văn CBTT liên quan đến giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 59 của Công ty do Sở kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 31.05.2021 sau khi Cơng Ty hồn tất thủ tục đăng ký tăng
Vốn điều lệ do phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi quốc tế.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN ĐẦU TƯ ĐỊA
ỐC NOVA.
Tên công ty viết tắt: NOVALAND GROUP CORP (NVL)
KLCP đang niêm yết: 1,080,296,761
KLCP đang lưu hành: 1,161,513,770
Địa chỉ trụ sở chính 313b-315 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 0839153666
Email:
2. Tình hình thế giới liên quan đến lĩnh vực hoạt động công ty
Năm 2021, dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực
đời sống kinh tế - xã hội của nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng,
trong đó có lĩnh vực bất động sản. Thị trường cịn nhiều khó khăn, khiến khơng ít khách
hàng và nhà đầu tư tỏ ra thận trọng trong các quyết định mua bán và đầu tư.
Dòng vốn đầu tư của doanh nghiệp trong và ngồi nước chưa sơi động, khiến thị
trường bất động sản kém sôi động hơn so với những năm trước. Kể từ khi dịch bệnh
Covid-19 khởi phát từ đầu năm, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong và ngồi nước bị ảnh hưởng, đình đốn. Tình trạng này vẫn tiếp diễn tại một số địa
phương trong những tháng đầu năm 2020 do dịch bệnh lây lan trong cộng đồng dẫn đến
phải thực hiện cách ly cả khu cơng nghiệp. Nói chung, tình trạng dịch bệnh Covid-19
bùng phát ở nhiều quốc gia và tại Việt Nam cũng làm ảnh hưởng tới việc đi lại cũng như
các quyết định đầu tư mới và mở rộng dự án của các nhà đầu tư. Do vậy, việc giải quyết
điểm nghẽn này trong thời gian tới phụ thuộc rất nhiều vào diễn biến của dịch bệnh và
các biện pháp kiểm soát dịch bệnh của Chính phủ.


2


3. Tình hình trong nƣớc liên quan đến lĩnh vực hoạt động công ty
Sự bất cập về mặt bằng giá của sản phẩm bất động sản khi tiếp tục neo ở mức cao bất
chấp thị trường gặp khó; điều này được đặc biệt chú ý trong năm 2020 khi mà dịch bệnh
Covid-19 tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Theo báo cáo thị trường năm 2020 của
Bộ xây dựng, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19 nhưng giá bất động sản ở
một số phân khúc không giảm, vẫn ở mức cao so với mức thu nhập của đại đa số người
dân. Giá nhà ở riêng lẻ, đất nền năm 2020 vẫn có xu hướng tăng so với các năm trước.
Biên độ tăng giá rất khác nhau giữa các địa phương cũng như tại từng khu vực cụ thể của
mỗi địa phương. Nếu tính theo mức giá bình quân trên địa bàn cấp tỉnh/thành phố hoặc
cấp huyện thì mức độ tăng giá nhà ở riêng lẻ, đất nền tại các địa phương chỉ khoảng 35%. Điều này cho thấy, thị trường bất động sản diễn biến khá đặc biệt khi có sự “lệch
pha” giữa thanh khoản và giá cả.
Sự mất cân đối về sản phẩm bất động sản được cung ứng trên thị trường với nhu cầu
nhà ở cho người có thu nhập thấp, trung bình và trung bình khá là rất lớn nhưng chưa
được đáp ứng. Phân khúc bất động sản nghỉ dưỡng, khách sạn là phân khúc chịu thiệt hại
nặng nề nhất bởi đại dịch Covid-19. Trong năm 2020, cơng suất th phịng khách sạn
chỉ đạt khoảng 30-40%, giá cho th phịng khách sạn bình quân toàn thị trường cũng
giảm nhiều chỉ đạt khoảng 40% so với năm 2019 và theo tổng hợp số liệu của các địa
phương có báo cáo cho thấy, số lượng nhà ở đủ điều kiện bán trong quý IV/2020 giảm,
tổng số nhà ở đủ điều kiện được bán chỉ bằng khoảng 76% so với quý trước, nguồn cung
nhà ở có xu hướng giảm so với quý trước và cùng kỳ năm 2019.
Tiềm ẩn nguy cơ từ các đợt sốt giá đất tại các địa phương, đặc biệt là các thành phố
lớn: Trong những năm qua, thị trường bất động sản vẫn chứng kiến những cơn tăng nóng
và gây ra nhiều hệ lụy đối với nợ xấu ngân hàng. Trong năm 2021, dù diễn biến của đại
dịch vẫn khó lường, song các nguy cơ dẫn đến cơn sốt về giá đất vẫn hiện hữu. Trong
quý I/2021, dù tác động của dịch bệnh vẫn chưa thuyên giảm, tại một số địa phương vẫn
bị thực hiện lệnh giãn cách và phong tỏa, song thị trường bất động sản vẫn chứng kiến sự

tăng trưởng nóng của phân khúc đất nền tại hầu hết các địa phương. Thống kê sơ bộ cho
thấy, trong quý I/2021, giá đất tại các địa phương có cơ sở hạ tầng tốt đã tăng từ 15-20%.
4. Hoạt động công ty hiện nay và dự án công ty sắp tới của Novaland
 Hoạt động công ty hiện nay.
Các dự án Novaland thường sở hữu lợi thế về vị trí vàng trong khu vực tọa lạc. Tiến
độ, chất lượng xây dựng luôn đúng với cam kết ban đầu. Tiện ích hứa hồn thiện thực tế
đẹp. Dịch vụ quản lý được khách hàng phản hồi tốt, chủ đầu tư cầu thị, phản hồi những
bất cập của khách hàng nhanh chóng.
Bên cạnh việc phát triển thành công các dự án bất động sản nhà ở. Những năm gần
đây chủ đầu tư Novaland Group tiếp tục ghi dấu ấn là loạt các dự án bất động sản quy mô
lớn, nhận được sự quan tâm của đơng đảo khách hàng đầu tư. Thêm vào đó, ơng lớn này
cũng xây dựng hệ sinh thái du lịch khép kín nhằm mang đến trải nghiệm nghỉ dưỡng
3


đồng bộ, cao cấp nhất tại các dự án của mình. Các dịng sản phẩm bất động sản bao gồm:
NovaWorld, NovaBeach, NovaHill,…
- Những thành tựu nổi bật của tập đoàn Novaland
 Dot Property – Best Developver VietNam 2019.
 Nhãn hiệu nổi tiếng 2019.
 Top 51 nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2019.
 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả 2019.
 Top 10 chủ đầu tư bất động sản uy tín 2020 (vietnam report)
- Các dự án nổi bật của chủ đầu tư Novaland: Lakeview City, Galaxy 9, Sunrise City,
The Sun Avenue, The Tresor, Icon 56, Palace Residences, Victoria Village, Lakevies
City, Kingston Residence, Sunrise Riverside, Lexington Residence
 Dự án công ty sắp tới.
- Water Bay Quận 2 – siêu phẩm căn hộ cao cấp lớn nhất từ trước đến nay của
Novaland sắp được chính thức ra mắt thị trường. Kết nối giao thông thuận tiện hơn
rất nhiều. Một lợi thế không thể không nhắc đến của Water Bay là dự án tọa lạc

trên khu đất có đường bờ sơng trải dài 1 km. Lợi thế này giúp cho dự án sở hữu
khơng gian sống thống đãng. Bầu khơng khí trong lành, cùng với đó là view sơng
ấn tượng từ các căn hộ.
- SaiGon BroadWay là dự án căn hộ cao cấp Quận 2 của chủ đầu tư Novaland tại
mặt tiền đường Mai Chí Thọ, liền kề với khu đơ thị Thủ Thiêm. Với vị trí liền kề
với khu đơ thị mới Thủ Thiêm, chưa đầy 7 phút kết nối trung tâm Quận 1, thừa
hưởng tiện ích cao cấp hiện hữu, trong tương lai là tiện ích VIP tại Thủ Thiêm,
khơng gian sống thơng thống, mát mẻ.
5. Thiết lập các hệ số tài chính cơng ty và phân tích điểm mạnh, yếu tài chính
cơng ty
5.1 Tỷ số thanh tốn

4


Về tỷ số thanh toán: quý 3/2020 tỷ số thanh toán hiện hành tăng nhẹ 0,94 lần so với quý
2/2020 do tài sản lưu động ngắn hạn tăng mạnh và nợ ngắn hạn tăng nhẹ cho thấy doanh
nghiệp có khả năng thanh tốn nợ trong ngắn hạn. Bên cạnh đó tỷ số thanh toán nhanh và
tỷ số thanh toán bằng tiền mặt cũng tăng nhẹ đến từ việc hàng tồn kho tăng nhẹ và tiền
các khoản tương đương tiền tăng mạnh. Ở quý 4/2020 tỷ số thanh toán hiện hành giảm
một cách nhanh chóng chỉ cịn 0,87, tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán bằng
tiền mặt giảm nhẹ do lượng tài sản ngắn hạn tăng mạnh trong khi nợ ngắn hạn, tiền và
các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho tăng không đáng kể. Đến quý 1/2021 nhóm tỷ
số thanh tốn tiếp tục giảm mạnh có thể thấy khả năng thanh khoản của doanh nghiệp còn
kém, biến động liên tục, dự đoán do doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư
dài hạn.

5.2 Tỷ số cơ cấu tài chính










 Tỷ số thanh tốn lãi vay chỉ ra khả năng tài chính mà doanh nghiệp tạo ra để trang
trải cho chi phí vay vốn trong sản xuất kinh doanh, tăng nhanh từ quý 2 đến quý
4/2020 do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh mà lãi vay tăng nên làm cho tỷ số tăng,
đến quý 1/2021 tỷ số này giảm mạnh do lãi vay tăng mạnh.
Tỷ số nợ ngắn hạn, quý 3 giảm còn 25,73%, ở quý 4/2020 tỷ số nợ ngắn hạn tăng
lên khoảng 2% nợ ngắn hạn và nợ phải trả đều tăng nhẹ, ở quý 1/2021 tỷ số nợ
ngắn hạn tăng lên khoảng 3% trong khi đó tỷ số nợ dài hạn lại giảm do tổng nợ
tăng mạnh và nợ dài hạn giảm, nợ ngắn hạn tăng nhẹ.
Tỷ số nợ dài hạn tăng nhẹ ở quý 3 là 74,27% so với tổng tài sản cho thấy nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn đều tăng nhưng không nhiều, ở quý 4 tỷ số nợ dài hạn lại giảm
khoảng 2% vì nợ dài hạn có tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều trong khi nợ phải
trả lại tăng mạnh.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu tăng mạnh do nguồn nợ phải trả tăng lên kéo theo
vốn chủ sở hữu cũng tăng, đến quý 4 tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu tăng
mạnh hơn 20% có thể thấy do vốn chủ sở hữu ở quý 4/2020 hầu như không tăng
nhiều mà khoản giá trị nợ lại tăng mạnh. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu đến
quý 1/2021 tiếp tục giảm do khơng có sự biến động mạnh từ nguồn nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
Còn tỷ số nợ qua các quý hầu như không tăng do giá trị nợ và vốn chủ sở hữu tăng
nhẹ khơng có nhiều biến động.

5



5.3 Tỷ số hoạt động

*Vòng quay khoản phải thu: quý 3 tăng so với quý 2/2020, ở quý 4 giảm nhẹ điều này
cho thấy khả năng thu hồi của công ty kém hơn và sang quý 1/2021 có dấu hiệu tăng cho
thấy tình hình thu hồi của cơng ty đang tiến triển hơn so với quý trước.
*Kỳ thu tiền bình quân: giảm ở quý 3 so với quý 2/2020, tăng ở quý 4/2020 nhưng đến
quý 1/2021 lại giảm mạnh cho thấy được thời hạn thu hồi đang dần giảm lại.
*Vòng quay hàng tồn kho tăng nhẹ ở quý 3 song lại giảm xuống như mức ban đầu ở quý
4 cho thấy hiệu quả quán lý hàng tồn kho chưa tốt. Đến quý 1/2021 có dấu hiệu tăng đáng
mong đợi.

6


*Số ngày tồn kho bình quân biến động liên tục cho thấy doanh nghiệp cần quản lý hàng
tồn kho hiệu quả hơn.
*Vòng quay tài sản ngắn hạn tăng nhẹ ở quý 3 do doanh thu thuần tăng mạnh nhưng tài
sản ngắn hạn tăng nhẹ điều này nói lên được tốc độ luân chuyển vốn của công ty đang
chậm so với quý trước.
*Vòng quay tổng tài sản: tăng nhẹ cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản với hiệu suất
kém.
*Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng mạnh cho đến quý 1/2021 là 3,73 vòng so với các
quý trước chứng tỏ TSCĐ được luân chuyển hiệu quả.
5.4 Tỷ số danh lợi

 Tỷ suất sinh lợi căn bản (BEP): đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp mà
không kể đến thuế và địn bẩy tài chính. Qua các q tăng tương đối ổn định lần
lượt là 0,62%; 0,30%;1,12% cho thấy doanh nghiệp kinh doanh ngày càng có lãi.
 Doanh lợi tiêu thụ (ROS): tỷ số này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động

tốt, cho thấy công ty kiểm sốt tốt chi phí và tạo ra nhiều lợi nhuận. Tăng mạnh ở
quý 3 là 99,11% doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao nhưng lại giảm dần về quý
1/2021 15,56%. Nhận thấy rằng doanh nghiệp cần kiểm sốt lại chi phí.
 Doanh lợi tài sản (ROA): thể hiện sự tương quan giữa mức sinh lợi của doanh
nghiệp so với tổng tài sản của doanh nghiệp. Ở quý 3/2020 ROA tăng mạnh 1,64%
doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả và giá chứng khốn cao. Tuy nhiên ROA
giảm dần cịn 0,41% ở quý 4 và tăng không nhiều vào quý 1/2021 là 0,46% có thể
do lợi nhuận so với doanh thu vẫn còn thấp.
7


 Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): quyết định tới khả năng sinh lời trên mỗi đồng
vốn mà doanh nghiệp bỏ ra. Ở quý 3 ROE tăng cao 6,80% doanh nghiệp sử dụng
vốn hiệu quả. Nhưng qua quý 4 và quý 1 của năm 2021 ROE tiếp tục giảm xuống
chỉ cịn 1,86% vì lợi nhuận mà doanh nghiệp có được quá thấp so với vốn chủ sở
hữu bỏ ra.

5.5.

Tỷ số thị trƣờng

Tỷ số thị trường
40000,00

160,00
148,61
34.952,36
140,00

35000,00

117,91
28.880,67 29.537,70

30000,00

120,00

25000,00

22741,11

100,00

20000,00

66,94

80,00

15000,00

60,00
29,55

10000,00
5000,00 1838,00

2190,00

40,00

560,00

536,00

0,00

Thu nhập trên mỗi cp
thường
Thư giá mỗi cổ phần
thường
Tỷ số giá trên thu nhập

20,00
0,00

Quý
2/2020

Quý
3/2020

Quý
4/2020

Quý
1/2021

 Thu nhập trên mỗi cổ phần thường: là một phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản
đầu tư ban đầu của cổ đông, tức là ở quý 3 doanh nghiệp nhận được 2190 đồng trên
một cổ phiếu so với quý 2, nhưng đến quý 4 và quý 1/2021 giảm chỉ cịn 536 đồng

trên một cổ phiếu. Điều đó cho thấy doanh nghiệp kinh doanh chưa thật sự có lời.
 Thư giá mỗi cổ phần thường: là giá trị sổ sách của doanh nghiệp, ở quý 3 tăng lên
28.880,67 đồng so với quý 2 có thể nhận định rằng do nguồn vốn chủ sở hữu tăng
lên. Đến quý 4 tiếp tục tăng và sang quý 1/2021 giá trị này tăng ở mức lên đến
34.952,36 đồng trên một cổ phiếu điều này phản ánh tình trạng vốn cổ phần của
doanh nghiệp tăng đều và ổn định.
8


 Tỷ số giá trên thu nhập (P/E): thể hiện mức giá mà doanh nghiệp sẵn sàng bỏ ra cho
một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu. Ở quý 3 tỷ số này giảm xuống còn 28,55
lần so với quý 2 có thể cho rằng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn so với quý 2
nên lợi nhuận trên một cổ phần EPS tăng lên làm cho P/E thấp. Ở quý 4 tỷ số này lại
tăng cao đến 117,91 lần và tăng lên 148,61 lần ở quý 1/2021 biểu hiện việc doanh
nghiệp kinh doanh kém hiệu quả khiến EPS thấp xuống nhanh chóng chỉ cịn 536
đồng/cp.
6. Các luận cứ giả định
Tiêu chí
WACC
Chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng vốn
Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 10 năm

Giá trị
7,82%
0,13%
33,63%
5%

Tiêu chí

Phần bù rủi ro
Hệ số beta
% LNGL
Tăng trưởng dài hạn

Giá trị
16,78%
1,71
20,82%
7,99%

Dự đốn P/B q 2/2021 và q 3/2021 của cơng ty Novaland và 5 công ty cùng ngành
khác trên thị trường chứng khoán cùng sàn giao dịch HOSE:

Dự đoán P/B

P/B
NVL
VIC
VHM
PDR
KDH
DXG

Quý 2/2021
1,92
2,99
3,39
4,88
2,23

1,43

Dự đoán BVPS của NVL
đvt: đồng/cp
Quý 3/2021
1,82
3,13
3,44
5,55
2,38
1,66

Quý 2/2021
41.608

Quý 3/2021
45.506

7. Định giá cổ phiếu
7.1 Định giá cổ phiếu theo mơ hình FCFF
STT
1

Tiêu chí
Tổng giá tri hiện tại của FCFF

Nguồn

Giá trị
3,216.844.580.752


2

Giá trị hiện tại khi kết thúc của
9


DN
3

4

5

236.143.150.148.82
9

Giá trị tài sản phục vụ cho hoạt
động kinh doanh

(1) + (2)

Giá trị tiền mặt, chứng khoán
và các tài sản phi kinh doanh
khác
Giá trị doanh nghiệp

BCĐKT

239.359.994.729.58

2
13.568.216.873.817

(3) + (4)
252.928.211.603.39
9

6

BCĐKT

Giá trị của nợ vay

97.097.314.620.121
7

Giá trị của vốn chủ sở hữu

(5) - (6)
155.830.896.983.27
8

8

Giá trị bình quân 1 cổ phần

(7) / Số cổ
phần
thường


144.248

7.2 Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp P/B
Nhóm dùng phương pháp P/B định giá cổ phiếu vào quý 2/2021 và quý 3/2021
Giá trị sổ sách cho đến thời điểm hiện tại ngày 07/06/2021 là 34.906 đồng/cp
Giá trị sổ sách được dự đoán vào quý 2/2021 và quý 3/2021 lần lượt là 41.608
đồng/cp và 45.506 đồng/cp
Kết quả định giá:
Mã CK
VIC
VHM
PDR
KDH
DXG
Trung bình ngành
NVL
BVPS (NVL)
Giá cố phiếu

Quý
2/2021F
2.99
3.39
4.88
2.23
1.43
2.98
1.92
41.608
124.075.056


Quý 3/2021F
3.13
3.44
5.55
2.38
1.66
3.23
1.82
45.506
147.140
10


Nhận xét: P/B của NVL thấp hơn so với trung bình ngành vì vậy cho thấy giá cổ phiếu
của NVL đang thấp hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành
8. Khuyến nghị
Giá cổ phiếu được định ra ở trên theo phương pháp FCFF là 144.248 VND/cổ
phiếu và theo phương pháp P/B thì giá cổ phiếu vào quý 3/2021 là 147.140 VND/cổ
phiếu. Vì giá cổ phiếu được định ra lớn hơn khá nhiều so với giá cổ phiếu hiện đang
được lưu hành trên thị trường (8/6/2021) là 136.000 VND/cổ phiếu nên chúng tôi
khuyến nghị các nhà đầu tư mua cổ phiếu này để thu được lợi nhuận trong tương lai.
Chúng tôi xác định điểm chốt lời là 163.200 VND/cổ phiếu và thời gian lợi nhuận dự
kiến đến hết quý 3/2021.

11


Nhiệm vụ của các thành viên
STT

1

Họ và tên
Lâm Dương Diễm

MSSV
2023180151

2

Nguyễn Thị Thùy Dương

2023180312

3

Phạm Ngọc Đoàn

2023170426

4

Đặng Nguyễn Hải Dương

2023180314

Nhiệm Vụ
-Thiết lập các hệ số tài
chính và phân tích điểm
mạnh điểm yếu tài chính

cơng ty
-Định giá theo 2 phương
pháp FCFF, P/B bằng excel
Thu thập và xử lý số liệu
trên excel
-Giới thiệu ngắn gọn về
cơng ty
-Tình hình thế giới liên
quan đến lĩnh vực hoạt động
cơng ty
-Tình hình trong nước liên
quan đến lĩnh vực hoạt động
công ty
-Hoạt động công ty hiện
nay và dự án công ty sắp tới
-Đưa ra các luận cứ giả định
dựa trên các thơng tin tổng
hợp trước đó
-Định giá cổ phiếu của công
ty trong thời gian sắp tới
theo 2 phương pháp FCFF
và P/B bằng word
-Khuyến nghị đầu tư cổ
phiếu
-Chỉnh sửa word

12




×