Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thủy sản hoài nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ HỒNG LƢU

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN

Chun ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Nội dung của Luận văn do chính tơi thực hiện dựa trên
kết quả khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hồng Lƣu


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình Cao học kế tốn K22A Trƣờng Đại học Quy Nhơn,
những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế tốn làm cơ


sở cho tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã tận tình hƣớng dẫn
chỉ bảo cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị, các đồng
nghiệp đang công tác tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn đã tận tình
giúp đỡ trong việc tham gia trả lời bảng khảo sát cũng nhƣ góp ý về những
thiếu sót trong bảng khảo sát.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Quý
Thầy/Cô và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hồng Lƣu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ............................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 5

7. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 6
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT .................................. 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất ................................ 6
1.1.2. Các hệ thống xác định chi phí sản xuất..................................... 10
1.1.3. Phân bổ chi phí sản xuất ........................................................... 11
1.2. KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT ................................................. 13
1.2.1. Khái qt về kiểm sốt .............................................................. 13
1.2.2. Kiểm sốt chi phí sản xuất ........................................................ 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN
XUẤT........................................................................................................ 24
1.3.1. Nhân tố bên ngồi ..................................................................... 24
1.3.2. Nhân tố bên trong ...................................................................... 24


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN ........................................ 28
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN ....28
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty ........................ 28
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 31
2.1.3. Tổ chức kế tốn tại Cơng ty ...................................................... 34
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất hàng thủy sản đông lạnh tại
Công ty ................................................................................................ 39
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN .................................................... 41
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty ...................................... 41
2.2.2 Thực trạng kiểm sốt chi phí sản xuất tại Công ty .................... 43
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT

TẠI CƠNG TY CỔ PHÀN THỦY SẢN HOÀI NHƠN .......................... 59
2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc ............................................................. 59
2.3.2. Hạn chế...................................................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 65
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
HỒI NHƠN .................................................................................................. 66
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN ..........66
3.1.1. Hồn thiện phân loại chi phí sản xuất ....................................... 66
3.1.2. Hồn thiện xây dựng định mức chi phí sản xuất chung............ 75
3.1.3. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí sản xuất .......................... 75


3.1.4. Hồn thiện tổ chức thu thập, phân tích, cung cấp thơng tin chi
phí sản xuất ......................................................................................... 79
3.1.5. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất ................................... 89
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN HỒI NHƠN ..........90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ


Từ viết tắt
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPSX

Chi phí sản xuất

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ


Tài sản cố định

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng định mức chi phí sản xuất sản phẩm ..................................... 44
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí ở từng trung tâm theo cách ứng xử của
chi phí .................................................................................................. 68
Bảng 3.2: Bảng chi phí sản xuất chung hỗn hợp ............................................ 71
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi phí phân loại theo cách ứng xử của chi phí
sau khi đã tách chi phí hỗn hợp .......................................................... 73
Bảng 3.4: Giải pháp hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp ...... 75
Bảng 3.5: Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí nhân cơng trực
tiếp ....................................................................................................... 77
Bảng 3.6: Giải pháp hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí SXC ..................... 79
Bảng 3.7: Bảng phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu chính cho sản
phẩm Cá ngừ đại dƣơng fillet đơng lạnh đóng gói tháng 12/2020
tại Cơng ty ........................................................................................... 82

Bảng 3.8: Bảng phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp cho sản
phẩm Cá ngừ đại dƣơng fillet đơng lạnh đóng gói tháng 12/2020 ..... 84
Bảng 3.9: Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất chung cho sản phẩm
Cá ngừ đại dƣơng fillet đông lạnh đóng gói tháng 12/2020 ............... 86
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp biến động chi phí sản xuất tháng 12/2020 ........... 88


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình vận động của chứng từ trong phƣơng pháp xác định chi
phí theo cơng việc ............................................................................... 19
Hình 1.2: Mơ hình phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...... 21
Hình 1.3: Mơ hình phân tích biến động chi phí lao động trực tiếp ................. 21
Hình 1.4: Mơ hình phân tích biến động chi phí sản xuất chung ..................... 22
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty ................................. 31
Hình 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.................................. 35
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ tại tại Cơng ty ............................................ 38
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình cơng nghệ chế biến thủy sản đơng lạnh ................ 40
Hình 2.5: Lƣu đồ ln chuyển chứng từ đối với chu trình nhập kho NVL
từ bên ngồi ......................................................................................... 50
Hình 2.6: Lƣu đồ ln chuyển chứng từ đối với chu trình nhập kho NVL
từ các tàu thuyền ................................................................................. 52
Hình 2.7: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ đối với chu trình xuất kho NVL. .... 54
Hình 2.8: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ đối với chi phí nhân công trực
tiếp ....................................................................................................... 56


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và việc chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, gia nhập WTO (Tổ chức Thƣơng mại Thế giới) đã tạo ra
nhiều thuận lợi, cơ hội cũng nhƣ thách thức, khó khăn cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Trong khi đó bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu cho
mình là tăng lợi nhuận. Để thực hiện đƣợc điều này thì doanh nghiệp có thể
tăng doanh thu bằng cách tăng giá bán, hoặc giảm chi phí. Nếu doanh nghiệp
tăng giá bán thì đơi khi sẽ dẫn nhiều bất lợi chẳng hạn nhƣ khách hàng sẽ
khơng dùng sản phẩm của mình nữa, do đó cách tốt nhất để tăng lợi nhuận thì
chỉ có giảm chi phí. Tuy nhiên để giảm chi phí thì doanh nghiệp phải có quy
trình kiểm sốt thật hiệu quả để trên cơ sở đó đề ra những biện pháp quản lý
thật hữu hiệu.
Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn là một trong những Công ty thuộc
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Trong thời gian qua, cũng nhƣ các
cơng ty khác tại tỉnh Bình Định, Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn khơng chỉ
đối mặt với sự canh tranh gay gắt, thị phần bị chia năm xẻ bảy mà giá nguyên liệu
đầu vào cũng thƣờng xuyên biến động khó kiểm sốt khiến cho Cơng ty gặp nhiều
khó khăn trong việc phát triển, gia tăng thị phần và mở rộng thị trƣờng. Mặt khác,
hiện tại chi phí sản xuất (CPSX) tại Công ty phát sinh rất nhiều mà Cơng ty chƣa
có một biện pháp kiểm sốt thật hiệu quả. Nếu khơng làm sớm việc này thì trong
tƣơng lai, Cơng ty sẽ khó có thể cạnh tranh với các cơng ty có quy mơ lớn sắp đầu
tƣ vào Bình Định. Thêm vào đó trong thời gian gần đây, ngành chế biến thủy sản
của Việt Nam cũng đang gặp nhiều bất lợi cả về khách quan lẫn chủ quan. Xuất
phát từ những lý do trên, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Hồn thiện kiểm sốt
chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn” với mục đích
hồn thiện vấn đề này.


2

2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC

Việc kiểm soát chi phí sản xuất chặt chẽ, hạn chế sự lãng phí không
những tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp mà cịn
đóng vai trị quan trọng trong quản lý và sử dụng vốn – một vấn đề nan giải
đối với sự tăng trƣởng của một doanh nghiệp. Với những lý do đó, đã có khá
nhiều các đề tài có liên quan đến vấn đề kiểm sốt, quản lý chi phí sản xuất tại
các doanh nghiệp, tiêu biểu nhƣ:
1. Tác giả Thái Thị Minh Hiền (2011) với đề tài: “Tăng cƣờng kiểm sốt
chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Dệt Hịa Khánh” đã nghiên cứu và làm
rõ nội dung của kiểm sốt CPSX, phân tích rõ bốn yếu tố cơ bản của hệ thống
kiểm soát CPSX trong doanh nghiệp, đi sâu vào phân tích những thực trạng
cơng tác kiểm sốt CPSX tại cơng ty cổ phần dệt Hòa Khánh. Trên cơ sở thực
trạng, tác giả cũng đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng kiểm
sốt CPSX tại cơng ty. Hạn chế của cơng trình nghiên cứu này là chƣa đề xuất
một số kiến nghị cụ thể cho từng cá nhân, phòng ban có liên quan để thực
hiện tăng cƣờng kiểm sốt chi phí trong thời gian tới. Mặc dù vậy, đề tài trên
đã có những đóng góp khơng nhỏ trong việc hệ thống hóa các cơ sở lý luận
quan trọng về kiểm soát CPSX tạo tiền đề cho việc nghiên cứu các đề tài có
liên quan sau ngày [4].
2. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình (2012) với đề tài “Hồn thiện cơng
tác kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất gạch xây dựng –
trƣờng hợp Công ty Cổ phần Đại Hƣng” đã hệ thống hóa lý luận về CPSX,
nội dung kiểm soát CPSX. Tác giả đã tiến hành phân tích đặc điểm và thực
trạng cơng tác kiểm sốt CPSX trong doanh nghiệp sản xuất gạch xây dựng
và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Đại Hƣng. Trên cơ sở những ƣu,
nhƣợc điểm tại Công ty, tác giả đã đề xuất một số giải pháp hồn thiện mơi
trƣờng kiểm sốt, hồn thiện thủ tục kiểm sốt các khoản mục CPSX, đặc biệt


3


tác giả định hƣớng phân loại chi phí theo cách ứng xử và lập dự toán linh
hoạt. Tuy nhiên, những giải pháp của tác giả đề xuất lại thiếu khả thi đối với
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa, nó chỉ phù hợp với doanh nghiệp có quy
mơ sản xuất lớn và có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp [1].
3. Tác giả Võ Thị Thủy Tiên (2014) với đề tài “Tăng cƣờng kiểm sốt
nội bộ về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần
May An Nhơn”, đã trình bày những lý luận cơ bản về KSNB, kiểm soát
CPSX và giá thành sản phẩm. Trên cơ sở lý luận chung, tác giả đã tiến hành
nghiên cứu, phân tích thực trạng kiểm sốt CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần May An Nhơn. Qua đó, tác giả đã nhận diện những
những tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác kiểm sốt CPSX và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra những
giải pháp tăng cƣờng KSNB, kiểm soát CPSX và tính giá thành sản phẩm,
những giải pháp này có tính khả thi mà Cơng ty có thể áp dụng đƣợc. Tác giả
cũng đƣa ra một số kiến nghị cụ thể giúp Cơng ty thuận lợi hơn trong q
trình xây dựng và hồn thiện hệ thống KSNB [10].
Qua các cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau mà tác giả
đƣợc biết cho thấy, vấn đề kiểm soát CPSX đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, đƣợc
thực hiện ở nhiều doanh nghiệp của các địa bàn khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề
kiểm sốt CPSX tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn thì chƣa có cơng
trình nghiên cứu nào đề cập đến. Do vậy theo tác giả việc lựa chọn đề tài
“Hồn thiện kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản
Hoài Nhơn” để nghiên cứu là phù hợp.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát CPSX trong
các doanh nghiệp.


4


- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt CPSX tại Cơng ty Cổ phần
Thủy sản Hồi Nhơn.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm sốt
CPSX tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn
3.2. Nội dung nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: Quy trình và nội dung kiểm sốt chi phí sản
xuất tại các doanh nghiệp nhƣ thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng quy trình và nội dung kiểm sốt
CPSX tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn hiện nay nhƣ thế nào, những
mặt đạt đƣợc và hạn chế ra sao?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Giải pháp nào sẽ đƣợc đƣa ra để hồn thiện
kiểm sốt CPSX tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hoài Nhơn.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kiểm sốt CPSX tại Cơng ty Cổ phần
Thủy sản Hồi Nhơn
- Không gian nghiên cứu: tại Công ty Cổ phần Thủy sản Hoài Nhơn
- Thời gian nghiên cứu: 2018 - 2020
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn đã sử dụng chủ yếu phƣơng
pháp nghiên cứu định tính, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
lĩnh vực thủy sản và quy trình kiểm sốt CPSX tại các doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm sốt CPSX tại Cơng
ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên tại Cơng ty Cổ
phần Thủy sản Hồi Nhơn về quy trình, thủ tục kiểm sốt CPSX.


5


6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa nhƣ sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận về
kiểm sốt CPSX tại các doanh nghiệp thủy sản.
Thứ hai, về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng kiểm sốt CPSX tại
Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hoài Nhơn. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp
hồn thiện kiểm sốt CPSX, đảm bảo lợi nhuận của Công ty theo kế hoạch đề
ra, giúp cho Công ty nâng cao năng lực tài chính, đủ sức cạnh tranh trong mơi
trƣờng kinh doanh khốc liệt nhƣ hiện nay.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong các doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần
Thủy sản Hoài Nhơn
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt
chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Thủy sản Hồi Nhơn.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao

phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó hao phí lao động sống là tồn bộ tiền lƣơng, tiền cơng phải trả cho
ngƣời lao động tham gia q trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Cịn hao
phí lao động vật hố là tồn bộ giá trị tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá
trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Ví dụ nhƣ chi phí nguyên vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ lao động, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí năng lƣợng…[2],
[4]
1.1.1.2. Phân loại
CPSX trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều khoản có tính chất, cơng
dụng khác nhau và có u cầu quản lý khác nhau. Vì vậy để phục vụ cơng tác
quản lý cũng nhƣ kiểm soát; CPSX đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác
nhau:
* Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế: Với cách phân loại này thì chi
phí sẽ bao gồm
- Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá
mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế tốn. Ngun vật liệu có thể là: nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,phụ tùng thay thế, các nguyên vật liệu
khác…Đối với những loại nguyên liệu này cần xếp vào các khoản mục riêng


7

rẽ để quản lý và dễ kiểm sốt khi có biến động lớn trên thị trƣờng. Sự nhận
thức yếu tố chi phí nguyên vật liệu giúp cho nhà quản trị xác định đƣợc tổng
nguyên vật liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên cơ
sở đó, nhà quản trị sẽ hoạch định đƣợc tổng mức luân chuyển, tổng mức dự
trữ cần thiết để tránh tình trạng đọng vốn hoặc thiếu nguyên vật liệu cản trở
cho quá trình sản xuất kinh doanh.

- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua tất cả các
công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế tốn.
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời
lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao của tất cả
tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm chi phí gắn liền với các dịch vụ từ
bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhƣ dịch vụ
điện nƣớc, bảo hiểm tài sản, tiền thuê…
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm những khoản chi lặt vặt, nhỏ và
thƣờng thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán. Nhận biết tốt khoản này giúp
nhà quản trị kiểm soát chặt chẽ đƣợc những khoản chi.
* Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế: Với cách phân loại này thì
chi phí sẽ bao gồm:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm những khoản chi phí liên
quan đến nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng công nhân trực tiếp
thực hiện sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lƣơng.


8

- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phục vụ gián tiếp sản xuất
nhƣ quản lý phân xƣởng, ngun liệu dùng cho máy móc,chi phí khấu hao tài
sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất…
- Chi phí bán hàng: Bao gồm những khoản chi phí phát sinh liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những khoản chi phí liên quan
trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơng việc hành chính, quản lý

* Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả kinh doanh:
Theo cách này chi phí chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với quy trình sản xuất sản
phẩm hoặc hàng hoá đƣợc mua vào. Chi phí này đƣợc tính vào trong kỳ khi
những sản phẩm, hàng hố đó đƣợc tiêu thụ, cịn lại thì nằm trong sản phẩm,
hàng hóa tồn kho.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh trong kỳ hạch tốn và làm
giảm lợi nhuận trong kỳ đó. Tồn bộ những chi phí này sẽ đƣợc tính hết vào
kỳ sản xuất kinh doanh tại thời điểm chúng phát sinh.
* Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí: Theo cách phân loại này
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia nhƣ sau:
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi trực tiếp theo mức độ hoạt
động của doanh nghiệp (thông thƣờng là sản lƣợng Q). Chi phí biến đổi tính
trên một đơn vị là khơng đổi.
- Chi phí cố định: Là chi phí khơng đổi theo mức độ hoạt động (sản
lƣợng) trong một phạm vi hoạt động phù hợp. Ví dụ chi phí khấu hao, chi phí
tiền lƣơng cho cán bộ quản lý...
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả yếu tố chi phí biến đổi và chi
phí cố định. Ở một mức độ hoạt động nào đó thì chi phí này lại biểu lộ đặc
điểm của chi phí cố định, nhƣng khi mức độ hoạt động vƣợt qua mức đó thì


9

chi phí này lại biểu lộ đặc điểm của yếu tố chi phí biến đổi. Ví dụ chi phí sử
dụng điện thoại là một dạng chi phí hỗn hợp. Để tách chi phí hỗn hợp thành
chi phí biến đổi và chi phí cố định, ta có thể dùng một trong các phƣơng pháp:
Phƣơng pháp cực đại, cực tiểu, phƣơng pháp đồ thị phân tán, phƣơng pháp
bình phƣơng nhỏ nhất.
* Các cách phân loại khác dùng trong kế hoạch, kiểm tra và ra quyết

định. Bao gồm:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp: Chi phí trực tiếp là những chi phí
phát sinh một cách riêng biệt cho một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. Chi
phí gián tiếp là những chi phí liên quan cùng lúc đến nhiều hoạt động. Để xác
định chi phí gián tiếp của một hoạt động cụ thể thì phải áp dụng các phƣơng
pháp phân bổ chi phí.
- Chi phí chênh lệch: Là những chi phí hiện diện trong phƣơng án này
nhƣng lại khơng hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phƣơng án khác.
Đây là một khái niệm rộng về chi phí dùng để chi phí dùng để nhận thức so
sánh, lựa chọn các phƣơng án kinh doanh.
- Chi phí kiểm sốt đƣợc và chi phí khơng kiểm sốt đƣợc: Một chi phí
đƣợc xem là kiểm soát đƣợc ở một cấp quản lý nào đó, nếu họ có thẩm quyền
quyết định về loại chi phí đó. Ngƣợc lại thì chúng đƣợc gọi là chi phí khơng
kiểm sốt đƣợc.
- Chi phí cơ hội: Là một khoảng lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi hoặc phải
hy sinh để lựa chọn, thực hiện hoạt động này thay thế một hoạt động khác.
Chi phí cơ hội khơng xuất hiện trên bất cứ một sổ sách kế toán nào nhƣng là
cơ sở để lựa chọn một phƣơng án kinh doanh này thay vì chọn phƣơng án kia.
- Chi phí chìm. Là những chi phí ln xuất hiện trong tất cả các phƣơng
án sản xuất kinh doanh. Đây là một dịng chi phí mà nhà quản trị phải chấp
nhận mà khơng có sự lựa chọn [2], [4].


10

1.1.2. Các hệ thống xác định chi phí sản xuất
Để xác định CPSX thì các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai hệ
thống sau: Hệ thống xác định chi phí theo cơng việc và hệ thống xác định chi
phí theo q trình sản xuất.
1.1.2.1. Phương pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất

Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho những hoạt động sản xuất công
nghiệp chỉ có một loại sản phẩm thuần nhất. Ví dụ các xí nghiệp cơng nghiệp
sản xuất xi măng, gạch… Các xí nghiệp này đều có đặc điểm là chỉ có một
sản phẩm thuần nhất trong suốt quá trình sản xuất.
Để xác định giá thành đơn vị, ngƣời ta tập hợp tất cả chi phí của q
trình sản xuất (chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
CPSX chung) trong kỳ sản xuất, rồi đem chia cho tổng sản phẩm sản xuất ra
trong kỳ đó.
- Cơng thức:
Giá thành/ 1đơn

Tổng chi phí sản xuất
Khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra

=

vị sản phẩm

- Về phương pháp:
+ Bƣớc 1: Tập hợp CPSX theo từng phân xƣởng
+ Bƣớc 2: Xác định khối lƣợng sản phẩm của từng phân xƣởng. Sản
phẩm của một phân xƣởng (gọi là đơn vị sản lƣợng tƣơng đƣơng) đƣợc xác
định bằng một trong hai phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp trung bình có trọng số:
Sản lƣợng
tƣơng đƣơng

=

Khối lƣợng


+

hồn thành trong kỳ

 Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc:

Khối lƣợng tƣơng đƣơng của
sản phẩm dở dang cuối kỳ


11

Sản lƣợng
tƣơng đƣơng =

Khối lƣợng tƣơng
đƣơng của khối lƣợng +
dở dang đầu kỳ

Khối lƣợng

Khối lƣợng

đƣơng của

tƣơng đƣơng

sản phẩm


+

của khối lƣợng

dở dang

sản phẩm dở

cuối kỳ

dang cuối kỳ

1.1.2.2. Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc
Phƣơng pháp này đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sản xuất cơng nghiệp
mà có nhiều loại sản phẩm khác nhau đƣợc sản xuất ra trong kỳ. Ví dụ nhƣ
các doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử, các doanh nghiệp xây dựng…Để xác
định đƣợc giá thành đơn vị thì ngƣời ta sẽ làm nhƣ sau.
Bƣớc 1: Xác định chi phí sản xuất của từng cơng việc (từng đơn đặt
hàng, từng sản phẩm của khách hàng).
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp sẽ
đƣợc tính theo từng cơng việc vì chi phí này gắn trực tiếp với mỗi cơng việc
cụ thể.
+ Đối với chi phí sản xuất chung: Do liên quan đến nhiều cơng việc, nên
phải cần phân bổ. Có nhiều căn cứ để phân bổ chi phí sản xuất chung, cụ thể
đƣợc trình bày trong mục 1.1.3
Bƣớc 2: Tính giá thành đơn vị
Giá thành đơn vị công việc i =

Tổng chi phí sản xuất cơng việc i
Số lƣợng sản phẩm, cơng việc i


1.1.3. Phân bổ chi phí sản xuất
Cơng việc khó nhất cho việc tính tốn chính xác các chi phí đơn vị phụ
thuộc việc xác định bản thân số tiền chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi
cơng việc hoặc cho mỗi đơn vị sản phẩm. Có 3 căn cứ đƣợc dùng và xếp từ


12

mức độ 1ít phức tạp nhất đến mức độ 3 phức tạp nhất. Tuy nhiên, mức độ 3
sử dụng việc tính tốn chi phí cho 1 đơn vị hoạt động lại chính xác nhất.
1.1.3.1. Mức độ 1: Tỷ lệ chung cho tồn doanh nghiệp
Với loại này thì sẽ sử dụng một tỷ lệ chung duy nhất cho mọi hoạt động
của cơng ty, trong đó ngƣời ta thƣờng hay sử dụng lao động trực tiếp là một
căn cứ. Tuy nhiên căn cứ này chỉ đƣợc dùng khi mà:
+ Số lƣợng lao động trực tiếp và số lƣợng giờ máy không khác nhiều
trong một đơn vị sản phẩm.
+ Các sản phẩm không khác nhau nhiều về chủng loại, kích thƣớc.
+ Lao động trực tiếp đƣợc xem nhƣ là một nhân tố nguyên nhân của chi
phí sản xuất chung.
Cơng thức:
Mức phân bổ =

Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng số giờ lao động trực tiếp

Hiện nay căn cứ này khơng cịn chính xác nữa vì:
+ Tự động hố đã làm giảm đáng kể số lƣợng lao động cần thiết.
+ Sản phẩm ngày càng đa dạng hơn, quy trình sản xuất cũng phức tạp
hơn

+ Khơng có mối tƣơng quan giữa chi phí sản xuất chung và lao động
trực tiếp nữa.
1.1.3.2. Mức độ 2: Tỷ lệ chung cho từng bộ phận
Với trình độ này thì chúng ta sẽ qua hai bƣớc sau:
Bƣớc 1: Các chi phí chung đƣợc tập hợp theo từng bộ phận phòng, ban,
tổ…


13

Bƣớc 2: Mỗi bộ phận sẽ phân phối chi phí sản xuất chung cho các công
việc theo các căn cứ phân bổ khác nhau phụ thuộc vào bản chất của công việc
thực hiện trong từng bộ phận.
1.1.3.3. Mức độ 3: Căn cứ để xác định chi phí cho một đơn vị hoạt động
(phương pháp ABC)
Với công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm sản xuất khác nhau nhƣng chỉ
có một hoặc rất ít bộ phận, thì phƣơng pháp ở mức độ 2 sẽ khơng chính xác.
Trong trƣờng hợp nhƣ vậy thì ngƣời ta sẽ căn cứ vào các hoạt động tạo ra mỗi
loại sản phẩm để làm căn cứ phân bổ. Phƣơng pháp này bao gồm các bƣớc
sau:
Bƣớc 1: Trong mỗi trung tâm chi phí đƣợc chia nhỏ thành nhiều loại
hoạt động khác nhau. Sau đó chi phí tại mỗi trung tâm sẽ đƣợc phân bổ cho
mỗi hoạt động sao cho chi phí phân bổ có quan hệ trực tiếp với hoạt động
đƣợc phân bổ.
Bƣớc 2: Trong mỗi loại hoạt động, cần xác định yếu tố đo lƣờng sự thay
đổi của mức sử dụng chi phí. Yếu tố này có thể gọi là tiêu chuẩn phân bổ chi
phí cho mỗi loại sản phẩm hay đối tƣợng chịu chi phí.
Bƣớc 3: Các hoạt động có cùng tiêu chuẩn phân bổ lại đƣợc tập hợp một
lần nữa vào một “trung tâm phân nhóm” và sau đó tính giá thành.
1.2. KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT

1.2.1. Khái qt về kiểm sốt
1.2.1.1. Khái niệm
Kiểm sốt đƣợc xem là một cơng cụ quan trọng của các nhà quản lý.
Kiểm soát đƣợc định nghĩa nhƣ là một quá trình “giữ cho mọi thứ đi đúng
hƣớng” và đƣợc nhận biết nhƣ là một chức năng cuối cùng của quá trình quản
lý, giúp cho các mục tiêu của tổ chức đƣợc thực hiện một cách hiệu quả nhất
[4], [10].


14

1.2.1.2. Chức năng của kiểm soát
- Kiểm soát là chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản lý của 1 tổ
chức:
+ Kiểm soát giúp cho các tổ chức sớm thích nghi với sự thay đổi của mơi
trƣờng.
+ Kiểm sốt là cần thiết để giúp nhà quản lý giám sát các hoạt động nội
bộ của đơn vị khi mà tính phức tạp của tổ chức khiến cho nhà quản lý khơng
thể thấu hiểu hết những gì đang xảy ra bên trong đơn vị.
+ Kiểm soát là cách thức để tránh đƣợc các sai lầm hay các vấn đề nhỏ
xảy ra có thể dẫn đến các sai lầm tai hại hơn.
- Mục đích của kiểm sốt thực sự cần thiết và có vai trị quan trọng trong
một tổ chức:
+ Bảo đảm kết quả đạt đƣợc phù hợp với mục tiêu của tổ chức
+ Bảo đảm nguồn lực của tổ chức đƣợc sử dụng hiệu quả
+ Phát hiện kịp thời các vấn đề và có sự điều chỉnh phù hợp
- Trong một tổ chức, nếu hoạt động kiểm soát quá nghèo nàn có thể dẫn
đến nguồn lực bị dùng một cách lãng phí, ngƣời lao động khơng hồn thành
nhiệm vụ đề ra, thực hiện các hành vi gian lận, khách hàng không hài lòng về
chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp…Ngƣợc lại, nếu kiểm

soát quá chặt chẽ sẽ lại tỏ ra phản tác dụng do làm giảm tính linh hoạt và sự
cải tiến sáng tạo trong tổ chức, đồng thời, có thể làm tăng chi phí hoạt động
và tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên. Do vậy nhà quản lý cần duy trì sự cân
bằng giữa tính ổn định và tính linh hoạt thơng qua kiểm sốt rất quan trọng và
luôn đƣợc coi là thách thức lớn cho tổ chức. Tổ chức cần phải nhận biết, đo
lƣờng và đánh giá đƣợc những thay đổi trong môi trƣờng bên trong và bên
ngồi, từ đó thay đổi cơ chế kiểm sốt cho thích hợp.[4], [10]


15

1.2.1.3. Phân loại kiểm sốt
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại kiểm soát, cụ thể nhƣ:
- Theo nội dung kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát tổ chức: Chủ yếu hƣớng đến các hoạt động về nhân sự, tổ
chức bộ máy, chất lƣợng, công nghệ cũng nhƣ các hoạt động nghiên cứu và
triển khai nhằm đảm bảo sự tuân thủ và tính hiệu lực của tổ chức đối với các
chính sách, kế hoạch, quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động đƣợc diễn
ra theo các mục tiêu quản lý; đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả.
+ Kiểm soát kế toán: Chủ yếu là kiểm tra các thơng tin cung cấp cho việc
ra quyết định. Kiểm sốt kế toán đảm bảo độ tin cậy, xác thực và tồn vẹn của
thơng tin tài chính và thơng tin nghiệp vụ, đồng thời cũng là những biện pháp
bảo vệ tài sản của đơn vị.
- Theo đối tƣợng kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát đầu ra: Nhà quản lý lựa chọn các tiêu chí đầu ra phản ánh
tính hiệu quả hoạt động hoặc hiệu năng quản lý ở từng cấp độ, từng loại hình
hoạt động. Sau đó căn cứ vào tiêu chí, các hoạt động đo lƣờng và đánh giá
đƣợc thực hiện nhằm xác định các mục tiêu và tiêu chuẩn đƣợc thiết lập có
đƣợc thực hiện khơng.
+ Kiểm sốt hành vi: Nhà quản lý sẽ dựa vào hành vi của các chủ thể để

thực hiện hoạt động kiểm soát. Cách thức này đƣợc thiết kế nhằm tạo điều
kiện cho nhà quản lý có thể khích lệ và chia sẻ với nhân viên dƣới quyền về
hành động.
- Theo mục đích kiểm soát:
+ Kiếm soát ngăn ngừa: Thƣờng đƣợc thực hiện trƣớc khi các hoạt động
tác nghiệp xảy ra nhằm đề phòng nguy cơ gian lận và sai sót. Nội dung của
kiểm sốt ngăn ngừa thƣờng tập trung chủ yếu vào cơng tác nhân sự, xây


16

dựng các chính sách, thủ tục làm chuẩn mực để nhân viên có thể thực hiện
các hoạt động đúng nhƣ nhà quản lý mong muốn.
+ Kiểm soát phát hiện: Đƣợc thực hiện với mục đích giúp cho nhà quản
lý có thể nắm bắt đƣợc kịp thời những gian lận và sai sót đã xảy ra, từ đó có
những quyết định kịp thời và hợp lý để giải quyết những gian lận và sai sót.
+ Kiểm sốt điều chỉnh: Hƣớng đến việc nắm bắt và cung cấp thông tin
cần thiết và kịp thời cho việc ra các quyết định xử lý các gian lận và sai sót đã
phát hiện.
- Theo chủ thể kiểm sốt: Bao gồm:
+ Kiểm sốt từ bên ngồi (ngoại kiểm): Là loại kiểm soát do chủ thể
kiểm soát ở bên ngồi đơn vị thực hiện.
+ Kiểm sốt từ bên trong (nội bộ): Theo quan điểm của COSO, “Kiểm
soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý, Hội đồng quản trị
và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
. Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;
. Sự tin cậy của báo cáo tài chính;
. Sự tuân thủ các luật lệ và quy định”.
Theo báo cáo COSO 1992, hệ thống KSNB bao gồm 5 bộ phận có mối

liên hệ chặt chẽ với nhau, bao gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. (Nội dung chi tiết
đƣợc trình bày trong Phụ lục 1).
Theo Báo cáo COSO 2013 các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB đƣợc
trình bày dƣới dạng các nguyên tắc. Các nguyên tắc theo báo cáo COSO 2013
đƣợc trình bày chi tiết ở Phụ lục 2.[11]
1.2.1.4. Quy trình kiểm sốt
Quy trình kiểm sốt bao gồm bốn bƣớc sau:


×