Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn UHY ACA (“UHY ACA LTD”)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.65 KB, 32 trang )

Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Mục lục


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Lời mở đầu
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với
nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Các công ty liên tục phải điều chỉnh quy mô
hoạt đống sản xuất kinh doanh và chất lượng quản lý doanh nghiệp để tăng tính
cạnh tranh để thích nghi với sự biến động liên tục của tình hình kinh tế trong nước
và thế giới. Do đó, Kiểm tốn đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lượng quản lý của các doanh nghiệp.
Từ việc vận dụng những kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tế tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA (“UHY ACA LTD”), cùng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn và các anh chị của
Cơng ty, em đã có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh cũng như cơng tác
kế tốn, phân tích kinh tế, tài chính và cơng tác kiểm tốn của cơng ty. Để từ đó
hồn thành bài viết sơ lược về cơng ty với nội dung gồm 3 phần như sau:
I. Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA
II. Tổ chức cơng tác kế tốn, tài chính, phân tích kinh tế tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA
III. Đánh giá khái quát công tác kế tốn, phân tích kinh tế, tài chính và cơng
táckiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Để có được cái nhìn tổng quan về cơng ty, em xin chân thành cảm ơn sự giúp


đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty, đặc biệt là các thầy cơ giáo, các anh chị
kế tốn của cơng ty, phịng nhân sự, phịng tài chính đã cung cấp cho em những tài
liệu cần thiết để thực hiện bài báo cáo này.


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
Số TT

Viết tắt

Diễn giải

01
02
03
04
05
06

Cơng ty UHY ACA
KTV
TNHH
KSNB
TSCĐ
LNST


TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA
Kiểm toán viên
Trách nhiệm hữu hạn
Kiểm soát nội bộ
Tài sản cố định.
Lợi nhuận sau thuế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT

Sơ đồ, bảng Nội dung

01

Sơ đồ 1.1

Quy trình tổ chức kinh doanh của cơng ty UHY ACA

02

Sơ đồ 1.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty UHY ACA

03

Sơ đồ 2.1

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty UHY ACA


04
05

Sơ đồ 2.2
Bảng 1.1

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2014

06

Bảng 2.1

Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty UHY ACA

07

Bảng 2.2

Các chỉ tiêu cơng ty UHY ACA tự tính

08

Bảng 2.3

Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của cơng ty UHY ACA

09


Bảng 2.4

Phân tích cơ cấu nguồn vốn tài sản công ty UHY ACA
năm 2013 và 2014


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
- Tên đầy đủ:Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA (“UHY ACA LTD”)
- Website:
- Địa chỉ trụ sở:Tầng 9, Tòa nhà HL - Phố Duy Tân - Quận Cầu Giấy - TP Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3755 7446
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Tự Trung
- Mã số thuế: 0102021062
- Chi nhánh:46 Trương Quyền - P6 - Q3 - Tp Hồ Chí Minh, ngồi ra cịn có chi nhánh
tại Nghệ An và Hải Phịng.
- Vốn điều lệ:Cơng ty UHYACA có vốn điều lệ là 11.000.000.000 đồng.
- Quy mơ lao động:Cơng ty có hơn 300 nhân viên chuyên nghiệp, hơn 30 kiểm toán viên
hành nghề cấp quốc gia và quốc tế, 18 thẩm định viên về giá cấp Nhà nước và 12 đại lý
thuế được công nhận.
- Ngành nghề kinh doanh:Công ty UHY ACA cung cấp các dịch vụ sau cho khách
hàng:


Dịch vụ kiểm toán;




Dịch vụ tư vấn thuế;



Dịch vụ kế tốn tài chính;



Dịch vụ đào tạo;



Dịch vụ định giá;



Dịch vụ tài chính doanh nghiệp;



Dịch vụ giải pháp cơng nghệ;

- Q trình hình thành và phát triển:Cơng ty TNHH Dịch vụ Kiểm tốn và Tư vấn
UHY (viết tắt là “UHY LTD“) được thành lập ngày 29 tháng 8 năm 2006 theo giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102027914 ngày 29/08/2006 do Sở Kế hoạch và đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp, có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội và Chi nhánh tại Thành
phố Hồ Chí Minh. Tháng 11 năm 2014 Cơng ty UHY sáp nhập với Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Kreston ACA Việt Nam và đổi tên thành Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY



Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

ACA (“UHY ACA LTD”) và trở thành một trong 10 công ty Kiểm toán và Tư vấn hàng
đầu Việt Nam. Trong quá trình phát triển, UHY ACA ln cố gắng hồn thiện và nâng
cao chất lượng dịch vụ cung cấp với mức giá phí hợp lý, nhanh chóng hịa nhập vào hệ
thống chuẩn hóa dịch vụ của UHY Quốc tế, thực hiện theo đúng phương châm: “Mang
tới khách hàng những giá trị đích thực cùng dịch vụ vượt trội”.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty UHY ACA
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty UHY ACA
Công ty UHY ACA là một doanh nghiệp hạch toán độc lập có chức năng là cung cấp các
dịch vụ kiểm toán, tư vấn, định giá, đào tạo….
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty UHY ACA
Để nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất, các
dịch vụ của Cơng ty UHY ACA được chun biệt hóa theo từng lĩnh vực.
+ Dịch vụ kiểm toán:Kiểm toán Báo cáo tài chính theo luật định; kiểm tốn và sốt xét
theo mục đích đặc biệt; kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hồn thành;
đảm bảo quy trình hệ thống kiểm soát nội bộ. Trong các dịch vụ kiểm tốn của Cơng ty,
kiểm tốn báo cáo tài chính vẫn là hoạt động chính, là điểm mạnh của Cơng ty hiện nay.
Đồng thời UHY ACA cũng tập trung tổ chức thực hiện và hoàn thành xuất sắc hoạt động
kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành.
+ Dịch vụ kế toán:gồm các nội dung: mở và ghi sổ kế tốn, lập các Báo cáo tài chính
định kỳ, xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy kế toán, trợ giúp việc chuyển đổi hệ thống
kế toán và BCTC phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
+ Dịch vụ tư vấn thuế: Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn xử lý vướng mắc về các loại
thuế, tiết kiệm chi phí thuế; Tư vấn miễn, giảm, ưu đãi thuế, tư vấn hoàn thuế; Tư vấn lập
Báo cáo, quyết toán thuế…Các dịch vụ tư vấn sẽ giúp cho các doanh nghiệp tăng cường

công tác quản lý kinh tế tài chính, hồn thiện hệ thống kế tốn, hệ thống kiểm soát nội bộ
và đồng thời nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Cơng ty UHY ACA có các
dịch vụ tư vấn thường đi kèm với dịch vụ kiểm toán và dịch vụ kế toán nhằm đáp ứng
yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.
+ Dịch vụ định giá: Công ty UHY ACA đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp với mục
đích như: Cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể, chia, tách công ty…


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Dịch vụ đào tạo:Các khóa đào tạo chứng chỉ ACA và CFAB chuyên nghiệp để trở
thành thành viên ACA; đào tạo về Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS); các
khóa đào tạo chuyên nghiệp theo yêu cầu; tư vấn và thực hiện vai trò của Bộ phận Đào
tạo của Doanh nghiệp.
+ Dịch vụ quản lý rủi ro gồm: Kiểm toán nội bộ; soát xét và đánh giá rủi ro; kiểm tốn
hệ thống kiểm sốt và an ninh thơng tin; đánh giá tính hoạt động liên tục của doanh
nghiệp; sốt xét kiểm sốt áp dụng quy trình; quản trị tài chính và hoạt động; quản trị rủi
ro dự án.
+ Dịch vụ giải pháp cơng nghệ gồm:Tự động hóa văn phịng; thiết lập mạng và trang
web ERP,lựa chọn và triển khai hệ thống; tích hợp các hệ thống quy mơ rộng và quản lý
dự án; chuẩn hóa và Tái cơ cấu quy trình kinh doanh (BPR); lập kho chứa dữ liệu và
thơng tin kinh doanh; điện tốn đám mây; các phần mềm ứng dụng Kế Toán và Thuế.
+ Dịch vụ tài chính doanh nghiệp gồm:Tái cấu trúc doanh nghiệp và IPO; xác định giá
trị doanh nghiệp và giá trị cổ phiếu; thẩm định tài chính và thuế; thẩm định giá; sáp nhập
và mua bán doanh nghiệp; tư vấn thị trường vốn tư nhân; nghiên cứu tính khả thi của dự
án và lên kế hoạch kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm quy trình tổ chứckinh doanh của công ty UHY ACA
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức kinh doanh của cơng ty UHY ACA


Tìm kiếm
khách hàng

Gửi hồ sơ năng
lực công ty, báo
giá

Thực hiện

Tiến hành ký hợp hợp đồng
đồng


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý kinh doanh:
Công ty UHY ACA tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng. Đứng
đầu là Ông Đào Xuân Dũng –Chủ tịch hội đồng thành viên, Ông Nguyễn Tự Trung –
Tổng Giám đốc tiếp theo là các Phó Giám đốc, bên dưới là các phòng ban chức năng và
các phòng nghiệp vụ.
Ban Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, kế hoạch, phương án kinh
doanh, lựa chọn thay đổi cơ cấu tổ chức. Ban Giám đốc bao gồm 1 Tổng Giám đốc, các
Phó Tổng Giám đốc và các thành viên là các Giám đốc chuyên môn theo lĩnh vực. Cơ
cấu tổ chức của công ty gồm các bộ phận sau:
Hội đồng Thành viên: Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất trong cơng ty, có
tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích quyền

lợi của Cơng ty.
Ban kiểm sốt: Được lập ra nhằm mục đích kiểm sốt các hoạt động của cơng ty,
nhằm phát hiện ra những sai sót và những yếu điểm trong cơ cấu tổ chức của công ty.
Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên.
Tổng Giám đốc điều hành: Là người đại diện trước pháp luật của Cơng ty, trực tiếp
điều hành tồn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên
và trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Tổng Giám đốc là người tổ chức điều
hành mọi hoạt động của Công ty, đảm bảo sự phát triển Cơng ty một cách tồn diện.
Các Phó Tổng Giám đốc điều hành: Là những thành viên Ban Giám đốc chịu trách
nhiệm điều hành từng mảng công việc, được giao nhiệm vụ theo sự phân công và ủy
quyền của Tổng Giám đốc điều hành. Các Phó Tổng Giám đốc có thể nhân danh Cơng ty
ký kết các hợp đồng trong phạm vị đã được phân công hoặc ủy quyền, thay mặt Công ty
xử lý các công việc thuộc thẩm quyền đối với khách hang và các đối tác. Chịu trách
nhiệm trước Công ty và Pháp luật trong quyết định của mình. Hiện nay, Cơng ty có Tổ
trợ lý và thư ký giúp Ban Giám đốc Công ty trong công tác điều hành và quản lý Công ty
ngày một hồn thiện hơn.
Các Giám đốc chun mơn: Là những thành viên Ban Giám đốc phụ trách về chuyên


Đại học Thương Mại

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

mơn trong từng lĩnh vực hoạt động cụ thể của Công ty như: Dịch vụ Kiểm tốn,Tư vấn
Thuế, Tư vấn Tài chính, Tư vấn quản trị và Dịch vụ đào tạo. Đồng thời cũng là chuyên
gia về từng lĩnh vực tương ứng.
Các phịng nghiệp vụ Kiểm tốn: là các bộ phận nhân viên chuyên nghiệp cung cấp
dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo khác. Các bộ phận này được phân chia thành
từng phòng theo các lĩnh vực chuyên sâu như:
Kiểm tốn báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp sản xuất

Kiểm tốn báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, du lịch
Kiểm toán báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, xây lắp
Kiểm tốn báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, chứng khoán…
Kiểm toán hoạt động của dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ và kiểm toán tuân thủ
khác
Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư….
Các phịng tư vấn tài chính: Là các bộ phận nhân viên chuyên nghiệp chuyên sâu về
cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng và được phân chia thành những
mảng dịch vụ cụ thể như:
Tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm: Lập kế hoạch chiến lược tài chính
dài hạn, kế hốch tài chính ngắn hạn, tư vấn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, tư vấn các
giải pháp huy động vốn cho các dự án, tư vấn quản trị rủi ro doanh nghiệp và các dịch vụ
tài chính khác.
Tư vấn định giá doanh nghiệp, định giá tài sản phục vụ cho việc mua bàn doanh
nghiệp, xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, tư vấn
tái cơ cấu doanh nghiệp và tư vấn mua bán, sát nhập doanh nghiệp…
Các phòng tư vấn thuế: Là các bộ phận chuyên nghiệp chuyên sâu về cung cấp dịch
vụ tư vấn thuế cho khách hàng, được chia thành từng nhóm sắc thuế phổ biến như: Thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác. Ngoài ra, bộ phận tư
vấn thuế cịn tham gia sốt sét hồ sơ kiểm toán đối với phần hành thuế.
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh: Cấu trúc tổ chức cũng được xây dựng theo


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

từng chuyên mơn như: Bộ phận kiểm tốn, bộ phận tư vấn tài chính và bộ phận tư vấn
thuế. Về cơng tác chỉ đạo chuyên môn của các bộ phận này sẽ do Thàn viên Ban Giám

độc phụ trách từng lĩnh vực chun mơn chỉ đạo trực tiếp.
Mỗi phịng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng có mối liên hệ với nhau,
tương hỗ nhau, chịu sự lãnh đạo thống nhất của Ban Giám đốc. Hình thức tổ chức quản lý
trực tuyến – chức năng tỏ ra phù hợp với Công ty vì nó vừa phát huy năng lực chun
mơn của các bộ phận chức năng, vừa bảo đảm quyền chỉ đạo của hệ thống trực tuyến.
Phịng Hành chính – Tổng hợp: Phòng cũng đảm nhiệm việc theo dõi và hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp các báo cáo kế toán, thanh toán lương, tạm ứng
cho các cán bộ cơng nhân viên, …
1.3.2 Mơ hình tổ chức:
Xem Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
(1)
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Thu nhập khác
Tổng chi phí
Giá vốn
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh
doanh

Năm 2013


Năm 2014

(
2)
25,844,794,48
0

(
3)
30,692,582,71
9

25,540,679,28
9
35,747,44
3
268,367,74
8
25,398,471,61
3
17,716,379,87
0
(58,930,76
2)
7,647,332,59
5

Biến động
Số tiền
Tỉ lê ̣ (%)


(4) = (3) - (2)

(5)=(4)/(2)x100

4,847,788,23
9

18.76%

30,335,570,82
4

4,794,891,53
5

18.77%

42,083,71
9
314,928,17
7
30,008,230,47
8
20,768,331,61
0
(70,595,60
2)
9,195,022,23
6


6,336,27
6
46,560,42
9
4,609,758,86
5
3,051,951,74
0
(11,664,84
0)
1,547,689,64
1

17.73%
17.35%
18.15%
17.23%
19.79%
20.24%


Đại học Thương Mại
Chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Khoa Kế toán – Kiểm toán

93,689,91
0
446,322,86
7
111,580,71
7
334,742,15
0

115,472,23
4
684,352,24
1
150,557,49
3
533,794,74
8

21,782,32
4
238,029,37
4
38,976,77
6
199,052,59
8

23.25%
53.33%
34.93%

59.46%

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2013 và 2014
Nhận xét:
Tổng doanh thu năm 2014 tăng 4,847,788,239 đồng tương ứng với tỷ lệ 18.76% so với
năm 2013. Tổng doanh thu tăng do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2014 tăng 4,794,891,535 đồng tương ứng với tỷ lệ 18,77% so với năm 2013; doanh
thu hoạt động tài chính tăng 6,336,276 đồng tương ứng với 17.73% so với năm 2013; thu
nhập khác tăng 46,560,429 đồng tương ứng với tỷ lệ 17.35% so với năm 2013. Tổng chi
phí năm 2014 tăng 4,609,758,865 đồng tương ứng với tỷ lệ 18.15% so với năm 2013. Lợi
nhuận trước thuế năm 2014 tăng 238,029,374 đồng tương ứng với tỷ lệ 53.33% so với
năm 2013; lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng 199,052,598 đồng tương ứng với tỷ lệ
59.46% so với năm 2013. Như vậy có thể kết luận kết quả kinh doanh của năm 2014 cao
hơn năm 2013.
II. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn UHY ACA
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty UHY ACA
Bộ máy kế tốn của cơng ty theo được tổ chức theo mơ hình tập trung theo sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty UHY ACA

Kế tốn viên
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ
Kế tốn trưởng có trách nhiệm tổ chức, điều hành tồn bộ cơng tác hạch toán và chịu
trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động kế toán.
Kế toán viên là người tập hợp các chứng từ kế toán của tất cả các nghiệp vụ phát sinh


Đại học Thương Mại


Khoa Kế toán – Kiểm toán

trong kỳ kế toán của DN. Cuối niên độ, lập BCTC gửi lên kế tốn trưởng kiểm tra và ký
duyệt.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của Công ty trong việc thu, chi cho các
hoạt động khi có chứng từ hợp lệ.
Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
+ Kỳ kế toán: từ ngày 01/10đến ngày 30/09 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND)
+ Các báo cáo tài chính của Cơng ty UHY ACA được trình bày phù hợp với chuẩn mực
kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và phù hợp với Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
tài chính và các văn bản hướng dẫn khác.
+ Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức Nhật ký chung
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
 Các loại chứng từ mà DN sử dụng: Chứng từ được sử dụng theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 bao gồm :
- Lao động tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, …
- Thủ tục thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán....
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý....
 Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tại Cơng ty UHY ACA bao gồm các bước
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và hạch toán vào phần mềm kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn
- Kiểm tra tính rõ ràng, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố trên chứng từ.

- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ
kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên quan.


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Xem phụ lục2:Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty UHY ACA
Các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại Công ty UHY ACA
 Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131,112,..
Có TK 511
Có TK 333
 Tính lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 154
Có TK 334
Nợ TK 334
Có TK 3383,3384,3389
Nợ TK 642
Có TK 3383,3384,3389
 Tạm ứng: Đây là nghiệp vụ diễn ra chủ yếu tại công ty UHY ACA.
Nợ TK 1411: Tạm ứng cho lãnh đạo Công ty không theo hợp đồng
Nợ TK 1412 : Tạm ứng cho các nhân viên trong Cơng ty
Có TK 111
Hồn ứng: Có 2 loại hồn ứng, hoàn ứng bằng chứng từ hoặc hoàn ứng bằng tiền
Bằng chứng từ: Nợ TK 1542 (Cơng tác phí)/ Nợ TK 1543 (Phương tiện)…

Có TK 141
Bằng tiền (Thu lại tiền thừa hoặc chi thêm nếu thiếu)
Nợ TK 111

Nợ TK 1412

Có TK 1412

Có TK 111

 Chi hàng ngày, hàng tháng: điện thoại, điện, nước, VPP, gửi xe…
Nợ TK 642


Đại học Thương Mại

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Có TK 111
 Thu tiền khách hàng (ứng trước hoặc thu được)
Nợ TK 111
Có TK 131
2.1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế tốn:
Xem phụ lục 3Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức NKC
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Việc lập và trình bày BCTC tn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC. BCTC bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế

Mẫu số B 01 - DNN
Mẫu số B 02 - DNN
Mẫu số B 03 - DNN
Mẫu số B 09 - DNN

2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Người thực hiện phân tích: Kế tốn trưởng của Cơng ty
- Thời điểm thực hiện: Cơng ty tiến hành cơng tác phân tích vào cuối niên độ kế tốn hay
khi có u cầu của ban quản trị.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phân tích: Về cơng tác phân tích kinh tế, công ty chưa thực sự chú trọng.
DN chỉ tiến hành phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua số liệu BCTC cuối
năm, do vậy nội dung phân tích cịn sơ sài, chưa đi sâu vào từng chỉ tiêu.
 Các chỉ tiêu phân tích:Các chỉ tiêu doanh nghiệp tự tính:
Bảng 2.2:Các chỉ tiêu kinh tế DN tự tính
Nội dung phân tích
Hiệu quả sử dụng
VKD
Khả năng thanh toanh
Cơ cấu vốn
Khả năng sinh lời

Chỉ tiêu phân tích
Hệ số doanh thu thuần BH và CCDV / VKD
Hệ số lợi nhuận / VKD
Hệ số thanh toán ngắn hạn ( TSLĐ/ NNH)
Hệ số thanh toán nhanh ( TSLĐ –HTK/NNH)

Hệ số nợ/ Tổng tài sản
Hệ số nợ / vốn chủ sở hữu
Hệ số lợi nhuận trước thuế/ doanh thu thuần(%)


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán
Hệ số LNST / doanh thu thuần (%)
Hệ số LNST/ Tổng tài sản (%)
Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ doanh thu
thuần(%)

2.2.3.Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu

Năm 2013
(

(2

1)

Biến động

Năm 2014
(3


Số tiền

Tỷ lệ (%)

(4)= (3)- (2)

(5)=(4)/(2)x100

)

)

25,540,679,289

30,335,570,824

4,794,891,535

18.77%

334,742,150

533,794,748

199,052,598

59.46%

Vốn kinh doanh bình
quân (VKDBQ)


23,592,705,970

26,257,021,489

2,664,315,519

11.29%

Hệ số DTT/VKDBQ

1.08

1.16

0.07

6.72%

Hệ số LNST/VKDBQ

0.01

0.02

0.01

43.28%

Doanh thu thuần bán

hàng và cung cấp dịch
vụ (DTT)
Lợi nhuận sau thuế
(LNST)

(Nguồn: BCTC năm 2013 và 2014 của công ty UHY ACA )
Nhận xét:
Theo bảng số liệu ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2014 tăng so với năm
2013, cụ thê: Hệ số Doanh thu thuần trên vốn kinh doanh bình quân năm 2014 tăng
6.72% so với năm 2013; hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh bình quân năm
2014 tăng 43.28% so với năm 2013. Như vậy, ta có thể thấy được công tác quản lý sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty UHY ACA là tương đối tốt.
 Công tác huy động vốn.


Đại học Thương Mại
-

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Huy động vốn chủ sở hữu.

Huy động vốn bằng sử dụng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: LNST của mỗi năm
thường được phân bổ hết vào các quỹ của doanh nghiệp. LNST năm 2013 của công ty là
334,742,150 đồng và được phân bổ vào các quỹ với tỷ lệ như sau: quỹ khen thưởng phúc
lợi (10%), quỹ dự phịng tài chính (7%), còn lại cho vào các quỹ khác. Năm 2014, cơng
ty có LNST là 533,794,748đồng và cũng tiến hành phân bổ cho các quỹ.
-

Chiếm dụng vốn của khách hàng:


Khách hàng thường phải ứng trước 50% giá trị hợp đồng cho Công ty. Cụ thể, cuôi năm
2014, số tiền khách hàng ứng trước lên tới 15,583,774,898 đồng. Vì vậy khả năng chiếm
dụng vốn khách hàng của công ty được đánh giá cao.
-

Vay các tổ chức tín dụng:

Cơng ty UHY ACA khơng huy động vốn bằng hình thức này.
Ta có thể thấy nguồn vốn của cơng ty được hình thành phần lớn từ vốn chủ sở hữu và từ
LNST chưa phân phối. Từ đó có thể thấy tình hình tài chính của công ty khá lành mạnh.
 Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản.
Công tác quản lý và sử dụng vốn-tài sản của công ty được phản ánh qua sự thay đổi cơ
cấu nguồn vốn, tài sản trong năm 2013 và 2014 như sau:
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu nguồn vốn, tài sản Công ty UHY ACA năm 2013 và 2014
Đơn vị tính: VNĐ
XChỉ tiêu
(1)
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
(TSNH)
B. Tài sản dài hạn
(TSDH)
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sơ hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

Năm 2013


Năm 2014

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ (%)

(2
(
(4) = (3) - (2)
)
3)
 
 
 
18,712,743,56
20,714,726,35
2,001,982,79
2
4
2
4,879,962,40
5,542,295,13
662,332,72
8
5
8
23,592,705,97
26,257,021,48
2,664,315,51

0
9
9
 
 
 
18,293,601,12
20,707,705,65
2,414,104,53
0
7
8
5,299,104,85
5,549,315,83
250,210,98
0
2
2
23,592,705,97
26,257,021,48
2,664,315,51

(5)=(4)/(2)x100

 
10.70%
13.57%
11.29%
 
13.20%

4.72%
11.29%


Đại học Thương Mại

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
0

9

9

(Nguồn:BCTC Cơng ty UHY ACA năm 2013 và 2014)
Nhận xét:
- Xét cơ cấu tài sản:Do đặc điểm hoạt động của công ty là cung cấp dịch vụ nên trong cơ
cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm đa số. Cụ thể trong năm 2014 tỷ trọng tài sản ngắn
hạn trên tổng tài sản là 78.89%. Và ngược lại, tỷ trọng tài sản dài hạn thấp.
- Xét cơ cấu vốn chủ sở hữu: Ta thấy khả năng tự chủ tài chính của Công ty vẫn chưa
tốt. Điều này thể hiện qua tỷ trọng giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu như sau: Năm
2013, nợ phải trả chiếm 77.54% trong khi vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 22.46%. Năm 2014
tỷ lệ nợ phải trả là 78.87% và vốn chủ sở hữu là21.13%.
Bổ sung
II ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ
TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của đơn vị
3.1.1. Ưu điểm
- Bộ máy kế toán được tổ chức tương đối gọn nhẹ, có sự phân cơng, phân nhiệm khá rõ
ràng phù hợp với trình độ năng lực của từng cán bộ. Phát huy tính chủ động và sáng tạo
trong cơng việc.

- Việc lựa chọn hình thức Nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm của Công ty và tạo
điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng kế tốn máy để giảm bớt khối lượng cơng việc, nâng
cao tính chính xác, đáp ứng kịp thời nhu cầu thơng tin.
- Trình độ nhân viên kế tốn trong Cơng ty cao có kinh nghiệm và nắm vững những quy
định hiện hành của chế độ kế tốn vì thế giảm thiểu được những sai sót trong cơng tác kế
tốn.
3.1.2. Hạn chế.
- Việc bộ máy tổ chức gọn nhẹ cũng vừa là lợi thế nhưng cũng là một mặt hạn chế
của doanh nghiệp. Bởi một vị trí đơi khi phải kiêm nhiệm nhiều công việc khác


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

nhau do vậy ảnh hưởng tới tính chính xác trong hạch tốn kế tốn và tính hiệu quả
trong việc đối chiếu số liệu giữa các bộ phận không cao.
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế.
3.2.1. Ưu điểm.
Khi được u cầu tiến hành cơng tác phân tích kinh tế, cán bộ kế toán phối hợp nhiều
phương pháp so sánh, phân tích các chỉ tiêu kỳ trước và kỳ báo cáo, để thấy được những
biến động bất thường cùng với nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
3.2.2. Nhược điểm.
Công tác phân tích kinh tế chưa được chú trọng, chưa được thực hiện thường xuyên
và đầy đủ. Chưa có bộ phận chun mơn về cơng tác phân tích kinh tế, mà thường do kế
tốn trưởng tiến hành phân tích.
3.3. Đánh giá khái qt về cơng tác tài chính của đơn vị
3.3.1. Ưu điểm.
- Công ty đã ban hành quy chế quản lý tài chính đảm bảo tốt cho việc quản lý và sử dụng
vốn – tài sản, quản lý công nợ, quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

3.3.2. Nhược điểm.
- Nguồn vốn, tài sản: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty là chưa hợp lý, hệ số nợ phải trả quá
cao làm ảnh hương không tốt tới khả năng tự chủ tài chính của Cơng ty.
- Kênh huy động vốn còn hạn hẹp, hiệu quả huy động vốn chưa cao.
3.4. Đánh giá về công tác tổ chức hoạt động kiểm tốn của cơng ty:
3.4.1 Ưu điểm:
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA luôn cố gắng xây dựng hình ảnh của
mình với những dịch vụ được cung cấp có chất lượng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu khách
hàng vớiphương châm: “Mang tới khách hàng những giá trị đích thực cùng dịch vụ vượt
trội”.
- Về giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán: Trước khi chấp nhận lời mời kiểm
tốn của khách hàng, cơng ty ln thận trọng thu thập những thông tin về khách hàng đủ
để đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán giúp giảm rủi ro kiểm tốn. Khơng chỉ vậy,
nhân sự trong nhóm kiểm tốn cũng được phân cơng cơng việc phù hợp với năng lực


Đại học Thương Mại

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

chun mơn của mỗi người. Các khoản mục quan trọng, trọng yếu như khoản mục doanh
thu đều được các KTV có kinh nghiệm đảm nhận.
- Về giai đoạn thực hiện kiểm toán: Các thủ tục kiểm toán đều được KTV thực hiện đầy
đủ, nghiêm túc và thận trọng theo đúng kế hoạch và chương trình kiểm tốn chi tiết đã
lập. Đặc biệt, khoản mục doanh thu, khoản mục hàng tồn kho, khoản mục tài sản cố định
là khoản mục quan trọng nên khi nhận thấy có những bất thường, sai phạm KTV đều trao
đổi trực tiếp với khách hàng và thảo luận với trưởng nhóm kiểm tốn để tìm ra ngun
nhân và hướng điều chỉnh.
- Về giai đoạn kết thúc kiểm toán: trưởng nhóm kiểm tốn, trưởng nhóm sốt xét và BGĐ
sẽ tiến hành soát xét lại hồ sơ kiểm toán một cách nghiêm ngặt. Quy trình kiểm sốt chất

lượng chặt chẽ đã giúp Công ty giảm đến mức tối thiểu những sai sót trong q trình thực
hiện cuộc kiểm tốn nói chung và với khoản mục doanh thu nói riêng.
3.4.2. Nhược điểm
- Về giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm tốn: Việc thu thập thơng tin về khách
hàng, KTV chủ yếu thực hiện thông qua phỏng vấn, quan sát và thu thập tài liệu từ nội bộ
công ty khách hàng, chưa tiến hành thu thập các thông tin khác độc lập từ bên ngoài. Đối
với khoản mục doanh thu, hàng tồn kho, tài sản cố định KTV cũng chỉ xem xét các chính
sách ghi nhận doanh thu, quy trình bán hàng – thu tiền mà chưa quan sát thực tế.
Khơng chỉ vậy, chương trình kiểm tốn cho tồn bộ cuộc kiểm toán được thiết kế chung
và áp dụng cho tất cả các khách hàng ở mọi loại hình kinh doanh. Do vậy, kế hoạch kiểm
tốn mang tính cứng nhắc, khơng linh hoạt.
- Về giai đoạn thực hiện kiểm tốn: các thử nghiệm kiểm sốt vẫn chưa thực sự được
cơng ty chú trọng hướng dẫn các KTV thực hiện để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản.Việc
chọn mẫu các nghiệp vụ để kiểm tra chi tiết với các khoản mục quan trọng như khoản
mục doanh thu, hàng tồn kho, tài sản cố định thường được thực hiện dựa trên phương
pháp chọn mẫu khá phức tạp.
- Về giai đoạn kết thúc kiểm tốn: các thủ tục kiểm tốn sau ngày khóa sổ cũng ít được
KTV lưu tâm và ít khi được khách hàng cung cấp tài liệu nên việc phát hành BCKT đôi
khi bị chậm trễ.


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại đơn vị, em xin đề xuất đề tài như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: “Hồn thiện Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn UHY ACA” thuộc học phần Kiểm toán căn bản 1.3 vì lý do như em đã trình bày

trong mục 3.4.2.
Hướng đề tài thứ hai: “Hồn thiện Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA” thuộc
học phần Kiểm toán căn bản 1.3 vì lý do như em đã trình bày trong mục 3.4.2.
Hướng đề tài thứ ba: “Kế toán doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA” thuộc học phần Kế toán.
Hướng đề tài thứ tư: “ Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động tại Cơng
tyTNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA” thuộc học phần Phân tích kinh tế doanh nghiệp
thương mại.


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập ở trường và thời gian thực tập tổng hợp tìm hiểu thực tế tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA, em đã có thêm những kinh nghiệm
thực tế quý báu để vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường áp dụng vào
thực tế, chuẩn bị hành trang thật tốt để bước vào nghề kế toán – kiểm toán. Tuy nhiên, do
thời gian nghiên cứu chưa nhiều, với kinh nghiệm thực tế chưa có, việc nhìn nhận vấn đề
chủ yếu dưới góc độ lý thuyết là chính nên bài báo cáo thực tập tổng hợp của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
để bài làm khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phịng Kiểm
tốn tài chính, phịng hành chính – tổng hợp Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA, cảm ơn TS.Nguyễn Tuấn Duy đã có những ý kiến đóng góp giúp em hồn thành
bài báo cáo này!



Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHỤ LỤC SỐ 01
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của UHY LTD

Tổng Giám Đốc

Trợ lý và thư ký

Các Phó TGĐ
Phụ trách kiểm
toán

Ban đào tạo, nghiên cứu, phát
triển và kiểm soát chất lượng

Phó TGĐ
Phụ trách tư vấn

Phó TGĐ
Phụ trách tư vấn Thuế

Phó TGĐ Phụ
trách Hành chính
nhân sự
Phịng IT và
quản trị thơng
tin nội bộ


Các Giám đốc
kiểm toán

Các Giám đốc
Tư vần

Tư vấn thế thu
nhập doanh
nghiệp

Các phịng
Nghiệp vụ 1,
2,3,4,5,6,IDS

Tư vấn Quản trị
tài chính doanh
nghiệp

Tư vấn thuế thu
nhập cá nhân

Phịng Hành
chính Nhân
sự

Phịng kiểm tốn tại
Chi nhánh TP
HCM


Định giá DN, cổ
phần hóa, tái cơ
cấu, mua bán sát
nhập DN

Tư vấn các loại
thuế

Phịng PR và
Marketing

Phịng tư vấn tài
chính Chi nhánh
TP HCM

Phịng tư vấn
thuế tại Chi
nhánh TP HCM

Phịng Tài
chính Kế toán


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phụ lục số 02
Tài khoản
111

1111
112
1121
1121BIDV
1121VIETTIN
1121VP
113
121
1211
1212
128
1281
1282
129
131
133
1331
1332
136
138
1388
141
1411
1412
142
154
1541
1541LUONG
1542
1543

1544
1545
1546

DANH SÁCH TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tên Tài Khoản
Tiền mă ̣t
Tiền Viê ̣t Nam
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng – VND
Tiền gửi ngân hàng BIDV
Tiền gửi ngân hàng Viettinbank
Tiền gửi ngân hàng VP Bank
Tiền đang chuyển
Đầu tư chứng khốn ngắn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nô ̣i bô ̣
Phải thu khác
Phải thu khác
Tạm ứng
Tạm ứng (VP)

Tạm ứng (Theo HĐ)
Chi phí trả trước ngắn hạn
Chi phí SXKD dở dang
Lương
Trích lương NV
Công tác phí
Đi lại
Thuê phòng
Tiếp khách
Dịch tài liê ̣u


Đại học Thương Mại
1547
211
2111
2112
2113
2114
212
213
214
242
331
333
3331
33311
3334
3335
3337

3338
3339
334
338
3382
3383
3384
3388
3388DT
3388K
3389
411
4111
415
421
4211
4212
431
4311
4312
511
5111
5118
515

Chi phí khác
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vâ ̣t kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiê ̣n vâ ̣n tải, vâ ̣t truyền dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý
TSCĐ th tài chính
Tài sản cố định vơ hình
Hao mòn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nô ̣p Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT đầu ra
Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
Thuế TNCN
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lê ̣ phí và các khoản phải nô ̣p
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nô ̣p khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hô ̣i
Bảo hiểm y tế
Phải trả, phải nô ̣p khác
Phòng đào tạo
Phải trả khác
Bảo hiểm thất nghiê ̣p
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuâ ̣n chưa phân phối
Lợi nhuâ ̣n chưa phân phối năm trước
Lợi nhuâ ̣n chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt đô ̣ng tài chính

Khoa Kế toán – Kiểm toán

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Đại học Thương Mại
632
6321
641
6411
6412
6413
642
6421
6423
6424
6425

6427
64271
64272
64273
64274
64275
64276
64277
64278
6428
64281
64282
64283
64286
64287
64288
64289
711
7111
811
911

Giá vốn hàng bán
Giá vốn bán hàng hóa
Chi phí bán hàng
Hoa hồng
Gửi giá
Chi phí giao dịch
Chi phí quản lý doanh nghiê ̣p
Chi phí lương nhân viên quản lý

Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lê ̣ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí điê ̣n thoại
Chi phí điê ̣n thắp sáng
Chi phí internet
Chi phí xăng xe
Chi phí chuyển phát nhanh
Chi phí sửa xe ô tô
Chi phí vé cầu phà
Chi phí nước sinh hoạt
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí văn phòng phẩm
Chi phí gửi xe
Chi phí cước taxi
Chi phí tiếp khách
Chi phí máy photo
Chi phí nước uống
Chi phí khác
Thu nhâ ̣p khác
Thu nhâ ̣p từ các khoản khác
Chi phí khác
Xác định kết quả kinh doanh

Khoa Kế toán – Kiểm toán
 
 
 
 

 
 
 
   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Đại học Thương Mại

Khoa Kế toán – Kiểm toán


PHỤ LỤC SỐ 03
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn trong hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Nhập dữ liệu

Các file dữ liệu trong phần mềm

Sổ Nhật ký

đặc biệtSỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối tháng


:

Đối chiếu, kiểm tra:


×