Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần logistics tân thế giới vinashin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.3 KB, 105 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin,
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú, anh chị trong cơng ty và sự chỉ
bảo tận tình của cơ Phạm Thị Thanh Bình đã giúp em hồn thành thành đợt thực tập tốt
nghiệp từ ngày: 12-03-2010 đến ngày 25-06-2010.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
-

Ban lãnh đạo cơng ty, các cơ chú, anh chị phịng kế tốn, phòng kinh doanh,

phòng tổng vụ đã hướng dẫn, cung cấp số liệu và những thông tin cần thiết, tạo điều
kiện cho em được học hỏi kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian qua.
-

Cơ Phạm Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập.

-

Tồn thể thầy cô Trường Đại Học Nha Trang, Khoa Kinh tế, chuyên ngành

Quản trị kinh doanh đã truyền đạt và trang bị cho em kiến thức giúp em có thể thâm
nhập thực tế, hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Với kiến thức còn hạn chế, cũng như bước đầu vào thực tế chưa có kinh nghiệm,
nên đồ án tốt nghiệp của chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị phịng
kinh doanh, kế tốn để em hồn thiện hơn luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha trang, ngày 10 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện



Bùi Thị Thanh Duyên


ii

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------o0o-------------

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gởi: Quý công ty Cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin.
Em tên: Bùi Thị Thanh Duyên.
Sinh ngày: 20-07-1987.
Quê quán: Hoài Hương – Hồi Nhơn – Bình Định.
Hiện em là sinh viên lớp 48KD3, ngành Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế,
Trường Đại Học Nha Trang.
Được sự cho phép của Quý công ty em đã thực tập tốt nghiệp tại công ty từ ngày:
12-03-2010 đến ngày 25-06-2010. Trong suốt quá trình thực tập, được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên trong cơng
ty. Em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Nay em viết đơn này kính xin Ban
lãnh đạo cơng ty xác nhận và nhận xét về quá trình thực tập của em tại Quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần nhận xét của Công ty:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Nha trang, ngày 10 tháng 06 năm 2007
Đơn vị xác nhận

Người làm đơn

Bùi Thị Thanh Duyên


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................xii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH................................................................................................................5
I.

TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH ..........................................................................5

2. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỂ THIẾT LẬP VÀ GIA TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH. ...........................................................................................................................8
1.1

Các chiến lược tổng quát theo M. Porter. .....................................................9

1.1.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp (lowest cost)................................................9
1.1.2 Tạo sự khác biệt hóa (Diffirentation)..............................................................9
1.1.3 Trọng tâm các nguồn lực vào những thị trường cụ thể..................................10
1.2

Các chiến lược thích nghi của Miles & Snow. ............................................10


1.2.1 Chiến lược tấn cơng.....................................................................................10
1.2.2 Cạnh tranh phịng thủ..................................................................................10
1.2.3 Cạnh tranh phân tích. ..................................................................................10
1.2.4 Cạnh tranh bình ổn......................................................................................11
1.3

Chiến lược cạnh tranh trong các ngành......................................................11

1.3.1 Chiến lược cạnh tranh trong các ngành phân tán.......................................11
1.3.2 Chiến lược cạnh tranh trng ngành mới xuất hiện. ......................................11
1.3.3 Chiến lược kinh doanh trong các ngành bão hòa. ......................................11


iv

1.3.4 Chiến lược kinh doanh trong các ngành suy thoái......................................12
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP VÀ KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. ...................................................................12
1. Các nhân tố bên ngồi. ..........................................................................................12
1.1

Các nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ...........................................................12

1.1.1 Sự biến đổi của kinh tế.................................................................................12
1.1.2 Chính trị và pháp luật..................................................................................12
1.1.3 Văn hóa xã hội. ............................................................................................13
1.1.4 Các điều kiện tự nhiên. ................................................................................13
1.1.5 Các yếu tố công nghệ...................................................................................13
1.2


Các nhân tố thuộc môi trường vi mơ...........................................................14

Sơ đồ 1: Mơ hình 5 lực tác động hay cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp..............14
1.2.1 Đe dọa của những người gia nhập ngành (đối thủ tiềm ẩn). ......................14
1.2.2 Áp lực từ sản phẩm thay thế. .......................................................................16
1.2.3 Sức mạnh mặc cả của người mua................................................................16
1.2.4 Sức mặc cả của nhà cung ứng. ....................................................................17
1.2.5 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành. .............................................17
2. Phân tích mơi trường nội bộ doanh nghiệp. .........................................................18
2.1

Chuỗi giá trị (Chain of value). ........................................................................18

2.1.1 Các hoạt động chủ yếu. ...............................................................................19
2.1.2 Các hoạt động bổ trợ. ..................................................................................19
2.2

Tình hình tài chính. .........................................................................................20

2.3

Văn hóa của doanh nghiệp..............................................................................20


v

3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP. .......................................................................................................................20
1. Tiềm lực tài chính...................................................................................................20

2. Quản lý và lãnh đạo. ..............................................................................................22
3. Khả năng cạnh tranh về chi phí dịch vụ. ..............................................................23
4. Khả năng nắm bắt thơng tin. .................................................................................23
5. Chất lượng dịch vụ. ................................................................................................23
6. Truyền tin và xúc tiến.............................................................................................24
7. Trình độ nhân sự....................................................................................................25
CHƯƠNG II ..................................................................................................................26
THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP LOGISTICS TÂN
THẾ GIỚI VINASHIN .................................................................................................26
A – KHÁI QT VỀ CƠNG TY VÀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘN SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY..............................................................................................26
I.

KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY...................................................................................26
1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty CP Logistics Tân Thế Giới
Vinashin. ....................................................................................................................26
2.

Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................................27

3

Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................29

 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý. ..........................................................................29
4.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới. .......32

II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA

CÔNG TY.......................................................................................................................33
1.

Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của cơng ty.............................................33
1.1

Hoạt động th ngồi. ...............................................................................33


vi

Sơ đồ 3: Quy trình th ngồi........................................................................................34
1.2
Hoạt động giao nhận hàng hóa của dịch vụ vận tải đa phương thức, hàng
dự án, siêu trường siêu trọng...................................................................................35
1.2.1 Hoạt động giao nhận hàng hóa hàng vận tải đa phương thức. ...............35
1.2.2 Tình hình vận chuyển hàng dự án, siêu trường siêu trọng......................36
1.3

Dịch vụ hàng hải và đại lý hãng tàu..........................................................37

1.4

Dịch vụ thương mại. ..................................................................................38

1.5

Dịch vụ khai thuế hải quan.......................................................................38

BẢNG 1: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CƠNG TY NĂM 2008, 2009.......................40

3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
cơng ty CP Logistics Tân Thế Giới Vinashin...............................................................41
3.1

Phân tích bảng kết quả kinh doanh. .............................................................41

BẢNG 2:BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................42
4.2

Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh......................................................43

BẢNG 3: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY .............................................44
3.2

Tình hình tài chính của cơng ty: ..................................................................46

3.2.1 Phân tích sự biến động của tài sản: ............................................................46
3.2.2 Phân tích sự biến động của nguồn vốn........................................................47
BẢNG 4: KẾT CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ..........................................................48
BẢNG 5: KẾT CẤU NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY..................................................50
3.2.3 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản: ...........................................................52
Bảng 6: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN.................................................................52
B- ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY...................................53
I.

Đặc điểm của dịch vụ Logistics ở Việt Nam..........................................................53


vii


II. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ Logistics của công ty. ...............56
II.1

Điều kiện địa lý. .............................................................................................56

II.2

Cơ sở hạ tầng. ................................................................................................56

II.2.1 Hệ thống cảng biển.....................................................................................56
II.2.2

Hệ thống đường hàng không. ................................................................57

II.2.3 Hệ thống đường bộ. ....................................................................................58
II.2.4 Hệ thống đường sông. ................................................................................58
II.3

Môi trường pháp lý. ......................................................................................59

II.4

Môi trường kinh tế. .......................................................................................59

II.5

Sự phát triển của công nghệ thông tin.........................................................60

II.5


Môi trường cạnh tranh mang tính tồn cầu. ..............................................61

II.6

Nhiều đối thủ cạnh tranh..............................................................................61

II.7

Sức ép từ khách hàng và nhà cung cấp. ......................................................63

III. Phân tích và đánh giá khả năng cạnh tranh của cơng ty thơng qua một số chỉ
tiêu: ................................................................................................................................64
1.

Tiềm lực tài chính. ............................................................................................64

BẢNG 7: CÁC NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ........................................64
BẢNG 8: KHẢ NĂNG THANH TỐN .......................................................................66
BẢNG 9: SỐ VỊNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU .............................................67
2.

Quản lý và lãnh đạo. .........................................................................................68

BẢNG 10: TRÌNH ĐỘ LÃNH ĐẠO ............................................................................69
3.

Khả năng cạnh tranh về chi phí dịch vụ. ........................................................69

4.


Khả năng nắm bắt thơng tin. ...........................................................................70

5.

Chất lượng dịch vụ............................................................................................71


viii

6.

Truyền tin và xúc tiến.......................................................................................72

Bảng 11: CHI PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN VÀ TRUYỀN TIN .........73
7.

Yếu tố nhân lực và đào tạo nhân lực. ..............................................................73

BẢNG 12: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ................................................74
IV. Phân tích một số chiến lược và một số chính sách kinh doanh của công ty.......76
V. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty bằng phương pháp xin ý kiến
chuyên gia......................................................................................................................77
BẢNG 13: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ....................................................................78
BẢNG 14: KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA....................................................82
VI. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty Vinashin New World
Logistics. ........................................................................................................................82
1.

Những thành tựu đạt được: .............................................................................83


2.

Những tồn tại và nguyên nhân.........................................................................84

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY...............................................................................................85
3.1 Biện pháp 1: Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và kiểm sốt rủi ro
tồn diện. .......................................................................................................................85
3.2 Biện pháp 2: Nâng cao khả năng cạnh tranh về chi phí dịch vụ của cơng ty.....86
-

Xây dựng kế hoạch đầu tư vào thiết bị vận tải hàng quá khổ..............................88

3.3 Tăng cường tiềm lực tài chính cho cơng ty...........................................................88
KIẾN NGHỊ...................................................................................................................90
1. Kiến nghị với Nhà nước:........................................................................................90
2. Kiến nghị với ngành. ..............................................................................................90
3. Đối với công ty:.......................................................................................................91
KẾT LUẬN ....................................................................................................................92


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2008, 2009.......................40
BẢNG 2:BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................42
BẢNG 3: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............................................44
BẢNG 4: KẾT CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ..........................................................48
BẢNG 5: KẾT CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY..................................................50
Bảng 6: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN.................................................................52

BẢNG 7: CÁC NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ........................................64
BẢNG 8: KHẢ NĂNG THANH TỐN .......................................................................66
BẢNG 9: SỐ VỊNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU .............................................67
BẢNG 10: TRÌNH ĐỘ LÃNH ĐẠO ............................................................................69
Bảng 11: CHI PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN VÀ TRUYỀN TIN .........73
BẢNG 12: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ................................................74
BẢNG 13: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ....................................................................78
BẢNG 14: KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA....................................................82


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mơ hình 5 lực tác động hay cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp..............14
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................29
Sơ đồ 3: Quy trình th ngồi........................................................................................34


xi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o--------


----------o0o----------

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Duyên.
Lớp: 48KD_3
MSSV: 48136153
Thời gian thực tập từ 12/03/2010 đến 25/06/2010.
Đã thực hiện tốt những quy định của Nhà trường, Khoa Kinh tế và Bộ môn Quản
trị Kinh doanh về công tác thực tập tốt nghiệp.
Đề nghị cho bảo vệ tốt nghiệp.

Nha Trang, ngày tháng
2010.
GIẢNG VIÊN

Phạm Thi Thanh Bình

năm


xii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN: Khoa học công nghệ.
LNTT: Lợi nhuận trước thuế.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
NPT: Nợ phải trả.
NSLĐ: Năng suất lao động.
NV: Nguồn vốn.
NS – HC: Hành chính – Nhân sự.

KT & PTTC: Kế tốn và phân tích tài chính.
TNBQ: Thu nhập bình qn.
TS: Tài sản.
TSCĐ: Tài sản cố định.
TSLĐ: Tài sản lưu động.
VCSH: Vốn chủ sở hữu
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
CLTG: Chênh lệch tỷ giá.
QLDN: Quản lý doanh nghiệp.
Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
VKD: Vốn kinh doanh.
DTT: Doanh thu thuần.
MIL: MGC Institute of Logistics - Viện Tiếp Vận Logistics MGC.
CEO: Chief executive Officer
CFO: Chief Financial Officer.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài:

Cách đây vài thế kỷ, thuật ngữ Logistics được sử dụng trong quân đội và được
hồng đế Napoléon nhắc đến trong câu nói nổi tiếng "Kẻ nghiệp dư bàn về chiến thuật,
người chuyên nghiệp bàn về logistics".
Ngày nay, thuật ngữ logistics được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế như một ngành
mang lại nhiều nguồn lợi to lớn. Theo Luật Thương mại Việt Nam, logistics là một
hoạt động thương mại do các thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn

bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho bãi, làm thủ tục hải quan và các loại giấy tờ,
tư vấn khách hàng, đóng gói, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hóa để hưởng phí thù lao. Hoặc hiểu một cách đơn giản, logistics là việc thực hiện và
kiểm sốt tồn bộ hàng hóa cùng những thơng tin có liên quan từ nơi hình thành nên
hàng hóa cho đến điểm tiêu thụ cuối cùng.
Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của q trình
này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành công nghiệp và
thương mại mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như Nhật và Mỹ logistics
đóng góp khoảng 10% GDP. Đối với những nước kém phát triển thì tỷ lệ này có thể
hơn 30%. Sự phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản
xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng. Logistics
phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ.
Dịch vụ logistics ở Việt Nam chiếm khoảng từ 15-20 % GDP. Như vậy, chi phí
logistics chiếm khoảng 8,6-11,1 tỷ USD. Đây là một khoản tiền rất lớn. Nếu chỉ tính
riêng khâu quan trọng nhất trong logistics là vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí thì cũng
đã là một thị trường dịch vụ khổng lồ.
Việt Nam đang bước vào một “sân chơi” mới cũng nghĩa với việc sự cạnh tranh
trên thị trường ngày càng gay gắt hơn. Để có thể đứng vững, tận dụng đươc cơ hội và


2

khai thác hết tiềm năng thị trường trong lĩnh vực logistics, mỗi công ty logistics cần
phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Từ nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ logistics và qua tìm hiểu tình hình
cạnh tranh của công ty, em đã chọn đề tài: “Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin”. Với mong muốn
góp một phần nhỏ trong việc đưa ra các giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty, để cơng ty có thể đứng vững và đạt được nhiều thành tựu trong môi trường

cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
2.

Mục đích và ý nghĩa của đề tài.

Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn nhằm cũng cố, bổ sung
và hoàn thiện các lý thuyết đã học.
Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh tranh trong một doanh nghiệp như: các
phương thức cạnh tranh, hình thức cạnh tranh, chiến lược cạnh tranh, đối thủ cạnh
tranh,…
Đi vào tìm hiểu tình hình cạnh tranh của cơng ty và sản phẩm của cơng ty. Từ đó
đánh giá và phân tích tình hình cạnh tranh của cơng ty một cách khách quan trên thị
trường.
Thông qua việc đánh giá và phân tích tìm ra các lợi thế cạnh tranh cũng như các
điểm yếu, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là: Công ty CP Logistics Tân Thế Giới
Vinashin và tình hình cạnh tranh của cơng ty trên thị trường so sánh với đối thủ cạnh
tranh.
Phạm vi của đề tài này là những yếu tố tạo nên khả năng cạnh tranh cũng như khả
năng cạnh tranh của công ty. Số liệu dùng để chứng minh trong đề tài là số liệu hoạt
động sản xuất của công ty từ năm 2007- 2009.


3

4.


Phương pháp nghiên cứu.

Để thực hiện nội dung của bài báo cáo em đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:


Phương pháp so sánh: so sánh số tuyệt đối, tương đối, số bình qn.



Phương pháp liệt kê và phân tích



Phương pháp thay thế: phương pháp số chênh lệch.
Nội dung đồ án.

5.

Đồ án gồm có ba phần:


Phần mở đầu: Giới thiệu sự cần thiết, ý nghĩa, đối tượng, phạm vi nghiên

cứu, phương pháp, nội dung của đề tài nghiên cứu, một số đề tài trước đó cùng tiếp cận
đề tài này:


Phần nội dung của đề tài: Phần này gồm 3 chương:


+

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh

của doanh nghiệp.
+

Chương 2: Tìm hiểu về cơng ty và tình hình cạnh tranh của cơng ty.

+

Chương 3: Từ thực tế nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao

khả năng cạnh tranh của cơng ty.


Phần kết luận: Nêu bật sự cần thiết trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh

của công ty. Khái quát lại những kết quả đạt được của đề tài từ đó đưa ra các kiến nghị
đối với cơng ty cũng như ngành.
Trong q trình nghiên cứu có tiếp cận một số nghiên cứu trước với nhiều mức độ
khác nhau:
*

“ Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của XNKH và DV

thủy sản Khánh Hịa”.
Lê Thị Bích Thủy – 43 TM – Đại Học Thủy Sản.
Th.s Phạm Công Tài hướng dẫn.

*
Trang”.

“ Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tại Chi nhánh Biti’s Nha


4

Lê Trung Mỹ - 44QTKD.
Giáo viên hướng dẫn: Lê Hồng Lam.
Đây là một đề tài khó vì viết về nâng cao khả năng cạnh tranh của một doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics- đây là một lĩnh vực mới, tiếp cận lần đầu trong
khi kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, và gặp khó khăn trong việc tiếp cận với một
số số liệu nghiên cứu nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp
đỡ của Quý thầy, cô, và các anh chị nhân viên trong cơng ty cũng như những đóng góp
của bạn bè để giúp em hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!


5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH.
I.TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH
1.1 Các khái niệm.


Cạnh tranh là gì? Cạnh tranh là việc đấu tranh hoặc giành giật của các chủ

thể về khách hàng, thị trường hay nguồn lực. Cạnh tranh là hoạt động khách quan nó

diễn ra mọi lúc mọi nơi trong nền kinh tế thị trường, mức độ và phạm vi khác nhau:
giữa các cá nhân, tổ chức, thậm chí giữa các quốc gia.


Khả năng cạnh tranh là gì? Là việc huy động, sử dụng có hiệu quả các năng

lực cạnh tranh của doanh nghiệp, biến chúng thành những lợi thế cạnh tranh và sử dụng
chúng như những công cụ cạnh tranh nhằm đạt được vị thế cạnh tranh nhẩt định.
1.2 Phân loại cạnh tranh.
1.2.1 Theo tính chất cạnh tranh.


Cạnh tranh lành mạnh: cơng bằng, bình đẳng theo đúng quy luật kinh tế thị

trường và các quy định của Nhà nước.


Cạnh tranh không lành mạnh: trái với cạnh tranh lành mạnh.

1.2.2Theo chủ thể kinh tế tham gia.
-

Cạnh tranh giữa những người bán.

-

Cạnh tranh giữa những người mua.

-


Cạnh tranh giữa người mua và người bán.

-

Cạnh tranh giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

1.2.3 Theo góc độ thị trường.
-

Cạnh tranh hồn hảo hay thuần túy (Pure competition): Là tình trạng cạnh

tranh mà trong đó giá cả của một loại hàng hóa khơng thay đổi trong tồn thị trường vì
người mua và người bán đều biết tường tận thị trường. Trong điều kiện đó khơng có
cơng ty (nhà kinh doanh) nào có khả năng ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mình
trên tồn thị trường.


6

-

Cạnh tranh khơng hồn hảo (Imperfect competition): Đây là hình thức cạnh

tranh chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất mà ở đó các cá nhân bán hàng hoặc các
nhà sản xuất có đủ sức mạnh và năng lực có thể chi phối được giá cả sản phẩm mình
trên thị trường.
1.2.4 Trong các công đoạn SXKD.
-

Cạnh tranh trong thu mua nguyên liệu các yếu tố đầu vào.


-

Cạnh tranh trong khâu sản xuất.

-

Cạnh tranh trong khâu phân phối.

1.2.5 Theo phạm vi của các chủ thể tham gia thị trường.
-

Cạnh tranh trong ngành.

-

Cạnh tranh giữa các ngành.

1.2.6 Theo chiến lược mở rộng.
-

Cạnh tranh dọc: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình

qn thấp khác nhau. Cạnh tranh dọc chỉ ra rằng: Sự thay đổi giá bán và sản lượng bán
của doanh nghiệp sẽ có điểm dừng. Sau một thời gian nhất định sẽ hình thành giá thị
trường thống nhất. Cạnh tranh dọc sẽ làm cho các doanh nghiệp có chi phí bình qn
cao bị phá sản, cịn các doanh nghiệp có chi phí thấp sẽ thu được lợi nhuận lớn.
-

Cạnh tranh ngang: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình


qn thấp như nhau. Do đặc điểm đó cạnh tranh ngang khơng có doanh nghiệp nào bị
loại ra khỏi thị trường. Song giá cả ở mức thấp tối đa, lợi nhuận giảm và có thể khơng
có lợi nhuận. Để hạn chế bất lợi đó cạnh tranh ngang dẫn đến hai khuynh hướng:
+

Hoặc liên minh thống nhất bán giá cao, giảm sản lượng trên thị trường làm

xuất hiện độc quyền.
+ Hoặc các doanh nghiệp giảm chi phí tức chuyển từ cạnh tranh ngang sang cạnh
tranh dọc nhằm trụ lại trên thị trường và có lợi cao.
1.2.7 Căn cứ vào mức độ thay thế.
-

Cạnh tranh nhãn hiệu: Cạnh tranh diễn ra giữa các chủ thể có bán các sản

phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một loại khách hàng với giá tương tự.


7

-

Cạnh tranh ngành: Tất cả các chủ thể cùng sản xuất một loại hay một lớp sản

phẩm.
-

Cạnh tranh công dụng: Tất cả các chủ thể sản xuất ra những sản phẩm thực


hiện hay thỏa mãn cùng một nhu cầu cạnh tranh nhau.
-

Cạnh tranh chung: Tất cả các chủ thể cùng kiếm tiền ở cùng người tiêu dùng.

1.3 Vị trí vai trị của cạnh tranh.
1.3.3 Đối với người sản xuất.
Ln linh hoạt, năng động thích ứng nhanh với những thay đổi môi trường. Để
tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần giành thắng lợi trong cạnh tranh, muốn vậy
doanh nghiệp cần huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành, giảm giá bán. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng cần đầu tư nhiều
máy móc thiết bị, tăng cường cho cơng tác R & D để tạo ra các sản phẩm mới có tính
chất đặc sắc, có chất lượng tốt phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Việc cạnh tranh cũng giúp cho các doanh nghiệp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, thúc
đẩy nhân viên và lãnh đạo phát huy mọi ý tưởng của mình để tạo ra cho khách hàng
những giá trị vượt trội. Tóm lại, là cạnh tranh vơ hình giúp doanh nghiệp đứng vững và
phát triển.
1.3.4 Đối với người tiêu dùng.
Cạnh tranh tạo ra nhiều hàng hóa có chất lượng tốt, giá cả ngày càng rẻ, tạo cho
khách hàng nhiều cơ hội tiêu dùng thông qua việc lựa chọn.
Khách hàng được đặt như là trung tâm của sự nổ lực của mọi doanh nghiệp trong
việc chăm sóc khách hàng. Khách hàng trả một chi phí thấp hơn cho những sản phẩm
tốt hơn.
Cải thiện chất lượng cuộc sống với những sản phẩm ngày càng hiện đại, thỏa mãn
hầu như mọi nhu cầu của con người.


8

1.3.5 Đối với xã hội.

Cạnh tranh làm cho xã hội ngày càng tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống, giải
quyết công ăn việc làm. Đưa con người vào những tầm nhận thức cao hơn, tạo điều
kiện cho con người phát triển tồn diện.
Tính cạnh tranh giúp con người tìm tòi, khám phá, phát minh phục vụ con người
làm cho xã hội ngày càng văn minh hơn.
Bên cạnh những lợi ích nói trên thì cạnh tranh cũng có nhiều mặt hạn chế, nhất là
cạnh tranh không lành mạnh cụ thể như: làm hàng giả, hàng nhái, gây ô nhiễm môi
trường, phân cực giàu nghèo, tệ nạn xã hội…
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao khả năng cạnh tranh.
Trong thời đại ngày nay khi mà hàng giờ có hàng nghìn doanh nghiệp được thành
lập, cũng chừng đó doanh nghiệp đến bờ phá sản. Khi mà cạnh tranh diễn ra rất gay
gắt, khốc liệt đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải ý thức được điều này và trang bị cho mình
những năng lực cạnh tranh bến vững nếu không muốn tụt hậu hoặc phá sản.
Nếu khơng có cạnh tranh mọi doanh nghiệp sẽ bảo thủ, khơng năng động, khơng
phát triển gây lãng phí các nguồn lực.
Đất nước Việt Nam đã gia nhập vào WTO, điều đó có nghĩa là cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Nếu chúng ta không nâng cao sức cạnh tranh thì chúng ta sẽ bị đánh bật
ngay trên đất nước mình chứ chưa nói đến việc vươn ra thị trường thế giới. Việc nâng
cao khả năng cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp góp phần nâng cao cạnh tranh cho quốc
gia về mọi mặt: kinh tế, chính trị,…từ đó nâng cao vị thế của chúng ta trên trường quốc
tế.
2.

CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỂ THIẾT LẬP VÀ GIA TĂNG KHẢ NĂNG

CẠNH TRANH.
Muốn cạnh tranh được trên thị trường không phải là ngày một ngày hai mà địi
hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược cụ thể và lâu dài.
Chiến lược cạnh tranh là một trong những phương pháp nhằm đạt được những ưu
thế về sản phẩm, thị trường và các nguồn lực của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh



9

tranh. Sau đây là một vài chiến lược cơ bản (chủ yếu là tư tưởng) mà các doanh nghiệp
thường áp dụng.
1.1 Các chiến lược tổng quát theo M. Porter.
1.1.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp (lowest cost)
Là chiến lược trong đó một doanh nghiệp có chi phí thấp nhất trong ngành kinh
doanh của mình và sản xuất những sản phẩm có cơ sở khách hàng rộng. Thực hiện
chiến lược này doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm có chất lượng khơng thua
kém đối thủ cạnh tranh nhưng có chi phí thấp hơn hoặc những sản phẩm có chất lượng
tốt hơn hẳn trong khi chi phí thấp hơn. Điều này cho phép các doanh nghiệp mở ra hay
theo đuổi các chiến dịch cạnh tranh về giá và thu lợi nhuận lớn hoặc hòa vốn trong khi
đối thủ cạnh tranh có thể thua lỗ hoặc phá sản. Cơ sở thực hiện chiến lược này là có
cơng nghệ khác biệt, nguồn nguyên liệu rẻ, tận dụng dường cong kinh nghiệm và tính
kinh tế nhờ quy mơ. Chiến lược này nên thực hiện ở những sản phẩm có hệ số co giãn
về giá cao. Thực hiện chiến lược này làm lợi nhuận ngành giảm và đối thủ cạnh tranh
có thể bắt chước theo.
1.1.2 Tạo sự khác biệt hóa (Diffirentation).
Là chiến lược trong đó doanh nghiệp cạnh tranh trên cơ sở cung cấp những sản
phẩm hay dịch vụ độc nhất khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, được khách hàng công
nhận và sản sàng trả cho sự khác biệt đó.
Sự khác biệt này có thể là màu sắc, tính năng, cơng nghệ, hình ảnh hay các dịch
vụ. Thực hiện chiến lược này các doanh nghiệp thường tận dụng tối da mặt mạnh của
mình, đầu tư lớn cho cơng tác nghiên cứu và phát triển. Tập trung và nhóm khách hàng
có khả năng chi trả và giá không phải là yếu tố lựa chọn hàng đầu. Làm điều này doanh
nghiệp sẽ thu được lợi nhuận cao.
Thực hiện chiến lược này rất dẽ bị các đối thủ cạnh tranh sao chép các khác biệt,
quy mơ thị trường có thể nhỏ hoặc khách hàng trở nên nhạy cảm hơn về giá.



10

1.1.3 Trọng tâm các nguồn lực vào những thị trường cụ thể.
Theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp theo đuổi hoặc là chi phí thấp hoặc là
khác biệt hóa nhưng chỉ trong một nhóm khách hàng hay thị trường hạn chế. Căn cứ để
xác định mạng thị trường này là:
• Vị trí địa lý.
• Loại khách hàng.
• Dịng sản phẩm.
Vì đặc điểm của chiến lược này là thị trường thường hẹp, do vậy doanh nghiệp
cần hiểu rõ khách hàng của mình và phản ứng nhanh với các thay đổi của họ. Việc theo
đuổi chiến lược này khó cho phép doanh nghiệp cắt giảm chi phí mạnh mẽ do thị
trường quá hẹp cũng chính điều này làm cho sở thích và nhu cầu thường thay đổi.
1.2

Các chiến lược thích nghi của Miles & Snow.

1.2.1 Chiến lược tấn công.
Là chiến lược trong đó tổ chức liên tục đổi mới bằng việc tìm tòi và khai thác
những sản phẩm và cơ hội mới. Chiến lược này xuất phát từ khả năng đánh giá mơi
trường bên ngồi và liên tục tạo ra cái bất ngờ mà đối thủ cạnh tranh khơng biết cái gì
sẽ xảy ra tiếp theo và cái gì mà chúng ta (những người tấn cơng) mong đợi.
1.2.2 Cạnh tranh phịng thủ.
Chiến lược này được đặc trưng bởi việc tìm kiếm sự ổn định của thị trường và chỉ
sản xuất một mặt hàng hạn chế nhằm vào những phân đoạn hẹp của thị trường chung.
Chiến lược này sẽ thành công nếu công nghệ chính và mặt hàng của chúng ta vẫn cịn
sức cạnh tranh. Điều này giúp chúng ta dẫn đầu ở những phân đoạn lựa chọn và ngăn
cản sự xâm nhập mới của những đối thủ tiềm ẩn.

1.2.3 Cạnh tranh phân tích.
Là chiến lược phân tích và mơ phỏng các sản phẩm trên thị trường của đối thủ
cạnh tranh trên cơ sở tạo ra những đặc tính khác của mình. Sử dụng chiến lược này các
tổ chức phân tích tồn diện các ý tưởng kể cả việc sao chép những mô hình thành cơng
của đối thủ cạnh tranh trước rồi nhảy vào.


11

1.2.4 Cạnh tranh bình ổn.
Bản chất của chiến lược này là phản ứng chậm rãi với những thay đổi của mơi
trường. Thường thì đây được xem như chiến lược “vắng mặt” hay là khơng chiến lược.
Vì thực sự điều này được hình thành trên cơ sở thiếu thốn nguồn lực, năng lực để thực
hiện các chiến lược khác. Về lâu dài có thể tụt hậu và mất khả năng cạnh tranh với đối
thủ cạnh tranh trong việc chiếm lấy khách hàng.
1.3 Chiến lược cạnh tranh trong các ngành.
1.3.1 Chiến lược cạnh tranh trong các ngành phân tán.
Nghành phân tán là ngành tham gia của rất nhiếu doanh nghiệp, chủ yếu là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khơng có doanh nghiệp nào đủ lớn để chi phối thị trường.
Trong khu vực này các doanh nghiệp cần tận dụng tính kinh tế nhờ quy mơ, chun
mơn hóa vào nhóm khách hàng hay thị trường cụ thể nhằm tạo ra sự khác biệt trong
tâm trí của khách hàng bằng việc xây dựng hình tượng sản phẩm theo nhiều cách: chất
lượng, mẫu mã bao bì, cung cấp dịch vụ,..
1.3.2 Chiến lược cạnh tranh trng ngành mới xuất hiện.
Các ngành mới xuất hiện cùng với các thay đổi khoa học công nghệ, biến đổi hay
phát sinh các nhu cầu mới hoặc do thay đổi của kinh tế xã hội. Đặc trưng là có ít doanh
nghiệp rủi ro lớn, chưa có luật chơi chung, các tiêu chuẩn về sản phẩm chưa có. Các
chiến lược đưa ra là: Định hình các chính sách sản phẩm, tiếp thị nhằm tiếp cận nhanh
với khách hàng để đánh dấu ấn đầu tiên trong tâm lý họ. Bên cạnh đó thiết lập mối
quan hệ tốt với các nhà cung cấp và các kênh phân phối.

1.3.3 Chiến lược kinh doanh trong các ngành bão hịa.
Đặc trưng của ngành này là tình trạnh dư thừa do các cơng ty sản xuất hàng loạt,
có nhiều thương hiệu nên khách hàng chuyển sang lựa chọn, giảm trung thành, cạnh
tranh thị phần diễn ra gay gắt, đặc biệt là cạnh tranh về giá và dịch vụ làm cho lợi
nhuận giảm. Trong tình hình này doanh nghiệp cần xem đâu là năng lực cốt lõi của
mình từ đó chọn chiến lược của M. Porter.


12

1.3.4 Chiến lược kinh doanh trong các ngành suy thoái.
Suy thối ở đây được xem là ngành lâm vào tình trạng tuột dốc khơng duy trì về
doanh số bán hàng trên cơ sở từng đơn vị đến mức không kéo vãn được. Ngun nhân
có thể là thay đổi cơng nghệ làm xuất hiện các sản phẩm thay thế, khách hàng giảm
hoặc đã có sự thay đổi xu hướng tiêu dùng. Các chiến lược nhằm đạt được vị thế cạnh
tranh là:
• Tìm cách đạt được vị thế dẫn đầu về thị phần.
• Tập trung vào một thị trường chuyên dụng.
• Tận dụng thế mạnh dễ rút vốn có kiểm sốt.
• Thanh lý để thu hồi vốn càng sớm càng tốt.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP VÀ KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.

Các nhân tố bên ngoài.

1.1 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.
1.1.1 Sự biến đổi của kinh tế.
Các yếu tố của nền kinh tế như: tốc độ tăng trưởng GDP, GNP, lãi suất, tỷ giá hối
đoái, cán cân thanh toán, lạm phát thất nghiệp,… tác động thường xun liên tục lên

một doanh nghiệp. Nó khơng chỉ là những biểu hiện hiện tại mà xu hướng biến động
của chúng trong tương lai cũng không kém phần quan trọng. Nó có thể tạo ra cơ hội
hay nguy cơ cho doanh nghiệp. Do vậy, việc nắm bắt và đánh giá đúng có tác động
giúp doanh nghiệp có phản ứng đúng sẽ tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh.
1.1.2 Chính trị và pháp luật.
Mỗi quốc gia gắn liền với một thể chế Chính trị - Pháp luật riêng quy định
các hành vi ứng xử của doanh nghiệp. Do vậy, nó có thể kìm chế sự phát triển của
doanh nghiệp hay thúc đẩy phát triển nâng cao khả năng cạnh tranh. Vì thế, các doanh
nghiệp cần phải nắm bắt tốt các quy định này cũng như xu hướng chính trị, ngoại giao,
thương mại như: chính sách đầu tư, thành lập và phá sản, tiền lương công nhân, tiếp
thị, các quy định về cạnh tranh… Một nền chính trị ổn định luôn tạo cơ hội cạnh tranh


13

cho các doanh nghiệp và ngược lại, chính điều này ảnh hưởng đến các quyết định đầu
tư của doanh nghiệp.
1.1.3 Văn hóa xã hội.
Văn hóa xã hội là yếu tố tác động nhanh và nhạy cảm với doanh nghiệp. Bên
cạnh các chuẩn mực chung của một quốc gia, dân tộc, nó cịn tồn tại các chuẩn mực
riêng của từng vùng miền và của nhiều tầng lớp khác nhau. Doanh nghiệp có thể dựa
vào điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình và tránh được các tác động khơng
mong muốn từ thị trường. Các điểm văn hóa xã hội cần chú ý là:
-

Những quan điểm về đạo đức, thẩm mỹ, nghề nghiệp, lối sống.

-

Những phong tục tập quán truyền thống.


-

Các quan tâm và ưu tiên xã hội.

-

Trình độ học vấn và nhận thức.

1.1.4 Các điều kiện tự nhiên.
Nó quyết định đến vị trí đầu tư, thời gian cho các chiến dịch tiếp thị, lựa
chon quy mô, các yếu tố mùa vụ,… Nó bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, sơng
ngịi, tài ngun thiên nhiên, mức độ ô nhiễm môi trường,… Các yếu tố này có thể tạo
ra bất lợi hay cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1.5

Các yếu tố công nghệ.
Đây là yếu tố rất lớn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh

nghiệp. Nó có thể tạo ra các lợi thế cạnh tranh trong việc tạo ra những sản phẩm có
chất lượng, chi phí thấp với nhiều tính năng vượt trội tạo điều kiện cho doanh nghiệp
thực hiện các chiến lược về chi phí hay khác biệt hóa như những lợi thế cạnh tranh. Khi
doanh nghiệp không theo kịp xu thế công nghệ trong khi đối thủ cạnh tranh có khoa
học cơng nghệ phát triển thì doanh nghiệp sẽ đi đến bờ phá sản. Vì thế, doanh nghiệp
khơng ngừng cải tiến khoa học công nghệ, nắm bắt các xu hướng công nghệ tiên tiến
và xem đây như năng lực cạnh tranh cốt lõi trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh
cho doanh nghiệp.



×