Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - ThS. Phạm Quang Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
BỘ MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN

BÀI GIẢNG MƠN HỌC
KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Giảng viên : ThS. Phạm Quang Huy

Năm học 2010


8/2/2010

Nội dung chương trình

2010

KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Phạm Quang Huy
Bộ mơn Ngun lý kế tốn - FAA

Chương 1

Tổng quan về tài chính nhà nước và tổ chức cơng tác kế
tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Chương 2

Kế tốn tiền và hàng tồn kho



Chương 3

Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản

Chương 4

Kế toán đầu tư tài chính

Chương 5

Kế tốn các khoản thanh tốn

Chương 6

Kế tốn nguồn kinh phí

Chương 7

Kế tốn các khoản thu, các khoản chi hoạt động

Chương 8

Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
2

Tài liệu học tập
v Chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
v Các văn bản pháp luật liên quan đến tài chính của các đơn vị

hành chính sự nghiệp.
v Tóm tắt lý thuyết và Bài tập KTHCSN

Chương 1

Tác giả: PGS.TS.Võ Văn Nhị

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

v Bài giảng của Giảng viên

KTHCSN
3

2010

4

1


8/2/2010

Khái niệm

2010

v Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là những đơn vị

thuộc lĩnh vực phi sản xuất vật chất, hoạt động chủ yếu từ
nguồn kinh phí ngân sách cấp để thực hiện các chức
năng quản lý Nhà nước, cũng như cung cấp các dịch vụ
cơng cho tồn xã hội.
Ngồi ra, đơn vị HCSN cịn gồm các đồn thể, hội nghề
nghiệp, các lực lượng vũ trang, đơn vị an ninh quốc
phịng…
v Kinh phí hoạt động của đơn vị này có nguồn từ ngân sách
cấp nên đơn vị HCSN còn được gọi là đơn vị dự toán hay
đơn vị thụ hưởng ngân sách.

2010

Khái niệm (tt)
v Phân biệt đơn vị sự nghiệp và cơ quan hành chính
Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

• Là cơ quan cơng quyền, là 1
bộ phận của bộ máy NN.

• Là đơn vị trực thuộc của cơ
quan hành chính nhà nước.

• Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước.

• Khơng có chức năng quản lý
nhà nước.


• Cơ quan này trực thuộc cơ
quan quyền lực nhà nước một
cách trực tiếp hay gián tiếp.

• Có thể thuộc nhà nước hoặc
giao cho các đơn vị trong xã
hội thực hiện.

• Do bộ máy nhà nước lập nên.

• Do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thành lập.

5

Đặc điểm của đơn vị HCSN

2010

6

Mơ hình đơn vị thụ hưởng từ NSNN

v Hoạt động theo dự tốn được cấp có thẩm quyền giao và được
NSNN cấp tồn bộ hoặc một phần dự tốn được duyệt.
v Đơn vị phải lập dự toán thu chi theo các định mức, tiêu chuẩn.
v Đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo 1 hệ thống dọc được
chia thành các cấp:
§ Đơn vị dự toán cấp 1: trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm, phân

bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới, thực hiện quản lý kinh
phí của cấp mình và các đơn vị trực thuộc.
§ Đơn vị dự toán cấp 2: trực thuộc đơn vị dự toán cấp 1, nhận dự
toán ngân sách từ cấp 1 và phân bổ dự toán cho cấp 3, thực hiện
quản lý kinh phí của cấp mình và các đơn vị trực thuộc.
§ Đơn vị dự tốn cấp 3: là đơn vị dự toán trực tiếp nhận dự toán
ngân sách từ đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 1, thực hiện quản lý
kinh phí cấp mình và đơn vị dự tốn cấp dưới.
à Xem mơ hình ở Slide kế

Đơn vị
dự tốn
Cấp 1

• Trực tiếp nhận dự tốn ngân sách từ Thủ tướng Chính
Phủ hoặc từ UBND tỉnh.
• Phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc.

Đơn vị
dự toán
Cấp 2

• Là đơn vị cấp dưới của đơn vị cấp I.
• Nhận dự tốn giao từ cấp I, chịu trách nhiệm thực hiện
cơng tác và quyết tốn ngân sách đơn vị mình và của
các đơn vị cấp dưới theo quy định.
• Phân bổ dự tốn được giao cho đơn vị dự tốn cấp III.

Đơn vị
dự tốn

Cấp 3

• Trực tiếp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp, được
đơn vị cấp I hoặc cấp II giao dự tốn ngân sách.
• Dưới ĐV cấp III có thể có các ĐV trực thuộc.

7

2


8/2/2010

Đặc điểm của Đơn vị HCSN (tt)

2010

Đặc điểm của đơn vị hành chính NN

9

Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp

2010

11

2010

10


Phân loại

2010

12

3


8/2/2010

Phân loại đơn vị HCSN
1

2010

Đơn vị hành chính nhà nước

1

Là các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp TW đến địa phương, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước nhằm duy trì bộ máy các cấp

2

Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN)

2


Các tổ chức đoàn thể xã hội

Căn cứ lĩnh vực hoạt động cụ thể

Căn cứ vào vị trí

Gồm: ĐVSN có thu ở Trung ương và ĐVSN có thu ở địa phương.

3

Căn cứ vào chủ thể thành lập

Gồm: ĐVSN công lập, ngồi cơng lập, ĐVSN của các tổ chức chính trị, ĐVSN
của các tổ chức xã hội, ĐVSN của các Tổng công ty thành lập.

Là tổ chức, hiệp hội phục vụ lợi ích cho cộng đồng như Mặt trận Tổ quốc
VN, Liên đoàn lao động VN, Hội cựu chiến binh, Đoàn TNCS…

4

4

Căn cứ vào khả năng thu phí

Gồm: ĐVSN có thu tự đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên,
ĐVSN có thu tự đảm bảo một phần CPHĐTX, ĐVSN có nguồn thu rất nhỏ hoặc
khơng có nguồn thu (là ĐVSN do NSNN đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động).

Các cơ quan an ninh quốc phòng


Là cơ quan nhà nước hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
13

Phân biệt đơn vị HCSN và DN

ÑVHCSN

2010

Gồm: ĐVSN giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa thơng tin, phát thanh truyền hình,
dân số trẻ em, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường,…

Là tổ chức thực hiện hoạt động sự nghiệp như giáo dục, y tế, văn hóa,
thơng tin, phát thanh, truyền hình, mang tính phục vụ chủ yếu. ĐVSN được
phép thu phí trong khi hoạt động gọi là ĐVSN có thu.

3

Phân loại đơn vị sự nghiệp

2010

14

Phân biệt đơn vị HCSN và DN (tt)

ĐVHCSN

DOANH NGHIỆP


15

2010

DOANH NGHIỆP

16

4


8/2/2010

Nguyên tắc quản lý tài chính trong đơn vị HCSN

2010

v Quản lý nguồn kinh phí thường xuyên do ngân sách cấp cho các đơn vị
dự toán theo hệ thống định mức chi tiêu. Định mức chi tiêu hiện nay gồm
hai loại: định mức chi tổng hợp và định mức chi cho từng MLNS.
v Quản lý và cấp phát nguồn kinh phí hoạt động cho các đơn vị phải theo
dự tốn năm đã được duyệt có nghĩa là các đơn vị thực hiện chi tiêu phải
lấy dự toán làm cơ sở. Dự tốn thơng báo cho mục đích chi nào phải thực
hiện chi cho mục đó. Trong trường hợp cần điều chỉnh dự tốn thì phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng không được làm thay đổi
tổng mức dự toán do cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp có
biến động khách quan trọng q trình chấp hành dự toán làm thay đổi dự
toán sẽ được NSNN bổ sung theo thủ tục quy định của Luật NSNN để
đảm bảo cho các đơn vị HCSN hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.


Phương pháp quản lý tài chính đơn vị HCSN

2010

v Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu khơng đáng kể.
v Phương pháp thu chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền
giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ
đảm bảo phần chênh lệch thiếu.
v Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc vào đặc
thù của đơn vị HSCN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi ngân
sách ở các đơn vị dự tốn. Khi lập dự tốn, từng mục chi hoặc nhóm mục chi phải
có định mức (ví dụ như cước điện thoại, cơng tác phí…) hay sử dụng định mức
tổng hợp để xây dựng dự tốn (ví dụ như định mức chi cho mỗi giường bệnh, định
mức chi trên một học sinh…).

v Quản lý kinh phí hoạt động của từng đơn vị do đơn vị tự đảm nhiệm và
người chịu trách nhiệm đầu tiên là thủ trưởng đơn vị.

v Phương pháp khốn trọn gói: đây là phương pháp mới đưa vào áp dụng từ năm
2001 đến nay để áp dụng cho đơn vị HSCN trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh
phí của đơn vị thụ hưởng kinh phí ngân sách để nâng cao hiệu quả chi thường
xuyên, phù hợp với việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với khu vực công
giai đoạn 2001-2010. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ chế khốn biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ
chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

17


18

Mục đích cơ chế khốn chi
đối với cơ quan hành chính nhà nước

2010

v Phân định rõ cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
v Thực hiện cải cách về thủ tục hành chính để nâng cao
chất lượng phục vụ hành chính cho người dân.
v Tinh giản bộ máy biên chế cồng kềnh, trùng lắp về quyền
hạn và trách nhiệm. Tiết kiệm chi hành chính.
v Đẩy mạnh ứng dụng tin học trong dịch vụ hành chính
cơng, từng bước nâng cao trình độ chun mơn của đội
ngũ cơng chức cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

19

Mục đích cơ chế giao quyền
tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp

2010

v Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc
tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài
chính để hồn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của
đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn
thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
v Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội,

huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động
sự nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước.
v Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp,
Nhà nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát
triển; bảo đảm cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch
vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
v Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp với cơ
chế quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước.
20

5


8/2/2010

Quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước

2010

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

v Mục tiêu thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
1. Tạo điều kiện cho các cơ quan chủ động trong việc sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính một cách hợp lý nhất để hoàn
thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết

kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí quản lý
hành chính.
3. Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý
hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
4. Thực hiện quyền tự chủ đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ
trưởng đơn vị và cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật.
Nguồn: Nghị định 130/2005/NĐ-CP ban hành ngày 17.10.2005
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17.01.2006

21

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

22

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

v Nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước

v Về biên chế
Căn cứ số biên chế được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được
quyền chủ động trong việc sử dụng biên chế như sau:
1. Được quyết định việc sắp xếp, phân cơng cán bộ, cơng chức theo vị
trí cơng việc để bảo đảm hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan.
2. Được điều động cán bộ, công chức trong nội bộ cơ quan.

3. Trường hợp sử dụng biên chế thấp hơn so với chỉ tiêu được giao,
cơ quan vẫn được bảo đảm kinh phí quản lý hành chính theo chỉ tiêu
biên chế được giao.
4. Được hợp đồng th khốn cơng việc và hợp đồng lao động đối với
một số chức danh theo quy định của pháp luật trong phạm vi nguồn
kinh phí quản lý hành chính được giao.

23

Kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan thực hiện chế độ tự
chủ từ các nguồn sau:
1. Ngân sách nhà nước cấp.
2. Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định.
3. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

24

6


8/2/2010

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

Kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ
tự chủ
v Kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự
chủ được xác định và giao hàng năm trên cơ sở biên chế được cấp có

thẩm quyền giao, kể cả biên chế dự bị (nếu có) và định mức phân bổ
NSNN tính trên biên chế; các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù
theo chế độ quy định.

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

Kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ
tự chủ (tt)
Nội dung chi của kinh phí giao, gồm:
a) Các khoản chi thanh toán cho cá nhân : tiền lương, tiền cơng, phụ
cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập
thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định;
b) Các khoản chi nghiệp vụ chun mơn: thanh tốn dịch vụ cơng
cộng, vật tư văn phịng, thơng tin, tun truyền, liên lạc, hội nghị,
cơng tác phí trong nước, chi cho các đồn đi cơng tác nước ngồi và
đón các đồn khách nước ngồi vào Việt Nam (phần bố trí trong định
mức chi thường xuyên), chi phí th mướn, chi nghiệp vụ chun
mơn của từng ngành, mua sắm, sửa chữa thường xuyên TSCĐ;
c) Các khoản chi khác có tính chất thường xun

26

25

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010


Kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ
tự chủ (tt)
Sử dụng kinh phí được giao:

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

Kinh phí giao nhưng khơng thực hiện chế độ tự chủ
1. Ngồi kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ, hàng
năm cơ quan thực hiện chế độ tự chủ cịn được NSNN bố trí kinh phí để thực
hiện một số nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao, gồm:

a) Kinh phí được giao được phân bổ vào nhóm mục chi khác của mục
lục NSNN. Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ
trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ tự quyết định bố trí số kinh
phí được giao vào các mục chi cho phù hợp; được quyền điều chỉnh
giữa các mục chi nếu xét thấy cần thiết;

a) Chi mua sắm, chi sửa chữa lớn tài sản cố định;

b) Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được vận dụng các chế độ chi tiêu
tài chính hiện hành để thực hiện, nhưng không được vượt quá mức
chi tối đa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

đ) Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (nếu có);
e) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức nhà nước;

b) Chi đóng niên liễm, vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các tổ chức
Quốc Tế;

c) Chi thực hiện nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
d) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

g) Kinh phí nghiên cứu khoa học;
h) Kinh phí đầu tư XDCB theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
i) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.

27

28

7


8/2/2010

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được

Một số nội dung Nghị định 130/2005/NĐ-CP

2010

Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được (tt)

q Kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn dự

tốn kinh phí quản lý hành chính được giao để thực hiện chế độ tự
chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí quản lý hành
chính tiết kiệm được.

Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
a) Bổ sung thu nhập cho CBCC: cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số
tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức
vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCC.
Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi trên đây, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng CBCC (hoặc cho từng bộ
phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng
người (hoặc của từng bộ phận trực thuộc);
b) Chi khen thưởng và phúc lợi: chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá
nhân theo kết quả cơng tác và thành tích đóng góp; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể
của CBCC; trợ cấp khó khăn đột xuất cho CBCC, kể cả đối với những trường hợp nghỉ
hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản
biên chế;
c) Khi xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí khơng ổn định, cơ quan thực hiện chế độ tự
chủ có thể trích lập Quỹ dự phịng để ổn định thu nhập cho CBCC.

29

Vấn đề về chế độ tự chủ tài chính ĐVSNCL

2010

d) Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau
tiếp tục sử dụng.
30


Phân loại các đơn vị sự nghiệp

2010

ĐVSN Loại 3
ĐVSN Loại 2
ĐVSN Loại 1

Đơn vị có nguồn
thu sự nghiệp tự
bảo đảm tồn bộ
chi phí hoạt động
thường xuyên
(gọi tắt là đơn vị
sự nghiệp tự bảo
đảm chi phí hoạt
động)

31

Đơn vị có nguồn
thu SN tự bảo
đảm một phần
chi phí HĐTX,
phần còn lại
được NSNN cấp
(gọi tắt là ĐVSN
tự bảo đảm một
phần chi phí hoạt
động)


Đơn vị có nguồn
thu SN thấp, đơn
vị khơng có
nguồn thu,
KPHĐTX do
NSNN bảo đảm
tồn bộ (gọi tắt là
ĐVSN do NSNN
bảo đảm toàn bộ
CP hoạt động)

32

8


8/2/2010

Phân loại ĐVSN theo mức tự đảm bảo CPHĐTX

2010

ĐVSN Loại 1

Đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm CP
hoạt động, gồm:
- Mức tự bảo đảm
CPHĐTX ≥ 100%.

- ĐVSN đã tự bảo
đảm CPHĐ từ các
nguồn thu khác
nhau như SN,
NSNN, ĐĐH…

Đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm một
phần CPHĐ: là
đơn vị sự nghiệp
có mức tự bảo
đảm CPHĐTX xác
định theo công
thức trên, từ trên
10% đến dưới
100%.

Đơn vị sự nghiệp
do NSNN bảo
đảm toàn bộ
CPHĐ, gồm:
- Mức tự bảo đảm
CPHĐTX ≤ 10%.
- Đơn vị sự
nghiệp khơng có
nguồn thu.

33

Về quản lý tài sản NN và hoạt động khác (tt)


2010

v Đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm quản lý tài sản nhà nước theo quy
định hiện hành về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp
công lập.
v Tiền trích khấu hao và tiền thu do thanh lý (sau khi trừ chi phí
thanh lý) của tài sản thuộc nguồn vốn NSNN, được để lại và hạch
toán vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (đối với đơn vị sự
nghiệp Loại 1 và Loại 2), được để lại tăng nguồn kinh phí đầu tư
tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị (đối với ĐVSN có
nguồn thu thấp - nếu có).
v Tiền trích khấu hao, tiền thu do thanh lý (sau khi trừ chi phí thanh
lý) của tài sản thuộc nguồn vốn vay, vốn huy động đơn vị được
dùng để trả nợ tiền vay, tiền huy động. Trường hợp đã trả đủ tiền
vay, tiền huy động, số còn lại đơn vị bổ sung QPTHĐSN.

ĐVSN Loại 3
ĐVSN Loại 2

Về quản lý tài sản NN và hoạt động khác

2010

v Đơn vị sự nghiệp Loại 1 và 2 có thể tham gia hoạt động liên
doanh, liên kết thực hiện theo quy định tại VAS07 và VAS08.
Những đơn vị này được sử dụng tài sản đầu tư từ QPTHĐSN, tiền
vay, tiền huy động để góp vốn với các đơn vị, tổ chức khác dưới
hình thức liên doanh, liên kết theo quy định.
v Đơn vị sự nghiệp mở tài khoản tại Kho bạc NN để thực hiện thu,

chi qua KBNN đối với các khoản kinh phí thuộc NSNN.
v Đơn vị sự nghiệp được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc KBNN
để phản ánh các khoản thu, chi hoạt động dịch vụ.
v Để chủ động sử dụng KPHĐTX được giao đúng mục đích, tiết
kiệm và có hiệu quả, đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính có trách nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu
nội bộ (QCCTNB) làm căn cứ để cán bộ, viên chức thực hiện và
KBNN thực hiện kiểm soát chi.
35

34

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính

2010

Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
v Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động sản xuất
hàng hoá, cung cấp dịch vụ phải phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính
của đơn vị.
v Thực hiện cơng khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
v Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những
quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
v Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
36


9


8/2/2010

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2
Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
a) Kinh phí bảo đảm HĐTX.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN.
c) Kinh phí đào tạo bồi dưỡng CBVC.
d) Kinh phí thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
e) Kinh phí thực hiện các đơn đặt hàng.
f) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất.
g) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản
biên chế theo chế độ.
h) Vốn đầu tư XDCB, kinh phí mua sắm
trang thiết bị, SCLTSCĐ phục vụ hoạt
động sự nghiệp.
i) Vốn đối ứng thực hiện các dự án có
nguồn vốn nước ngồi.
j) Kinh phí khác (nếu có).

2010

ĐVSN Loại 3

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2


Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
a) Kinh phí bảo đảm HĐTX.
b) Kinh phí thực hiện KHCN.
c) Kinh phí đào tạo bồi dưỡng CBVC.
d) Kinh phí thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
e) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất.
f) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản
biên chế theo chế độ.
g) Vốn đầu tư XDCB, kinh phí mua sắm
trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố
định phục vụ hoạt động sự nghiệp.
h) Vốn đối ứng thực hiện các dự án có
nguồn vốn nước ngồi
i) Kinh phí khác (nếu có).

2010

ĐVSN Loại 3

Nguồn thu sự nghiệp; gồm:

Nguồn thu sự nghiệp (nếu có); gồm:

a) Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí
cho đơn vị sử dụng.

a) Phần được để lại từ số thu phí, lệ
phí cho đơn vị sử dụng theo quy

định của nhà nước.

b) Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn và khả năng của
đơn vị.
c) Thu khác (nếu có).
d) Lãi được chia từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng
từ các hoạt động dịch vụ.

b) Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn và khả
năng của đơn vị
c) Thu khác.

37

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2

2010

ĐVSN Loại 3

38

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2

2010


ĐVSN Loại 3

Về nội dung chi gồm:

Về nội dung chi gồm:

Về tiền lương, tiền công:

Về tiền lương, tiền công:

1. Chi thường xuyên; gồm:
a) Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Chi phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí.
c) Chi cho các hoạt động dịch vụ .
2. Chi không thường xuyên; gồm:
a) Chi thực hiện các nhiệm vụ KHCN.
b) Chi thực hiện đào tạo bồi dưỡng CBVC.
c) Chi thực hiện C/Trình mục tiêu quốc gia.
d) Chi thực hiện nhiệm vụ do NNc đặt hàng.
e) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có
nguồn vốn nước ngoài.
f) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất.
g) Chi thực hiện tinh giản biên chế.
h) Chi ĐTXDCB, mua sắm trang thiết bị,
SCLTSCĐ thực hiện các dự án .
i) Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ
nước ngoài.
j) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết.
k) Các khoản chi khác.


1. Chi thường xuyên; gồm:
a) Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Chi phục vụ cho cơng tác thu phí, lệ phí.
c) Chi cho các hoạt động dịch vụ .
2. Chi không thường xuyên; gồm:
a) Chi thực hiện các nhiệm vụ KHCN.
b) Chi thực hiện đào tạo bồi dưỡng CBVC.
c) Chi thực hiện c/trình mục tiêu quốc gia.

a) Đối với hoạt động chun mơn: tính
theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do
NN quy định.

a) Đối với những hoạt động thực hiện
chức năng nhiệm vụ nhà nước giao;
hoạt động thu phí, lệ phí thì tiền
lương, tiền cơng của người lao động,
đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc,
chức vụ do nhà nước quy định.

b) Đối với hoạt động cung cấp sản phẩm
do nhà nước đặt hàng: tính theo đơn
giá quy định.
c) Đối với hoạt động dịch vụ đơn vị có
thành lập tổ chức sự nghiệp trực
thuộc để hoạt động dịch vụ và tổ chức
hạch toán riêng: tính theo chế độ tiền
lương của DNNN tại 205/2004/NĐCP. Nếu khơng tổ chức riêng thì lấy
theo lương cấp bậc, chức vụ.


d) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn
nguồn nước ngồi;
e) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất.
f) Chi thực hiện tinh giản biên chế.
g) Chi ĐTXDCB, mua sắm trang thiết bị,
SCLTSCĐ thực hiện các dự án .
h) Chi thực hiện các dự án từ nguồn viện trợ
ngoài nước.

b) Đối với các hoạt động dịch vụ (nếu
có) chi phí tiền lương, tiền cơng cho
người lao động thực hiện hoạt động
dịch vụ đó, đơn vị tính theo tiền lương
cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy
định.

i) Các khoản chi khác.
39

40

10


8/2/2010

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2
Về thu nhập tăng thêm (TNTT)

a) Nhà nước khuyến khích các đơn vị sự
nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên
chế…, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
NSNN; căn cứ kết quả tài chính, đơn vị quyết
định mức TNTT trong năm, như sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp Loại 1: được quyết
định tổng mức thu nhập TNTT trong năm
theo QCCTNB của đơn vị, sau khi đã thực
hiện trích lập QPTHĐSN.
-Đối với đơn vị sự nghiệp Loại 2: được quyết
định tổng mức TNTT trong năm, nhưng tối đa
không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc,
chức vụ trong năm do nhà nước quy định, sau
khi đã thực hiện trích lập QPTHĐSN.
Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm
của đơn vị nêu trên không bao gồm khoản
tiền công trả theo hợp đồng vụ việc.

2010

ĐVSN Loại 3

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính
ĐVSN Loại 1 và 2

Về thu nhập tăng thêm (TNTT)
a) Nhà nước khuyến khích các đơn vị sự
nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên
chế…, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
NSNN; căn cứ kết quả tài chính, đơn vị được

quyết định mức TNTT trong năm cho người
lao động, nhưng tối đa không quá 01 lần
quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm
do nhà nước quy định.
b) Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho từng
người lao động (lao động trong biên chế và
lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên) theo
quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và bảo
đảm nguyên tắc người nào có hiệu suất cơng
tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu,
tiết kiệm chi thì được trả nhiều hơn.

Về sử dụng kết quả tài chính trong năm như sau:
hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp
thuế…; phần chênh lệch thu lớn hơn chi (thu, chi
HĐTX và ĐĐHNN), đơn vị được sử dụng theo trình
tự như sau:
• Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi
để lập QPTHĐSN.
• Trả TNTT cho người lao động.
• Trích lập QKT-QPL-QDPOĐTN. Đối với QKTQPL mức trích tối đa hai Quỹ khơng q 3 tháng
tiền lương, tiền cơng, TNTT bình quân trong năm.
T/hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ
hơn 1 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm
đơn vị được quyết định sử dụng, như sau:
• Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
• Trích lập các quỹ: QPTHĐSN (khơng khống chế
mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn
chi), QKT-QPL-QDPOĐTN. Đối với QKT-QPL
mức trích tối đa hai Quỹ khơng q 3 tháng tiền

lương, tiền cơng và TNTT bình qn trong năm.

ĐVSN Loại 3
Về sử dụng kinh phí tiết kiệm được (khoản chênh
lệch thu lớn hơn chi) như sau: hàng năm sau khi
trang trải các khoản chi phí, nộp thuế… phần
kinh phí tiết kiệm chi, chênh lệch thu lớn hơn chi
của hoạt động dịch vụ (nếu có), đơn vị được sử
dụng theo trình tự sau:
• Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
• Chi khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể,
cá nhân trong và ngồi đơn vị theo hiệu quả
cơng việc và thành tích đóng góp vào hoạt
động của đơn vị.
• Chi phúc lợi, trợ cấp khó khăn, đột xuất cho
người lao động, chi thêm cho người lao động
trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế.
• Chi tăng cường cơ sở vật chất của đơn vị.
• Trường hợp đơn vị xét thấy khả năng tiết kiệm
kinh phí khơng ổn định, đơn vị có thể lập Quỹ
dự phịng ổn định thu nhập để đảm bảo thu
nhập cho người lao động.

41

Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính

2010

42


Về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính

ĐVSN Loại 1 và 2

ĐVSN Loại 3

ĐVSN Loại 1 và 2

ĐVSN Loại 3

Tạm chi trước thu nhập tăng thêm
Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm
của đơn vị, nhằm động viên người lao động
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao,
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thể tạm chi
trước TNTT cho người lao động trong đơn vị.
Mức tạm chi trước thu nhập tăng thêm hàng
quý tối đa không quá 40% số chênh lệch thu
lớn hơn chi đơn vị xác định được theo q.
Sau khi quyết tốn năm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và xác định được chính xác
số chênh lệch thu lớn hơn chi, thủ trưởng đơn
vị thực hiện chi trả tiếp TNTT theo chế độ
quy định cho người lao động theo quy chế chi
tiêu nội của đơn vị. Trường hợp đơn vị đã tạm
chi vượt quá số chênh lệch thu lớn hơn chi
dành để chi TNTT theo quy chế chi tiêu nội
bộ; số chi vượt phải trừ vào số chi TNTT của
năm sau.


Tạm chi trước thu nhập tăng thêm
Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm
của đơn vị; nhằm động viên người lao động
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao,
căn cứ vào số kinh phí có thể tiết kiệm thủ
trưởng đơn vị được quyết định tạm chi trước
TNTT cho người lao động trong đơn vị. Mức
tạm chi hàng quý tối đa không quá 50% số
kinh phí có thể tiết kiệm được một q.
Sau khi quyết tốn năm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và xác định được chính xác
số chênh lệch thu lớn hơn chi, Thủ trưởng
đơn vị thực hiện chi trả tiếp TNTT theo chế
độ quy định cho người lao động theo quy chế
chi tiêu nội của đơn vị. Trường hợp đơn vị đã
tạm chi vượt quá số chênh lệch thu lớn hơn
chi dành để chi TNTT theo quy chế chi tiêu
nội bộ; số chi vượt phải trừ vào số chi TNTT
của năm sau.

Sử dụng các quỹ
1. QPTHĐSN dùng để đầu tư, phát triển nâng
cao HĐSN, bổ sung vốn đầu tư xây dựng CSVC,
mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi
áp dụng tiến bộ KHKTCN, trợ giúp thêm đào
tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công
tác cho CBVC đơn vị; được góp vốn liên doanh,
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt
động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ

được giao và khả năng của đơn vị.
2. QDPOĐTN để bảo đảm thu nhập cho người
lao động.
3. QKT dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập
thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả
cơng việc và thành tích đóng góp vào đơn vị.
4. QPL dùng để xây dựng, sửa chữa các cơng
trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập
thể; trợ cấp khó khăn đột xuất, kể cả trường hợp
nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao
động trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế.

Khơng có hướng dẫn

43

2010

2010

44

11


8/2/2010

Các vấn đề về kế toán đơn vị HCSN

2010


Các yêu cầu cơ bản của kế toán

2010

v Đầy đủ: Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào
chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
v Kịp thời: Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số
liệu kế tốn.
v Rõ ràng: Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu
kế toán.
v Trung thực: Phản ánh trung thực hiện trạng, bạn chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiêp vụ kinh tế, tài chính.
v Liên tục: Thơng tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ
khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi
thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán phản ánh
kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán kỳ trước.
v Có hệ thống: Phân loại, sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo
trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
46

45

Nhiệm vụ của kế tốn đơn vị HCSN

2010

Nguyên tắc kế toán

2010


v Hạch toán theo giá gốc: giá trị của tài sản, vật tư được tính theo giá gốc,
bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyện, lắp ráp, chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản đã ghi số kế tốn.

1. Thu thập, xử lý và tổng hợp
thơng tin kế toán.

v Nhất quán: các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp
dụng nhất quán trong kỳ kế tốn năm.

2. Kiểm tra, giám sát tình hình thu,
chi ngân sách, thanh toán nợ,
quản lý và sử dụng tài sản nhà
nước và nguồn kinh phí.

v Khách quan: đơn vị kế toán phải thu nhập, phản ánh khách quan, đầy
đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
v Công khai: thông tin, số liệu trong báo cáo phải được công khai. Đơn vị
kế tốn là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng
kinh phí NSNN cơng khai quyết toán thu, chi NSNN năm và các khoản
thu, chi tài chính khác.

3. Phân tích tài chính và tình hình
hoạt động để tham mưu cho Thủ
trưởng về các quyết định kinh tế,
tài chính ở đơn vị kế tốn.

v Thận trọng: đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản
và phân bố các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai

lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.

4. Thực hiện việc cung cấp thông
tin cho các đối tượng sử dụng
theo yêu cầu của Pháp Luật.

v Mục lục ngân sách: tất cả các đơn vị HCSN có sử dụng kinh phí ngân
sách. Ngồi việc thực hiện các ngun tắc nói trên cịn phải thực hiện
ngun tắc kế tốn theo mục lục ngân sách.
47

48

12


8/2/2010

Chế độ kế toán áp dụng cho ĐVHCSN

Nguyên tắc kế tốn

1

2

3

Liên tục, giá gốc,
nhất qn,phù

hợp, trọng yếu,
trung thực,
chính xác, kịp
thời

Kết hợp giữa
nguyên tắc cơ
sở tiền mặt và
cơ sở dồn tích.

Phải kết hợp áp
dụng Quyết định
số 19 với việc
thực hiện kế
toán theo Mục
Lục NSNN

2010

v Hệ thống chứng từ kế toán
v Hệ thống tài khoản kế toán
v Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế tốn
v Hệ thống báo cáo tài chính

50

Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn HCSN
Tổ chức vận
dụng chế độ
chứng từ KT


Tổ chức
kiểm tra KT

Tổ chức
bộ máy Kế Toán

2010

Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế tốn

2010

Tổ chức vận
dụng hệ thống
tài khoản KT

Nội dung
tổ chức

Tổ chức vận
dụng chế
độ sổ KT

Tổ chức cung
cấp thông tin qua
HTBCKT

52


13


8/2/2010

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

2010

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành
chính sự nghiệp, gồm:
ü Chứng từ kế tốn chung cho các đơn vị hành chính sự nghiệp,
gồm 4 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương.
+ Chỉ tiêu vật tư.
+ Chỉ tiêu tiền tệ.
+ Chỉ tiêu tài sản cố định à chỉ tiêu bán hàng?
ü Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác
(Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được
áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).

Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ

Trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn bao gồm các bước sau:
• Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế tốn.
• Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc
trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu
chứng từ (nếu có).
• Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế tốn.
• Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.

Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
• Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế tốn.
• Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế tốn.
• Đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên quan.
• Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn.

53

Đối tượng kế tốn đơn vị HCSN

2010

2010

54

Hình thức kế tốn áp dụng cho đơn vị HCSN

2010

v Hình thức kế tốn là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế tốn
bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ về trình tự và phương pháp ghi
chép, kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán cũng như việc
tổng hợp số liệu để lập BCTC.

v Tiền và các khoản tương đương tiền.
v Vật tư và tài sản cố định.

v Nguồn kinh phí, quỹ.
v Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế tốn.

v Mỗi hình thức kế tốn có u cầu, phạm vi áp dụng khác nhau.
Căn cứ vào quy mơ, đặc điểm hoạt động, u cầu quản lý,
trình độ nghiệp vụ của đội ngũ kế toán phù hợp để đáp ứng
nhiệm vụ và yêu cầu quản lý của kế toán.

v Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động.
v Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước.
v Các tải sản khác liên quan đến đơn vị kế tốn.

v 4 hình thức kế tốn áp dụng cho các đơn vị HCSN, gồm:
§ Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
§ Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái;
§ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ;
§ Hình thức kế tốn trên máy vi tính;
55

56

14


8/2/2010

Hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị HCSN

2010


v Hệ thống tài khoản kế toán HCSN được xây dựng theo nguyên
tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị HCSN
có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài
khoản KTDN và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm:
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm sốt chi quỹ
ngân sách nhà nước, vốn, quỹ cơng, đồng thời thỏa mãn yêu
cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng đơn vị
hành chính sự nghiệp;
+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh
của các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi
lĩnh vực, phù hợp với mơ hình tổ chức và tính chất hoạt động;
+ Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính
tốn thủ cơng (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ
nhu cầu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà nước.

Hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị HCSN

2010

v Như vậy, về định nghĩa và nội dung cơ bản được quy định
trong hệ thống tài khoản của đơn vị HCSN giống như DN.
v Trong doanh nghiệp có 10 loại tài khoản, cịn trong
ĐVHCSN thì hệ thống tài khoản kế toán gồm 7 loại, từ Loại
1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản
và Loại 0 là các tài khoản ngồi Bảng cân đối tài khoản.
§ Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;
§ Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân;
§ Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân;
§ Tài khoản ngồi Bảng CĐTK được đánh số từ 001 đến 009.


57

LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ
1 111
Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2 112
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3 113
Tiền đang chuyển
4 121
Đầu tư tài chính ngắn hạn
1211 Đầu tư chứng khốn ngắn hạn
1218 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
5 152
Nguyên liệu, vật liệu
6 153
Cơng cụ, dụng cụ
7 155
Sản phẩm, hàng hố
1551 Sản phẩm
1552 Hàng hoá
LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
8 211
TSCĐ hữu hình

2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP
2118 Tài sản cố định khác
9 213
TSCĐ vơ hình
10 214
Hao mịn TSCĐ
2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mịn TSCĐ vơ hình
11 221
Đầu tư tài chính dài hạn
2211 Đầu tư chứng khốn dài hạn
2212 Vốn góp
2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác
12 241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
LOẠI 3: THANH TOÁN
13 311
Các khoản phải thu
3111 Phải thu của khách hàng
3113 Thuế GTGT được khấu trừ
31131 Thuế GTGT được khấu trừ c ủa HHDV
31132 Thuế GTGT được khấu trừ c ủa TSC Đ
3118 Phải thu khác

14 312
Tạm ứng
15 313
Cho vay
3131 Cho vay trong hạn
3132 Cho vay quá hạn

3133 Khoanh nợ cho vay
16 331
Các khoản phải trả
3311 Phải trả người cung cấp
3312 Phải trả nợ vay
3318 Phải trả khác
17 332
Các khoản phải nộp theo lương
3321 Bảo hiểm xã hội
3322 Bảo hiểm y tế
3323 Kinh phí cơng đồn
18 333
Các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Phí, lệ phí
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế khác
3338 Các khoản phải nộp khác
19 334
Phải trả công chức, viên chức
20 335

Phải trả các đối tượng khác
21 336
Tạm ứng kinh phí
22 337
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành
3373 Giá trị khối lượng XDCB hồn thành
23 341
Kinh phí cấp cho cấp dưới
24 342
Thanh tốn nội bộ
LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ
25 411
Nguồn vốn kinh doanh
26 412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
27 413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
28 421
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên
4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD
4213 Chênh lệch thu, chi theo ĐĐH của Nhà nước
4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
29 431
Các quỹ
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ ổn định thu nhập

4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
30 441
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
4411 Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp
4413 Nguồn kinh phí viện trợ
4418 Nguồn khác
31 461
Nguồn kinh phí hoạt động
4611 Năm trước
46111 Nguồn kinh phí thường xuyên
46112 Nguồn kinh phí khơng thường xun
4612 Năm nay

32

33
34
35

36

37
38
39
40
41

42

1

2
3
4
5
6

7

46121 Nguồn kinh phí thường xun
46122 Nguồn kinh phí khơng thường xun
4613 Năm sau
46131 Nguồn kinh phí thường xun
46132 Nguồn kinh phí khơng thường xun
462
Nguồn kinh phí dự án
4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp
4623 Nguồn kinh phí viện trợ
4628 Nguồn khác
465
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
511
Các khoản thu
5111 Thu phí, lệ phí
5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước
5118 Thu khác
521
Thu chưa qua ngân sách

5211 Phí, lệ phí
5212 Tiền, hàng viện trợ
531
Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
631
Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
635
Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
643
Chi phí trả trước
661
Chi hoạt động
6611 Năm trước
66111 Chi thường xuyên
66112 Chi không thường xuyên
6612 Năm nay
66121 Chi thường xuyên
66122 Chi không thường xuyên
6613 Năm sau
66131 Chi thường xuyên
66132 Chi không thường xuyên
662
Chi dự án
6621 Chi quản lý dự án
6622 Chi thực hiện dự án
LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGỒI BẢNG
001
Tài sản th ngồi
002

Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia cơng
004
Khốn chi hành chính
005
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi hoạt động
0081 Dự tốn chi thường xun
0082 Dự tốn chi khơng thường xun
009
Dự tốn chi chương trình, dự án
0091 Dự tốn chi chương trình, dự án
0092 Dự tốn chi đầu tư xây dựng cơ bản

58

Một số nội dung về Quản lý Ngân sách Nhà nước
vNgân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
vThu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản
thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của
các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật.
vChi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà
nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác

theo quy định của pháp luật.

60

15


8/2/2010

Một số nội dung về Quản lý Ngân sách Nhà nước (tt)
vNSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân
sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các
cấp có Hội đồng nhân dân và UBND.
vChi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Đã có trong dự toán ngân sách được giao.
b) Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định;
c) Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được
uỷ quyền quyết định chi. Đối với những khoản chi cho công việc
cần phải đấu thầu thì cịn phải tổ chức đấu thầu theo quy định.

Một số nội dung về Quản lý Ngân sách Nhà nước (tt)
Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi
v Lập dự tốn: Căn cứ mức kinh phí NSNN bảo đảm hoạt động thường
xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao của năm
trước liền kề và nhiệm vụ tăng hoặc giảm của năm kế hoạch, đơn vị lập dự
toán thu, chi hoạt động thường xuyên của năm kế hoạch. Đối với kinh phí
hoạt động khơng thường xuyên, đơn vị lập dự toán theo quy định hiện hành.
v Giao dự toán: Hàng năm, cơ quan chủ quản quyết định giao dự toán thu, chi

NS cho đơn vị sự nghiệp, trong đó kinh phí bảo đảm hoạt động thường
xuyên theo mức năm trước liền kề và kinh phí được tăng thêm (bao gồm cả
kinh phí thực hiện nhiệm vụ tăng thêm) hoặc giảm theo quy định của cấp có
thẩm quyền (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động và đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm tồn bộ kinh phí hoạt động)
trong phạm vi dự toán thu, chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.

61

Một số nội dung về Quản lý Ngân sách Nhà nước (tt)

62

Một số nội dung về Quản lý Ngân sách Nhà nước (tt)

Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi

Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi

v Thực hiện dự toán:

v Quyết toán:

ü Đối với kinh phí chi hoạt động thường xun: trong q trình thực
hiện, đơn vị được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi
trong dự tốn chi được cấp có thẩm quyền giao cho phù hợp với tình
hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và
KBNN nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và
quyết toán. Kết thúc năm ngân sách, kinh phí do ngân sách chi hoạt

động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp chưa sử dụng hết, đơn
vị được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

ü Cuối quý, cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo
quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên
xét duyệt theo quy định hiện hành.
ü Nguyên tắc kế toán áp dụng cho đơn vị HCSN về cơ bản cũng tương
tự như những áp dụng cho doanh nghiệp. Đồng thời, nó cịn áp dụng
kết hợp giữa ngun tắc cơ sở tiền mặt và cơ sở dồn tích.

ü Đối với kinh phí chi cho hoạt động khơng thường xun: khi điều
chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử
dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật NSNN.

63

64

16


8/2/2010

}

}

Nguyên tắc quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước:


◦ Tất cả các khoản chi NSNN phải được kiểm tra, kiểm sốt trong q trình chi
trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn NSNN được cấp có thẩm
quyền giao; đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định hoặc mức chi theo quy chế chi tiêu nội bộ do
đơn vị quy định; đã được thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ
hoặc người được uỷ quyền quyết định chi.

◦ Các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ phải mở tài khoản tại KBNN
để thực hiện thu, chi qua KBNN đối với các khoản kinh phí thuộc NSNN
theo quy định của Luật NSNN (bao gồm kinh phí ngân sách nhà nước cấp,
các khoản thu, chi theo quy định đối với nguồn thu từ phí và lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước và các khoản khác của NSNN nếu có); chịu sự kiểm tra,
kiểm sốt của KBNN trong q trình tập trung và sử dụng các khoản kinh
phí thuộc NSNN.

◦ Mọi khoản chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam, theo niên độ ngân
sách, cấp ngân sách và mục lục NSNN hiện hành. Các khoản chi NSNN bằng
ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và hạch toán chi bằng
đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

◦ Đối với các khoản thu, chi dịch vụ, liên doanh, liên kết, đơn vị sự nghiệp
thực hiện chế độ tự chủ có thể mở tài khoản tại KBNN hoặc ngân hàng để
giao dịch, thanh toán. KBNN khơng kiểm sốt các khoản thu, chi này của
đơn vị (kể cả trường hợp đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước).
Nguồn:

Nguyên tắc quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước:


◦ Trong q trình quản lý, thanh tốn, quyết tốn chi NSNN, các khoản chi sai
phải thu hồi.

Thơng tư 81/2006/TT-BTC ngày 06.09.2006
Thông tư 172/2009/TT-BTC ngày 26.08.2009

65

}

Nội dung các khoản chi thường xuyên của đơn vị

66

}

◦ Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp BHXH, BHYT; KPCĐ;
dịch vụ công cộng; VPP; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên
TSCĐ và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
◦ Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cơng tác thu phí và lệ phí, gồm: tiền lương; tiền cơng;
các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp BHXH, BHYT; KPCĐ cho số lao động trực
tiếp phục vụ cơng tác thu phí; chi phí chun mơn phục vụ cơng tác thu phí; sửa chữa
thường xun TSCĐ và các khoản chi khác theo chế độ quy định phục vụ cho cơng tác thu
phí lệ phí.
◦ Chi cho các hoạt động dịch vụ (không bao gồm hoạt động liên doanh, liên kết thành lập tổ
chức riêng), gồm: tiền lương; tiền cơng; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp
BHXH, BHYT; KPCĐ; nguyên, nhiên vật liệu, lao vụ mua ngoài, KHTSCĐ, sửa chữa
TSCĐ; chi trả lãi tiền vay, lãi tiền huy động theo hình thức vay của CBVC (trường hợp huy
động vốn theo hình thức CBVC cùng tham gia góp vốn với đơn vị và được hưởng lãi phụ

thuộc vào tỷ lệ vốn góp thì lãi tiền huy động khơng được tính vào chi phí); chi các khoản
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).

67

Nội dung các khoản chi khơng thường xuyên của đơn vị
◦ Chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và nghệ
◦ Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức
◦ Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
◦ Chi thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát,
nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá do nhà nước quy định (nếu có)
◦ Chi vốn đối ứng các dự án có vốn nước ngồi theo quy định
◦ Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao
◦ Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có)
◦ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực
hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
◦ Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài
◦ Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết (nếu có)
◦ Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).

68

17


8/2/2010

1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

2010


v Các loại tiền ở đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm:
§ Tiền mặt
§ Vàng bạc, kim khí q, đá q
§ Tiền gửi ở ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước
§ Các loại chứng từ có giá: trái phiếu cơng ty, tín phiếu kho bạc,
kỳ phiếu ngân hàng

Chương 2

KẾ TOÁN TIỀN VÀ HÀNG TỒN KHO
KTHCSN

v Vật tư của đơn vị HCSN bao gồm các loại nguyên, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế sử dụng cho
hoạt động của đơn vị và các loại sản phẩm, hàng hóa ở
đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2010

70

69

1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn

2010

v Ngun tắc hạch tốn:
§ Sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng.

§ Ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo thời điểm phát sinh
nghiệp vụ để ghi sổ kế tốn.
§ Xuất quỹ bằng ngoại tệ phải áp dụng 1 trong 4 phương
pháp xuất kho ngoại tệ.
§ Chênh lệch giữa tỷ giá hạch tốn và tỷ giá thực tế phản ánh
trên Tài khoản 413.
§ Vàng bạc, kim khí quý: phải theo dõi chi tiết về mặt giá trị và
số lượng thống nhất.

71

Một số quy định khi hạch toán

2010

v Chỉ phản ánh vào TK111 – Tiền mặt, giá trị tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý (Đối với các loại vàng, bạc, kim khí q, đá
q đóng vai trị là phương tiện thanh toán) thực tế nhập, xuất quỹ.
v Kế toán quỹ tiền mặt phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số
hiện có, tình hình biến động các loại tiền phát sinh trong q trình
hoạt động của đơn vị, ln đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên
Sổ kế toán và Sổ quỹ. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên
nhân, báo cáo Lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
v Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế
độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu,
chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà
nước.
v Trường hợp nhập quỹ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì phải theo dõi
số hiện có và tình hình biến động giá trị của nó.
72


18


8/2/2010

Một số quy định khi hạch toán

2010

Kết cấu của Tài khoản 111
v Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng, do:

Một số quy định khi hạch toán
Kết cấu của Tài khoản 111

§ Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q;
§ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê;
§ Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá tăng).

Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
v Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ ngoại tệ (Theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam)

v Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm, do:
§ Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q;
§ Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
§ Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá giảm).

v Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ

ngoại tệ (Theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam)

v Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí
q, đá q cịn tồn quỹ.

v Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá q: Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
quý nhập, xuất, tồn quỹ.

73

Một số quy định khi hạch toán

2010

2010

Kết cấu của Tài khoản 112
v Bên Nợ:
§ Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
ngân hàng, kho bạc;
§ Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (TGHĐ tăng).

v Bên Có:
§ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút từ
tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
§ Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (TGHĐ giảm).

v Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý còn gửi ở ngân hàng, kho bạc.


75

74

Một số quy định khi hạch toán

2010

Kết cấu của Tài khoản 112
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc có 3 tài khoản cấp 2:
v Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi ngân
hàng, kho bạc.
v Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình
biến động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng,
kho bạc.
v Tài khoản 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá q: Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
quý của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.

76

19


8/2/2010

Một số quy định khi hạch toán


2010

Vấn đề về Ngoại tệ

Một số quy định khi hạch tốn TK 113

2010

• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của đơn vị đã
làm thủ tục chuyển tiền vào ngân hàng, kho bạc hoặc đã gửi
bưu điện để chuyển cho ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ
tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng, kho bạc để trả cho
đơn vị cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị khác nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng, kho bạc.
• Tiền đang chuyển phản ánh vào tài khoản này gồm:
ü Thu tiền mặt hoặc sec từ bán hàng nộp vào ngân hàng, kho bạc;
ü Chuyển tiền qua bưu điện để trả các đơn vị khác;
ü Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc để nộp cho
đơn vị cấp trên hoặc cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc trả cho tổ chức,
đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kho
bạc.
77

Một số quy định khi hạch toán TK 113

2010

78

Sơ đồ hạch toán kế tốn Tài khoản 111


2010

Bên Nợ
• Các khoản tiền đã xuất quỹ nộp vào ngân hàng, kho bạc các
khoản thu gửi vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được
giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc.
• Các khoản tiền gửi đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị, tổ chức
khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kho
bạc.
Bên Có
• Khi nhận được giấy báo Có hoặc bảng sao kê báo số tiền đang
chuyển đã vào tài khoản.
• Nhận được giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ
chức khác hoặc thanh tốn nội bộ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền cịn đang chuyển.
79

20


8/2/2010

Ví dụ 1.1

2010

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:

Ví dụ 1.1


2010

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế như sau (đvt:1.000đ)

1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào KBNN số tiền 50.000.000đ nhưng
chưa nhận được Giấy báo Có của Kho bạc.
2. Rút tiền gửi Kho bạc để chuyển tiền trả cho Công ty A đã bán
hàng cho đơn vị với số tiền là 14.000.000đ nhưng chưa nhận
được Giấy báo Nợ của Kho bạc.
3. Đơn vị B mua hàng của mình trả bằng tấm séc số tiền là
22.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Kho bạc.
4. Rút tiền gửi Kho bạc cấp kinh phí cho đơn vị C (cấp dưới) số
tiền 18.000.000đ nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ.
5. Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (1).
6. Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (2).
7. Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (3).
8. Nhận được giấy báo của kho bạc số tiền ở nghiệp vụ (4).
81

Ví dụ 1.2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.

12.

2010

82

Ví dụ 1.2

2010

Tại đơn vị sự nghiệp A có các NVKTPS Tháng 01/2009 như sau:
Thơng báo dự toán KPHĐ được duyệt Quý 1 là 200 triệu.
Thủ quỹ đến kho bạc tạm ứng KPHĐ để chi tiêu đơn vị 20 triệu.
Mua VPP đem nhập kho có hóa đơn bán hàng là 3 triệu, đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Xuất VPP để sử dụng cho hoạt động tại đơn vị 2,3 triệu.
Rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt để trả lương cho CNV là 35 triệu.
Tạm ứng công tác phí cho cơng chức Hàn Nam là 4 triệu.
Thu lệ phí từ hoạt động chun mơn của đơn vị là 32 triệu.
Mua bảo hiểm tài sản 2 triệu trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Nhận lãi định kỳ từ Trái phiếu Chính phủ là 3,8 triệu bằng tiền mặt.
Chi vệ sinh hàng tháng đơn vị bằng tiền mặt 0,9 triệu.
Đơn vị ký hợp đồng vay tiền ở ngân hàng để thực hiện phương án mở
rộng hoạt động sự nghiệp. Sau đó, đơn vị đã vay đợt 1 là 70 triệu nhập
quỹ tiền mặt.
Xuất quỹ thanh tốn lương cho cơng nhân viên là 24 triệu.
83


21


8/2/2010

Ví dụ 1.3

2010

2010

Ví dụ 1.3

Tại một trường đại học M có NVKTPS Tháng 05/2010 như sau:
1.

Thu học phí qua Ngân hàng Phương Đơng theo Giấy báo Có của ngân hàng
này ngày 04/03/2010 là 750 triệu.

2.

Mua một máy photocopy hiệu FujiXeroz đưa vào phịng QLĐT-CTSV sử
dụng ngay, có hóa đơn thuế GTGT với giá chưa thuế là 300 triệu, VAT 10%,
thanh toán bằng chuyển khoản. Biết rằng tài sản này mua từ nguồn KPHĐ.

3.

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt là 70 triệu.


4.

Mua VPP để phân phối sử dụng tại các Văn phịng Khoa, Ban thuộcTrường
có hóa đơn bán hàng là 14 triệu. Đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản.

5.

Rút dự toán KPHĐ về quỹ TM để chi học bổng cho sinh viên là 130 triệu.

6.

Nhận kinh phí dự án bằng chuyển khoản cho chương trình “thí điểm lớp học
đào tạo chất lượng cao” do ngân sách đài thọ trong năm. Số tiền là 150 triệu
theo giấy rút dự toán bằng tiền mặt.

7.

Xuất quỹ thanh toán học bổng cho sinh viên là 200 triệu đồng.

8.

Khoản viện trợ không hoàn lại của Trường đại học Sydney cho Trường M số
tiền là 600 triệu. Đơn vị đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng và được
biết rằng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách từ khoản viện trợ này.
85

Ví dụ 1.4

2010


Trích tài liệu kế tốn ở đơn vị sự nghiệp P tháng 07/2009 như sau:
1.
2.

86

2010

Ví dụ 1.4

Tài liệu kế toán ở đơn vị sự nghiệp P tháng 07/2009 như sau (tt):
Bảng 1

Vật liệu tồn kho đầu tháng được cho ở Bảng 1.
Trong tháng có các nghiệp vụ liên quan đến vật liệu, dụng cụ như sau:

Chủng loại

Số lượng

Giá nhập kho

a. Thủ quỹ đến kho bạc tạm ứng KPHĐ để chi tiêu cho đơn vị là 50 triệu.

Vật liệu X

40kg

55.000đ/kg


b. Mua văn phòng phẩm để phục vụ cho hoạt động chuyên môn ở đơn vị,
đem về nhập kho có hóa đơn bán hàng là 8,1 triệu ; đã thanh tốn bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 0,2 triệu. Danh mục văn
phòng phẩm đã mua được cho ở Bảng 2.

Vật liệu Y

500m

60.000đ/m

Dụng cụ Z

25 cái

800.000đ/cái

Giấy A4 (Double A)

20gr

45.000đ/gr

c. Xuất VPP để sử dụng cho hoạt động tại đơn vị gồm 50gr giấy A4, 15 bó
bút bi Thiên Long và 50 cuốn sổ tay Vibook. Biết rằng xuất kho theo FIFO.
d. Mua 2.000m vật liệu Y với giá trên hóa đơn bán hàng là 65.000đ/m (vật
liệu này sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh) đem nhập kho. Số vật
liệu này chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển bằng tiền
mặt là 0,4 triệu.
e. Xuất kho 1.800m vật liệu Y sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

f. Kiểm kê định kỳ ở kho vật liệu, phát hiện thiếu 20kg vật liệu X, trị giá 1,1
triệu và chưa xác định được nguyên nhân.
87

Bảng 2
Chủng loại

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Giấy A4 (Double A)

100gr

42.000đ/gr

4.200.000đ

Bút bi Thiên Long

30 bó

30.000đ/bó

900.000đ

Sổ tay Vibook


150 cuốn

20.000đ/cuốn

3.000.000đ
88

22


8/2/2010

Ví dụ 1.4

2010

Bài tập ví dụ tổng hợp 1
Tại một tỉnh BT, trích được tài liệu kế tốn ở một đơn vị HCSN như sau:
+ Số dư đầu kỳ quỹ tiền mặt là 30.000.000đ
+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngân sách cấp kinh phí hoạt động trực tiếp bằng TM số tiền là 90.000.000đ.
2. Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ là 20.000.000đ.
3. Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho là 34.000.000đ.
4. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên cơ quan là 18.000.000đ.
5. Thu sự nghiệp khác là 26.000.000đ bằng tiền mặt.
6. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt là 34.000.000đ.
7. Chi tiền mặt 20.000.000đ để trả nợ cho người bán.
8. Thu lãi tín phiếu bằng tiền mặt 10.000.000đ.
9. Thu hồi khoản tạm ứng thừa bằng tiền mặt là 8.000.000đ.

10. Chi tiền mặt mua một TSCĐ 50.000.000đ, đưa ngay sử dụng ở bộ phận văn phịng.
11. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt là 30.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và lập Sổ Cái tài khoản 111.

89

Hướng dẫn bài tập ví dụ tổng hợp

90

Hướng dẫn bài tập ví dụ tổng hợp
SỔ CÁI
Tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu tài khoản : 111
ĐVT: 1.000đ
Ngày
tháng

Diễn giải

Nhật ký chung
Trang số

STT dịng

SHTK
đối ứng

Số tiền
Nợ




Số dư đầu kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
91

92

23


8/2/2010

Bài tập ví dụ tổng hợp 2

Hướng dẫn bài tập ví dụ tổng hợp


Tại một tỉnh X, trích được tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:
+ Số dư đầu kỳ quỹ tiền mặt là 15.000.000đ
+ Số dư đầu kỳ tiền gửi ngân hàng, kho bạc là 5.000.000đ
+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (đvt: 1.000đ)
1. Xuất quỹ tiền mặt cấp cho đơn vị cấp dưới là 5.000
2. Thu sự nghiệp nhập quỹ tiền mặt 3.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc chuyển trả tiền điện thoại 1.000. Đơn vị đã nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.
4. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm nhập kho 2.000
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ là 4.000
6. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cơng tác phí cho Anh Phong là 2.000
7. Xuất quỹ tiền mặt nộp ngân sách tiền thu về thanh lý TSCĐ là 2.000
8. Xuất quỹ tiền mặt chi họp mặt công chức số tiền 1.000
9. Trả nợ cho người bán là 1.000 bằng tiền mặt.
10. Thu hồi bằng tiền mặt số tiền bồi thường vật chất của công chức là 1.000
Yêu cầu: Định khoản và lập Sổ Cái tài khoản 111.
93

Bài tập ví dụ tổng hợp 3

94

Hướng dẫn bài tập ví dụ tổng hợp

Tại thành phố ABC có một đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động. Trong
tháng 4/2010, đơn vị này đã phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
+ Số dư đầu kỳ tài khoản 113 là 40.000.000đ
1. UNC số 18 ngày 05/04/2010: thanh toán hợp đồng sửa chữa thường xuyên nhà làm việc
cho công ty xây dựng Kiến Phúc với số tiền là 50.000.000đ. Đơn vị chưa nhận được
giấy báo của Kho bạc.

2. Ngày 06/04/2010, khách hàng An Lạc trả tiền hàng 10.000.000đ bằng séc. Đơn vị nộp
ngay vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo.
3. Báo Có của Kho bạc ngày 08/04/2010 về số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
số tiền là 20.000.000đ.
4. Ngày 09/04/2010, bán hàng thu tiền mặt theo giá bán có thuế GTGT là 3.300.000đ.
Đơn vị nộp ngay vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo.
5. Báo Nợ ngày 10/04/2010 về số tiền thanh tốn cho cơng ty Kiến Phúc.
6. Ngày 11/04/2010, chuyển khoản nộp cấp trên để lập quỹ phúc lợi ngành từ lãi hoạt
động kinh doanh số tiền 10.000.000đ. Đơn vị chưa nhận được giấy báo Nợ.
7. Ngày 12/04/2010 báo Có của ngân hàng về số tiền của khách hàng An Lạc.
8. Ngày 13/04/2010, báo Nợ về số tiền nộp cấp trên.
Yêu cầu: Định khoản và lập Sổ Cái tài khoản 113.
95

96

24


×