Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Luận văn tốt nghiệp một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm tử cung sau đẻ trên đàn bò sữa nuôi tại một số địa phương khu vực đồng bằng sông hồng và thực nghiệm điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 69 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ QUỐC TRINH

MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH VIÊM TỬ
CUNG SAU ĐẺ TRÊN ĐÀN BỊ SỮA NI TẠI MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ THỰC NGHIỆM ĐIỀU TRỊ

Chuyên ngành:

Thú y

Mã số:

60 64 01 01

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Văn Thanh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2017
Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u


k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t

cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.

Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■

123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n

d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c không th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n

Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng

ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000

ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a

■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng

tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,

viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n


123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch


to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun

b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,

nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p

lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u

mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho

■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,

tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài

hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i

b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u

tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n

li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi

c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,

b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu

ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau

g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm

trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng

■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u

thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành

v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i

t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn

mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■

■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng

s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các

vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n

th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia

theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau

khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra

mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng

ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi

■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng

tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.

123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i

thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■

dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t

l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n

s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau

g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm

trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng

■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Đỗ Quốc Trinh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành báo cáo này tơi xin chân thành cảm ơn Ban Đào tạo, Ban Chủ
nhiệm Khoa Thú y, các thầy cô trong bộ môn Ngoại - Sản, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS-TS Nguyễn Văn Thanh đã
tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn tất luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh, chị thú y viên cơ sở, các hộ chăn ni bị
sữa tại các xã thuộc huyện Gia Lâm, Ba Vì, (Hà Nội), Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) và Tiên
Du (Bắc Ninh) đã giúp đỡ cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong

suốt thời gian nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến giúp đỡ tơi
trong q trình học tập cũng như hồn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn gia đình, người thân là nguồn động viên
tinh thần q báu giúp tơi hồn thành đề tài.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Đỗ Quốc Trinh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ I
Lời cảm ơn ................................................................................................................... II
Mục lục ..................................................................................................................... III
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................VI
Danh mục bảng ......................................................................................................... VII
Danh mục hình ......................................................................................................... VIII
Trích yếu luận văn .......................................................................................................IX
Thesis abstract .............................................................................................................XI
Phần 1. Mở đầu .......................................................................................................... 1
1.1.

Đặt vấn đề....................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1


1.3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ......................................................................................... 3
2.1.

Hoạt động sinh sản của bò cái ......................................................................... 3

2.1.1.

Giải phẫu cơ quan sinh dục bò cái ................................................................... 3

2.1.2.

Đặc điểm sinh lý sinh dục của bò .................................................................... 5

2.2.

Một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng ...................................................................... 7

2.3.

Một số thông tin về quá trình viêm .................................................................. 8

2.3.1.

Khái niệm viêm............................................................................................... 8


2.3.2.

Hậu quả của phản ứng tuần hoàn và tế bào trong viêm .................................... 9

2.4.

Thông tin về bệnh viêm tử cung gia súc sinh sản ........................................... 10

2.4.1.

Viêm tử cung ................................................................................................ 10

2.4.2.

Viêm cổ tử cung (Cervitis) ............................................................................ 15

2.5.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm tử cung ở bò sữa ............................ 16

2.5.1.

Giống ............................................................................................................ 16

2.5.2.

Mùa vụ ......................................................................................................... 16

2.5.3.


Lứa đẻ........................................................................................................... 16

2.5.4.

Vệ sinh thú y................................................................................................. 17

2.5.5.

Phương pháp phối giống ............................................................................... 17

2.5.6.

Quá trình đẻ .................................................................................................. 17

iii


2.5.7.

Sản lượng sữa ............................................................................................... 17

2.5.8.

Một số bệnh sản khoa.................................................................................... 18

2.6.

Tình hình nghiên cứu bệnh viêm tử cung bị trên thế giới và tại Việt Nam .......... 21

2.6.1.


Trên thế giới ................................................................................................. 21

2.6.2.

Tại Việt Nam ................................................................................................ 22

2.7.

Một số thông tin về prostaglandin F2α (PGF2α) ............................................ 23

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 27
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 27

3.2.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 27

3.2.1.

Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 27

3.2.2.

Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 27

3.3.


Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 27

3.3.1.

Đánh giá thực trạng bệnh viêm tử cung ......................................................... 27

3.3.2.

Xác định biến đổi của một số chỉ tiêu lâm sàng khi bò bị viêm tử cung ......... 27

3.3.3.

Xác định sự biến đổi của một số vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong dịch
viêm tử cung ................................................................................................. 27

3.3.4.

Thử nghiệm biện pháp điều trị ...................................................................... 28

3.4.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 28

3.4.1.

Phương pháp đánh giá thực trạng bệnh viêm tử cung .................................... 28

3.4.2.

Phương pháp xác định sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng khi bò bị

viêm tử cung ................................................................................................. 28

3.4.3.

Phương pháp xác định sự biến đổi của một số vi khuẩn hiếu khí thường
gặp trong dịch viêm tử cung .......................................................................... 29

3.4.4.

Xác định phác đồ điều trị hữu hiệu bằng phương pháp theo dõi các chỉ
tiêu tỷ lệ khỏi, thời gian điều trị và khả năng sinh sản của bò sữa sau khi
được điều trị lành bệnh.................................................................................. 29

3.5.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 30

Phần 4. Kết quả và thảo luận ................................................................................... 31
4.1.

Kết quả đánh giá thực trạng bệnh viêm tử cung ............................................. 31

4.1.1.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung trên bò sữa ở một số địa phương thuộc khu
vực đồng bằng sông Hồng ............................................................................. 31

4.1.2.

Ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ đến tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung ........ 33


iv


4.1.3.

Ảnh hưởng của yếu tố lứa đẻ đến tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung .......... 35

4.1.4.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung bò sữa ở các giai đoạn khác nhau .................... 37

4.1.5.

Ảnh hưởng của sản lượng sữa đến tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung ......... 39

4.2.

Kết quả xác định sự thay đổi một số chỉ tiêu lâm sàng khi bò bị viêm tử cung ...... 41

4.3.

Kết quả phân lập và giám định thành phần vi khuẩn trong dịch tử cung
của bò sữa ..................................................................................................... 42

4.3.1.

Kết quả xác định sự biến đổi về tổng số vi khuẩn hiếu khí có trong dịch
tử cung của bị sữa ........................................................................................ 42


4.3.2.

Kết quả xác định sự biến đổi về thành phần vi khuẩn hiếu khí có trong
dịch viêm tử cung của bị sữa ........................................................................ 44

4.3.3.

Kết quả xác định tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập được từ dịch
viêm đường sinh dục bò sữa với một số thuốc kháng sinh ............................. 46

4.3.4.

Kết quả điều trị bệnh viêm tử cung tử cung bò sữa ........................................ 48

Phần 5. Kết luận và đề nghị ..................................................................................... 50
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 50

5.2.

Đề nghị ......................................................................................................... 50

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 52

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt/Anh

Cs

Cộng sự

E. coli

Escherichia coli

PVD

Purulent vaginal discharge

CYTO

Cytological endometritis

KHKT

Khoa học kỹ thuật

N.X.B

Nhà xuất bản

WST

White Site Test


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung ở một số địa phương thuộc khu
vực đồng bằng sông Hồng ....................................................................... 31

Bảng 4.2.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung bò sữa theo các mùa trong năm ................. 34

Bảng 4.3.

Tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung qua các lứa đẻ ................................ 35

Bảng 4.4.

Tỷ lệ viêm tử cung theo giai đoạn sau đẻ và chờ phối.............................. 38

Bảng 4.5.

Tỷ lệ bò mắc bệnh viêm tử cung theo sản lượng sữa................................ 40

Bảng 4.6.

Kết quả theo dõi sự thay đổi một số chỉ tiêu lâm sàng của bò mắc
bệnh viêm tử cung................................................................................... 41


Bảng 4.7.

Tổng số vi khuẩn hiếu khí có trong dịch tử cung của bò .......................... 43

Bảng 4.8.

Tần suất xuất hiện của một số vi khuẩn hiếu khí trong dịch tử cung ....... 44

Bảng 4.9.

Tính mẫn cảm của vi khuẩn Staphylococcus spp và Streptococcus
spp phân lập được từ dịch viêm tử cung bò sữa với một số thuốc
kháng sinh .............................................................................................. 46

Bảng 4.10. Kết quả điều trị viêm tử cung và khả năng sinh sản của bò sữa sau
khi khỏi bệnh ......................................................................................... 48

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Viêm nội mạc tử cung ............................................................................. 12

Hình 2.2.

Viêm cơ tử cung ..................................................................................... 13


Hình 2.3.

Viêm tương mạc tử cung ......................................................................... 15

Hình 2.4.

Bị sữa bị sát nhau ................................................................................... 19

Hình 2.5.

Đẻ khó do kích thước của bào thai khơng bình thường .......................... 20

Hình 2.6.

Đẻ khó do tư thế thai khơng bình thường ................................................ 20

Hình 2.7.

Von Euler người tìm ra và đặt tên cho Prostaglandin ............................... 24

Hình 4.1.

Tỷ lệ bị sữa mắc bệnh viêm tử cung ở một số địa phương thuộc khu
vực đồng bằng sơng Hồng ....................................................................... 31

Hình 4.2.

Bị sữa bị viêm tử cung dịch viêm tiết ra từ cơ quan sinh dục .................. 33

Hình 4.3.


Kết quả thử phản ứng WST phát hiện bệnh viêm tử cung ........................ 33

Hình 4.4.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung bò sữa theo các mùa trong năm ................. 34

Hình 4.5.

Tỷ lệ bị sữa mắc bệnh viêm tử cung qua các lứa đẻ ................................ 36

Hình 4.6.

Bị đẻ lứa đầu bị viêm tử cung................................................................. 37

Hình 4.7.

Tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm tử cung theo giai đoạn sau đẻ



chờ phối................................................................................................... 38
Hình 4.8.

Bị sữa sau khi đẻ mắc viêm tử cung ....................................................... 39

Hình 4.9.

Bị sữa chờ phối mắc viêm tử cung.......................................................... 39


Hình 4.10.

Biểu đồ tỷ lệ bị sữa mắc bệnh viêm tử cung theo sản lượng sữa............. 40

Hình 4.11.

Tính mẫn cảm của vi khuẩn Staphylococcus spp và Streptococcus
spp phân lập được từ dịch viêm tử cung bò sữa với một số thuốc
kháng sinh ............................................................................................... 47

Hình 4.12.

Kết quả điều trị viêm tử cung và khả năng sinh sản của bò sữa sau
khi khỏi bệnh ......................................................................................... 49

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Quốc Trinh
Tên luận văn: “Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm tử cung sau đẻ trên đàn bị sữa
ni tại một số địa phương thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng và thực nghiệm điều trị”.
Ngành: Thú y

Mã số: 60 64 01 01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá được ảnh hưởng của một số yếu tố đến tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung
trên đàn bò sữa tại địa phương nghiên cứu.

- Xác định sự biến đổi của một số chỉ tiêu lâm sàng và vi khuẩn học khi bò mắc
bệnh viêm tử cung.
- Đưa ra phác đồ điều trị hữu hiệu bệnh viêm tử cung bò sữa.
Nội dung nghiên cứu:
Khảo sát thực trạng bệnh viêm tử cung:
Xác định một số biến đổi của một số chỉ tiêu lâm sàng khi bò bị viêm tử cung:
Xác định sự biến đổi của một số vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong dịch viêm
Thử nghiệm biện pháp điều trị:
Phương pháp:
Xác định tỷ lệ bò sữa bị viêm tử cung bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn
trực tiếp người chăn nuôi kết hợp với việc theo dõi trực tiếp và sử dụng phương pháp
White side test (Bhat et al.,2014) để kiểm tra mẫu dịch lấy từ bị bị viêm tử cung hay
bị khơng bị viêm tử cung: lấy 1ml dịch tử cung cần kiểm tra vào ống nghiệm sạch, sau
đó cho thêm 1ml dung dịch NaOH 5% vào ống nghiệm và đun sôi. Để ống nghiệm
trong giá đựng cho tới khi dung dịch nguội và đánh giá kết quả như sau:
Xác định sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng của bò sữa mắc bệnh viêm tử
cung (nhiệt độ, tần số hô hấp) bằng phương pháp đo đếm nhiều lần vào một thời điểm
nhất định rồi lấy số bình quân cùng với phương pháp quan sát thăm khám trực tiếp.
Xác định sự biến đổi vi khuẩn
Thử kháng sinh đồ
Xác định phác đồ điều trị hữu hiệu bằng phương pháp theo dõi các chỉ tiêu tỷ lệ
khỏi, thời gian điều trị và khả năng sinh sản của bò sữa sau khi được điều trị lành bệnh.
Phương pháp xử lý số liệu.

ix


Kết quả chính và kết luận:
+ Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở đàn bị sữa ni tại một số địa phương thuộc
khu vực đồng bằng sông Hồng là khá cao, trung bình 23,75% giao động từ 19,72% đến

27,74%. Bệnh thường mắc ở những bò đẻ lứa đầu, những bị đã đẻ nhiều lứa và những
bị có sản lượng sữa cao. Tỷ lệ mắc bệnh ở các mùa là khác nhau, cao nhất vào mùa hè
28,35% và thấp nhất là mùa thu 19,63 %, tỷ lệ bệnh ở giai đoạn sau khi sinh cao hơn
nhiều so với giai đoạn chờ phối (14,61/31,69).
+ Các chỉ tiêu lâm sàng: thân nhiệt, tần số mạch, tần số hơ hấp ở bị sữa viêm
tử cung đều tăng so với trạng thái bình thường, đồng thời có dịch rỉ viêm tiết ra từ cơ
quan sinh dục. Đây là dấu hiệu để nhận biết bò sữa bị mắc viêm tử cung.
+ Số lượng vi khuẩn hiếu khí có trong dịch tử cung của bị sữa bị viêm cao gấp
nhiều lần so với bò khỏe mạnh (7,70±2,71)x108/(6,80±2,95)x106.
+ Trong dịch tử cung âm đạo bò khoẻ mạnh sau đẻ 12-24 giờ 20,00% mẫu bệnh
phẩm có Staphylococcus spp và 13,33%. Phát hiện thấy Streptococcus spp khi tử cung
bị viêm, 100% số mẫu bệnh phẩm xuất hiện 02 vi khuẩn kể trên.
+ Những vi khuẩn phân lập được từ dịch viêm của tử cung bị có tỷ lệ mẫn cảm
với thuốc khơng cao. Trong đó những thuốc có độ mẫn cảm cao nhất là Norfloxacin,
Amoxicillin, Kanamycin, và Ceftiofur.
+ Khi bò sữa mắc bệnh viêm tử cung dùng Lutalyze một trong những dẫn xuất
của PGF2α tiêm dưới da 2ml (25mg), tiêm 1 lần; thụt vào tử cung 1.500ml dung dịch
Lugol 0,1%, dùng Norfloxacin 5mg/kg thể trọng pha với 100ml nước cất bơm vào tử
cung ngày một lần, kết hợp điều trị toàn thân bằng ADE, B. complex cho kết quả điều
trị cao.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Quoc Trinh
Thesis title: “Some factors affect the postpartum Mestritis on dairy cows which are
raised in some localities in the Red River Delta and experimental treatment”.
Major: Veterinary Science


Code: 60 64 01 1

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Assess influence of several factors to the rate dairy cows get in local study.
Determine the transformation of some clinical indicators and bacteriology when
cows get Mestritis.
Introduce effective treatment regimen Mestritis on dairy cows.
Research content
Surveys of Mestritis on dairy cows inflammation
Determine the transformation of some clinical indicators when cows get Mestritis.
Determine the variability of some common aerobic bacteria in inflammation fluids.
Experiment treatment regimen.
Materials and Methods
Determine the rate of dairy cows get Mestritis by investigating and interviewing
farmers directly in combination with direct monitoring.
Use the White side test to check samples from cows get Mestritis or not get
Mestritis cows.
Determine the transformation of some clinical indicators and bacteriology when
cows get Mestritis (Body temperature, respiratory frequency) by counting, multiple
many times at a certain time then take the average with direct observation method.
Method of determine the variability of some common aerobic bacteria in
inflammation liquid.
Method of antibiotic test
Determine effective treatment regimen Mestritis on dairy cows by the method of
monitoring the rate-off indicators, treatment time and fertility of dairy cows after were
treated healed from sickness.
Method of processing data

xi



Main findings and conclusions
The rate of dairy cows get Mestritis in some localities in the Red River Delta is
quite high, average 23.75%, ranges from 19.72% to 27.74%. The disease usually occurs
in first-parity cows, high- parity cows and high-yielding cows.
The incidence of Mestritis on dairy cows in different seasons are different,
highest in summer 28.35% and the lowest in autumn 19.63 %. The incidence of
Mestritis on dairy cows at postpartum period is much higher than the waiting for
delivery period (14.61/31.69).
+ Clinical indicators: body temperature, pulse frequency, respiratory frequency
on cows get Mestritis are all increase compared to normal state. At the same time,
there is inflammation fluid secretes from the genitals. This is a sign to identify cows
get Mestritis.
+ The number of aerobic bacteria in uterine fluids of cows get Mestritis are
many times more than in healthy cows (7,70±2,71)x108/(6,80±2,95)x106.
+ In uterus, vagina fluids of healthy cows after calving 12-24 hours, 20,00% of
specimen have Staphylococcus spp, 13,33% of specimen have Streptococcus spp When
the uterus is inflamed, 100% specimen appear the above 02 bacteria.
+ The bacterias which are isolated from the inflammation uterus fluids of the
cow get Mestritis have not sensitivity rate with antibiotics high. Of which the drug has
the highest sensitivity are Norfloxacin, Amoxicillin, Kanamycin and Ceftiofur.
+ When cows get Mestritis, using Lutalyze ijnect subcutaneous 2ml (25mg) one
time, indenting the uterus 1.500ml Lugol 0.1% solution ; using Norfloxacin5mg/kg
weight mix with 100ml of distilled water pump into the uterus once a day, combining
body treatment with ADE, B. complex, get high treatment results.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội,
nhu cầu sử dụng sữa ở nước ta ngày càng gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu sữa ngày
một tăng, từng bước chủ động nguồn nguyên liệu trong nước thay dần sữa nhập
nhằm tiết kiệm ngoại tệ, tạo công ăn việc làm cho người dân, Nhà nước đã có
chủ trương phát triển chăn ni bị sữa trong nước bằng những chính sách như:
hỗ trợ vốn, nhập bị và tinh bị sữa cao sản từ các nước có nền chăn ni bị sữa
phát triển, qui hoạch và khuyến khích các vùng có điều kiện phát triển chăn ni
bị sữa trên hầu khắp mọi miền của đất nước và đã đem lại những kết quả đáng
khích lệ. Tuy nhiên chăn ni bò sữa ở nước ta hiện nay còn đang gặp nhiều khó
khăn và thách thức trong đó phải kể tới tình hình dịch bệnh. Bệnh viêm tử cung
được xem là một trong những bệnh quan trọng nhất, gây nhiều thiệt hại lớn cho
người chăn ni. Viêm tử cung ở bị sữa chủ yếu xảy ra vào thời gian sau khi đẻ,
bệnh sảy ra quanh năm và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Hậu quả của bệnh
thường làm kéo dài thời gian động dục lại sau đẻ, tăng hệ số phối, tăng tỉ lệ loại
thải, giảm sản lượng sữa, giảm số con sinh ra trong một đời bò mẹ, từ đó làm
giảm năng suất sinh sản, gây thiệt hại lớn về kinh tế cho người chăn nuôi đặc biệt
bệnh làm giảm chất lượng sữa tăng nguy cơ tồn dư kháng sinh trong sữa ảnh
hưởng lớn tới sức khỏe của cộng đồng. Những vấn đề nêu trên chỉ ra rằng: việc
nghiên cứu tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung từ đó
đề ra các biện pháp phòng trị viêm tử cung bò sữa là việc làm cần thiết. Với mục
đích góp phần làm giảm thiệt hại do bệnh viêm tử cung gây ra đồng thời bổ sung
vào các tài liệu nghiên cứu về bò sữa, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm tử cung sau đẻ trên đàn bị sữa ni
tại một số địa phương thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng và thực nghiệm
điều trị”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá được ảnh hưởng của một số yếu tố đến tỷ lệ mắc bệnh viêm tử
cung trên đàn bò sữa tại địa phương nghiên cứu.

- Xác định sự biến đổi của một số chỉ tiêu lâm sàng và vi khuẩn học khi bò
mắc bệnh viêm tử cung.

1


- Đưa ra phác đồ điều trị hữu hiệu bệnh viêm tử cung bò sữa.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Bổ sung thêm những thông tin và bằng chứng xác thực về một số yếu tố
ảnh hưởng đến bệnh viêm tử cung trên đàn bò sữa nuôi tại một số địa phương
thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng.
- Kết quả nghiên cứu là một phần quan trọng để tổng hợp và khuyến cáo
tình hình bệnh viêm tử cung trên đàn bò sữa và biện pháp phòng trị.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HOẠT ĐỘNG SINH SẢN CỦA BỊ CÁI
2.1.1. Giải phẫu cơ quan sinh dục bị cái
2.1.1.1. Bộ phận sinh dục bên ngoài
Bộ phận sinh dục bên ngồi là bộ phận sinh dục có thể nhìn thấy, sờ thấy
và quan sát được, bao gồm: Âm môn, âm vật và tiền đình.
+ Âm mơn (Vulva)
Âm mơn hay cịn gọi là âm hộ, nằm ở dưới hậu mơn. Bên ngồi có hai
mơi (labia vulvae), bờ trên của hai mơi có sắc tố đen, nhiều tuyến tiết chất nhờn
màu trắng và tuyến tiết mồ hôi.
+ Âm vật (Clitoris)
Âm vật của con cái giống như dương vật của con đực được thu nhỏ lại,
bên trong có các thể hổng. Trên âm vật có các nếp da tạo ra mũ âm vật, ở giữa

âm vật gấp xuống dưới, đây là chỗ tập trung của các đầu mút dây thần kinh.
+ Tiền đình (Vestibulum vaginae sinusinogenitalism)
Tiền đình là giới hạn giữa âm mơn và âm đạo. Trong tiền đình có màng
trinh, phía trước là âm đạo. Màng trinh gồm các sợi cơ đàn hồi do hai lớp niêm
mạc gấp lại thành một nếp. Tiền đình có một số tuyến xếp theo hàng chéo, hướng
quay về âm vật.
2.1.1.2. Bộ phận sinh dục bên trong
Bộ phận sinh dục bên trong bao gồm: Âm đạo, tử cung, ống dẫn trứng,
buồng trứng.
+ Âm đạo (Vagina)
Âm đạo là một ống tròn, trước âm đạo là cổ tử cung, phía sau là tiền đình
có màng trinh. Âm đạo được cấu tạo bởi ba lớp:
- Lớp liên kết bên ngoài.
- Lớp cơ trơn: bên ngoài là cơ dọc, bên trong là cơ vòng. Chúng liên kết
với các cơ ở cổ tử cung.
- Lớp niêm mạc âm đạo: có nhiều tế bào thượng bì gấp nếp dọc.

3


Âm đạo là cơ quan giao cấu, nơi dịch đọng lại ở đó và chuyển tiếp vào tử
cung, phần lớn chúng được thải ra ngoài và một phần hấp thụ qua âm đạo.
Ngồi ra, âm đạo cịn là bộ phận để thai ra ngoài khi sinh đẻ và là ống thải
các chất dịch tử cung.
Theo Hoàng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương (1997); Trần Tiến Dũng
và cs. (2002) âm đạo của bò Việt Nam dài 22 – 25 cm.
+ Tử cung (Uterus)
Tử cung của các lồi động vật có vú gồm hai sừng, một thân và một cổ tử
cung. Đối với bị cái tơ thì tồn bộ tử cung nằm trong xoang chậu, phía trên là
trực tràng, phía dưới là bàng quang. Khi bị đẻ nhiều lứa thì tử cung nằm trong

xoang bụng. Tử cung là nơi làm tổ của hợp tử, ở đây hợp tử phát triển được là
nhờ chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ cung cấp thông qua lớp nội mạc tử cung. Giai
đoạn đầu hợp tử sống được nhờ vào nỗn hồng, một phần dựa vào sữa mẹ thông
qua cơ chế thẩm thấu. Sau này giữa mẹ và thai hình thành hệ thống nhau thai.
Niêm mạc tử cung và dịch tử cung giữ vai trò quan trọng trong quá trình vận
chuyển tinh trùng và trứng, tham gia điều hòa chức năng thể vàng, đảm nhận sự
làm tổ, mang thai và đẻ.
* Cổ tử cung
Là phần ngoài cùng của tử cung, cổ tử cung của bị hình trịn, thơng với
âm đạo. Cổ tử cung dài khoảng 8 – 12 cm, đường kính 5 – 6 cm. Niêm mạc cổ tử
cung gấp nếp nhiều lần làm cho thành tử cung không đồng đều tạo thành những
tầng gọi là các “tầng hoa nở” hay “thùy hoa nở”, có 3 – 5 hoa nở. Tầng ngồi
cùng nhơ vào âm đạo 0,5 – 1,0 cm nhìn bên ngồi tựa như hoa cúc đại. Khám
qua trực tràng cầm vào cổ tử cung tựa như cầm một đoạn cổ gà.
* Thân tử cung
Thân tử cung của bò rất ngắn, chỉ khoảng 2-4 cm nối giữa sừng tử cung
với cổ tử cung (Trần Tiến Dũng và cs., 2002).
* Sừng tử cung
Ở bị cái có hai sừng tử cung (sừng trái và sừng phải), độ dài mỗi sừng 2035 cm, đường kính phần dưới sừng tử cung 3-4 cm, phần ngọn chỉ khoảng 0,50,8 cm. Khác với gia súc khác, hai sừng tử cung bò gần với thân tử cung và dính
lại với nhau tạo thành một lõm hình lịng máng. Phía trên của tử cung gọi là rãnh

4


tử cung dài 3-5 cm, rãnh này dễ dàng nhận thấy khi khám qua trực tràng để chẩn
đoán gia súc có thai và bệnh lý ở tử cung.
+ Ống dẫn trứng
Ống dẫn trứng (vòi fallop), nằm ở màng treo buồng trứng. Chức năng của
ống dẫn trứng là vận chuyển trứng và tinh trùng theo chiều ngược nhau, một đầu
của ống dẫn trứng thông với xoang bụng. Gần sát với buồng trứng có hình loa

kèn, trên loa kèn là một màng mỏng tạo thành một tán rộng lô nhô không đều ơm
lấy buồng trứng. Đối với bị, diện tích của loa kèn thường rộng 20-40 mm2 và
phủ toàn bộ buồng trứng (Hoàng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương, 1997).
Trứng được chuyển qua lớp nhầy đi đến lòng ống dẫn trứng, nơi xảy ra sự thụ
tinh và sự phân chia của phôi. Thời gian tế bào trứng di chuyển trong ống dẫn
trứng từ 3-10 ngày.
Có thể chia ống dẫn trứng thành 4 đoạn chức năng: Đoạn tua điểm phễu - phồng ống dẫn trứng và đoạn co của ống dẫn trứng (Nguyễn Tấn Anh
và cs., 1992).
+ Buồng trứng (Ovarium)
Buồng trứng của bò gồm một đôi treo ở cạnh trước dây chằng rộng, gần
nút sừng tử cung và nằm trong xoang chậu. Hình dáng buồng trứng rất đa dạng
nhưng phần lớn có hình bầu dục hoặc ovan dẹt, khơng có lõm rụng trứng. Khi
mới sinh buồng trứng có khối lượng khoảng 0,3g, khi trưởng thành có khối lượng
10-20g, dài 1-2cm, rộng 1-1,5 cm và dày khoảng 1,5cm, thường có màu trắng
(Nguyễn Tấn Anh và cs., 1992). Buồng trứng của gia súc có chức năng sinh ra
trứng và tiết dịch nội tiết.
2.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục của bò
Đặc điểm sinh lý sinh dục của gia súc nói chung có tính ổn định với từng
giống vật ni. Nó được duy trì qua các thế hệ và ln củng cố, hồn thiện qua
q trình chọn lọc. Ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng của một số yếu tố như: ngoại
cảnh, điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc, sử dụng… Để đánh giá đặc điểm sinh lý
sinh dục của bò sữa người ta thường tập trung nghiên cứu, theo dõi các chỉ tiêu
sau đây:
+ Sự thành thục về tính
Gia súc thành thục về tính là thời điểm cơ quan sinh dục cái phát triển
hoàn thiện, trên buồng trứng có nỗn chín, có trứng rụng và trứng có khả năng

5



thụ thai, tử cung cũng sẵn sàng cho thai làm tổ; biểu hiện ở bên ngồi của con vật
là lơng mượt, tai thính, thường xun chạy nhảy và nơ đùa với con khác. Bê cái
thành thục về tính từ lúc 7 - 10 tháng tuổi, nhưng chỉ cho phối giống được sau 18
- 20 tháng tuổi.
Qua nghiên cứu, tác giả Nguyễn Văn Thưởng (1995) đã cho thấy bò sinh
sản được ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng tại chuồng và được gặm cỏ ngồi bãi
trong vụ đơng xn sẽ có tỷ lệ động hớn và phối giống có chửa cao trong vụ hè
thu. Bị đẻ cuối vụ đơng xn do có thời gian vận động và gặm cỏ ngồi bãi trong
suốt cả hè.
+ Chu kỳ động dục
Từ khi thành thục về tính, các nỗn bao trên buồng trứng phát triển lớn
dần, đến độ chín và nổi cộm trên bề mặt buồng trứng gọi là nang Graaf. Khi nang
Graaf vỡ, trứng rụng gọi là sự rụng trứng, mỗi lần rụng trứng con vật có những
biểu hiện tính dục ra bên ngồi, những biểu hiện này diễn ra liên tục và có tính
chu kỳ nên gọi là chu kỳ động dục (Trần Tiến Dũng và cs., 2002). Thời gian
trung bình của một chu kỳ là 21 ngày ở bò cái đã đẻ nhiều lứa và 20 ngày ở bị
cái tơ. Q trình trứng phát triển chín và rụng đều phụ thuộc vào hoạt động cơ
năng của buồng trứng dưới tác động của tuyến yên và vùng dưới đồi. Sự rối loạn
tiết các hoocmon này sẽ dẫn đến viêm tử cung và bệnh lý.
Thời gian động dục của bị ngắn, trung bình 14 - 15 giờ, trứng rụng tự
nhiên sau động dục từ 10 - 14 giờ. Tỷ lệ đậu thai sẽ cao nếu bò cái được phối
giống vào cuối thời kỳ biểu hiện động dục lâm sàng. Theo Nguyễn Hữu Ninh và
Bạch Đăng Phong, 1994), buồng trứng bên phải rụng trứng nhiều hơn buồng
trứng bên trái (60% so với 40%), vòi tử cung bên phải thường hay mang thai hơn.
Khi phối giống có chửa thì bị khơng động dục trở lại. Thời gian có chửa ở
bị cái là 9 tháng 10 ngày (280 - 285 ngày) (Trần Tiến Dũng và cs., 2002). Sau khi
đẻ, thời kỳ động dục trở lại của bò sữa là 35 - 60 ngày, ở bò thịt 50 - 80 ngày. Động
dục xuất hiện ở bò cái vắt sữa sớm hơn ở bị cái ni con, nếu cho bị giao phối khi
động dục sau đẻ 40 ngày thì tỷ lệ đậu thai thấp (Trần Tiến Dũng và cs., 2002).
+ Khoảng cách giữa các lứa đẻ

Khoảng cách giữa các lứa đẻ là thước đo phản ánh khả năng sinh sản của gia
súc. Ở bò, một năm một lứa là khoảng cách lý tưởng, nếu khoảng cách lứa đẻ quá
dài sẽ gây thiệt hại về kinh tế và sẽ hạn chế tiến bộ di truyền của loài. Khoảng cách

6


lứa đẻ phụ thuộc vào chế độ chăm sóc, ni dưỡng, đặc điểm giống, kỹ thuật khai
thác sữa, cạn sữa, kỹ thuật phối giống, các bệnh sinh sản mắc phải.
Ở Việt Nam, điều kiện chăm sóc ni dưỡng chưa đầy đủ nên khoảng
cách giữa hai lứa đẻ là 18 - 20 tháng (Nguyễn Văn Thưởng, 1984).
+ Thời gian hồi phục tử cung sau đẻ
Khi đẻ tử cung phải co bóp để đẩy thai ra ngoài, sau khi sinh tử cung co
lại như kích thước ban đầu, q trình này gọi là hồi phục tử cung sau khi đẻ. Đó
là giai đoạn sinh lý có ảnh hưởng rất lớn đến khoảng cách giữa hai lứa đẻ. Đối
với bò, thời gian để bộ máy sinh dục hồi phục hoàn toàn sau khi đẻ là 3 tuần.
Những kết quả nghiên cứu sau này chứng minh rằng thời gian này có dài hơn.
Thời gian hồi phục hồn tồn của bị đẻ lứa đầu là 42 ngày, ở bò đã đẻ nhiều lần
là 50 ngày. Bằng phương pháp khám qua trực tràng cho biết 3 – 4 ngày sau khi
đẻ thể tích tử cung giảm đi 1/2 và vào khoảng ngày thứ 15 – 17 sau khi đẻ tử
cung hồi phục gần như hoàn toàn.
Theo tác giả Nguyễn Trọng Tiến và cs. (1991) cho biết khoảng 60 ngày
sau khi đẻ có 75% và 75 ngày có 87% số bị cái có cơ quan sinh dục được hồi
phục. Đối với bị đẻ khó, sát nhau thời gian này là 4 tháng. Tác giả cũng cho biết
ở bị cái sự hồi phục tử cung phía khơng mang thai trung bình là 14,4 ngày. Sự co
dạ con cịn phụ thuộc vào cơ thể, điều kiện chăm sóc ni dưỡng, q trình đẻ và
hộ lý chăm sóc sau đẻ.
Theo Nguyễn Hữu Ninh và Bạch Đăng Phong (1994) đã khẳng định:
khơng nên phối bị cái trước 60 ngày sau khi đẻ vì thời gian cần thiết để tử cung
co lại sau khi đẻ là từ 30 - 50 ngày.

2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ LÂM SÀNG
* Thân nhiệt
Nhiệt độ thân thể hay còn gọi là thân nhiệt, là một trị số hằng định ở các
động vật cao cấp như người, lớp có vú, lớp chim.
Trong điều kiện chăn ni giống nhau, thân nhiệt ở gia súc non cao hơn
gia súc trưởng thành và gia súc già; ở con cái cao hơn ở con đực. Trong một ngày
đêm, thân nhiệt thấp nhất lúc sáng sớm (1 - 5 giờ sáng), cao nhất vào buổi chiều
(16 - 18 giờ). Mùa hè, trâu bò làm việc nhiều dưới trời nắng gắt, thân nhiệt có thể
cao hơn bình thường 1,0 - 1,80C. Thân nhiệt dao động trong vòng 10C (Hồ Văn
Nam và cs., 1997).

7


Theo công bố của Hồ Văn Nam và cs. (1997) thân nhiệt bình thường của
bị là 37,5 - 39,50C.
* Sốt
Sốt là phản ứng toàn thân đối với tác nhân gây bệnh mà đặc điểm chủ yếu
là cơ thể sốt. Sốt là khi thân nhiệt cao vượt khỏi phạm vi sinh lý. Q trình đó là
do tác động của vi khuẩn, độc tố của và những chất khác hình thành trong q
trình bệnh. Những chất đó thường là protein hay sản phẩm phân giải của nó (Hồ
Văn Nam và cs., 1997). Một số kích tố như Adrenalin, Parathyroxyn, một số
thuốc như nước muối, glucoza ưu trương đều có thể gây sốt.
Khi bắt đầu cơn sốt, có tăng cường các q trình sinh nhiệt như co mạch,
dựng lông, bài tiết adrenalin, run cơ. Khi hết cơn sốt có các q trình tăng thải
nhiệt như giãn mạch, ra mồ hôi (Trịnh Bỉnh Dy, 2000).
* Tần số mạch đập
Tần số mạch là số lần mạch đập trong một phút. Theo Hồ Văn Nam và cs.
(1997) tần số mạch đập ở bò cái trưởng thành là 60 - 80 lần/phút, ở bò đực
trưởng thành là 36 - 60 lần/phút, ở bê là 100 - 120 lần/phút.

Mạch đập liên quan chặt chẽ với hoạt động của phổi; tần số mạch đập và
tần số hô hấp tỷ lệ với nhau, nếu tỷ lệ này thay đổi nhiều là triệu chứng bệnh (Hồ
Văn Nam và cs., 1997).
* Tần số hô hấp
Tần số hô hấp là số lần thở/phút. Tần số hô hấp phụ thuộc vào cường độ
trao đổi chất, lứa tuổi, tầm vóc. Gia súc non có cường độ trao đổi chất mạnh nên
tần số hô hấp cao hơn. Động vật nhỏ cũng có tần số hơ hấp cao hơn so với động
vật lớn. Ngoài ra trạng thái sinh lý, vận động, nhiệt độ môi trường cũng ảnh
hưởng đến nhịp thở. Tần số hơ hấp của bị là 10 - 30 lần/phút (Nguyễn Xuân
Tịnh và cs., 1996).
2.3. MỘT SỐ THƠNG TIN VỀ Q TRÌNH VIÊM
2.3.1. Khái niệm viêm
Hiện tượng sưng, nóng, đỏ, đau của viêm đã được đề cập tới trong y học
cổ đại và những khái niệm về viêm cũng được hình thành từ rất sớm song lại rất
khác nhau. Theo tác giả Vũ Triệu An và cs. (1990), viêm là một phản ứng bảo vệ
của cơ thể mà nền tảng của nó là phản ứng tế bào. Phản ứng này hình thành và

8


phát triển phức tạp dần trong q trình tiến hố của sinh vật.
Viêm là một q trình phức tạp, ln ln thay đổi, có nhiều tính chất bảo
vệ, nhằm duy trì sự hằng định nội mơi. Phản ứng này hình thành trong q trình
tiến hố của sinh giới và bao gồm ba hiện tượng đồng thời tồn tại và liên quan
chặt chẽ với nhau: Rối loạn tuần hoàn, rối loạn chuyển hố - tổn thương mơ bào
và tế bào tăng sinh.
Theo Nguyễn Hữu Nam (2004), viêm là một phản ứng tồn thân chống lại
mọi kích thích có hại, thể hiện ở cục bộ mô bào.
2.3.2. Hậu quả của phản ứng tuần hoàn và tế bào trong viêm
Khi cơ thể bị viêm thì tại ổ viêm xảy ra phản ứng tuần hoàn và phản ứng

tế bào gây nên các rối loạn chủ yếu như sau:
* Rối loạn chuyển hoá
Tại ổ viêm q trình oxy hố tăng mạnh, nhu cầu oxy tăng nhưng vì có rối
loạn tuần hồn nên khả năng cung cấp oxy khơng đủ, gây rối loạn chuyển hố
gluxit, lipid và protein gây ra hiện tượng tăng độ axit, xeton, lipid, albumoza,
polipeptid và các axit amin tại ổ viêm.
* Tổn thương mô bào
Các tế bào bị tổn thương tại ổ viêm giải phóng các enzym cũng làm trầm
trọng thêm quá trình huỷ hoại mơ bào và phân huỷ các chất tại vùng viêm, chúng
tạo ra các chất trung gian có hoạt tính sinh lý cao và hạ thấp độ pH của ổ viêm.
Theo Nguyễn Hữu Nam (2004) ngồi tính chất bảo vệ thì tổn thương mơ
bào cịn tạo ra nhiều chất có hại tham gia vào thành phần của dịch rỉ viêm, chính
các chất này đã góp phần hình thành và phát triển vòng xoắn bệnh lý trong viêm.
* Dịch rỉ viêm
Dịch rỉ viêm là sản phẩm được tiết ra tại ổ viêm bao gồm nước, thành
phần hữu hình và các chất hòa tan như nước, muối, albumin, globulin,
fibrinogen, bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu có tác dụng tạo vành đai ngăn cản viêm
lan. Đặc biệt là các chất có hoạt tính sinh lý như histamin, serotonin, axetincholin
có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch gây đau.
* Tăng sinh mô bào
Là hiện tượng tăng lên về số lượng các tế bào trong ổ viêm, các tế bào này
có thể từ máu tới hoặc các tế bào tại chỗ sinh sản phát triển ra. Trong quá trình viêm,

9


giai đoạn đầu chủ yếu tăng sinh bạch cầu đa nhân trung tính. Sự tăng sinh và phát
triển của các loại tế bào phụ thuộc vào mức độ tổn thương của ổ viêm cũng như tình
trạng phản ứng của cơ thể (Phạm Khắc Hiếu và Lê Thị Ngọc Diệp, 1997).
* Các tế bào viêm

Các tế bào tăng sinh trong ổ viêm được gọi chung là các tế bào viêm, bao
gồm: bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ưa toan, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu
đơn nhân lớn. Chúng có chức năng thực bào, ẩm bào hay tạo ra những kích thích
tại các ổ viêm và giữ vai trị quan trọng giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của
các tác nhân lạ từ mơi trường.
2.4. THƠNG TIN VỀ BỆNH VIÊM TỬ CUNG GIA SÚC SINH SẢN
2.4.1. Viêm tử cung
Theo Sheldon et al. (2006), viêm tử cung là một trong những bệnh sinh sản
thường gặp ở gia súc sinh sản nói chung và bị sữa nói riêng. Đây là q trình bệnh lí
ở tử cung gây ra bởi các loại vi khuẩn làm tử cung chảy dịch, mùi khó chịu, gia súc
sốt, uể oải, mệt mỏi, giảm ăn, nhịp tim tăng và sản lượng sữa giảm. Các tác giả
Overton and Fetrow (2008), Dubuc et al. (2010) cho rằng viêm tử cung sau đẻ là
một trong những bệnh thường xảy ra trên bò sữa, với tỉ lệ mắc bệnh khoảng 1020%. Mặc dù bệnh hiếm khi gây chết gia súc, nhưng những thiệt hại mà bệnh gây ra
cho ngành chăn nuôi là rất to lớn. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng viêm tử cung làm
tăng khoảng thời gian có chửa trở lại sau khi đẻ (Fourichon et al., 2000). Những bò
sữa bị viêm tử cung thường thu nhận thức ăn kém hơn những bị khơng bị viêm tử
cung (Huzzey et al., 2007) và do đó làm giảm sản lượng sữa (Sheldon et al., 2006).
Mức độ suy giảm sản lượng sữa thường chỉ thấy ở bò đẻ nhiều lứa, biến động từ 213kg/ngày, kéo dài trong khoảng thời gian từ 2-20 tuần (Overton and Fetrow, 2008;
Wittrock et al., 2011). Viêm tử cung cịn làm tăng nguy cơ loại thải bị (Grưhn et al.,
1990; Wittrock et al., 2011) và giảm năng suất sinh sản của lứa sau mặc dù nó chỉ
gián tiếp thơng qua một số các bệnh phát sinh sau viêm tử cung như PVD và CYTO
(Dubuc et al., 2011).
Viêm tử cung ở bò sữa chủ yếu xảy ra ở khoảng thời gian 7 ngày sau khi
đẻ, tuy nhiên nó cũng có thể xảy ra ở giai đoạn khác (LeBlanc, 2008). Bệnh làm
kéo dài thời gian động dục lại sau đẻ, tăng hệ số phối, tăng tỉ lệ loại thải, giảm sản
lượng sữa, giảm số con sinh ra trong một đời bò mẹ, từ đó làm giảm năng suất sinh
sản, gây thiệt hại lớn về kinh tế cho người chăn nuôi (Singh et al., 1983; Gilbert

10



et al., 2005; Sheldon et al., 2009; Dubuc et al., 2011). Bệnh viêm tử cung được
cho là làm ảnh hưởng từ 10-20% bò sữa tại Canada và Mỹ (Overton and Fetrow,
2008; Dubuc et al., 2010). Bệnh viêm tử cung đã được nhiều tác giả tập trung
nghiên cứu về hệ vi khuẩn trong tử cung bò (Dawson, 1950). Theo Nguyễn Văn
Thanh và Nguyễn Thanh Hải (2016) viêm tử cung có thể chia ra ba thể: viêm nội
mạc tử cung, viêm cơ tử cung, viêm tương mạc tử cung.
2.4.1.1. Viêm nội mạc tử cung (Endomestritis)
Theo Black et al. (1953) viêm nội mạc tử cung là viêm lớp niêm mạc của
tử cung. Đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm khả năng
sinh sản của gia súc cái.
Viêm nội mạc tử cung phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các thể viêm ở
tử cung. Samad et al. (1987) theo dõi 17.293 trâu mắc bệnh đường sinh dục, rối loạn
sinh sản cho biết: tỷ lệ trâu bị viêm nội mạc tử cung là cao nhất và chiếm 35,9%.
Bệnh viêm nội mạc tử cung thường xảy ra sau khi gia súc sinh đẻ, nhất là trong
những trường hợp đẻ khó phải can thiệp bằng tay hoặc dụng cụ làm niêm mạc tử
cung bị xây sát, tổn thương. Sau đó là do sự tác động của các vi khuẩn
Streptococcus, Staphylococcus, E.coli, Salmonella, Brucella, roi trùng gây viêm nội
mạc tử cung (Nguyễn Văn Thanh và Lê Trần Tiến, 2007).
Căn cứ vào tính chất, trạng thái của quá trình bệnh lý, viêm nội mạc tử cung
có thể chia ra làm hai loại: viêm nội mạc tử cung thể cata cấp tính có mủ và viêm
nội mạc tử cung có màng giả.
* Viêm nội mạc tử cung thể Cata cấp tính có mủ (Endomestritis Puerperalis)
Bệnh này gặp nhiều ở bò sau sinh đẻ, niêm mạc cổ tử cung và âm đạo bị
tổn thương, xây sát dẫn đến nhiễm khuẩn nhất là khi gia súc bị sát nhau, đẻ khó
phải can thiệp.
Khi bị bệnh, gia súc biểu hiện một số triệu chứng chủ yếu: thân nhiệt tăng
nhẹ, ăn uống giảm, lượng sữa giảm. Con vật có trạng thái đau đớn nhẹ, đơi khi
cong lưng rặn, tỏ vẻ không yên tĩnh. Từ cơ quan sinh dục thải ra ngoài hỗn dịch,
niêm dịch lẫn với dịch viêm, mủ, lợn cợn những mảnh tổ chức chết. Khi con vật

nằm, dịch viêm thải ra càng nhiều, xung quanh âm mơn, gốc đi, hai bên mơng
dính nhiều dịch viêm có khi nó khơ lại hình thành từng đám vẩy, màu trắng xám.
Kiểm tra qua âm đạo, niêm dịch và dịch viêm thải ra nhiều. Cổ tử cung hơi mở
và có mủ chảy qua cổ tử cung. Niêm mạc âm đạo bình thường, kiểm tra qua trực
tràng có thể phát hiện được một hay cả hai sừng tử cung sưng to, hai sừng tử

11


cung không cân xứng nhau, thành tử cung dày và mềm hơn bình thường. Khi
kích thích nhẹ lên sừng tử cung thì mức độ phản ứng co lại của chúng yếu ớt.
Trường hợp trong tử cung tích lại nhiều dịch viêm, nhiều mủ thì có thể phát hiện
được trạng thái chuyển động sóng.
* Viêm nội mạc tử cung màng giả
Thể viêm này, niêm mạc tử cung thường bị hoại tử. Vết thương đã ăn sâu
vào tầng cơ của tử cung và chuyển thành hoại tử, lúc này con vật xuất hiện triệu
chứng toàn thân rõ: Thân nhiệt lên cao, lượng sữa giảm có khi hồn tồn mất sữa,
kế phát viêm vú, con vật ăn uống kém và không nhai lại, biểu hiện trạng thái đau
đớn, luôn rặn, lưng và đuôi cong lên. Từ cơ quan sinh dục luôn thải ra ngoài hỗn
dịch: Dịch viêm, máu, mủ, lợn cợn những mảnh tổ chức hoại tử, niêm dịch. Dưới
đây là một số hình ảnh viêm nội mạc tử cung, Nguyễn Văn Thanh (2002).

Hình 2.1. Viêm nội mạc tử cung

12


×