Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lí hoạt động đào tạo nghề tại trường trung cấp nghề hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG TRƯỜNG VĂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HỒI NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.04

Người hướng dẫn: PGS. TS TRẦN VĂN HIẾU


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, được các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào
khác.
Tác giả Luận văn

Đặng Trường Văn


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Quy
Nhơn, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Bình Định, Sở Giáo dục và Đào
tạo Bình Định đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tơi được tham gia, hồn
thành khóa đào tạo thạc sỹ và luận văn này.
Cho phép tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Khoa Tâm lý – Giáo dục,


Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Quy Nhơn và Q thầy cơ đã tận
tình giảng dạy, tâm huyết giúp đỡ, chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, xin bày tỏ lịng tri ân sâu sắc đến với Phó Giáo sư – Tiến sỹ Trần Văn
Hiếu, người đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong suốt q
trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hồn chỉnh luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội Bình Định; Phịng Quản lý Đào tạo nghề thuộc Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội Bình Định; Ban Giám hiệu, các bộ phận nghiệp vụ chuyên
môn và Quý thầy cô Trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định; các
bạn đồng nghiệp và những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu thực
tế đề tài khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết và hạn chế. Rất mong được sự cảm thông, những ý
kiến đóng góp q báu của Q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp.
Tác giả Luận văn

Đặng Trường Văn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................. 5
8. Đóng góp của Luận văn...................................................................... 5
9. Cấu trúc của Luận văn ......................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ........................................ 6
1.1. Khái quát về nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục ................................................ 9
1.2.2. Khái niệm nghề, đào tạo nghề ...................................................... 13
1.2.3. Quản lí hoạt động đào tạo nghề .................................................... 16
1.3. Hoạt động đào tạo nghề ở Trường trung cấp nghề .................................. 17
1.3.1. Mục tiêu của đào tạo nghề............................................................ 17
1.3.2. Nội dung của đào tạo nghề ........................................................... 17
1.3.3. Phương pháp đào tạo nghề ........................................................... 17
1.3.4. Hoạt động dạy nghề và học nghề ................................................. 18
1.3.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề ...................... 19


1.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề ở Trường trung cấp nghề ...................... 19
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh ......................................................... 19
1.4.2. Quản lý mục tiêu đào tạo nghề ..................................................... 20
1.4.3. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo nghề ............................... 20
QL nội dung và chương trình đào tạo là QL việc xây dựng, thực hiện
nội dung và chương trình đào tạo nhằm đạt mục tiêu đào tạo
đề ra. ............................................................................................ 20
1.4.5. Quản lý hoạt động dạy và học nghề.............................................. 21
1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo nghề .............................. 22
1.4.7. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề .......... 23

1.4.8. Quản lý công tác liên kết, hợp tác đào tạo nghề với các cơ sở
sản xuất, doanh nghiệp................................................................. 24
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí đào tạo nghề .......................... 24
1.5.1. Những yếu tố khách quan............................................................. 24
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ................................................................ 26
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRUỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HỒI NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................. 30
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bình Định và Trường trung
cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................ 30
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định ...................... 30
2.1.2. Khái quát về Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định ............................................................................................. 34
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .............................................. 35
2.2.1. Nội dung và đối tượng khảo sát.................................................... 35
2.2.2. Phương pháp và tiến trình khảo sát ............................................... 35
2.2.3. Cách xử lý số liệu ......................................................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề ở Trường trung cấp nghề Hoài


Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................... 36
2.3.1. Quy mơ, ngành nghề, các điều kiện đảm bảo cho đào tạo
nghề............................................................................................. 36
2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề ............................. 38
2.3.3. Chất lượng đào tạo ..................................................................... 38
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp
nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................... 39
2.4.1. Về mục tiêu đào tạo ..................................................................... 39
2.4.2. Về nội dung chương trình đào tạo ................................................ 40

2.4.3. Về số lượng đội ngũ và trình độ của giáo viên và cán bộ quản
lí .................................................................................................. 43
2.4.4.Quản lí hoạt động dạy nghề của giáo viên và hoạt động học
nghề của học sinh ........................................................................ 46
2.4.5. Về quản lí cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo nghề .............. 54
2.4.6. Về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo nghề ................................... 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 62
2.5.1. Ưu điểm và hạn chế ..................................................................... 62
2.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ......................................................... 65
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................ 67
3.1. Những định hướng cho việc đề xuất biện pháp ....................................... 67
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 69
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .............................................. 69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 70
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 70
3.3. Các biện pháp quản lí hoạt động đào tạo nghề ở Trường trung cấp


nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................... 71
3.3.1. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí .............................................. 71
3.3.2. Huy động các nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo........................................................................ 73
3.3.3. Đổi mới mục tiêu đào tạo nghề trong xu thế mở rộng qui mô
đào tạo ......................................................................................... 75
3.3.4. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực

tế sản xuất của địa phương ........................................................... 77
3.3.5. Tăng cường quản lí hoạt động dạy nghề của giáo viên và hoạt
động học nghề của học sinh ......................................................... 80
3.3.6. Tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo
nghề ............................................................................................. 82
3.3.7. Nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh ..................................... 84
3.3.8. Tăng cường công tác liên kết với các doanh nghiệp trong hoạt
động đào tạo nghề ........................................................................ 85
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 87
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 88
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................... 102
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ( bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB

:

Cán bộ

CBGV

:

Cán bộ giáo viên


CBQL

:

Cán bộ quản lí

CLĐT

:

Chất lượng đào tạo

CLĐTN

:

Chất lượng đào tạo nghề

CNH – HĐH

:

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất


CSSX

:

Cơ sở sản xuất

CTĐT

:

Chương trình đào tạo

CTĐTN

:

Chương trình đào tạo nghề

DN

:

Doanh nghiệp

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên


ĐTN

:

Đào tạo nghề

GD – ĐT

:

Giáo dục – Đào tạo

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh


KT – XH

:

Kinh tế - Xã hội

LĐ – TB&XH

:

Lao động – Thương binh và Xã hội

PP

:

Phương pháp

QL

:

Quản lí

QLĐTN

:

Quản lí đào tạo nghề


QLGD

:

Quản lí giáo dục

TBDN

:

Thiết bị dạy nghề

UBND

:

Ủy ban nhân dân

KHCN

:

Khoa học công nghệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng


hiệu

Trang

2.1

Quy mô giáo dục Phổ thông tỉnh Bình Định

31

2.2

Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 2010 – 2016

32

2.3

Quy mô ngành nghề đào tạo

36

2.4

Tổ chức bộ máy của Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn

38

2.5


Kết quả khảo sát thực trạng QL nội dung, chương trình đào tạo

41

2.6

Thống kê về sô lượng đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên

43

2.7

Thống kê trình độ chun mơn CBQL, GV

44

2.8

Kết quả khảo sát thực trạng QL đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên

45

2.9

Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động giảng dạy của giáo viên

49

2.10 Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động học tập của học sinh
2.11

2.12
2.13
2.14

Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động học tập của học
sinh học nghề
Kết quả khảo sát thực trạng QL và sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo nghề
Kết quả khảo sát thực trạng QL công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả đào tạo nghề
Kết quả khảo sát thực trạng QL công tác kiểm tra, đánh giá
chất lượng đào tạo nghề

51
52
55
58
60

Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lí
3.1

hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp nghề Hồi

89

Nhơn, tỉnh Bình Định
Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lí
3.2


hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định

90


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số
hiệu
1.1

Tên bảng
Mơ hình hoạt động quản lý

Trang
11


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày càng phát triển và đã trở
thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH). Trong xu thế
mới, giáo dục (GD) trở thành nhân tố quyết định trong việc thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước và hội nhập kinh tế khu vực.
Trong đó, dạy nghề là một trong những cái nôi quan trọng của việc đào tạo
nhân lực, nhất là đào tạo nguồn lao động có chất lượng cao để phát triển KTXH, xây dựng đất nước giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, vững
bước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX và Kết luận Hội nghị

lần thứ 6 của BCH Trung ương Đảng khoá IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo
dục đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững”. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X khẳng định: “Phát
triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng
nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm
và cho xuất khẩu lao động. Mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển
trung tâm dạy nghề quận, huyện. Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng
dạy nghề, tiếp cận với trình độ khu vực và trên thế giới. Đẩy mạnh xã hội
hóa, khuyến khích phát triển các hình thức dạy nghề linh hoạt”. Chủ trương
của Đảng đã chỉ rõ, muốn phát triển KT-XH, phải phát triển dạy nghề cả
chiều rộng lẫn chiều sâu, điều đó cho thấy các trường, các trường dạy nghề
phải luôn luôn không ngừng đổi mới phong cách quản lý (QL), phát triển
đào tạo, chuyển đổi từ đào tạo theo hướng “cung” sang đào tạo theo hướng
“cầu” của thị trường lao động.
Bình Định là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ, là 1 trong 5 tỉnh,


2

thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, có vị trí địa lý kinh tế
đặc biệt quan trọng trong khu vực và quốc tế. Hiện nay tỉnh Bình Định đã và
đang tập trung các nguồn lực đẩy nhanh tốc độ đầu tư xây dựng theo quy
hoạch 9 khu cơng nghiệp với tổng diện tích quy hoạch là 1.761 ha, 37 cụm
cơng nghiệp với tổng diện tích 1.519,37 ha, đặc biệt là Khu kinh tế Nhơn Hội
(12.000 ha, trong đó có 1.300 ha đất dành cho khu cơng nghiệp). Do vậy, tỉnh
Bình Định đang có nhu cầu rất lớn về lực lượng người lao động được đào tạo
nghề (ĐTN) với các nghề trọng điểm như: công nghiệp chế biến lâm - nông thuỷ sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, giày da, may
mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, sản xuất lắp ráp đồ điện, điện tử, sản xuất

điện, phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bưu chính, viễn thơng ....
Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định là cơ sở dạy nghề cơng
lập. Được thành lập theo Quyết định số 1868/QĐ-CTUBND ngày 04/9/2008 của
chủ tịch UBND tỉnh Bình Định. Địa chỉ: thị trấn Bồng Sơn, huyện Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định.
Nhiệm vụ của trường: Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho
người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo
điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp
tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; tổ chức
nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực
hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của
Pháp luật.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Trường trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định đã đạt được những kết quả đáng kể trong cơng tác
đào tạo, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số vấn đề về QL hoạt động


3

đào tạo nghề chưa được đồng bộ từ mục tiêu, nội dung, chương trình, đội ngũ
giáo viên (ĐNGV) nên chất lượng đào tạo nghề (CLĐTN) chưa cao, chưa
đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị trường,
phần nào đã ảnh hưởng đến sự phát triển của tỉnh Bình Định. Xuất phát từ
những lý do trên, chúng tơi chọn đề tài: "Quản lí hoạt động đào tạo nghề tại
Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định” nhằm góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo cho tỉnh Bình Định.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng QL hoạt động
đào tạo tại Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, luận văn đề
xuất các biện pháp tăng cường QL hoạt động đào tạo nhằm nâng cao CLĐTN
tại Trường, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển
KT-XH của tỉnh nhà.
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo tại Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
đã được chú trọng và đạt được một số kết quả nhất định nhưng vẫn còn một số
bất cập và hạn chế về tổ chức, quản lí.
Nếu xác lập được cơ sở lí luận phù hợp và phân tích đúng thực trạng về
q trình QL hoạt động đào tạo nghề dựa trên những nét đặc thù riêng của
Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định thì có thể đề xuất được
các biện pháp QL hoạt động đào tạo phù hợp, có tính khả thi, góp phần nâng


4

cao được chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề của Trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về cơng tác QL hoạt động đào tạo nghề.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề và QL
hoạt động đào tạo tại Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động đào tạo nghề nhằm nâng cao CLĐT

tại Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp (PP) nghiên cứu lý luận
Sử dụng các PP phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu nhằm xây dựng cơ
sở lí luận về QL hoạt động ĐTN.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiển
6.2.1. Phương pháp điều tra
- 01 bộ câu hỏi dành cho cán bộ quản lí, giáo viên dạy nghề của
Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- 01 bộ câu hỏi dành cho người lao động đang học nghề tại Trường
trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- 01 bộ câu hỏi dành cho doanh nghiệp sử dụng lao động.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số cán bộ quản lí, giáo viên dạy nghề để tìm hiểu thực
tiễn tại trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp quan sát
- Tập trung quan sát cách thức tổ chức quản lí của Hiệu trưởng và đội ngũ
cán bộ quản lí.
- Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên dạy nghề. Quan sát tình
hình học tập của người lao động để nắm bắt thực tế tình hình đang diễn ra
tại trường.


5

6.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Đúc kết kinh nghiệm thực tiễn của Trường trung cấp nghề về quản lý
hoạt động đào tạo nghề
6.3. Một số phương pháp bổ trợ
- Phương pháp tập hợp ý kiến

- Phương pháp thống kê toán học
- Phương pháp so sánh từ nghiên cứu lý luận
- Phương pháp lấy ý kiến của các chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính cấp
thiết và khả thi các biện pháp đã đề xuất.
7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn được nghiên cứu tại Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn trực
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định.
8. Đóng góp của Luận văn
- Góp phần bổ sung cơ sở lí luận về QL hoạt động ĐTN.
- Đánh giá thực trạng QL hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung cấp
nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp QL hoạt động ĐTN góp phần nâng cao CLĐT
tại Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
9. Cấu trúc của Luận văn
MỞ ĐẦU
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động đào tạo nghề.
- Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo nghề tại Trường trung
cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Chương 3: Biện pháp để nâng cao chất lượng quản lí hoạt động đào tạo
nghề tại Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Kết luận và khuyến nghị
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục


6

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

1.1. Khái quát về nghiên cứu vấn đề
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nước tư bản phát triển như
Đức, Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và
quản lí q trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công
nghiệp. Do đặc điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực - đội ngũ cơng nhân kỹ
thuật ở mỗi nước có khác nhau nên khơng chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà
cả phương pháp, hình thức, qui mơ đào tạo nghề cũng có sự khác nhau song
có điểm chung là đều chú trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngày từ
cấp THPT phân ban và các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở đào tạo
nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận và chứng chỉ
công nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp theo. Thời gian đào tạo dao
động từ 2 đến 7 năm tuỳ thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại trường tư
thuộc vào các công ty tư nhân mà công ty của họ khá lớn. Các nhà trường
trong công ty đào tạo cơng nhân ngay trong cơng ty mình và có thể đào tạo
cho công ty khác theo hợp đồng
Ở Cộng hịa liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống đào tạo nghề và
hệ TCCN. Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ phận trung học cấp hai của hệ
thống giáo dục quốc dân với các loại hình trường học đa dạng. Họ đã phân
thành hai loại trình độ: ở trình độ 1 được xếp vào bậc trung học tương đương
với THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2 được xếp cao hơn bậc sau THPT.
Ngoài trường phổ thơng mang tính khơng chun nghiệp chỉ nhằm mục tiêu
đào tạo chuẩn bị lên Đại học cịn có các trường phổ thông chuyên nghịêp,


7

trường hỗn hợp... Học sinh các loại trường này có thể vào học ở các trường
Đại học chuyên nghành. Sau khi tốt nghiệp chủ yếu học sinh ra làm việc sơ

cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên khơng có mơ hình tổ chức quản
lý đồng nhất giữa các trường nhất là các bang khác nhau, có trường cơng lập,
trường tư thục, có trường thuộc cơng ty tư nhân chuẩn bị phần nhân lực cho
cơng ty mình ...
Cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống
giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao
đẳng, đại học. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nước tư bản phát
triển đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong quá trình đào tạo. Quá trình
đào tạo cũng như quản lí đào tạo nghề liên tục được hoàn thiện, đổi mới để
đảm bảo chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng sớm
quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các
nhà giáo dục học, tâm lý học như X.I. Arkhangenxki, X.Ia. Batưsep, A.E.
Klimov, N.V. Cudmina, Ie. A. Parapanôva, T.V. Cuđrisep .v.v. dước góc độ
giáo dục học nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã
hội. Tuy nhiên, những nghiên cứu trong lĩnh vực dạy học và giáo dục nghề
vào những năm 70 của thế kỷ XX cịn mang tính từng mặt, một chiều nên
chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước
vào cuộc sống và lao động. Q trình hình thành nghề lúc đó được chia làm
bốn giai đoạn tách rời nhau, đó là: giai đoạn nảy sinh dự định nghề và bước
vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là
giai đoạn hiện thực hóa từng phần hoạt động nghề. Quá trình hình thành nghề
trải qua bốn giai đoạn nhưng chúng có sự gắng bó mật thiết với nhau, quan
điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức mới về sự hình thành nghề, là cơ sở


8

khoa học để xây dựng mơ hình ĐTN, củng cố và nâng cao CLĐTN.

Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lí q trình đào tạo
nghề cũng được quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, khi đó
cịn Tổng cục dạy nghề. Lúc đó, một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao động (ví dụ như Nguyễn Viết Sự,
Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dương,...) đã chủ động nghiên cứu những khía
cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và cơng tác dạy nghề. Đặc biệt, một số
nhà nghiên cứu khác như Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc;
... đã đi sâu nghiên cứu về quản lí giáo dục, quản lí nhà trường. Trong những
năm gần đây, đã có nhiều luận văn Thạc sĩ chuyên ngành QLGD nghiên cứu
những vấn đề liên quan đến cơng tác quản lí hoạt động ĐTN, như: Biện pháp
QL hoạt động đào tạo ngành kỹ thuật điện tại trường Đại học Quy Nhơn của
tác giả Nguyễn Mai Vũ (2012); Biện pháp quản lý công tác dạy nghề của
giám đốc Trung tâm GD thường xuyên – Hướng nghiệp huyện, thị trên địa
bàn tỉnh Bình Định của tác giả Nguyễn Lê Giang (2013); Biện pháp QL hoạt
động đào tạo tại Trung tâm dạy nghề An Nhơn, tỉnh Bình Định của tác giả
Nguyễn Văn Hùng (2014); v.v…
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều xuất phát từ thực trạng QL
hoạt động ĐTN của các địa phương, đơn vị để đưa ra những biện pháp QL
nâng cao CLĐTN phù hợp từng giai đoạn phát triển. Các nghiên cứu này góp
phần bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận về vấn đề QL hoạt động ĐTN. Tuy
nhiên, những biện pháp mà các tác giả đã nêu trong các luận văn khơng hồn
tồn là những biện pháp QL mà các cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định nói chung
và Trường trung cấp nghề Hồi Nhơn nói riêng có thể áp dụng; đồng thời việc
nghiên cứu các biện pháp QL hoạt động ĐTN hiện nay mang tính cấp thiết và
địi hỏi có sự đột phá, phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH của địa phương
trong giai đoạn mới. Tỉnh Bình Định, trong nhiều năm qua, vấn đề QL hoạt


9


động ĐTN chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì vậy đề tài này có
ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng quản lý đào tạo
nghề nói chung và hoạt động dạy nghề nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lí là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù
tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội,
mọi quốc gia và ở mọi thời đại. Lịch sử đã chứng minh: ngay từ buổi sơ
khai của loài người, để tồn tại và phát triển con người đã biết liên kết nhau
thành các nhóm để chống lại thú dữ và các hiểm họa của thiên nhiên. Trong
q trình đó đã xuất hiện một số người dẫn đầu hay còn gọi là thủ lĩnh có
năng lực chi phối được các mối quan hệ giữa con người với con người,
giữa con người với thiên nhiên và bản thân mình với cộng đồng sao cho
phù hợp với mục tiêu chung đề ra, đó chính là hoạt động QL. Xã hội lồi
người ngày càng phát triển thì trình độ QL cũng phát triển, hoạt động của
con người rất đa dạng và phong phú nên QL cũng đa dạng và phong phú.
Do đó, khi nói về QL, các nhà nghiên cứu lý luận đã có nhiều khái niệm và
tư tưởng QL khác nhau.
- Quản lý theo quan điểm của một số tác giả nước ngoài:
Tác giả Fredrick Winslow Taylor (1856-1915) cho rằng: “QL là biết
được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ
đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [41, tr. 89].
Theo Harold Koontz, Cyri O’donnell và Heinz Weihrich thì “Quản lí là
một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm
đạt được các mục tiêu của tổ chức” [42, tr. 33].
Các tác giả Thomas. J. Robins và Wayned Morrison lại cho rằng: “Quản


10


lí là một nghề nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học” [45, tr. 19].
- Quan điểm của một số tác giả Việt Nam
Theo Từ điển Tiếng Việt-Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “QL là trơng
coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [37, tr. 33].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “QL là tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận
hành tổ chức nhằm mục đích nhất định” [20, tr. 130].
Tác giả Trần Kiểm: “QL là nhằm phối hợp nổ lực của nhiều người, sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. QL là
những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử
dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu, nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [35, tr.15].
Hai tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt thì quan niệm rằng: “QL là
một q trình có định hướng, q trình có mục tiêu, QL là một hệ thống là
quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người QL
mong muốn” [15, tr. 17].
Xem xét ở góc độ cơ chế thực hiện hoạt động QL, tác giả Nguyễn Bá
Dương đã nêu: “Là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể QL và
đối tượng QL qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh
tâm lí và hành động của các đối tượng QL, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn
thành những mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội” [17, tr. 55].
Các tác giả đã đưa ra nhiều khái niệm QL theo những quan điểm và cách
tiếp cận khác nhau, nhưng đều có chung ba thành tố cơ bản: Đối tượng QL;
Chủ thể QL; Sự tác động của chủ thể QL đến đối tượng QL.



11

Từ các khái niệm QL nêu trên, chúng ta có thể tổng hợp và nêu một
khái niệm QL như sau: “QL là q trình tác động có định hướng, có tổ chức
của chủ thể QL (người hoặc cơ quan QL) lên đối tượng QL (người hay tổ
chức, bộ phận bị QL), thông qua các cơ chế QL, nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực trong điều kiện mơi trường QL biến động để hệ thống vận hành
ổn định, hợp quy luật và phát triển, đạt được những mục tiêu đã định”.

Cơng cụ
quản lí
Khách thể
quản lí

Chủ thể
quản lí
Phương pháp
quản lí

Mục tiêu
quản lí

Mơi trường quản lí
Mơi trường quản lí

Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lý
Hiệu quả QL phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể, đối tượng, mục tiêu, nội
dung, PP và công cụ QL. Chủ thể là một cá nhân, một nhóm xã hội hay một tổ
chức; Đối tượng QL là những con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên các
mối quan hệ giữa những con người, giữa những nhóm người, cũng có thể bao

gồm cả CSVC,v.v… Công cụ QL là phương tiện tác động của chủ thể QL đến
tối tượng QL như mệnh lệnh, quyết định, chính sách, các văn bản thể chế,
v.v… Cịn phương pháp QL là cách thức tác động của chủ thể QL đến đối
tượng QL. Mục tiêu của tổ chức được xác định theo nhiều cách khác nhau,
theo từng lĩnh vực hoạt động, có định hướng tương lai hay kết quả cuối cùng
của một tổ chức mong muốn đạt đến. Các thành tố nêu trên có mối quan hệ
qua lại và bổ trợ lẫn nhau.


12

1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm: “Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế
truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế
hệ sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng
tạo, làm cho xã hội và bản thân con người phát triển không ngừng” [36, tr. 9].
Để đạt được mục đích này, QL được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc
thực hiện cơ chế trên, có thể nói cách khác phải có sự QLGD. QLGD là một
tất yếu khách quan, hình thành và phát triển song hành với GD.
Khi nói đến khái niệm QLGD, các nhà nghiên cứu về khoa hoc giáo dục
thường đưa ra những khái niệm như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “QLGD theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [12, tr. 124].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là QL trường học, thực hiện
đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lí GD để tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo với
ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [20, tr 26].
Như vậy theo tác giả luận văn Nguyễn Văn Hùng (2014), “QLGD là sự
tác động có ý thức của chủ thể QL tới khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư

phạm của hệ thống GD tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”,
[24, tr. 13].
Bản chất của hoạt động QLGD chính là hoạt động có mục đích, có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên đối tượng QL theo những
quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của cả hệ thống GD đạt
dến kết quả mong muốn.
Nói cách khác, QLGD là hệ thống những tác động có tính định hướng
của chủ thể QL lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD như:


13

Mục tiêu GD; Nội dung GD; Phương pháp GD; Lực lượng GD (người dạy);
Đối tượng GD (người học); Phương tiện GD (điều kiện).
Trong quá trình QLGD, nhà QL phải biết gắn kết các nhân tố vơ hình
(Mục tiêu GD; Nội dung GD; Phương pháp GD) với các nhân tố hữu hình
(thầy, cơ, trị, điều kiện) để hướng tới mục đích của GD là hình thành nhân
cách cho người học, thực hiện nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo (GD-ĐT) là:
“Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
1.2.2. Khái niệm nghề, đào tạo nghề
1.2.2.1. Khái niệm nghề
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong
xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm ăn, sinh sống của con người và đáp ứng
yêu cầu phát triển KT-XH theo nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, nhiều khu
vực lạnh thổ và công đồng. Thuật ngữ “nghề” theo quan niệm ở mỗi quốc gia
và được hiểu, định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số quan
niệm chung về nghề ở một số nước [25, tr. 177].
Khái niệm nghề của Pháp: “Nghề là một loại lao động có thói quen và kỹ
năng, kỹ sảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống”.
Khái niệm nghề của Anh: “Nghề là cơng việc chun làm địi hỏi được

đào tạo”.
Khái niệm nghề ở Nga: “Nghề được hiểu là một loại hoạt động lao động,
địi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn”.
Khái niệm nghề của Đức: “Nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một
lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo ở một trình độ nào đó”.
Khái niệm nghề ở Việt Nam: “Nghề là công việc chuyên làm theo sự
phân cơng lao động xã hội”
Tóm lại khái niệm nghề được hiểu một cách chung nhất: “Nghề là một
dạng xác định của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao động xã


14

hội; là tổng hợp những kiến thức và kỹ năng trong lao động mà con người tiếp
thu được do kết quả đào tạo chun mơn và tích lũy kinh nghiệm trong lao
động mà một người lao động cần có để thực hiện một loạt hoạt động cụ thể
trong một lĩnh vực nhất định” [31, tr. 17].
1.2.2.2. Đào tạo nghề
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho học sinh, sinh viên. Đây là công
việc kết nối giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức
thực hiện chương trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám
sát, đánh giá, kiểm tra, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp cùng các quy trình
đánh giá khác, các chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh
vực đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Tác giả Nguyễn Viết Sự đưa ra khái niệm: “ĐTN là một q trình hoạt
động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các
kiến thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo năng
lực cho họ vào đời hành nghề có năng suất và hiệu quả cao. Thông thường sau
khi đào tạo người lao động kỹ thuật được cấp bằng, chứng chỉ nghề” [26, tr. 9].

Theo Luật Dạy nghề (2006) “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học
nghề để có thể tìm được việc làm hoặc từ tạo việc làm sau khi hồn thành
khố học” [29, tr. 1].
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014), tại điều 3 “Đào tạo nghề nghiệp
là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc
làm sau khi hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”
[30, tr. 1].
Qua đó, ta có thể thấy dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết


15

việc làm cho người lao động, tuy nó khơng tạo ra việc làm ngay nhưng nó lại
là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công
việc. Dạy nghề giúp cho người lao động có kiến thức chun mơn, kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin làm việc trong các cơ quan, doanh
nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra công việc sản xuất cho bản thân.
Hiện nay, dạy nghề mang tính tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Sự
tích hợp thể hiện ở chỗ nó địi hỏi người HS hôm nay, người thợ trong tương
lai phải vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa phải thành thục về kỹ năng tay
nghề. Đây là điểm khác biệt lớn trong dạy nghề so với dạy văn hóa.
Dạy nghề cung cấp cho HS những kiến thức và kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp cần thiết của một nghề. Về kiến thức HS hiểu được cơ sở khoa học về
vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị, quy trình cơng nghệ, biện pháp tổ chức quản
lí sản xuất để người cơng nhân kỹ thuật có thể thích ứng với sự thay đổi cơ
cấu lao động trong sản xuất và đào tạo nghề mới. HS được cung cấp kiến thức
và kỹ năng nghề nghiệp như kỹ năng sử dụng công cụ gia công vật liệu, các
thao tác kỹ thuật, lập kế hoạch tính tốn, thiết kế và khả năng vận dụng vào

thực tiễn. Đó là những cơ sở ban đầu để người HS - người cán bộ kỹ thuật
tương lai hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, phát huy tính sáng tạo hình
thành kỷ luật, tác phong lao động công nghiệp.
Nguyên lý và phương châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực
hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng GD đạo đức, lương tâm
nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp của
người học, đảm bảo tính GD tồn diện.
ĐTN trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới một năm đối
với người có trình độ học vấn, sức khỏe phù hợp với nghề cần học; dạy
nghề trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tùy theo


×