Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện kiểm soát quyết toán vốn đầu tư dự án tại sở tài chính tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ THU HIỀN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT
QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN
TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Nội dung của Luận văn do chính tơi thực hiện dựa trên
kết quả nghiên cứu thực tế tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình Cao học kế tốn K22A Trƣờng Đại học Quy Nhơn,
những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế tốn làm cơ


sở cho tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã tận tình hƣớng dẫn
chỉ bảo cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị, các đồng
nghiệp đang công tác tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định đã tận tình giúp đỡ
trong việc tham gia góp ý về những thiếu sót trong q trình thực hiện luận
văn.
Sau cùng tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Q
Thầy/Cơ và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC....................................... 3
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................... 6
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 6
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 7

7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN TRONG CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH ......................... 8
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT ................................................ 8
1.1.1. Khái quát về kiểm sốt................................................................ 8
1.1.2. Quy trình kiểm sốt ................................................................... 11
1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý .................................... 12
1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TRONG
CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH .................................................................. 15
1.3. KIỂM SỐT QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TRONG CÁC
CƠ QUAN TÀI CHÍNH ........................................................................... 17
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của kiểm soát quyết toán vốn
đầu tƣ dự án ......................................................................................... 17


1.3.2. Quy trình, nội dung kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án..... 18
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN TRONG CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH ..................................... 27
1.4.1. Tổ chức bộ máy kiểm sốt quyết tốn ...................................... 27
1.4.2. Quy trình kiểm sốt quyết tốn ................................................. 28
1.4.3. Trình độ chun mơn của cán bộ kiểm soát ............................. 28
1.4.4. Trang thiết bị cơ sở vật chất – kỹ thuật..................................... 29
1.4.5. Ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách ...................... 29
1.4.6. Hệ thống tiêu chuẩn, chế độ, định mức .................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ DỰ ÁN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................. 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ................... 31
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Sở Tài chính tỉnh
Bình Định ............................................................................................ 31

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài chỉnh tỉnh Bình Định ........... 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định ...... 36
2.1.4. Tình hình quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh
Bình Định năm 2018-2020 .................................................................. 37
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ DỰ
ÁN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................... 43
2.2.1. Quy trình quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh
Bình Định ............................................................................................ 43
2.2.2. Thực trạng bộ máy kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở
Tài chính tỉnh Bình Định .................................................................... 44
2.2.3. Thực trạng kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài
chính tỉnh Bình Định ........................................................................... 46


2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ............ 67
2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc ............................................................. 67
2.3.2. Hạn chế...................................................................................... 68
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 78
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN KIỂM SỐT QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TẠI ....... 79
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................... 79
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN ......................... 79
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ............................................................... 79
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện.............................................................. 80
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SOÁT QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ...83
3.2.1. Hồn thiện bộ máy kiểm sốt quyết tốn .................................. 83
3.2.2. Hồn thiện các nội dung kiểm sốt ........................................... 84

3.2.3. Hồn thiện cơng cụ kiểm sốt ................................................... 85
3.2.4. Hồn thiện quy trình kiểm sốt quyết toán ............................... 86
3.2.5. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ kiểm soát ......... 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT
QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
BÌNH ĐỊNH .............................................................................................. 89
3.3.1. Kiến nghị với các Bộ, ngành, Trung ƣơng................................ 89
3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ........ 90
3.3.3. Kiến nghị với chủ đầu tƣ đƣợc kiểm sốt quyết tốn dự án hồn
thành sử dụng nguồn vốn NSNN ........................................................ 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 92


KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 94
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
BVTC

Bản vẽ thi công

CBCC

Cán bộ công chức


CĐT

Chủ đầu tƣ

DAĐT

Dự án đầu tƣ

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NĐ-CP


Nghị định – Chính phủ

XDCB

Xây dựng cơ bản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

STC

Sở Tài chính



Quyết định

QLDA

Quản lý dự án

QTDAHT

Quyết tốn dự án hồn thành

UBND

Ủy ban nhân dân


VĐT

Vốn đầu tƣ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tổng hợp tình hình kiểm sốt, quyết tốn tại Sở Tài Chính tỉnh Bình
Định giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................ 38
Bảng 2.2 Tổng hợp tình hình kiểm sốt, quyết tốn tại tỉnh Bình Định
giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................... 39
Bảng 2.3 Tổng hợp một số sai phạm của các dự án thuộc Dự án Vệ sinh môi
trƣờng thành phố Quy Nhơn năm 2018 .......................................... 41
Bảng 2.4 Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ dự án hồn thành tại
Sở Tài chính tỉnh Bình Định ........................................................... 45
Bảng 2.5 Bảng tính chi tiết chênh lệch ........................................................... 51
Bảng 2.6 Giá trị tƣ vấn và chi khác quyết tốn ............................................... 54
Bảng 2.7 Giải phóng mặt bằng........................................................................ 56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình kiểm sốt ......................................................................... 12
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa kiểm sốt và quản lý .......................................... 13
Hình 1.3. Quy trình chung về kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án ........... 18
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Định ................. 37
Hình 2.2 Quy trình tiền lƣơng ......................................................................... 16
Hình 2.3 Quy trình cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền ................................ 19
Hình 2.4 Quy trình quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh
Bình Định ........................................................................................ 44
Hình 2.5. Cơ cấu bộ máy kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài

chính tỉnh Bình Định....................................................................... 44
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình kiểm soát hồ sơ pháp lý .......................................... 87


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tƣ xây dựng cơ bản
(XDCB) hay xây dựng cơng trình cơ sở hạ tầng có vai trị đặc biệt quan trọng,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển kinh
tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nƣớc, rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nƣớc phát triển trên thế giới. Vì
thế, hàng năm Nhà nƣớc ta đã dành nhiều ngàn tỷ đồng từ nguồn vốn Ngân
sách Nhà nƣớc (NSNN) để đầu tƣ cho lĩnh vực XDCB này. Nhiều văn bản,
nghị định hƣớng dẫn thực hiện về quản lý đầu tƣ xây dựng do Chính phủ ban
hành đã góp phần đƣa công tác đầu tƣ xây dựng nƣớc ta đi vào ổn định, phát
triển và từng bƣớc hoà nhập với thơng lệ quốc tế. Tình trạng đầu tƣ dàn trải
trong đầu tƣ xây dựng dần dần giảm bớt, nguồn vốn đầu tƣ tập trung từ
NSNN đã tập trung vào những mục tiêu chủ yếu, trọng điểm, vốn của các
thành phần kinh tế và của nhân dân đã đƣợc khuyến khích và huy động với
quy mô ngày càng tăng dƣới nhiều hình thức phong phú. Chúng ta có thể
nhận thấy rõ ràng hiệu quả của hoạt động đầu tƣ XDCB hay xây dựng cơ sở
hạ tầng ở nƣớc ta trong những năm vừa qua nhƣ: giao thông đƣợc cải thiện,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bƣớc hiện đại hoá, hệ thống "điện, đƣờng,
trƣờng, trạm" ngày càng đồng bộ... Tuy nhiên, bên cạnh đó cơng tác quản lý
đầu tƣ XDCB ở nƣớc ta vẫn còn tồn tại những bất cập và hạn chế nhƣ: đầu tƣ
dàn trải, tình trạng lãng phí vốn xảy ra cịn nhiều, quy hoạch xây dựng chƣa
đồng bộ phù hợp, việc triển khai phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn NSNN còn chậm. Hiện tƣợng thất thốt, tiêu cực cịn phổ biến, các

cơng trình quyết tốn cịn chậm, cơng tác thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực
đầu tƣ XDCB chƣa theo kịp yêu cầu đổi mới ... Đứng trƣớc tình hình đó, việc


2

nhận thức một cách đầy đủ, có hệ thống về đầu tƣ XDCB và cơ chế quản lý
dự án đầu tƣ XDCB là đòi hỏi cấp thiết trong quản lý hoạt động của mọi
ngành, mọi cấp, mọi đơn vị, đặc biệt là trong thời kỳ đất nƣớc đang đẩy mạnh
hoạt động đầu tƣ, cải cách tài chính cơng hiện nay.
Bình Định là tỉnh thuộc về cực Nam của Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, có vị trí địa kinh tế đặc biệt quan trọng trong việc giao lƣu với các
quốc gia ở khu vực và quốc tế; nằm ở trung điểm của trục giao thông đƣờng
sắt và đƣờng bộ Bắc - Nam, đồng thời là cửa ngõ ra biển Đông gần nhất và
thuận lợi nhất của Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia và Đông
Bắc Thái Lan qua quốc lộ 19 của tỉnh Kon Tum và Gia Lai đến cảng biển
quốc tế Quy Nhơn. Trong Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội
(KT-XH) tỉnh Bình Định đến năm 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt (theo Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009), Bình Định
đƣợc xác định sẽ trở thành tỉnh có nền cơng nghiệp hiện đại và là một trong
những trung tâm phát triển về KT-XH, đóng góp tích cực vào sự phát triển
của tỉnh nhà và của cả nƣớc. Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bình Định,
năm 2019, GDP hiện hành đạt 81.983 tỷ đồng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hƣớng tích cực (Nông – Lâm – Thủy sản 25,2%; Công nghiệp – Xây
dựng 32,2%; Thƣơng mại – Dịch Vụ 38,2%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm 4,5%).
Kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ XDCB luôn là vấn đề phức tạp vì chịu
sự điều chỉnh của rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật nhƣ: Luật Đầu tƣ
công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật NSNN... Việc hoàn thiện hoạt
động kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB có ý nghĩa rất quan trọng, góp

phần giảm thời gian, chi phí hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tƣ, hạn chế thất thoát NSNN. Mặt khác, hiện nay vấn đề kiểm soát vốn đầu tƣ
XDCB tại các cơ quan tài chính nói chung và Sở Tài chính tỉnh Bình Định nói
riêng cịn nhiều hạn chế, bất cập, tiềm ẩn nhiều rủi ro, gây thất thoát vốn


3

NSNN. Thêm vào đó có quá nhiều văn bản pháp luật chi phối đến q trình
kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB, điều này dẫn đến cán bộ kiểm sốt
rất lúng túng, dễ xảy ra sai sót trong q trình kiểm sốt quyết tốn vốn
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hồn
thiện kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh Bình
Định”, để làm đề tài luận vặn thạc sĩ với mong muốn lắng nghe những ý kiến
đóng góp từ phía các chun gia để có thể hồn thiện quy trình cũng nhƣ bộ
máy kiểm sốt quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại đơn vị mà tôi đang công tác.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Trong giai đoạn hiện nay, với tình trạng thất thốt trong lĩnh vực quản lý
vốn đầu tƣ dự án, rất nhiều đơn vị cá nhân đã có các cơng trình nghiên cứu liên
quan đến vấn đề kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án với các phạm vi và đối
tƣợng khác nhau. Có thể kể đến một số luận văn về đề tài liên quan nhƣ:
Tác giả Trịnh Huy Cƣờng (2004) với nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả
quản lý dự án đầu tư xây dựng các trường trung học bằng nguồn vốn ngân
sách ở Tỉnh Đồng Nai” đã nêu lên đƣợc những bất cập và hạn chế trong quá
trình quản lý dự án các trƣờng trung học đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách
trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai hiện nay. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, áp dụng vào công tác quản lý dự án các
trƣờng trung học đầu tƣ bằng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tác
giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện một số cơng tác trong q
trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trƣờng trung học trên địa bàn tỉnh Đồng

Nai [7].
Tác giả Hoàng Đỗ Qun (2008) với nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc”, đã đề
cập đến việc hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án
Cơng trình điện Miền Bắc, đƣa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân
tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự


4

án tại Ban quản lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào
việc công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc
phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án cơng trình điện [21].
Tác giả Nguyễn Mạnh Hà (2012) với đề tài " Hoàn thiện hệ thống quản
lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng" đã
đƣa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản và phân
tích một số tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thuộc Bộ
Tổng tham mƣu - Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên đề tài cũng mới tập trung
nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung tại một đơn vị
quân đội. Bên cạnh đó phƣơng pháp nghiên cứu vẫn cịn sơ sài, khơng có hệ
thống bảng biểu để phân tích đánh giá [10].
Tác giả Hà Tiến Sỹ (2013) với đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn AASC” đã trình bày tình
hình thực tế, thực trạng cơng tác kiểm tốn dự án đầu tƣ XDCB tại Cơng ty
TNHH Dịch vụ tƣ vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn AASC. Từ đó rút ra
những ƣu điểm và hạn chế về cơng tác kiểm tốn dự án đầu tƣ XDCB và đề
xuất giải pháp hoàn thiện về cơ sở pháp lý, cơ sở dữ liệu, quy trình kiểm tốn

dự án. Tuy nhiên, đối với phần thực trạng công tác kiểm tốn tại Cơng ty thì
tác giả chƣa nêu lên đƣợc những đặc điểm nổi bật, những đặc điểm riêng
trong công tác kiểm tốn dự án của Cơng ty và chƣa tổng hợp đƣợc những sai
phạm thƣờng gặp trong quá trình kiểm tốn mà chỉ trình bày các nội dung đã
đƣợc quy định chung về cơng tác kiểm tốn dự án. Hơn nữa, những đề xuất ở
Chƣơng 3 cịn mang tính chung chung, chƣa xây dựng đƣợc các biểu mẫu để
cụ thể hóa những giải pháp đó theo đặc điểm riêng của Cơng ty TNHH Dịch
vụ tƣ vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC [22].


5

Tác giả Đỗ Văn Diên (2016) với nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng tại Ban quản lý dự án giao thông
Hải Dương”, đã đánh giá lại hiệu quả hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình giao thông một số năm gần đây, thông qua một số chỉ tiêu định lƣợng
nhất là công tác quản lý chi phí, hiệu quả sử dụng lao động, các chế độ lƣơng,
thƣởng… Từ thực tế hoạt động quản lý hiện tại của Ban quản lý dự án giao
thông Hải Dƣơng, tác giả rút ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình giao thơng tại Ban [8].
Tác giả Nguyễn Duy Hùng (2017) với nghiên cứu “Giải pháp quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án cơng trình huyện Hồnh
Bồ, tỉnh Quảng Ninh” đã phân tích thực trạng quy trình quản lý dự án các cơng
trình trên địa bàn huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh, từ đó thấy đƣợc nguyên
nhân của những tồn tại để đƣa ra các biện pháp hồn thiện quy trình đầu tƣ
XDCB trên địa bàn huyện Hồnh Bồ nói riêng, cũng nhƣ rút kinh nghiệm cho
công tác Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình cho tỉnh Quảng Ninh nhằm
nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình [13].
Qua các cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau mà tác giả
đƣợc biết cho thấy, vấn đề kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án đƣợc nhiều

ngƣời quan tâm, giải quyết ở các góc độ khác nhau nhƣ từ quản lý Nhà nƣớc,
từ quản lý của ngƣời chủ đầu tƣ, nhà thầu... ở các địa bàn khác nhau. Tuy
nhiên, vấn đề kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài Chính tỉnh
Bình Định thì chƣa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến. Do vậy theo tôi
việc lựa chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại
Sở Tài chỉnh tỉnh Bình Định” để nghiên cứu là phù hợp.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hoàn thiện kiểm soát quyết toán vốn
đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định. Từ mục tiêu chung, tác giả đề ra
các mục tiêu chi tiết sau:


6

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát quyết toán
vốn đầu tƣ dự án trong các cơ quan tài chính
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án
tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát
quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài Chính tỉnh Bình Định.
Với mục tiêu nghiên cứu đƣợc đặt ra, tác giả đƣa ra 3 câu hỏi nghiên
cứu nhƣ sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Quy trình và nội dung kiểm soát quyết toán vốn
đầu tƣ dự án tại các cơ quan tài chính là nhƣ thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng quy trình và nội dung kiểm soát
quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chỉnh tỉnh Bình Định hiện nay nhƣ thế
nào, những mặt đạt đƣợc và hạn chế ra sao?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Giải pháp nào sẽ đƣợc đƣa ra để hoàn thiện
kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chỉnh tỉnh Bình Định?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự
án tại Sở Tài Chính tỉnh Bình Định
- Khơng gian nghiên cứu: tại Sở Tài Chính tỉnh Bình Định
- Thời gian nghiên cứu: 2018 - 2020
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định tính, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
lĩnh vực xây dựng cơ bản và quy trình kiểm sốt quyết toán vốn đầu tƣ dự án
tại các cơ quan tài chính.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm soát quyết toán vốn
đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định.


7

- Phƣơng pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên tại Sở Tài chính
tỉnh Bình Định về quy trình, thủ tục kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa nhƣ sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận về
kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án tại cơ quan tài chính
Thứ hai, về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng kiểm soát quyết toán
vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định. Trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp hồn thiện kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án, đảm bảo giải ngân
vốn theo kế hoạch đề ra, giúp cho Sở Tài chính hồn thành nhiệm vụ tốt hơn,
tiết kiệm ngân sách nhà nƣớc, tránh gây thất thốt ngân sách.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát quyết toán vốn đầu tƣ dự án
trong các cơ quan tài chính
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài
Chính tỉnh Bình Định
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt
quyết tốn vốn đầu tƣ dự án tại Sở Tài Chính tỉnh Bình Định


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN TRONG CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT
1.1.1. Khái quát về kiểm sốt
1.1.1.1. Khái niệm
Có khá nhiều quan điểm khác nhau về kiểm soát, tùy theo cách tiếp cận:
- Xem kiểm soát nhƣ là một quá trình: Theo Anthony và Govindarajan
(2004) thì: Kiểm sốt là một q trình các nhà quản lý tác động tới các thành
viên khác trong tổ chức để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Hay theo Nguyễn
Thị Phƣơng Hoa (2011) cho rằng: “Kiểm sốt là q trình đo lƣờng, đánh giá
và tác động lên đối tƣợng kiểm soát nhằm bảo đảm mục tiêu của tổ chức đƣợc
thực hiện một cách có hiệu quả”[9]
- Trên quan điểm nhấn mạnh đến cách thức hoạt động: Nguyễn Quang
Quynh (2008) cho rằng: Kiểm soát đƣợc hiểu là tổng hợp các phƣơng sách để
hiểu và điều hành các đối tƣợng hoặc khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu của tổ chức đề ra.[9]
- Theo quan điểm nhấn mạnh đến vai trị của kiểm sốt: Theo Merchant
(1985) thì kiểm sốt đƣợc coi nhƣ là một chức năng của quản lý, ảnh hƣởng
liên quan đến hành vi của con ngƣời, bởi vì con ngƣời tạo ra mọi thứ trong tổ

chức. Hay nói cách khác, kiểm soát liên quan đến các nhà quản lý thực hiện
một loạt các bƣớc để đảm bảo rằng những ngƣời trong tổ chức sẽ làm những
việc tốt nhất cho tổ chức.[11]
=> Nhƣ vậy, có thể thấy:
Kiểm sốt được xem là một công cụ quan trọng của các nhà quản lý. Kiểm
soát được định nghĩa như là một quá trình “giữ cho mọi thứ đi đúng hướng” và


9

được nhận biết như là một chức năng cuối cùng của quá trình quản lý, giúp cho
các mục tiêu của tổ chức được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
1.1.1.2. Chức năng của kiểm soát
- Kiểm soát là chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản lý của 1 tổ
chức:
+ Kiểm sốt giúp cho các tổ chức sớm thích nghi với sự thay đổi của mơi
trƣờng.
+ Kiểm sốt là cần thiết để giúp nhà quản lý giám sát các hoạt động nội
bộ của đơn vị khi mà tính phức tạp của tổ chức khiến cho nhà quản lý không
thể thấu hiểu hết những gì đang xảy ra bên trong đơn vị.
+ Kiểm soát là cách thức để tránh đƣợc các sai lầm hay các vấn đề nhỏ
xảy ra có thể dẫn đến các sai lầm tai hại hơn.
- Mục đích của kiểm sốt thực sự cần thiết và có vai trò quan trọng trong
một tổ chức:
+ Bảo đảm kết quả đạt đƣợc phù hợp với mục tiêu của tổ chức
+ Bảo đảm nguồn lực của tổ chức đƣợc sử dụng hiệu quả
+ Phát hiện kịp thời các vấn đề và có sự điều chỉnh phù hợp
- Trong một tổ chức, nếu hoạt động kiểm sốt q nghèo nàn có thể dẫn
đến nguồn lực bị dùng một cách lãng phí, ngƣời lao động khơng hồn thành
nhiệm vụ đề ra, thực hiện các hành vi gian lận, khách hàng không hài lòng về

chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp…Ngƣợc lại, nếu kiểm
soát quá chặt chẽ sẽ lại tỏ ra phản tác dụng do làm giảm tính linh hoạt và sự
cải tiến sáng tạo trong tổ chức, đồng thời, có thể làm tăng chi phí hoạt động
và tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên. Do vậy nhà quản lý cần duy trì sự cân
bằng giữa tính ổn định và tính linh hoạt thơng qua kiểm sốt rất quan trọng và
luôn đƣợc coi là thách thức lớn cho tổ chức. Tổ chức cần phải nhận biết, đo
lƣờng và đánh giá đƣợc những thay đổi trong môi trƣờng bên trong và bên
ngồi, từ đó thay đổi cơ chế kiểm sốt cho thích hợp.[9], [11]


10

1.1.1.3. Phân loại kiểm sốt
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại kiểm soát, cụ thể nhƣ:
- Theo nội dung kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát tổ chức: Chủ yếu hƣớng đến các hoạt động về nhân sự, tổ
chức bộ máy, chất lƣợng, công nghệ cũng nhƣ các hoạt động nghiên cứu và
triển khai nhằm đảm bảo sự tuân thủ và tính hiệu lực của tổ chức đối với các
chính sách, kế hoạch, quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động đƣợc diễn
ra theo các mục tiêu quản lý; đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả.
+ Kiểm soát kế toán: Chủ yếu là kiểm tra các thơng tin cung cấp cho việc
ra quyết định. Kiểm sốt kế toán đảm bảo độ tin cậy, xác thực và tồn vẹn của
thơng tin tài chính và thơng tin nghiệp vụ, đồng thời cũng là những biện pháp
bảo vệ tài sản của đơn vị.
- Theo đối tƣợng kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát đầu ra: Nhà quản lý lựa chọn các tiêu chí đầu ra phản ánh
tính hiệu quả hoạt động hoặc hiệu năng quản lý ở từng cấp độ, từng loại hình
hoạt động. Sau đó căn cứ vào tiêu chí, các hoạt động đo lƣờng và đánh giá
đƣợc thực hiện nhằm xác định các mục tiêu và tiêu chuẩn đƣợc thiết lập có
đƣợc thực hiện khơng. Có ba cách thức nhà quản lý sử dụng để đánh giá kết

quả hoạt động là:
. Các thƣớc đo tài chính
. Mục tiêu của tổ chức
. Dự toán hoạt động
+ Kiểm soát hành vi: Nhà quản lý sẽ dựa vào hành vi của các chủ thể để
thực hiện hoạt động kiểm soát. Cách thức này đƣợc thiết kế nhằm tạo điều
kiện cho nhà quản lý có thể khích lệ và chia sẻ với nhân viên dƣới quyền về
hành động.
- Theo mục đích kiểm soát:
+ Kiếm soát ngăn ngừa: Thƣờng đƣợc thực hiện trƣớc khi các hoạt động


11

tác nghiệp xảy ra nhằm đề phòng nguy cơ gian lận và sai sót. Nội dung của
kiểm sốt ngăn ngừa thƣờng tập trung chủ yếu vào công tác nhân sự, xây
dựng các chính sách, thủ tục làm chuẩn mực để nhân viên có thể thực hiện các
hoạt động đúng nhƣ nhà quản lý mong muốn.
+ Kiểm soát phát hiện: Đƣợc thực hiện với mục đích giúp cho nhà quản
lý có thể nắm bắt đƣợc kịp thời những gian lận và sai sót đã xảy ra, từ đó có
những quyết định kịp thời và hợp lý để giải quyết những gian lận và sai sót.
+ Kiểm sốt điều chỉnh: Hƣớng đến việc nắm bắt và cung cấp thông tin
cần thiết và kịp thời cho việc ra các quyết định xử lý các gian lận và sai sót đã
phát hiện.
- Theo chủ thể kiểm sốt: Bao gồm:
+ Kiểm sốt từ bên ngồi (ngoại kiểm): Là loại kiểm soát do chủ thể
kiểm soát ở bên ngồi đơn vị thực hiện.
+ Kiểm sốt từ bên trong (nội bộ): Là loại kiểm soát do nhà quản lý của
đơn vị thực hiện, thông qua các hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nhằm mục đích
quản trị nội bộ.

- Theo phạm vi kiểm sốt:
+ Kiểm sốt tồn diện (tổng qt): Là loại hình kiểm sốt tất cả các hoạt
động theo các mục tiêu của tổ chức đề ra.
+ Kiểm sốt chun đề: Là loại hình kiểm sốt chỉ tập trung vào những
yếu tố, những mặt cụ thể và chủ yếu của từng loại hoạt động đƣợc thực hiện
trong một đơn vị để có thể nắm bắt và điều hành kịp thời.[9], [11]
1.1.2. Quy trình kiểm sốt
Kiểm sốt là khâu cuối cùng trong chuỗi các hoạt động của nhà quản trị.
Kiểm soát là cách duy nhất để nhà quản trị biết đƣợc họ có đạt đƣợc mục tiêu
của tổ chức đặt ra không, cũng nhƣ lý do tại sao đạt đƣợc mục tiêu hoặc
không đạt đƣợc mục tiêu so với tiêu chuẩn mà nhà quản lý đã xây dựng.
Muốn vậy nhà quản lý cần phải đánh giá, phân tích các nguyên nhân và có


12

điều chỉnh mục tiêu kiểm sốt cho phù hợp.
Trình tự quy trình kiểm sốt nhƣ sau
Xác định mục tiêu kiểm sốt
(tổng hợp và chi tiết)

Phân tích

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm soát

nguyên nhân
chênh lệch

Đo lƣờng kết quả thực hiện


và điều
chỉnh

So sánh kết quả với tiêu chuẩn

Đánh giá lại kết quả, đƣa ra hành
động quản lý tiếp theo
Hình 1.1: Quy trình kiểm soát
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản, 1998)[22]

1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý
Kiểm soát là một chức năng quan trọng không thể thiếu của quản lý và là
một bộ phận chủ yếu trong quá trình quản lý nên kiểm sốt có quan hệ mật
thiết với quản lý. Mối quan hệ này đƣợc thể hiện qua hình 1.2 sau:


13

Lập kế hoạch

Đánh giá kiểm soát
thực hiện kế hoạch

Ra quyết định

Tổ chức thực hiện

Điều hành hoạt
động, kiểm sốt
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý

(Nguồn: Nguyễn Hải Sản, 1998) [22]

1.1.4. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Theo hƣớng dẫn chuẩn mực KSNB của INTOSAI 1992, khái niệm
KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm
nhận thức, phƣơng pháp, quy trình và các biện pháp của ngƣời lãnh đạo nhằm
bảo đảm sự hợp lý để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”.
Theo hƣớng dẫn của INTOSAI năm 2013 định nghĩa về KSNB nhƣ sau:
“KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong
đơn vị, nó đƣợc thiếp lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, có 5 đặc
điểm quan trọng cần làm rõ, đó là:
- KSNB là một quá trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng rẽ
mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn
vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là
phƣơng tiện giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
- KSNB chịu sự chi phối của con ngƣời. KSNB đƣợc thiết kế và vận
hành bởi con ngƣời. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu


14

quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu
đƣợc trách nhiệm, quyền hạn của mình và hƣớng các hoạt động của họ đến
mục tiêu chung của tổ chức.
- KSNB đƣợc thiết lâp để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức luôn
phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diện,
chủ động phịng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả
năng đạt đƣợc mục tiêu.
- KSNB cung cấp một đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức luôn có những rủi

ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế
tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của
các cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý.
- Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hƣớng về mục
tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thƣờng liên quan đến các dịch vụ cơng
cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm:
+ Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt
động của đơn vị.
+ Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi
tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng.
+ Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia
và các quy định có liên quan.
+ Mục tiêu về bảo vệ nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục
tiêu về hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
- Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo INTOSAI 2013 bao gồm 5
thành phần: Mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt đơng kiểm sốt, thơng
tin và truyền thông, giám sát. Chi tiết các bộ phận cấu thành đƣợc trình bày
trong Phụ lục số 1 [12], [19].


15

1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN TRONG
CÁC CƠ QUAN TÀI CHÍNH
1.2.1. Khái quát về vốn đầu tƣ dự án
- Vốn đầu tƣ dự án là tổng các nguồn vốn góp vào một dự án đầu tƣ để
thực hiện dự án đó. Vốn đầu tƣ có thể bao gồm: Vốn điều lệ của doanh nghiệp
(góp một phần hoặc góp tồn bộ), Vốn vay từ ngân hàng, Vốn góp của các

nhà đầu tƣ khác vào dự án đó.... Một doanh nghiệp có thể có nhiều dự án đầu
tƣ hoặc chỉ có 1 dự án đầu tƣ tùy vào tiềm lực tài chính của doanh nghiệp [].
- Khái niệm về vốn đầu tƣ của doanh nghiệp thì có thể rất nhiều ngƣời
chƣa hiểu đƣợc hết ý nghĩa chính xác của nó. Cụm từ vốn đầu tƣ thƣờng phổ
biến trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi (sau đây gọi là doanh
nghiệp FDI). Vốn đầu tƣ thƣờng gắn liền với các dự án đầu tƣ cụ thể và đƣợc
thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ. Tuy nhiên có nhiều doanh
nghiệp Việt Nam đƣợc cấp phép thực hiện dự án đầu tƣ nên cũng thể hiện
mức vốn đầu tƣ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ của dự án đó [6].
1.2.2. Quyết tốn vốn đầu tƣ dự án
Quyết toán vốn đầu tƣ dự án hồn thành là cơng tác rất quan trọng của
mỗi dự án đầu tƣ. Đây là việc tổng hợp kết quả thực hiện của dự án đầu tƣ và
trình phê duyệt quyết tốn vốn đầu tƣ dự án đã hồn thành.
Quyết toán vốn đầu tƣ bao gồm cả khối lƣợng và giá trị đầu tƣ thực hiện.
Quyết toán vốn đầu tƣ phải đƣợc tiến hành từng bƣớc theo các giai đoạn thực
hiện và quyết toán cuối cùng, dựa trên cơ sở luỹ kế khối lƣợng và giá trị trong
từng giai đoạn với giá trị và khối lƣợng trong giai đoạn cuối cùng. Vì trong dự
án có những cơng việc khác nhau với tính chất kỹ thuật khác nhau nên chi phí
đối với các khối lƣợng thực hiện cũng đa dạng [6].
Để đảm bảo tổng kết đƣợc tồn bộ q trình thực hiện, chủ đầu tƣ phải
lập đƣợc quyết toán về khối lƣợng và giá trị, quyết toán này phải so sánh
đƣợc với các tài liệu có tính pháp lý đã đƣợc phê chuẩn để quyết toán đƣợc
tổng vốn đầu tƣ bỏ ra.


×