Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.44 KB, 4 trang )

UBND THỊ XÃ NINH HÒA
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRẦN QUANG KHẢI

KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN: CƠNG NGHỆ - LỚP: 7
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU:
- Giúp ôn tập kiến thức cho học sinh.
- Nhằm đánh giá kết quả của học sinh và giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp.
II. YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống kiến thức phần trồng trọt và lâm nghiệp.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài kiểm tra viết cho học sinh.
3. Thái độ: giáo dục học sinh tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài.
Giáo dục ý thức u thích mơn học, lịng u thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực trình bày.
III. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm: 30%, tự luận: 70%
IV. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Chủ đề

Đại cương
về kĩ thuật
chăn nuôi


Nhận biết
TN
TL
-Phân loại
thức ăn
vật ni
-Vai trị
của thức
ăn đối với
cơ thể vật
ni

-Nguồn
gốc thức
ăn vật
ni

-Khái
niệm và
quy trình
chọn phối
giống vật
ni

Thơng hiểu
TN
TL
-Mục
đích của
việc chế

biến thức
ăn vật
ni
-Mục
đích của
việc dự
trữ thức
ăn vật
ni

Vận dụng
TN
TL
-Các
phương
pháp chế
biến thức
ăn vật
ni

-Các
thành
phần
dinh
dưỡng
có trong
thức ăn
vật ni
phương
pháp

quản lí
giống
vật
ni ở
nước ta
đang
dùng
phổ
biến

Vận dụng cao
TN
TL


Tại sao
phải chế
biến thức
ăn vật
ni

Nhân
giống
thuần
chủng

Vai trị
của thức
ăn đối với
cơ thể vật

ni?
Thức ăn
của vật
ni có
những
thành
phần
dinh
dưỡng
nào

Quy trình
sản xuất và
dự trữ thức
ăn vật ni

trình
bày một
số
phương
pháp
chế biến
thức ăn
vật ni
đã học
Trình
bày mục
đích và
phương
pháp

nhân
giống
thuần
chủng
Tổng số
câu: 15
Tổng số
điểm: 10
Tỉ lệ %:
100

6 câu
1,5 điểm
15%

1 câu
4 câu
2,0 điểm 1,0 điểm
20%
10%

1 câu
2,0 điểm
20%

2 câu
0,5
điểm
5%


1 câu
3,0 điểm
30%
GVBM

Nguyễn Thị Trà Mi


UBND THỊ XÃ NINH HÒA
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN: CƠNG NGHỆ - LỚP: 7
Thời gian: 45 phút (Khơng tính thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất (3 điểm)
Câu 1. Quản lí giống vật ni ở nước ta đang dùng phổ biến phương pháp:
A. Chọn lọc hàng loạt.
B. Kiểm tra cá thể.
C. Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể
D. Chọn lọc hàng loạt và quản lí.
Câu 2. Chọn phối vật ni là:
A. Cho vật nuôi sinh sản tự nhiên.
B. Cho con đực ghép đôi với con cái.
C. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản.
D. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
Câu 3. Nhân giống thuần chủng là:
A. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để
cho sinh sản.

B. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái khác giống để cho sinh sản.
C. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái để cho sinh sản.
D. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của nhiều giống.
Câu 4. Để nhân giống thuần chủng lợn Móng Cái, người ta chọn ghép đơi giao phối giữa:
A. Lợn đực Móng Cái với lợn cái Ba Xuyên.
B. Lợn đực Ba Xuyên với lợn cái Lan đơ rát.
C. Lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Ba Xuyên. D. Lợn đực Móng Cái với lợn cái Móng Cái.
Câu 5. Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích:
A. Tăng nhanh số lượng cá thể vật nuôi
B. Tăng nhanh số lượng cá thể vật ni, giữ vững và hồn thiện những đặc tính tốt của giống đã có
C. Hồn thiện những đặc tính tốt của giống đã có
D. Giữ vững đặc tính tốt của giống đã có
Câu 6. Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ:
A. Thực vật
B. Động vật.
C. Động vật và thực vật
D. Thực vật, động vật và chất khoáng
Câu 7. Hàm lượng Lipit có trong rơm lúa là:
A. 1,67%.
B. 0,50%.
C. 0,70%
D. 0,65%
Câu 8.Hàm lượng chất khống và vitamin có trong các loại thức ăn theo thứ tự tăng dần là:
A. Khoai lang củ-Hạt bắp-Rơm lúa-Rau muống.
B. Khoai lang củ -Rau muống-Hạt bắp -Rơm lúa
C. Khoai lang củ-Hạt bắp-Rau muống-Rơm lúa.
D. Hạt bắp- Khoai lang củ -Rau muống -Rơm lúa
Câu 9. Tại sao phải chế biến thức ăn vật ni?
A.Vì để cho vật ni dễ ăn, dễ tiêu hóa, tăng mùi vị.
B.Vì để cho ngon miệng, vật ni ăn được nhiều.

C.Vì để giảm bớt khối lượng, giảm độ thơ cứng, khử bớt chất độc hại
D. A, B, C đều đúng
Câu 10. Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống:
Có nhiều cách chế biến thức ăn vật ni như: (a)………….thức ăn có nhiều chất xơ, đường hóa
hoặc ủ men các loại thức ăn nhiều(b)…………..
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A.Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.
B.Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu protein.
C.Thức ăn có hàm lượng chất xơ < 30% thuộc loại thức ăn thơ.
D.Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 12. Hãy trình bày một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi đã học. (2 điểm)
Câu 13. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Thức ăn của vật nuôi có những thành phần
dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Câu 14. Trình bày mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
(2 điểm)
------------------------------- Hết-----------------------------


Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm: 3đ ( 0,25đ/ câu đúng)
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án
C D A D B D

7
A

8

C

9
D

10
-a/kiềm hóa
-b/tinh bột

11
C

II. Tự luận:
Câu
Đáp án
12
Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh; nghiền nhỏ đối với thức
ăn hạt; xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu.
- Phương pháp đường hóa hoặc ủ lên men đối với các loại thức ăn giàu tinh
bột.
- Phương pháp kiềm hóa đối với các loại thức ăn có nhiều xơ.
- Phương pháp phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.

13

Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật ni:
-Sau khi được tiêu hóa và hấp thu, chất dinh dưỡng trong thức ăn cung cấp
cho vật nuôi năng lượng để hoạt động, các nguyên liệu để lớn lên và tạo ra
các dạng sản phẩm chăn nuôi khác nhau như thịt, trứng, sữa, da, lông,

sừng…..
- Cho vật nuôi ăn thức ăn tốt và đầy đủ, vật nuôi sẽ chống được bệnh tật và
cho nhiều sản phẩm chăn nuôi.
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật ni:
Thức ăn vật ni có nước và chất khơ. Trong chất khơ của thức ăn có
protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khống.
Mục đích nhân giống thuần chủng:
Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hồn
thiện đặc tính tốt của giống đã có.

14

Phương pháp nhân giống thuần chủng:
- Chọn phối tốt con đực và con cái của cùng một giống để cho sinh sản.
- Không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.

Tổ trưởng

...................................

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5

1,0
1,0

1,0


1,0

0,5
0,5

Giáo viên ra đề

...........................................................................



×