Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tài liệu Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Xây Lắp Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 94 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~

VÕ THỊ THU HẰNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~

VÕ THỊ THU HẰNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân.
Luận văn được hồn thành sau q trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, kinh
nghiệm bản thân và dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS Trần Huy Hoàng.
Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Tác giả

Võ Thị Thu Hằng

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.


85

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MUC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................. 3
1.1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng
mại........................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng
mại........................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc trƣng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp ................................... 3
1.1.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp xây lắp ......................................... 4
1.1.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắpError! Bookmark not defined.
1.2. Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thƣơng
mại......................................................................................................... 12
1.2.1 Quan niệm về chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp .......... 12
1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp12
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây
lắp
của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 18
1.3.1. Các nhân tố chủ quan........................................................................... 18
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 25
1.4

KẾT


LUẬN

CHƢƠNG

1……………………………………………….26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CDOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ................................................................................... 266
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................... 266
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới hoạt động ............................................. 266

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

86

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam ............................................................................................... 29
2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................... 38
2.2.1. Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................................... 38
2.2.2. Phân tích chất lƣợng cho vay đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................... 42
2.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................................................... 50
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................ 50

2.3.2. Hạn chế ............................................................................................... 52
2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 53
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................... 63
3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................... 63
3.1.1. Định hƣớng hoạt động cho vay nói chung tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam ....................................................................................... 63
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................... 64
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................................. 65
3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp .............. 65
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................... 688
3.2.3. Hồn thiện nội dung thẩm định trƣớc khi cho vay đối với doanh nghiệp
xây lắp ................................................................................................... 70
3.2.4. Tăng cƣờng quản lý, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp xây lắp........................................................................................ 73

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

87

3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng mơ hình cho vay khép kín đối với các doanh
nghiệp xây lắp........................................................................................ 75
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng công tác thu thập và xử lý thông tin trong hoạt

động cho vay doanh nghiệp xây lắp ....................................................... 76
3.2.7. Hoàn thiện và đổi mới trang thiết bị, công nghệ ngân hàng ................. 77
3.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra hoạt độngcho vay ................................. 78
3.3. Kiến nghị: ............................................................................................... 79
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 79
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ..................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................82
KÊT LUẬN ............................................................................................................. 83

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

89

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CV


:

Cho vay

CP

:

Cổ phần

DNXL

:

Doanh nghiệp xây lắp

DPRRTD

:

Dự phịng rủi ro tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


:

Ngân hàng thƣơng mại

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

KH

:

Kế hoạch

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TD


:

Tín dụng

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

VLĐ

:

Vốn lƣu động

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

90


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Trang
Bảng 2.1

:

2008-2010
Bảng 2.2

Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu của BIDV giai doạn
........................................................................................... 29

:

Một số chỉ tiêu tổng quát về kết quả hoạt động
kinh doanh của BIDV giai đoạn 2008 – 2010 ..................... 30

Bảng 2.3

:

Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV giai đoạn
2008 – 2010 ........................................................................ 31

Bảng 2.4

:

Quy mô và Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn của BIDV
giai đoạn 2008 – 2010 ......................................................... 33


Bảng 2.5

:

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo hình nghiệp vụ của BIDV. ....... 35

Bảng 2.6

:

Lãi suất cho vay thƣơng mại giai đoạn 2008 – 2010 ........... 36

Bảng 2.7

:

Phân loại nhóm nợ của BIDV giai đoạn 2008 – 2010 ......... 36

Bảng 2.8

:

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của BIDV giai đoạn
2008 – 2010 ........................................................................ 37

:

Tình hình dƣ nợ của DNXL giai đoạn 2008-2010 ............... 38


Bảng 2.10 :

Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL giai đoạn 2008 - 2010 ............ 40

Bảng 2.11 :

Phân loại nợ quá hạn của DNXL theo thời gian .................. 42

Bảng 2.12 :

Nhóm nợ ............................................................................. 44

Bảng 2.13 :

Nợ xấu của DNXL giai đoạn 2008 - 2010 ........................... 44

Bảng 2.14 :

Tỷ lệ lãi còn tồn đọng chƣa thu đƣợc so với dƣ nợ của

Bảng 2.9

DNXL................................................................................. 46
Bảng 2.15 :

khoa luan, tieu luan8 of 102.

Tỷ lệ dự phòng RRTD đối với DNXL ................................ 47



Tai lieu, luan van9 of 102.

91

Bảng 2.16 :

Tỷ lệ dƣ nợ của DNXL có TSĐB ........................................ 47

Bảng 2.17 :

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với DNXL .................. 48

Sơ đồ 2.1

:

Mơ hình tổ chức hệ thống của BIDV ................................. 26

Sơ đồ 2.1

:

Cơ cấu bộ máy quản ly của BIDV ...................................... 28

Biểu đồ 2.1 :

Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu của BIDV giai đoạn
2008 - 2010 ......................................................................... 30

Biểu đồ 2.2 :


Cơ cáu nguồn vốn huy động của BIDV giai đoạn 2008 2010 .................................................................................... 31

Biểu đồ 2.3 :

Quy mơ và cơ cấu tín dụng của BIDV giai đoạn 2008 2010 .................................................................................... 34

Biểu đồ 2.4 :

Tình hình dƣ nợ của DNXL giai đoạn 2008 - 2010 ............. 39

Biểu đồ 2.5 :

Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL giai đoạn 2008 - 2010 ............ 41

Biểu đồ 2.6 :

Phân loại nợ quá hạn của DNXL theo thời gian .................. 43

Biểu đồ 2.7 :

Nợ xấu của DNXL giai đoạn 2008 - 2010 ........................... 45

Biểu đồ 2.8 :

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với DNXL .................. 49

khoa luan, tieu luan9 of 102.



Tai lieu, luan van10 of 102.

1

LỜI MỞ ÐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam là ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Qua chặng đƣờng 53 năm xây dựng và trƣởng thành, từ một ngân hàng
chuyên ngành có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch Nhà nƣớc,
đến nay Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã trở thành ngân hàng
thƣơng mại nhà nƣớc hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mơ hình tổng cơng
ty nhà nƣớc hạng đặc biệt với tính hệ thống cao. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam đã khẳng định đƣợc vai trò chủ lực và thế mạnh trong việc cho
vay vốn phục vụ đầu tƣ phát triển, góp phần Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố
đất nƣớc.
Doanh nghiệp xây lắp từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, dƣ nợ đối với loại hình doanh nghiệp
này ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực
tế cho thấy hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp còn tồn tại nhiều
hạn chế làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng và thu nhập của ngân hàng.
Một trong những biểu hiện của tình trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu
còn ở mức cao,… Chính vì vậy, việc chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân dẫn
đến hạn chế trên, từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối
với doanh nghiệp xây lắp là việc cần thiết. Xuất phát từ mong muốn trên, đề
tài “Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” đã đƣợc tác giả chọn làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay đối với
doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng mại.

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

2

- Từ lý thuyết nghiên cứu kết hợp với thực trạng hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam để
đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp
xây lắp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây
lắp của ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong bài viết chỉ xét trên giác độ ngân hàng và
tập trung nghiên cứu chất lƣợng cho vay dƣới giác độ cho vay đối với các
doanh nghiệp xây lắp để phục vụ hoạt động thi công xây lắp tại Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2008-2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê kinh tế, so sánh, tổng hợp một
cách logic để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra nhằm tìm ra các giải pháp nâng
cao chất lƣợng cho vay đối với các doanh nghiệp xây lắp.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay đối với doanh
nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

3

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương
mại
Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng, lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng. Trong
nền kinh tế thị trƣờng, DNXL luôn phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt; để
chiến thắng trong cạnh tranh, các DNXL phải có một tiềm lực tài chính mạnh
để thực hiện những hoạt động nhƣ đổi mới dây chuyền cơng nghệ, mua sắm
máy móc hiện đại, mua sắm nguyên vật liệu, cải tiến nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh, chất lƣợng các cơng trình xây dựng, hạ giá thành,… Trên
thực tế, do khả năng tài chính có hạn nên hầu hết các doanh nghiệp xây lắp
đều cần sự hỗ trợ từ bên ngoài. Nhu cầu tài trợ đối với DNXL xuất phát từ
những đòi hỏi trên.
Cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại là hoạt

động tài trợ vốn của Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp xây lắp có
sự hồn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian theo thỏa thuận.
Hoạt động cho vay đối với DNXL của ngân hàng thƣơng mại đóng vai
trị quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính, góp phần nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNXL, từ đó, tăng cƣờng cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tạo điều kiện cần cho sự phát triển của
đất nƣớc.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

4

.
1.1.2. Đặc trưng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Những nét đặc thù trong hoạt động của doanh nghiệp xây lắp
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về
kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tạo ra sản phẩm của ngành. Những đặc điểm riêng của ngành và đặc
điểm sản phẩm xây lắp sẽ chi phối công tác tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động SXKD của DNXL.
* Về sản phẩm xây lắp
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng (từ cơng trình xây
dựng công nghiệp đến dân dụng, cầu đƣờng, cơ sở hạ tầng, xây lắp điện…) có
quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc: Đặc điểm này dẫn đến
chu kỳ sản xuất dài, vốn đầu tƣ bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng
phí, hoặc ngƣợc lại nếu thiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn, kéo
dài thời gian xây dựng. Do đó, u cầu cơng tác quản lý tài chính phải có kế

hoạch, có biện pháp kỹ thuật thi cơng tốt để rút ngắn thời gian xây dựng, tiết
kiệm vật tƣ, lao động, tiết kiệm chi phí quản lý để hạ giá thành xây dựng.
- Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi
tiêu thụ sản phẩm: Các tƣ liệu sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm khó khăn cho cơng tác tổ chức sản xuất. Do đó, để
giảm thiểu lãng phí, thất thốt trên địi hỏi trƣớc khi khởi cơng xây dựng cơng
trình phải làm thật tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ và chuẩn bị xây dựng; hiệu
quả kinh doanh sẽ phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của DNXL.
- Sản phẩm xây lắp chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, khí hậu,
địa chất, thuỷ văn,...: Rủi ro xảy ra tác động tới tiến độ thi cơng cơng trình,
giá thành cơng trình, thậm chí cả chất lƣợng cơng trình. Do đó, các DNXL
phải tổ chức thi cơng hợp lý, có phƣơng án sử dụng cũng nhƣ bảo quản

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

5

nguyên, nhiên vật liệu để tránh bị tác động xấu của các điều kiện tự nhiên và
quản lý hiệu quả chi phí.
- Đối tƣợng hạch tốn chi phí cụ thể trong xây lắp là các hạng mục cơng
trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục. Do đó, DNXL phải
lập dự tốn chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục cơng trình hay giai
đoạn của hạng mục cơng trình.
* Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh
- Hoạt động SXKD của DNXL là hoạt động mang tính đặc thù, các
DNXL chỉ sản xuất những sản phẩm mà chủ đầu tƣ đặt hàng và đƣợc tiêu thụ
khi chủ đầu tƣ chấp thuận theo các điều kiện đã ký kết. Hoạt động của DNXL

phần nào phụ thuộc vào khả năng phát triển, đầu tƣ và mở rộng của nền kinh
tế, nếu đầu tƣ của nền kinh tế tăng trƣởng cao thì thị trƣờng tiêu thụ của
DNXL có khả năng đƣợc mở rộng. Trên cơ sở đó, hoạt động cho vay của
NHTM đối với DNXL để tham gia thi công các cơng trình phục vụ cho nhu
cầu phát triển của nền kinh tế cũng có khả năng mở rộng.
- Kết quả SXKD của DNXL đƣợc thực hiện khi các công trình xây lắp
(sản phẩm xây lắp) đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận và thanh tốn, và chỉ khi đó
DNXL mới có khả năng trả nợ ngân hàng. Vì vậy, quan hệ tín dụng giữa
DNXL và Ngân hàng, hay nói cách khác chất lƣợng cho vay đối với DNXL sẽ
phụ thuộc lớn vào mối quan hệ giữa chủ đầu tƣ (bên A) và DNXL (bên B),
mối quan hệ này thể hiện ở: Chất lƣợng thực hiện cơng trình, phƣơng thức
nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tƣ, tiến độ xây dựng, nguồn vốn xây dựng
cơ bản của chủ đầu tƣ…
* Về tình hình tài chính của DNXL
- Tốc độ chu chuyển vốn trong các DNXL thƣờng không cao, nhu cầu
vốn lƣu động thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh: Do đặc điểm xây dựng một đơn vị sản phẩm đòi

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

6

hỏi phải bỏ nhiều chi phí, thời gian thi cơng kéo dài dẫn đến tình trạng ứ đọng
vốn sản xuất ở các hạng mục công trình thi cơng dở dang. Khi cơng trình
hồn thành, cơng tác nghiệm thu, quyết tốn và thanh tốn cịn phải phụ thuộc
vào chủ đầu tƣ. Các DNXL thƣờng xuyên bị chiếm dụng vốn trong thời gian
dài nên tốc độ quay vòng vốn lƣu động thƣờng rất thấp, nhu cầu vốn lƣu động

cần thiết cho thi công lớn.
- Khả năng tự chủ về tài chính thấp: Thực tế hiện nay, vốn chủ sở hữu
của DNXL thƣờng chỉ chiếm khoảng 5-20% trong tổng nguồn, còn lại là vốn
vay ngân hàng và vốn chiếm dụng khác. Do đó gánh nặng về chi phí lãi vay
lớn gây áp lực đến hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Lợi nhuận đạt đƣợc không cao nên khả năng bổ sung vốn chủ sở hữu
và đầu tƣ nâng cao năng lực sản xuất thi cơng thƣờng hạn chế. Trong khi đó,
do sản lƣợng thi công tăng lên cùng với yêu cầu cao về chất lƣợng cơng trình
địi hỏi phải có những thiết bị thi công hiện đại nên nhu cầu vốn (cả vốn lƣu
động và vốn đầu tƣ trung dài hạn) ngày càng tăng.
- Ngoài ra, xu thế chung hiện nay, các DNXL sau thời gian đầu hoạt
động có hiệu quả, có nền tảng cơ bản về sản xuất, thị trƣờng đầu vào, đầu ra
thƣờng có xu hƣớng mở rộng đầu tƣ sang nhiều lĩnh vực khác nhƣ đầu tƣ bất
động sản, thủy điện,… nhằm đạt đƣợc mức tỷ suất lợi nhuận cao hơn, tăng
năng lực tài chính; nhiều DNXL vừa là chủ đầu tƣ dự án, vừa là đơn vị thực
hiện các hạng mục thi công xây lắp của dự án.
1.2.2.2. Đặc trưng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
Xuất phát từ những nét đặc thù trong hoạt động của doanh nghiệp xây
lắp, nghiệp vụ cho vay phục vụ thi công xây lắp cũng có những đặc điểm
riêng:
Thứ nhất, nhu cầu vay vốn lƣu động lớn, thời gian cho vay vốn lƣu
động thƣờng kéo dài hơn thời gian cho vay đối với doanh nghiệp hoạt động

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

7


trong nhiều lĩnh vực khác (kinh doanh thƣơng mại, SXKD khác): Vì đặc điểm
của ngành xây lắp là thời gian thi công, nghiệm thu, thanh tốn và quyết tốn
của cơng trình thƣờng kéo dài, tốc độ quay vòng vốn lƣu động thƣờng rất
thấp, nhu cầu vốn lƣu động cần thiết cho thi công lớn hơn so với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác.
Thứ hai, đối tƣợng cho vay vốn lƣu động là những chi phí trực tiếp liên
quan và phục vụ cho DNXL thực hiện các hợp đồng thi công xây lắp, cụ thể
nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp: Cát, đá sỏi, thuê xe
vận chuyển, xi măng, sắt thép và các chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng: Lƣơng Cán bộ nhân viên, cơng nhân xây dựng,
nhân cơng th ngồi và các chi phí nhân cơng khác.
- Chi phí th thiết bị máy móc thi cơng, chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị,
cơng cụ phân bổ vào cơng trình.
- Chi phí ban đầu triển khai thi cơng cơng trình nhƣ: Chi phí lán trại,
chuyển máy móc thiết bị và các chi phí khác. Chi phí chung.
- Thanh tốn cho nhà thầu phụ (B’) trong trƣờng hợp khách hàng là nhà
thầu chính.
- Các chi phí khác phục vụ thi cơng cơng trình xây lắp trong dự tốn xây
lắp cơng trình.
Thứ ba, căn cứ xác định các điều khoản vay vốn có tính đặc thù riêng:
Việc cho vay phải căn cứ trên cơ sở hợp đồng giao nhận thầu xây lắp đã đƣợc
ký kết giữa bên nhận thầu và bên giao thầu; bên giao thầu có thể chính là chủ
đầu tƣ hoặc là ngƣời đƣợc chủ đầu tƣ ủy quyền. Đồng thời, để xác định doanh
số cho vay đối với một cơng trình cần dựa vào các yếu tố: Giá trị hợp đồng
xây lắp công trình; Vốn tự có và huy động khác tham gia vào cơng trình là
bao nhiêu? Lợi nhuận định mức của cơng trình là bao nhiêu? Vốn chủ đầu tƣ

khoa luan, tieu luan16 of 102.



Tai lieu, luan van17 of 102.

8

ứng trƣớc tiền là bao nhiêu?... Từ đó xác định doanh số cho vay đối với một
cơng trình. Ngồi ra, để đảm bảo chất lƣợng khoản vay, quản lý đƣợc rủi ro
tín dụng, các ngân hàng thƣờng phải thực hiện cho vay theo từng công trình,
đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả năng trả nợ của từng cơng trình để đƣa ra
quyết định cho vay hay khơng.
Thứ tư, cần chú trọng đánh giá tồn diện tình hình tài chính, hoạt động
SXKD của DNXL: Do nhiều DNXL có quy mơ hoạt động của ngày càng lớn,
tính chất đa ngành đa nghề (ngồi xây lắp, cịn mở rộng đầu tƣ sang lĩnh vực
bất động sản, thủy điện,…) nên trong q trình thẩm định ngồi đánh giá
phƣơng án SXKD/dự án đầu tƣ khách hàng đề nghị cho vay, NHTM cần đánh
giá tồn diện tình hình hoạt động, hiệu quả tất cả các lĩnh vực SXKD của
DNXL, đánh giá khả năng cân đối vốn, kế hoạch sử dụng vốn của DNXL
giám sát mục đích sử dụng vốn vay, kiểm sốt dịng tiền thanh tốn của ngân
hàng đối với khách hàng nhằm đánh quyết định mức cho vay, điều kiện cho
vay phù hợp, đảm bảo vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích, thu nợ kịp thời.
Thứ năm, ngồi DNXL (nhà thầu thi cơng cơng trình), ngân hàng phải
thiết lập mối quan hệ với chủ đầu tƣ cơng trình: Do nguồn trả nợ vay ngân
hàng của DNXL là nguồn vốn Chủ đầu tƣ thanh tốn giá trị khối lƣợng hồn
thành cơng trình, do vậy trƣớc khi cho vay, ngân hàng phải xác định rõ nguồn
vốn thanh toán của chủ đầu tƣ đối với từng cơng trình về cơ cấu nguồn vốn
(vay Ngân hàng, Vốn tự có, nguồn vốn khác), thời gian thanh toán, điều kiện
thanh toán; Sau khi cho vay phải theo dõi chặt chẽ tiến độ thi công, kiểm sốt
dịng tiền thanh tốn để thu hồi nợ vay và thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu
công nợ giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu để biết đƣợc nguồn thu của cơng trình.
Ngồi ra, để bám sát nguồn tiền thanh tốn cơng trình, ngân hàng cho

vay có thể u cầu chủ đầu tƣ thực hiện chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu
thi công về tài khoản tiền gửi của nhà thầu tại ngân hàng cho vay. Biên bản

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

9

xác nhận chuyển tiền về tài khoản của khách hàng tại ngân hàng có thể ký
giữa hai bên đó là khách hàng và chủ đầu tƣ và xuất trình biên bản đó cho
ngân hàng. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp để đề phòng khách hàng và
chủ đầu tƣ ký lại xác nhận chuyển tiền thì biên bản xác nhận chuyển tiền sẽ
đƣợc ký 3 bên giữa ngân hàng, khách hàng và chủ đầu tƣ.
1.1.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp xây lắp
Hoạt động cho vay đối với DNXL của ngân hàng có nhiều hình thức đa
dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tƣơng đối. Tuỳ thuộc vào tiêu thức phân
loại mà có thể chia ra các hình thức cho vay khác nhau.
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng vì liên
quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của hoạt động tín dụng cũng nhƣ
khả năng hồn trả của khách hàng. Dựa vào căn cứ này, có thể phân chia cho
vay đối với DNXL thành các loại nhƣ sau:
* Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
Cho vay ngắn hạn đối với DNXL thƣờng bao gồm hai loại sau:
- Cho vay từng lần (cho vay theo món):
+ Đối tƣợng áp dụng: Đối với khách hàng có quan hệ khơng thƣờng
xun, có nguồn thu không ổn định và một số khách hàng có nhu cầu vay
theo món khác nhƣ vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời, vay bắc cầu,…

+ Mức cho vay thƣờng đƣợc xác định nhƣ sau:
Mức cho vay

=

Chi phí cần thiết
cho SXKD

khoa luan, tieu luan18 of 102.

Chi phí cần thiết cho
SXKD

- Vốn tự có -

Giá trị
Khấu hao
= hợp đồng - Thuế
cơ bản
thi công XL

Vốn khác

Lợi
- nhuận
định mức


Tai lieu, luan van19 of 102.


10

+ Vốn khác gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trƣớc của đối tác trong
hợp đồng kinh tế, vốn chiếm dụng của nhà cung cấp tham gia vào cơng trình.
+ Mức trả nợ và kỳ hạn trả nợ có thể đƣợc xác định dựa trên cơ sở từng
chu kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc khả năng thu tiền tại thời điểm gần nhất của
khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Đối tƣợng áp dụng: Đối với các khách hàng có sản xuất kinh doanh
ổn định, có hiệu quả và có quan hệ vay thƣờng xun, tín nhiệm với ngân
hàng và có nhu cầu vay vốn theo hạn mức.
CF SX cần thiết
trong năm KH
Vốn lưu động
Hạn mức TD = ------------------- tự có
Vịng quay VLĐ
Chi phí SX =
Tổng giá trị sản lượng
nhuận
Cần thiết
(doanh thu thuần) theo KH
mức

Các khoản
huy động
khác

- Khấu hao - Thuế - Lợi
cơ bản


định

+ Các khoản huy động khác gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trƣớc
của đối tác, vốn chiếm dụng của nhà cung cấp,...
+ Việc xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ phải căn cứ
vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn lƣu động, dòng tiền của
doanh nghiệp để xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ phù hợp. Đối với
cho vay thƣờng xuyên thì mức trả nợ đƣợc xác định dựa vào mức độ luân
chuyển, chu kỳ sản xuất, và do ngân hàng và khách hàng thoả thuận với nhau.
+ Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng cho vay theo hạn mức, khách
hàng có thể vừa rút vốn vay, vừa trả nợ tiền vay song phải đảm bảo số dƣ nợ

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

11

không đƣợc vƣợt hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
hạn mức.
* Cho vay trung dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng
trở lên. Trong đó các khoản cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng
là cho vay trung hạn, thời hạn từ 60 tháng trở lên là cho vay dài hạn. Cụ thể:
+ Cho vay trung hạn đối với DNXL: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng tài trợ
cho các tài sản cố định nhƣ phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị thi công,...
+ Cho vay dài hạn đối với DNXL: Từ trên 60 tháng trở lên tài trợ cho
các cơng trình xây dựng đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhƣ nhà, sân bay, cầu đƣờng,
cấp nƣớc đơ thị,... có giá trị lớn, thƣờng có thời gian sử dụng lâu.
b. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn của DNXL

- Cho vay vốn lƣu động: Là hình thức cho vay để tài trợ cho tài sản lƣu
động của DNXL nhƣ chi phí ngun vật liệu phục vụ thi cơng xây lắp, chi phí
nhân cơng, chi phí th thiết bị máy móc thi cơng, chi phí sửa chữa nhỏ thiết
bị, cơng cụ phân bổ vào cơng trình,...
- Cho vay vốn cố định: Là hình thức cho vay để tài trợ cho tài sản cố
định của DNXL nhƣ phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị thi cơng, văn
phịng, trụ sở,...
c. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay tín chấp: Là loại hình cho vay mà ngân hàng cho vay chủ yếu
dựa vào uy tín của khách hàng, khơng địi hỏi phải có tài sản bảo đảm.
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình cho vay mà ngân hàng địi
hỏi ngƣời vay phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
hoặc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

12

1.2. Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1 Quan niệm về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
Chất lƣợng cho vay đối với DNXL của NHTM là một thuật ngữ phản
ảnh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động cho vay đối với
DNXL mang lại cho ngân hàng; đồng thời nó cũng phản ảnh sự thỏa mãn của
khách hàng là doanh nghiệp xây lắp về nhu cầu vốn, thời gian đáp ứng, tiện
ích,… trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Để đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNXL của NHTM một cách

hồn tồn chính xác là một cơng việc khơng dễ bởi nó địi hỏi phải xem xét
trên nhiều mặt, thơng qua sự tổng hợp kết quả phân tích nhiều chỉ tiêu khác
nhau. Trong phạm vi bài viết này, tác giả tập trung nghiên cứu, phân tích chất
lƣợng cho vay đối với DNXL nhằm phục vụ hoạt động thi cơng xây lắp dƣới
góc độ của ngân hàng. Do vậy, vấn đề đặt ra là cần xem xét những chỉ tiêu
nào, và xem xét ra sao. Dƣới đây là một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất
lƣợng cho vay đối với DNXL của NHTM dƣới góc độ của ngân hàng:
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
Có nhiều chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cho vay đối với DNXL, trong đó
07 chỉ tiêu chủ yếu nhƣ sau:
a. Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL (H1)
Dư nợ quá hạn DNXL
H1 =

x 100%
Dư nợ cho vay DNXL

khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.

13

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Một khoản vay không trả đầy đủ, đúng hạn nhƣ thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng thì trở thành nợ quá hạn.
Theo thời gian, nợ quá hạn đƣợc chia thành: Nợ quá hạn dƣới 90 ngày;
nợ quá hạn từ 90 - 180 ngày; nợ quá hạn từ 180 - 360 ngày; nợ quá hạn trên
360 ngày.

Theo khả năng thu hồi, có thể chia nợ quá hạn thành nợ q hạn có thể
thu hồi (nợ q hạn thơng thƣờng), nợ quá hạn có thể thu hồi một phần (nợ
khó địi) và nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi.
Tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, phản ánh những rủi ro trong hoạt động tín
dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cao
cho thấy sự an tồn của các khoản vay khơng đƣợc bảo đảm, rủi ro là lớn làm
đình trệ quá trình luân chuyển vốn, nhƣ vậy sẽ khiến ngân hàng khơng hồn
thành đƣợc nhiệm vụ hỗ trợ cho các hoạt động, dự án hay các doanh nghiệp
khác. Tuy nhiên, phải thừa nhận sự tồn tại của nợ quá hạn là tất yếu, khơng
thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng; ngân hàng phải chấp nhận nợ quá
hạn, cố gắng kiểm soát tỷ lệ này ở mức độ hợp lý.
Tỷ lệ nợ quá hạn đƣợc xem là cao hay thấp cần so sánh với tỷ lệ chung
của ngành và tỷ lệ chấp nhận của chính ngân hàng. Theo các nghiên cứu và
khuyến nghị của WorldBank thì tỷ lệ nợ q hạn có thể chấp nhận đƣợc là
dƣới 3%, có nghĩa rằng đó là mức tối đa đặt ra cho các nhà quản lý chú ý cân
bằng giữa rủi ro và hiệu quả của khoản cho vay.
b. Tỷ lệ lãi còn tồn đọng chƣa thu đƣợc của DNXL (H2)
Lãi chưa thu được DNXL
H2 =

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

14

Dư nợ cho vay DNXL
Tỷ lệ lãi còn tồn đọng chƣa thu đƣợc của DNXL càng thấp càng tốt.

Tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, chỉ tiêu này cũng thể hiện chất lƣợng
và hiệu quả của công tác cho vay DNXL. Chỉ tiêu này càng cao thì chất lƣợng
cho vay doanh nghiệp xây lắp càng thấp và ngƣợc lại. Tỷ lệ này cao có nghĩa
là số lãi cho vay đến hạn trả chƣa thu đƣợc đối với DNXL là cao dẫn đến chất
lƣợng thu nợ lãi thấp, ảnh hƣởng đến hoạt động khác của ngân hàng.
c. Tỷ lệ nợ xấu của DNXL (H3)
Dư nợ xấu DNXL
H3 =
Dư nợ cho vay DNXL
Theo chuẩn mực quốc tế, việc phân loại nợ đƣợc thực hiện theo IAS 39
(International Accounting Standard 39), nợ xấu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “về
cơ bản một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên
90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái
cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh tốn đã
q hạn dƣới 90 ngày nhƣng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng
khoản vay sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ”.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 sửa đổi, bổ sung QĐ 493 của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam, nợ xấu là các khoản nợ đƣợc xếp từ nhóm 3 đến nhóm
5; trong đó loại nợ theo Điều 6 của Quyết định này chỉ áp dụng đối với các tổ
chức tín dụng chƣa có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hoàn thiện. Phân
loại nợ theo Điều 7 của Quyết định này chỉ áp dụng đối với tổ chức tín dụng
có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hồn thiện. Cụ thể:

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

15


- Nợ dƣới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3) bao gồm: Các khoản nợ mà tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các
khoản nợ này đƣợc đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
- Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4): Là các khoản nợ đƣợc đánh giá là có khả
năng tổn thất cao.
- Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5): Là các khoản nợ đƣợc tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi, mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu càng thấp càng tốt. Tuy nhiên, rủi ro là tất yếu của quá
trình kinh doanh, do vậy, ngân hàng luôn chấp nhận một mức rủi ro nhất định
và thƣờng xuyên kiểm soát các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có những biện
pháp xử lý kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Ngân hàng tiến hành phân loại nợ và
kiểm soát đối với các khoản nợ dƣới chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất
vốn - đây là những khoản nợ xấu của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần
quan tâm đến các khoản nợ đặc biệt lƣu ý (nợ nhóm 2) vì khi có biến động bất
lợi xảy ra đối với hoạt động cho vay của ngân hàng, các khoản này dễ bị
chuyển thành nợ xấu.
d. Tỷ lệ trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng (H4)
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng là tỷ số giữa dự phịng rủi ro tín
dụng (RRTD) hàng năm của DNXL so với tổng dƣ nợ cho vay các DNXL:
Tỷ lệ trích lập dự
phịng RRTD hàng năm
=
của DNXL

Dự phòng RRTD hàng năm
của DNXL x 100%
Dư nợ cho vay DNXL

Hàng năm các Ngân hàng đều phải trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

đối với các khoản nợ để đề phịng trƣờng hợp rủi ro tín dụng xảy ra. Theo
chuẩn mực quốc tế (IAS 39, tất cả các khoản cho vay có dấu hiệu, bằng chứng
khách quan cho thấy các khoản cho vay đó có thể phát sinh tổn thất sẽ phải

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

16

lập dự phòng rủi ro; những dấu hiệu, bằng chứng của rủi ro là: Những khó
khăn về tài chính của khách hàng vay ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh,
sự chậm trễ, lơ là trong việc hoàn trả nợ gốc và lãi, cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ vì
lý do khó khăn về tài chính, có dấu hiệu mất khả năng thanh tốn hoặc phải
cơ cấu lại tài chính, những biến động bất lợi về nền kinh tế, môi trƣờng kinh
doanh liên quan. Theo IAS 39, dự phịng rủi ro tín dụng đƣợc xác định bằng
chênh lệch giữa giá trị của khoản cho vay và giá trị hiện tại của các dịng tiền
ƣớc tính thu hồi đƣợc trong tƣơng lai. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong
tƣơng lai đƣợc xác định bằng chiết khấu các dòng tiền bằng lãi suất thực tế
của hợp đồng tín dụng. Dịng tiền ƣớc tính bao gồm cả dòng tiền thu hồi đƣợc
từ việc xử lý tài sản đảm bảo trong trƣờng hợp rủi ro.
Theo chuẩn mực Việt Nam, NHTM phải thực hiện việc phân loại nợ,
trích lập dự phòng (dự phòng cụ thể và dự phòng chung) theo Quyết định
493/2005/QÐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN Việt Nam. Trong đó, quy
định các ngân hàng có thể phân loại nợ theo 2 phƣơng pháp định tính hoặc định
lƣợng để phân loại dƣ nợ vào các nhóm cho phù hợp với mức độ rủi ro. Tùy
vào các nhóm nợ, giá trị TSĐB mà tỷ lệ trích dự phịng rủi ro là khác nhau.
Tỷ lệ dự phòng các NHTM cần phải thực hiện ở mức càng thấp càng
tốt. Việc nghiên cứu chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng đối với đánh giá chất

lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Bên cạnh đó, khi đánh giá chất lƣợng cho vay, ngân hàng cũng cần
quan tâm tới chỉ tiêu tỷ lệ sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng hàng
năm của DNXL so với tổng dƣ nợ cho vay DNXL:
Tỷ lệ sử dụng dự phòng
RRTD hàng năm của
DNXL

khoa luan, tieu luan25 of 102.

Sử dụng dự phòng RRTD hàng năm
của DNXL x 100%
=
Dư nợ cho vay DNXL


×