Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu một số thông số của bộ phận làm việc chính trong máy cắt vùi ngọn lá mía cho mía lưu gốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.87 KB, 82 trang )

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ của việc thực hiện luận văn
này đà đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Thông

Thahng
Mang
Luụn
123doc
thun
licam
s
tr
hu
kt
s
nghim
timt
dng
l
swebsite
mang
kho
mi
1. th■


m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i

li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành

b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■

ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng

hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.

t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■

CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i

li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■

khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n

chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a

cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.

■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.

h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n

ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i

tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i

c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N

sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.

Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.

123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách

xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a

t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy

thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu

li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i

3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u

123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website

ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang

b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i

Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p

khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t

123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính

■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a

t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong

m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu

ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■

online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các

(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng

tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng

l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u

ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i

c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài

ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,

qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■

cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so

nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c

m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m

nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng

l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t

tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i

c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i

b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A

tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh

trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online

khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn

mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n

ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c

■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a

c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu

li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i

3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

i


Lời cảm ơn

Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hớng dẫn khoa học TS. Hà Đức
Thái đà trực tiếp giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình làm đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn cố vấn GS. TS. Đặng Thế Huy, PGS.TS Phạm
Văn Tờ, cùng tập thể các thầy cô giáo trong Bộ môn Máy Nông nghiệp, đà tạo
mọi điều kiện tốt để tôi hoàn thành đề tài.
Tôi xin cảm ơn chân thành Ban lÃnh đạo Trờng Công nhân cơ khí
nông nghiệp I - TW và các ®ång nghiƯp ®· ®iỊu kiƯn cho t«i thùc hiƯn trän
vĐn đề tài.

Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 09 năm 2004
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Thông

ii


mục lục

Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn......................................................................................................... ii
Mục mục........................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ........................................................................................... v
Danh mục các hình........................................................................................... vi
Mở đầu............................................................................................................... i
1. Tổng quan tình hình phát triển trồng mía và xử lý ngọn- lá mía sau
khi thu hoạch trên thế giới và Việt Nam ...................................................... 3
1.1. Tình hình phát triển trồng mía trên thế giới và Việt Nam.......................... 3
1.2. Tình hình xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch trên thế giới và Việt Nam ...... 6
1.2.1. Tầm quan träng cđa viƯc xư lý ngän l¸ mÝa sau thu hoạch..................... 6

1.2.2. Tình hình xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch ở thế giới và Việt Nam ....... 8
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài ..................................................................... 15
1.3.1. Mục tiêu đề tài....................................................................................... 15
1.3.2. Nhiệm vụ cụ thể của đề tài .................................................................... 16
2. Một số tính chất cơ lý của lá mía và đất trồng mía, lựa chọn nguyên
lý cắt vïi ngän l¸ mÝa, cho mÝa l−u gèc ....................................................... 17
2.1. Một số tính chất cơ lý của lá mía sau thu hoạch và yêu cầu kỹ thuật cắt
nhỏ ngọn- lá mÝa.............................................................................................. 17
2.1.1. Mét sè tÝnh chÊt c¬ lý tÝnh cđa lá mía sau thu hoạch và yêu cầu kỹ
thuật cắt nhỏ ngọn - lá mía để có thể cày vùi................................................. 17
2.1.2. Một số tính chất cơ lý và địa hình ruộng mía sau khi thu hoạch .......... 19
2.2. Nghiên cứu lựa chọn nguyên lý cắt vùi ngọn lá mía cho mía lu gốc ..... 20
2.2.1. Các nguyên lý cắt bằng dao, những yếu tố ảnh hởng quá trình cắt thái.... 20
2.2.2. Cắt có tấm kê......................................................................................... 24
2.3. Đề xuất nguyên lý cấu trúc cho máy cắt vùi ngọn -lá mía cho mÝa l−u gèc .. 29

iii


3. Nghiên cứu cơ sơ lý thuyết một số bộ phận chính trong máy cắt vùi
ngọn lá mía cho mía lu gốc ......................................................................... 31
3.1. Cơ sở xác định đờng kính của hàng dao đĩa cắt trớc............................ 31
3.2. Nghiên cứu chuyển động của đĩa chỏm cầu và đất khi đĩa chỏm cầu
làm việc ........................................................................................................... 33
3.3. Nghiên cứu một số thông số cơ bản của đĩa chỏm cầu ............................ 35
3.4. Lực tác dụng lên đĩa chỏm cầu................................................................. 41
3.5. Cân bằng liên hợp máy cắt vùi ................................................................. 44
3.5.1. Lực tác động lên máy cắt vùi khi làm việc............................................ 44
3.5.2.Cân bằng máy cắt vùi trong mặt phẳng thẳng đứng dọc zox ................ 45
4. Nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................... 49

4.1. Mục đích nghiên cứu................................................................................ 49
4.2. Giới thiệu đặc tính của máy và phơng tiện phục vụ khảo nghiệm ........ 49
4.2.1 Đặc tính kỹ thuật của máy khảo nghiệm................................................ 49
4.2.2. Đặc điểm ruộng khảo nghiệm ............................................................... 49
4.2.2 Các phơng tiện phục vụ khảo nghiệm .................................................. 50
4.3. Phơng pháp đo đạc và gia công số liệu .................................................. 50
4.3.1. Phơng pháp xác định độ ẩm vật liệu thí nghiệm ................................. 50
4.3.2. Phơng pháp xác định độ cứng của đất trên mặt ruộng ........................ 51
4.3.3. Phơng pháp xác định hệ số ma sát ngoài của lá mía với thép ............. 53
4.3.4. Phơng pháp xác định áp lực cắt riêng phụ thuộc độ ẩm lá mía, độ
sắc của dao, độ dày lá mía............................................................................... 54
4.3.5. Phơng pháp xác định độ vùi lấp lá mía sau khi cắt vùi ....................... 55
4.3.6. Phơng pháp xác định độ bình ổn về độ cày sâu và bề rộng luống cày.... 56
4.3.7. Phơng pháp xử lý số liệu đo đạc.......................................................... 57
4.4. Kết quả nghiên cứu thí nghiệm thực nghiệm ........................................... 58
Kết luận, đề nghị ........................................................................................... 67
Tài liƯu tham kh¶o ........................................................................................ 68
Phơ lơc ............................................................................................................ 72

iv


danh mục các hình
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy băm nhỏ lá mía của Viện Cơ điện ...10
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý làm việc máy băm lá mía có dao bắt khớp trên trục.. 11
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy cắt vùi ngọn lá mía bằng bừa
đĩa nặng ........................................................................................................... 12
Hình 1.4. Sơ đồ làm việc máy băm vùi theo nguyên tắc phay xuôi ................ 13
Hình 1.5. Sơ đồ máy cuốc vùi ......................................................................... 14
Hình 2.1. Lực kéo đứt lá mía phụ thuộc thời gian........................................... 18

Hình 2.2. Ruộng mía sau thu hoạch ................................................................ 20
Hình 2.3. Biểu diễn cắt trợt viện sĩ VP Goriachkin ...................................... 21
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý quá trình cắt thái bằng lỡi dao ........................... 22
Hình 2.5. Đồ thị biểu thị áp lực cắt riêng phụ thuộc độ ẩm lá mía ................. 23
Hình 2.6. Đồ thị quan hệ của công riêng Ar với góc ................................... 24
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý làm việc của dao cắt có tấm kê cứng ................... 25
Hình 2.8. Đồ thị quan hệ công cắt thái Act lực cản cắt thái Pt và vận tốc cắt v .... 26
Hình 2.9. Sơ đồ cắt bằng dao có tấm kê là nền ruộng..................................... 27
Hình 2.10. Đề xuất sơ đồ nguyên lý cấu trúc máy cắt vùi ngọn lá mía
cho mía lu gốc ............................................................................................... 30
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của dao đĩa cắt trớc .............................. 32
Hình 3.2. Sơ đồ chuyển động của đĩa chỏm cầu ............................................. 34
Hình 3.3. Quan hệ các thông số cấu trúc và sử dụng của đĩa chỏm cầu ......... 37
Hình 3.4. Lực tác dụng lên đĩa chỏm cầu ....................................................... 42
Hình 3.5. Sơ đồ máy cắt vùi ............................................................................ 47
Hình 4.1. Dụng cụ đo độ chặt của Gơ riatkin.................................................. 51
Hình 4.2. Đồ thị biểu diễn lực cản của đất khi đo độ cứng............................. 52
Hình 4.3. Xác định độ bình ổn chiều sâu cày ................................................. 56
Hình 4.4. Tơng quan giữa áp lực cắt lá mía phụ thuộc vào độ ẩm lá mía với
độ sắc cđa dao lµ 0,5mm, (gièng mÝa MI 55 – 177) ....................................... 60

v


danh mục các bảng

Bảng 1.1. Kết quả điều tra sản xuất mía từ 1994 2000 .................................. 4
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất mía đờng của Việt Nam 1998 2002 ............ 5
Bảng 2.1. Độ cứng đất trồng mía phụ thuộc độ sâu ........................................ 19
Bảng 3.1. Quan hệ đờng kính đĩa chỏm cầu D với độ dày lớp lá mía và

độ sâu cắt vào đất ............................................................................................ 36
Bảng 3.2. Quan hệ giữa đờng kính D, góc tiến , độ cày sâu a với hệ số
tác động hữu ích của cày đĩa cạn ................................................................ 43
Bảng 4.1. Các phơng tiện phục vụ kh¶o nghiƯm ........................................... 50
B¶ng 4.2. KÕt qu¶ thÝ nghiƯm hƯ ma sát giữa lá mía và thép .......................... 58
Bảng 4.3. Kết quả thí nghiệm áp lực cắt riêng phụ thuộc độ ẩm lá mía, độ sắc
dao và
độ dày lá mía ................................................................................................... 59
Bảng 4.4. Kết quả xác định độ ẩm lá mía trên ruộng thực nghiệm................. 61
Bảng 4.5. Kết quả xác định độ bình ổn chiều sâu cày chảo ở số truyền làm
việc III ............................................................................................................. 62
Bảng 4.6. Kết quả xác định độ bình ổn chiều sâu cày chảo ố truyền làm
việc: IV ............................................................................................................ 63
Bảng 4.7. Xác định độ bình ổn cày theo bề rộng làm việc.............................. 64
Bảng 4.8. Kết quả xác định tỷ lệ diện tích lá mía đợc che phủ ..................... 65
Bảng 4.9. Kết quả xác định độ vùi lấp lá mía theo khối lợng........................... 65

vi


Mở đầu

Mía là cây công nghiệp ngắn ngày, cây nguyên liệu quan trọng trong
ngành sản xuất đờng nhiều nớc trên thÕ giíi cịng nh− ë n−íc ta. ë c¸c n−íc
ph¸t triển, sản xuất mía đà đợc cơ giới hoá đồng bộ ở tất cả các khâu canh
tác và bình quân mía cây đạt trên 90 tấn/ha. Trong khi đó ở nớc ta tuy có
điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu...) rất thích hợp cho sự phát triển của cây
mía, năng suất mía còn thấp bình quân khoảng 50 tấn/ha.
Năng suất mía thấp ngoài nguyên nhân về giống, về các khâu quản lý
sản xuất, công nghệ, thiết bị chế biến đờng lạc hậu..., phải kể đến nguyên

nhân về chuẩn bị đất trồng, chăm sóc mía cha đáp ứng đợc yêu cầu kỹ
thuật, do thiếu các loại máy canh tác thích hợp.
Hiện nay diên tích trồng mía ở nớc ta đà đạt trên 300.000 ha, diện tích
mía lu gốc hàng năm khoảng 210.000 ha. Mỗi năm sau khi thu hoạch sẽ để
lại ngọn lá mía trên đồng khoảng 6 triệu tấn. Việc xử lý hiện nay chủ yếu là
đốt ngọn lá mía làm mất đi một lợng phân hữu cơ rất lớn.
Nếu vùi lấp đợc lợng ngọn lá mía trên trả lại cho đất sẽ thu lại một
lợng phân hữu cơ rất lớn làm tăng năng suất mía, đem lại lợi ích đáng kể cho
ngời trồng mía. Theo Vũ Hữu Yêm [29] vùi lấp ngọn lá mía sau thu hoạch có
thể tiết kiệm đợc phân hoá học (220 kg urê, supe lân và 104 kg kali) năng
suất mía tăng bình quân 11% nhờ vậy thu đợc hiệu quả lợi nhuận trên 3 triƯu
®ång/ ha vơ. Do ®ã ë n−íc ta nÕu vùi lấp đợc toàn bộ số ngọn lá mía trở lại
cho đất, mỗi vụ sẽ đem lại lợi nhuận trên 900 tỷ đồng/ vụ.
Muốn thực hiện đợc vùi lấp toàn bộ số ngọn lá mía trả lại cho đất, nhất
thiết phải có máy canh tác thích hợp. Để góp phần vào việc nghiên cứu chế tạo
ra một mẫu máy cắt vùi ngọn lá mía có hiệu quả, tôi thực hiện nghiên cứu đề

1


tài: Nghiên cứu một số thông số của bộ phận làm việc chính trong máy cắt
vùi ngọn- lá mía cho mía lu gốc với các nội dung mục tiêu sau:
1- Nghiên cứu tổng quan tình hình xử lý ngọn- lá mía sau thu hoạch.
2- Nghiên cứu một số tính chất cơ lý của lá mía và đất trồng mía.
Nghiên cứu lựa chọn nguyên lý máy cắt vùi ngọn- lá mía cho mía lu gốc.
3- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết một số bộ phận chính trong máy cắt vùi
ngọn- lá mía cho mía lu gốc.
4- Nghiên cứu thí nghiệm và thực nghiệm để kiểm tra các chế độ động
học và chất lợng làm việc của mẫu máy.


2


1. Tổng quan tình hình phát triển trồng mía và xử lý
ngọn- lá mía sau khi thu hoạch trên thế giới và Việt
Nam

1.1. Tình hình phát triển trồng mía trên thế giới và Việt Nam

Cây mía là cây ngắn ngày cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành sản
xuất đờng một thực phẩm không thể thiếu trong đời sống hiện nay của
nhân dân và các ngành công nghiệp phụ phẩm khác. Cây mía ngày càng có vị
trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của nớc ta và trên thế giới.
Cây mía là cây nhiệt đới thích hợp với khí hậu ma nhiều nhiệt độ cao.
Hiện nay trên thế giíi cã kho¶ng 70 n−íc trång mÝa, tËp trung chđ yếu trong
khoảng từ 30 vĩ độ Nam tới 30 vĩ độ Bắc với diện tích khoảng 20 triệu ha. Từ
đầu thế kỷ 20 sản lợng đờng đợc sản xuất từ mía tăng nhanh chiếm 70%
thị trờng đờng thế giới.
Từ năm 1990 đến năm 2002 sản lợng đờng thế giới là tăng từ
116,076 triệu tấn lên 135,204 triệu tấn. Mức tiêu thơ tõ 110,090 triƯu tÊn lªn
128,268 triƯu tÊn [3], [17], [15]. Những nớc có diện tích sản lợng năng suất
mía cao, sản lợng đờng đứng hàng đầu thế giới nh Braxin, ấn Độ, Trung
Quốc, Cu Ba, Thái Lan...
Cây mía có tiềm năng năng suất cao, chịu thâm canh, một số ghi nhận ở
Đài Loan năng suất mía tối đa là 456,95 tấn/ha với mía 24 tháng tuổi, ở ấn Độ
440,85 tấn/ha với mía 18 tháng tuổi và 406,38 tấn/ha với mía 12 tháng tuổi.
Xu hớng chung của thế giới là đầu t thâm canh tăng năng suất chất
lợng mía để giảm giá thành đầu t đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất
đờng, ổn định diện tích trồng mía.


3


ở nớc ta giai đoạn hiện nay cây mía đang đợc coi là một trong những
cây mũi nhọn của ngành công nghiệp với việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng
nhằm khai thác tiềm năng đất đai, thực hiện phân công lại lao động trong các
vùng canh tác cây mía ở nông thôn, trung du, miền núi. Cây mía thực sự đÃ
đợc phục hồi và phát triển nhanh chóng theo số liệu thống kê của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Kết quả sản xuất mía từ năm 1994 đến năm
2000 theo bảng 1.1.
Bảng 1.1. Kết quả điều tra sản xuất mía từ 1994 2000
Năm

Đơn vị
Chỉ tiêu
tính

1994

1995

1996

1997

1998

1999

Dtích cả nớc (theo t. kê)


1000ha

150,00

224,80

237,00

257.00

283.00

350,8*

320**

Năng suất T. bình

tấn/ha

45,33

42,00

47,40

48,50

48,93


50,8*

50**

Tổng sản lợng

1000t

6799,5

10711,1

11371,8

11920,9

13843,5

17840,0

16.000,0

1000 ha

62,87

135,00

172,70


202,00

212,95

Diện tích trång míi:

1000 ha

2,12

40,00

102,23

95,51

111,82

So víi DT c¶ n−íc

%

0,89

15,56

36,12

27,23


33,69

So víi DT mÝa ở vùng QH

%

3,36

29,63

59,19

47,28

52,60

2000

DT mía ở vùng
QH cho nhà máy

DT mía NM HĐ ĐT

1000 ha

100,32

102,41


112,48

*Chia theo miền: Mbắc

1000 ha

36,46

52,61

48,93

Miền trung + TN

1000 ha

16,65

16,71

14,73

Đông Nam Bộ +ĐBSCL

1000 ha

47,24

33,09


48,82

*Chia theo cấp quản lý

1000 ha

100,32

102,41

112,48

+Trung ơng quản lý

1000 ha

43,31

49,53

48,93

+Đphơng quản lý

1000 ha

22,86

27,44


14,73

+LD. 100% vốn n. ngoµi

1000 ha

31,15

25,44

48,82

* Sè liƯu −íc tÝnh cđa Tỉng cơc Thèng kª.
** Theo −íc tÝnh cđa Bé NN & PTNT.

4


Bảng 1.2. Tình hình sản xuất mía đờng
của Việt Nam 1998 2002 [4], [3], [16]
Diện tích

Sản lợng đờng

(ha)

Sản lợng mÝa ®−êng
(triƯu tÊn)

1998 - 1999


283.000

13,80

752.000

1990 – 2000

350.000

17,80

1.000.000

2000 – 2001

303.000

15,10

950.000

2001 - 2002

309.000

15,20

1.072.649


Niên vụ

(tấn)

Hiện nay cả nớc có khoảng 44 nhà máy đờng đang hoạt động, với
vùng nguyên liệu mía có diện tích trên 300.000 ha, sản lợng mía khoảng 15
triệu tấn, sản lợng đà đạt trên 1.000.000 tấn, đạt và vợt mục tiêu mà chính
phủ đề ra ở vùng trung du miền núi cây mía đang thực sự là cây xoá đói giảm
nghèo, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình
vùng trồng mía. Nhà nớc ta đà có chủ trơng hiện đại hoá ngành mía đờng,
ngoài việc xây dựng ngành công nghiệp chế biến đờng, đồng thời tiến hành
cơ giới hoá sản xuất mía, góp phần nâng cao năng suất, giảm giá thành
nguyên liệu và sản xuất đờng có hiệu quả.
Tuy vậy hiện nay có một số địa phơng sản xuất mía đờng còn cha
có hiệu quả. Qua phân tích có nguyên nhân chính sau:
- Tổ chức quản lý sản xuất và chế biến còn yếu.
- Công nghệ thiết bị chế biến đờng lạc hậu, chi phí sản xuất cao.
- Vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy cha phù hợp, ổn định.

5


- Giữa ngời dân vùng sản xuất nguyên liệu mía và nhà máy chế biến
còn nhiều điểm cha đồng nhất.
- Giá nguyên liệu đầu vào cao.
- Cung đờng vận chuyển nguyên liệu mía xa, vòng vèo
- Trong pham vi phân tích giá nguyên liệu mía đầu vào cao cũng do
nhiều nguyên nhân nh:
- Vùng nguyên liệu phân tán, không ổn định, dân cha hoàn toàn yên

tâm vào việc sản xuất mía nguyên liệu.
- Quy trình công nghệ sản xuất mía còn ở mức thấp.
- Tổ chức sản xuất và thu mua còn nhiều vớng mắc.
Tuy vậy nhiều công ty mía đờng tổ chức sản xuất nguyên liệu mía và
chế biến đờng thống nhất, ngời dân yên tâm sản xuất nguyên liệu mía cung
cấp cho nhà máy. Tích cực đa quy trình công nghệ và thiết bị tiên tiến phục
vụ quá trình sản xuất, năm sau lÃi hơn năm trớc góp phần vào việc ổn định và
phát triển ngành mía đờng của Việt Nam.
1.2. Tình hình xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch trên thế giới và
Việt Nam

1.2.1. Tầm quan träng cđa viƯc xư lý ngän l¸ mÝa sau thu hoạch
Mía sau thu hoạch lấy cây, ngọn và lá rải trên mặt đồng với khối lợng
từ 15 đến 25 tấn/ha.
Theo kết quả nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, nếu ngọn lá mía đợc
vùi trả lại đất là một trong những nguồn cung cấp dinh dỡng chủ yếu cho cây
trồng. Các chất hữu cơ trong quá trình khoáng hoá có tác dụng kích thích sự
hoạt động của hệ động vật và vi sinh vật ở đất. Từ đó cải thiện kết cấu đất, hạn
chế xói mòn, tăng khả năng ngấm và giữ nớc của đất, làm giảm độ độc của

6


nhôm và man gan, tạo môi trờng cho rễ mía hoạt động. Vùi tàn d cây trồng
làm phân bón vừa cung cấp dinh dỡng cho cây vừa cải thiện các đặc tính lý
hoá sinh học của đất, nâng cao độ phì của đất để độ phì của đất đợc ổn định
lâu bền [21], [30].
Theo kết quả nghiên cứu của Brasad và cộng sự cho thấy ủ ngọn- lá mía
trong đất tiết kiệm đợc 30 % lợng nớc tới và năng suất mía tăng 10 %,
năng suất đờng tăng 9% so với không ủ lá, ngoài ra lá mía còn chứa từ 1 đến

1,5% nitơ, 0,005 đến 0,01% P2O5 và 1,5 ®Õn 1,8 K2O cịng lµ ngn cung cÊp
dinh d−ìng cho mía [32].
ở nớc ta theo kết quả nghiên cứu của tiến sĩ Trần Đăng Hạnh cho
thấy: Cứ sau mỗi vụ thu hoạch tuỳ theo giống và năng suất mía có thể trả lại
cho đất lợng ngọn lá mía từ 30 đến 40% năng suất mía cây. Nếu vùi từ 25
đến 30 tấn ngọn lá mía cho 1ha, kết hợp với chế độ bón phân hoá học hợp lý
sẽ trả lại cho đất trung bình 104 kg nitơ, 12 kg P2O5 và 55 kg K2O mà còn có
tác dụng tăng năng suất mía, tăng chất lợng mía, trữ đờng thơng phẩm
(c.c.s). Ngay trong vụ đầu làm tăng lợng mùn trong đất, tăng số lợng vi sinh
vật có ích làm cho đất có cấu tợng tốt, chống rửa trôi, xói mòn đất tiết kiệm
chi phí phân khá cao, khoảng trên 3 triệu đồng/ha vụ [12].
Cắt vùi ngọn lá mía sau thu hoạch cho mía thanh lý và lu gốc làm phân
đà đợc nhiều nhà khoa học trong và ngoài nớc khẳng định có vai tro to lớn
trong việc tăng nguồn phân bón, tăng năng suất và trữ lợng đờng cho mía
giảm chi phí sản xuất bảo vệ đất và môi trờng đà đợc Đảng, Nhà nớc và
ngành mía đờng quan tâm và ngời dân trồng mía đón nhận tích cực. Chúng
ta tin tởng rằng thời gian không xa cắt vùi ngọn lá mía cho mía thanh lý và
mía lu gốc áp dụng ngày càng nhanh, nhiều, góp phần giảm giá thành
nguyên liệu trồng mía và ngành mía đờng có thu nhập cao h¬n.

7


1.2.2. Tình hình xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch ở thế giới và Việt Nam
Qua nhiều kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài
nớc, ngọn- lá mía sau thu hoạch để làm phân mang lại hiệu quả to lớn về mặt
kinh tế, bền vững về đất và môi trờng. Tuy vậy để xử lý ngọn lá mía vùi vào
trong đất để làm phân bón là công việc khó khăn tốn nhiều công sức, tiền vốn,
kinh nghiệm tổ chức sử dụng và cũng nảy sinh một số hạn chế nh: Mầm
bệnh lu giữ ở ngọn lá mía từ vụ nọ sang vụ kia, đòi hỏi phải có thuốc và biện

pháp phòng trừ. Chính vì vậy hiện nay ở nớc ta và trên thế giới còn đang tồn
tại nhiều biện pháp xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch cho mía thanh lý và mía
lu gốc phù hợp với khả năng và tập quán của từng địa phơng.
1.2.2.1. Xử lý ngọn lá mía bằng phơng pháp đốt ngọn- lá mía ngay trên
mặt ruộng
Hiện nay có hai hình thức đốt ngọn lá mía sau thu hoạch:
Hình thức thứ nhất: Đốt lá mía khi lá đang còn ở trên cây. Hình thức
này đợc tiến hành nh sau: Trớc khi thu hoạch mía, chọn ngày khô ráo,
ngời ta châm lửa đốt lá trên cây mía. Hình thức đốt lá này có u điểm là diệt
đợc mầm bệnh c trú trên ngọn lá mía, làm cây mía trần trui không còn lá
nên việc tiến hành dùng máy thu hoạch thuận lợi hơn.
Tuy vậy phơng pháp này còn có nhợc điểm là làm mất đi lợng phân
hữu cơ to lớn từ lá mía, làm h hại đất và ô nhiễm môi trờng không phù hợp
với xu thế phát triển.
Để thuận tiện cho việc cơ giới, hiện nay biện pháp này vẫn còn đợc áp
dụng ở một số nớc: Cu Ba và một số nớc Nam Mỹ.
Hình thức xử lý ngọn lá mía thứ hai là: Cây mía sau khi thu hoạch
ngọn, lá mía đợc rải ra trên mặt ruộng, để 5 đến 10 ngày khi lá mía đà khô
ngời ta châm lửa đốt (thờng tiến hành vào chiều tối ngày khô ráo để đốt
sạch và hạn chế ảnh hởng các công việc khác trên đồng). Hình thức xử lý

8


nh vậy không tốn công sức và máy móc, giải phóng nhanh mặt đồng để tiến
hành làm đất, chăm sóc kịp thời cho vụ mía sau, đồng thời cũng diệt trừ mầm
bệnh tiềm tàng trong ngọn lá mía, cung cấp cho đất lợng tro, làm tăng một số
nguyên tố khoáng đặc biệt là kali [32]...
Nhợc điểm của hình thức này làm huỷ hoại, tiêu diệt đồng thời một số
sinh vật có ích trong đất, làm chai cứng đất, mất đi lợng phân hữu cơ to lớn

từ ngọn lá mía và làm ô nhiễm môi trờng, là mầm mống gây ra hoả hoạn, lũ
lụt, làm tăng lợng khí CO và O3 trong bầu khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính
[30].
Nhận thức rõ đợc nhợc điểm cơ bản của xử lý ngọn- lá mía bằng
phơng pháp đốt và tìm xu hớng phát triển ổn định về kinh tế, đất và môi
trờng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đà khuyến cáo không dùng
biện pháp đốt ngọn lá mía sau thu hoạch. Đặc biệt vùng mía đờng Lam Sơn
(Thanh Hoá) đà có chủ trơng chính sách cụ thể khuyến khích hỗ trợ các chủ
hộ trồng mía giữ lại ngọn lá mía làm phân và vật liệu che phủ [7].
1.2.2.2. Xử lý ngọn l¸ mÝa b»ng c¸ch thu dän
Phỉ biÕn hiƯn nay cã hai cách thu dọn:
Cách 1: Dùng lao động thủ công thu gom thành đống đem về làm chất
đốt phục vụ sinh hoạt, hoặc băm nhỏ ủ làm phân sau đó lại đem bón trả lại cho
ruộng mía. Phơng pháp này năng suất thấp chỉ dùng cho gia đình hộ nông
dân nhỏ lẻ.
Cách 2: Dùng lao động thủ công dồn lá mÝa tõ luèng thø nhÊt sang
luèng thø hai, dïng cµy hoặc xới luống thứ nhất, sau đó lại dồn lá mía từ
luống thứ hai sang luống thứ nhất để cày xới luống thứ hai. Làm tơng tự nh
vậy với luống thứ 3, 4 và các luống khác.
Phơng pháp thu dọn ngọn lá mía luân phiên có u điểm tận dụng đợc
nguồn lá mía làm vật liệu che phủ và làm phân, bảo vệ đất chống xói mòn,
không cần đầu t tiền mua máy móc thiết bị. Phơng pháp này đợc ¸p dông ë

9


vùng nguyên liệu nhà máy đờng Việt Nam - Đài Loan và một số địa phơng
của ấn Độ.
Nhợc điểm của phơng pháp này là tốn rất nhiều công lao động,
không đáp ứng kịp thời vụ trồng mía, lao động quá vất vả, khả năng hoại mục

lá mía chậm, gây nhiều khó khăn trong việc cơ giới hoá khâu chăm sóc. Do
vậy phơng pháp này chỉ áp dụng phù hợp với vùng nguyên liệu mía nhỏ, lẻ,
thừa sức lao động nhng thiếu kỹ thuật và tiền vốn.
1.2.2.3. Xử lý ngọn lá mía bằng cách dùng máy băm nhỏ ngọn lá mía rải
trên mặt ruộng sau đó cày vùi
Phơng pháp này ở trong nớc hiện nay đang dùng hai loại máy.
Loại máy dao bắt cứng với trục (hình 1.1) nguyên tắc làm việc trống vơ
đa lá mía vào trống bắt dao, trống dao quay, dao chém nhỏ lá mía thành từng
4
đoạn ngắn.
3

2






1


5

6

Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy băm nhỏ lá mía
của Viện Cơ điện
1-Trống ép, 2-Tay vơ lò xo, 3-Trèng Ðp d−íi,
4-Trèng Ðp trªn, 5-Dao kª, 6-Trèng dao băm.


10


Nguyên lý này đợc Viện Cơ điện Nông nghiệp nghiên cứu thí nghiệm
ở nông trờng Hà Trung Thanh Hoá. Mẫu máy thí nghiệm cắt thái tốt, chi
phí năng lợng cắt thái thấp. Song vẫn còn có một số nhợc điểm nh khả
năng trống vơ còn sót, hoạt động vẫn hay có sự cố.
Nhìn chung phơng pháp này còn khá phức tạp cha phù hợp với công
nghệ chế tạo và sử dụng ở Việt Nam.
Loại máy lỡi dao bắt khớp với trục quay (hình 1.2). Loại lỡi dao bắt
khớp trên trục quay, trống bắt dao đồng thời là trống vơ, trống quay vận tốc
cao khoảng 1000 vòng/ phút do vậy có khả năng vơ sạch, vợt tải tốt khi
lợng ngọn lá mía cung cấp không đều. Ngọn lá mía sau khi băm có thể dùng
cày đĩa để cày vùi mà không bị cuốn. Máy này đợc cơ sở sản xuất chấp nhận.
Tuy vậy theo nguyên tắc này còn có nhợc điểm: Vận tốc cao nên độ
bền các chi tiết cần đợc thử nghiệm dài hơn mới khẳng định hiệu quả.
Mặt khác cả hai loại máy trên dùng máy cắt nhỏ lá mía sau đó lại phải
cày vùi theo sau dẫn tới chi phí sản xuất lớn và chỉ áp dụng đợc cho mía
thanh lý còn với mía lu gốc áp dụng khó khăn hơn.
1
2

3

Vm

4

5


Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý làm việc máy băm lá mía
có dao bắt khớp trên trục
1-Trống quay, 2-Dao băm, 3-Tấm chắn, 4- Chốt quay, 5-Lá mía.

11


1.2.2.4. Xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch bằng cách cắt vùi đồng thời
Để giảm phải trang bị nhiều máy và giảm số lợt máy kéo di chuyển
nhiều lần trên mặt ruộng làm h hại cấu tợng đất, nhiều mẫu máy thiết kế
theo nguyên tắc cắt vùi đồng thời, theo nguyên tắc này ở Việt Nam hiện đang
có ba loại máy:
a. Loại máy dùng bừa đĩa nặng có cạnh khế (hình 1.3).
Loại này tận dụng bừa đĩa nặng có cạnh khế đi lại trên ruộng mía nhiều
lần theo chiều dọc, chiều ngang, đờng chéo cho tới khi lá mía đợc băm nhỏ
và trộn đều vào tầng đất canh tác phơng pháp này đợc áp dụng ở nông
trờng Hà Trung Thanh Hoá để làm nhỏ đất và trộn đều ngọn lá mía, để cày
không còn bị ùn lá mía khi di chuyển bừa đĩa nặng đi lại từ 6 đến 8 lần, do vậy
chi nhiên liệu quá cao làm ảnh hởng giá thành mía nguyên liệu.
Về nguyên lý cắt vïi ®ång thêi cã nhiỊu −u ®iĨm, song bõa ®Üa nặng chỉ
là công cụ chỉ để bừa, đem vào cắt vùi lá mía ,về cấu trúc là không phù hợp,
do vËy s¶n xuÊt khã chÊp nhËn. Tuy vËy mét sè địa phơng còn dùng vì họ tận
dụng bừa có sẵn không phải bỏ tiền mua thêm máy mới.

1

2

Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy cắt vùi ngọn

lá mía bằng bừa đĩa nặng
1.Bánh tựa.

2.Lỡi bừa đĩa.

12


b. Cắt vùi lá mía bằng cày chảo cỡ lớn
Một số địa phơng ở các tỉnh phía Nam, Thanh Hoá đà dùng cày chảo
cỡ lớn, có đờng kính chảo D = 720 mm dùng cày và cắt vùi cho mía thanh lý,
với lợng lá mía trên mặt ruộng không quá dày, phân bố tơng đối đều. Máy
đà thực hiện đợc hai công đoạn, cắt vùi đồng thời. Dùng cày chảo có đờng
kính và khối lợng phù hợp, thực tế đà cho thấy đà làm việc ở mía thanh lý với
chất lợng tốt và chi phí sản xuất phù hợp, hiện nay đà ứng dụng khá rộng ở
một số địa phơng trồng mía. Tuy vậy loại cày chảo này vẫn còn một số
nhợc điểm chỗ ngọn lá mía quá dày chảo cắt không đứt bỏ qua làm cày sót
và không phủ đợc đất lên lá. Loại cày chảo này chỉ dùng cho mía thanh lý
còn mía lu gốc không làm việc đợc.
c. Cắt vùi ngọn lá mía theo nguyên tắc phay xuôi
Máy có cấu trúc tơng tự nh máy phay đất xong về cấu trúc hình dạng
dao có thiết kế cạnh sắc có độ cong phù hợp để lỡi dao chém vào lá mía dìm
vào trong đất mà không bị cuốn vào trục phay (hình 1.4). Để băm nhỏ ngọn lá
mía và cày vùi không bị ùn máy phải di chuyển tới 3 lần. Do vậy chi phí lên
cao, sản xuất khó chấp nhận. Mặt khác, lỡi dao quay với vận tốc cao khi gặp
sỏi, đá dễ bị quăn, mẻ. Ruộng còn có cả gốc, ngọn mía lỡi phay chém vào
gây tải trọng va đập do vậy hệ truyền động mau h hỏng.
Vm



Hình 1.4. Sơ đồ làm việc máy băm vùi theo nguyên tắc phay xuôi
Vm: Vận tốc tiến của máy;

: VËn tèc quay cña dao.

13


d. Cắt vùi lá mía bằng phay cuốc
Máy phay cuốc do cộng hoà Pháp chế tạo đợc đa vào thử nghiệm tại
công ty mía đờng Bourbon Tây Ninh năm 2001 - 2002 (hình 1.5)
Nguyên tắc làm việc lỡi cuốc đợc bắt trên cơ cấu 4 khâu bản lề. Khi
làm việc lỡi cuốc ấn vào khối ngọn lá mía dìm xuống và cào đất phủ lên.
Loại này có u điểm lỡi cuốc có cạnh sắc nhỏ nên khả năng dúi ngọn
lá mía xuống sâu, qua thử nghiệm máy làm việc tốt ở vùng đất cát, nếu đất
cứng hơn có thể làm hai lần. Tuy vậy máy còn một số điểm hạn chế sau:
- Cấu trúc máy có nhiều cơ cấu phức tạp khó khăn trong việc chế tạo, sử
dụng.
- Giá thành máy quá đắt.
- Đất có độ cứng cao khả năng cắt vùi hạn chế
1

2

Vm


4




3

Hình 1.5. Sơ đồ máy cuốc vùi
1-Tay quay, 2- Thanh chính lắp lỡi cắt,
3- Cần lắc, 4-Lỡi c¾t.

14


e. Vùi lá mía bằng cày một lỡi
ở công ty mía đờng Việt Nam - Đài Loan ngời ta đà thí nghiệm theo
quy trình sau:
Dùng lao động thủ công dồn l¸ mÝa tõ luèng thø nhÊt sang luèng thø
hai, dïng cày một lỡi với độ sâu 40 đến 50cm tạo ra thành rÃnh lớn sau đó
dùng lao động thủ công dồn lá mía từ luống thứ hai xuống rÃnh đà cµy lng
mét, råi dïng cµy mét l−ìi ë lng thø hai, lấy đất phủ lên khối lá mía dìm
xuống. Rồi tiếp tục làm nh vậy cho tới hết. Vùi lá mía theo phơng pháp trên
lá mía đợc vùi sâu mau hoại mục, nhng còn nhợc điểm tốn quá nhiều
công, chi phí lớn do vậy cha đợc nhân rộng.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài

1.3.1. Mục tiêu đề tài
Từ việc tìm hiểu hình thức sản xuất mía đờng trên thế giới và Việt
Nam, tầm quan trọng của việc xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch, các phơng
pháp xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch, chủ trơng mà nhà nớc và ngành mía
đờng về xử lý ngọn lá mía sau thu hoạch để làm phân, bảo vệ đất và m«i
tr−êng. Chóng t«i nhËn thÊy r»ng viƯc xư lý ngän lá mía cho mía lu gốc và
thanh lý để làm phân là tất yêú và nó đem lại nguồn lợi to lớn, lâu dài về kinh
tế, phù hợp với phát triển nông nghiệp bền vững, phù hợp với chủ trơng của

Đảng và nguyện vọng của nhân dân vùng trồng mía.
Tuy vậy qua phân tích máy móc để xử lý ngọn lá mía, nhất là mía lu
gốc hiện còn có nhiều điểm cha phù hợp về kỹ thuật nông học, cấu trúc về cơ
khí dẫn đến chất lợng còn hạn chế, chi phí giá thành còn cao. Vì vậy mục
tiêu của đề tài là:
Tìm ra mẫu máy có khả năng cắt, vùi ngọn lá mía cho mía lu gốc có
cấu tạo máy đơn giản, có khả năng chế tạo trong nớc, phï hỵp víi ngn

15


®éng lùc vµ ®ång rng phỉ biÕn ë vïng trång mía, có giá thành rẻ, thuận tiện
trong chế tạo, sử dụng, bền vững, hiệu quả hơn các máy hiện có.
1.3.2. Nhiệm vụ cụ thể của đề tài
- Nghiên cứu lựa chọn nguyên lý.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tính toán một số bộ phận làm việc chính
của máy.
- Nghiên cứu thực nghiệm xác định các thông số cơ bản của máy.
- Khảo nghiệm xác định một số chỉ tiêu kỹ thuật kinh tế của máy.

16


2. Một số tính chất cơ lý của lá mía và Đất trồng mía,
lựa chọn nguyên lý cắt vùi ngọn lá mía, cho mía lu
gốc

2.1. Một số tính chất cơ lý của lá mía sau thu hoạch và yêu cầu
kỹ thuật cắt nhỏ ngọn- lá mía


2.1.1. Một số tính chất cơ lý tính của lá mía sau thu hoạch và yêu cầu kỹ
thuật cắt nhỏ ngọn - lá mía để có thể cày vùi
- Lá mía có hai phần bẹ và lá, chiều dài phần bẹ tuỳ theo loại giống
thờng có chiều dài từ 24 đến 27 cm, chiều dài phần lá từ 154 đến 175 cm, bẹ
rộng trung bình 4 đến 4,5 cm.
- Khối lợng ngọn lá mía trên một ha tuỳ thuộc vào năng suất mía nếu
năng suất mía càng cao thì khối lợng ngọn lá mía càng nhiều và tuỳ thuộc
vào giống mía mà số lợng ngọn lá mía cũng khác nhau. Hiện nay năng suất
mía từ 75 đến 80 tấn/ha thì lợng ngọn lá mía sau thu hoạch 3 ngày cân đợc
từ 16,5 đến 24,5 tấn/ha.
- Lực kéo đứt lá mía phụ thuộc vào độ ẩm lá mía và các đoạn khác nhau
trên lá mía. (Hình 2-1). (Theo kết quả nghiên cứu của thạc sĩ Nguyễn Văn
Chính [9] ).
Yêu cầu lá mía cần cắt nhỏ tới mức dùng cày đĩa đi sau không bị ùn.
Thực tế xác định với độ dài đoạn lá có kích thớc 35 cm có tỷ lệ < 25% khối
lợng lá, nếu đất đủ ẩm, trời không ma thì dùng cày không bị ùn. Nếu đất
quá ẩm, trời ma thì cày dễ bị ùn. Nguyên nhân vật liệu bị ẩm tăng khả năng
kết dính với nhau gây ùn trong quá trình cµy.

17


18


2.1.2. Một số tính chất cơ lý và địa hình ruộng mía sau khi thu hoạch
Đất trồng mía ở nớc phổ biến trồng trên vùng trung du có độ dốc
<15%, có thành phần cơ giới trung bình. Loại đất này có cấu tợng tơi xốp có
khả năng thấm và thoát nớc tốt. Độ cứng của đất trồng mía ở một số địa
phơng, bảng2.1

Bảng 2.1. Độ cứng đất trồng mía phụ thuộc độ sâu
Độ sâu
Stt

Loại đất

Địa chỉ

10 - 20 cm

20 -30 cm

30 - 40 cm

(N/cm2)

(N/cm2)

(N/cm2)

1

Phï sa cỉ

N. tr−êng Lam S¬n

12,5

18,5


20,2

2

Ferarit

N. tr−êng Thống Nhất

15,5

20,7

22,0

3

Đất bazan

N. trờng Hà Trung

16,7

17,5

22,3

4

Đất bazan


N. trờng Lê Đình Trinh

19,6

22,5

23,2

- Mặt ruộng mía sau thu hoạch có dạng gợn sóng bởi luống mía.
- Trên luống mía ngọn lá mía phủ kín không theo quy luật nhất định,
ngọn lá mía tập trung nhiều ở rÃnh, còn một số nằm tràn từ luống nọ sang
luống kia,hình 2.2
Tuỳ từng tập quán, trồng mía từng địa phơng có khoảng cách B khác
nhau, thực tÕ ®iỊu tra B = 0,9 ®Õn 1,4 m. Trong đó B = 1,2 m là tiêu chuẩn
khuyến khích của nông trờng Thống Nhất Thanh Hoá. B = 1,4 m là khoảng
cách luống theo tiêu chuẩn quốc tế. Tuỳ theo địa phơng kỹ thuật chăm sóc và
vun đất vào gèc mÝa theo [9], ta cã: h= 7,65 ®Õn 15,7 cm.

19


×