Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu một số thông số chính làm cơ sở để thiết kế chế tạo máy ép viên thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản kiểu vít đứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.77 KB, 83 trang )

Mở đầu

Sản xuất nông nghiệp ở nớc ta hiện nay đang phát triển theo hớng công
nghiệp hoá các ngành nghề trong nông nghiệp. Đặc biệt là trong các khâu bảo
quản, chế biến nông sản và thức ăn chăn nuôi từng bớc đợc cơ khí hoá và tự
động hoá nhằm giảm nhẹ sức lao động, tăng năng suất và chất lợng sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trờng và hội nhập quốc tế. Các nghị quyết của
các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, VIII, IX Ban Chấp hành Trung
ơng Đảng Cộng sản Việt Nam đà khẳng định Song song với việc phát triển
và tăng trởng kinh tế, Việt Nam cần tập trung các nỗ lực cho các hoạt động
xoá đói giảm nghèo[11]. Trong phát triển nông nghiệp và nông thôn đa
chăn nuôi thành nghành chính trong sản xuất nông nghiệp. Hội thảo tại Hà
Nội 1995 trong lĩnh chăn nuôi và chế biến thức ăn cho chăn nuôi chúng ta cần
khoảng 5 triệu tấn thức ăn cho nghành chăn nuôi. Hiện nay cả nớc có trên
150 nhà máy và xí nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, mỗi năm sản xuất trên
3 triệu tấn thức ăn, so với nhu cầu còn thiếu trên 1 triệu tấn [8].
Thiết bị, máy móc sản xuất tức ăn chăn nuôi phần lớn là nhập ngoại, giá
thành cao. Vì vậy nhiều cơ sở chăn nuôi có nhu cầu lắp đặt các hệ thống máy
chế biến thức ăn chăn nuôi với thiết bị chế tạo trong nớc nhằm giảm bớt chi
phí ban đầu. Trong hệ thống máy chế biến thức ăn hiện nay một số khâu đà có
các máy chính tơng đối hoàn chỉnh nh máy nghiền, máy trộn, riêng dụng
cụ, thiết bị ép viên thức ăn đà đợc chế tạo trong nớc song cha đợc nghiên
cứu đầy đủ và cha có mẫu hoàn chỉnh bán trên thị trờng. Vì vậy việc nghiên
cứu dần tiến tới hoàn thiện máy ép viên thức ăn chăn nuôi nói chung và cho
nuôi trồng thuỷ sản nói riêng là cần thiết trong công nghệ chế biến thức ¨n
ch¨n nu«i.
Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n


l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC

s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■

khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng

c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,

v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website

th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m

t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u

■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc

online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:

l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài

123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng

ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.

tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n

email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho

Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,

n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u

k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng

d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.

t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n

li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.

phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u

M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a

l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng

Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.

tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau

khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n

website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng

ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online

khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh

b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t

tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,

li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng


■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n

nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln

123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i

NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u

■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín

kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên

kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink

cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch


to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n

d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng

“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


Hiện nay ngành chăn nuôi ngày một trở nên đa dạng hoá. Các phơng
pháp và yêu cầu chăn nuôi khác nhau đòi hỏi phải có các dạng, loại thức ăn
khác nhau cả về phơng pháp sản xuất, thành phần thức ăn, cách bảo quản và
điều kiện sử dụng.
Với những loại thức ăn dùng cho chăn nuôi nói chung và cho nuôi trồng
thuỷ sản nói riêng có thể dùng trong thời gian tơng đối dài, thờng tồn tại
dới dạng bột hoặc viên. Tuy nhiên trong ngành thuỷ sản, việc định mức khẩu
phần ăn cho vật nuôi (cá, tôm, cua) là một vấn đề quan trọng, nó quyết định
sự tồn tại, sinh trởng và phát triển của vật nuôi. Chính vì lẽ đó, công nghệ
làm thức ăn viên cho cá, tôm đà mang lại những ý nghĩa to lớn cho ngành nuôi
trồng thuỷ sản hiện nay.
Xuất phát từ thực tế sản xuất và đợc sự hớng dẫn của thầy giáo
TS. Trần Nh Khuyên chúng tôi thực hiện đề tài Nghiên cứu một số thông
số chính làm cơ sở để thiết kế chế tạo máy ép viên thức ăn cho nuôi trồng
thuỷ sản kiểu vít đứng.
Trong nội dung luận văn này, chúng tôi hớng chủ yếu vào nghiên cứu
máy ép viên thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản cỡ nhỏ sử dụng tiện lợi trong các
trại chăn nuôi cá tôm tập thể cũng nh hộ gia đình.



1. Tổng quan nghiên cứu về máy ép viên

1.1. Nhu cầu và đặc điểm của thức ăn cho nuôi trồng thủ s¶n

HiƯn nay ë n−íc ta cã kho¶ng 1,8 triƯu ha diện tích mặt nớc phù hợp
cho nuôi trồng thuỷ sản. Ngành thuỷ sản đang có một tốc độ phát triển rất
nhanh. Nuôi trồng thuỷ sản phải đợc xem là một hợp phần của phát triển
nông thôn, góp phần ổn định cuộc sống của một bộ phận dân nghèo trong
công đồng, kích thích phát triển nguồn nhân lực và góp phần cải thiện phúc lợi
xà hội;
Nuôi trồng thuỷ sản có thể là tiền đề phù hợp trong việc cải thiện sinh
kế, trong lập kế hoạch sử dụng nguồn lợi, tài nguyên và góp phần cải thiện
môi trờng [11].
Cụ thể là sản lợng năm 1990 chỉ mới đạt 890590 tấn nhng đến năm
2000 sản lợng đà đạt tới 1.969100 tấn. Sản lợng nuôi trồng đạt 727.140 tấn.
Có khoảng 3,4 triệu ngời tham gia vào các hoạt động của nghề cá và có
khoảng 600000 lao động tham gia vào nuôi trồng thuỷ sản. Nhà nớc đang
phấn đấu đạt mức 2 triệu tấn cá vào năm 2010 và đóng góp khoảng 60 80 %
tổng sản lợng cá trong cả nớc.
Việt Nam và một số nớc đang phát triển là những nớc cung cấp sản
phẩm thuỷ sản chính trên thị trờng thế giới và chiếm khoảng 50% trong tổng
khối lợng xuất khẩu trên thị trờng thế giới. Việc buôn bán các sản phẩm
thuỷ sản là nguồn thu ngoại tệ quan trọng đối với các nớc đang phát triển.
Trung quốc và thái lan là hai nớc xuất khẩu chính trên thị trờng thế giới
với Mĩ và Nhật Bản là hai nớc nhập khẩu chính.
ở nớc ta, ngành nuôi trồng thuỷ sản (cá, cua tôm) đang phát triển
mạnh mẽ. Đặc điểm của ngành này là thời gian ngắn nhng nguồn lợi thu về
nhanh và nhiều. Nớc ta có diện tích ao hồ sông ngòi lớn. Trong những năm



gần đây ở các địa phơng có sông ngòi ao hồ đà phát triển ngành nuôi cá lồng
trên sông và nghề nuôi tôm cua xuất khẩu. Vấn đề gay gắt nhất hiện nay là
giải quyết việc cung cấp thức ăn cho vật nuôi dới nớc, đặc biệt là nuôi cá
lồng trên sông nớc chảy. Ngoài những yêu cầu cần chất lợng thức ăn theo
quy định của ngành chăn nuôi, còn có yêu cầu không thể thiếu đợc đối với
thức ăn cho loại vật nuôi dới nớc là thức ăn phải đợc ép thành dạng viên.
1.1.1. Các dạng thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản
Căn cứ vào hàm lợng ẩm có trong thức ăn, theo ngời ta phân ra thức
ăn ớt, thức ăn nửa ớt và thức ăn khô. Các loại thức ăn đợc phân loại theo sơ
đồ trên (hình 1.1).
Thức ăn

Nửa ớt 30
35% nớc

Bột nhÃo

Chìm

Khô 8 -12%
nớc

Dạng
cánh
mỏng

Nổi


Ướt > 45%
nớc

Thỏi

Viên

Bột nhÃo
làm lạnh

Nổi
Lơ lửng
Chìm

Chìm

Chìm

Bền vững trong nớc

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản


a) Thức ăn ớt
Thức ăn ớt có hàm lợng ẩm 50 ữ 80%. Nguyên liệu chế biến chủ yếu là
cá và các sản phẩm phụ từ động vật.
Loại thức ăn này có hàm lợng đạm khá cao và giàu vitamin. Chúng rất dễ
bị h hỏng, vì vậy cần phải đợc bảo quản trong các kho lạnh.
b) Thức ăn nửa ớt
Thức ăn nửa ớt có độ ẩm 30 ữ 35%. Nguyên liệu sản xuất là thịt của các loại

cá, các sản phẩm phụ từ động vật và bột nghiền. Thức ăn loại này có thành phần
dinh dỡng khá đồng đều, thờng đợc sản xuất ra ở dạng viên hay thỏi, có thể
nổi hoặc chìm. Giống nh thức ăn ớt, loại thức ăn này cũng rất khó bảo quản.
Muốn cất giữ lâu cần phải đợc bảo quản trong các kho lạnh.
c) Thức ăn khô
Là loại thức ăn thông dụng nhất hiện nay, đợc sử dụng nhiều trong
nuôi trồng thuỷ sản. Nguyên liệu chế biến gồm thịt, các sản phẩm phụ từ động
vật, trong đó có tỉ lệ lớn là các loại hạt nghiền nhỏ nh mì, mạch , ngô và cám
gạo. Phần lớn ngời ta dùng các loại hạt có dầu, ít xơ và có độ đạm. Độ ẩm
thức ăn 8 ữ 12%. Loại thức ăn này có khả năng bảo quản đợc lâu dài, dễ chế
biến. Chúng thờng đợc sản xuất ra dới dạng cánh mỏng, viên hoặc thỏi.
Kích thớc viên và sức nổi của viên có thể thay đổi đợc cho thích hợp với
từng loại vật nuôi ở trên mặt nớc hay ở dới nớc. Thành phần thức ăn đồng
nhất về chất dinh dỡng, vì vậy đà tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định
chế độ ăn cho các loại vật nuôi ở từng độ tuổi khác nhau.
1.1.2. Yêu cầu của viên thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản
Viên thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản ngoài việc thoả mÃn các yêu cầu
chung cho các loại vật nuôi khác nhau, nó còn có những yêu cầu riêng sau:
- Kích cỡ, hình dáng, màu sắc của viên thức ăn phải giống nh thức ăn
dạng tự nhiên mà cá tôm vẫn thờng ăn.


- Mùi vị phải có sự hấp dẫn, bởi vì cá tôm có thể dùng vị giác hay khứu
giác để nhận biết thức ăn từ xa.
- Trọng lợng riêng của viên phải thích hợp với từng loại cá tôm sao
cho viên thức ăn có thể chìm, nổi hoặc lơ lửng.
- Viên thức ăn thả vào trong nớc cần phải đảm bảo bền vững trong một
thời gian nhất định. Nếu bị tơi rữa thì cá, tôm không kịp ăn hết vừa gây lÃng
phí thức ăn vừa gây ô nhiễm môi trờng.
Để viên thức ăn không bị tơi rữa trong một thời gian nhất định, đảm bảo

cho cá tôm kịp ăn hết thì trong hỗn hợp thức ăn ngời ta cho thêm các chất
phụ gia nh: aglimates, các chất xơ gốc mêtyl cácbon, hyđrô - côlôidôm có
đặc tính liên kết để tăng độ dính kết.
1.1.3. Một số công thức chế biến thức ăn cho cá, tôm
Bảng 1.1. Công thức chế biến thức ăn cho cá chép

TT

Nguyên liệu

Khối Năng
Prôtít
lợng lợng
(g/kg)
(kg)
(j)
5,0 82,50 65,00

Lipít
(g/kg)

Muối
(g/kg)


(g/kg)

1,00

0,50


380

1

Bột sắn

2

Bột đậu tơng

0,2

3,36

92,60

5,82

2,62

6

3

Bột ngô

1,7

22,27


238

595

4,62

153

4

Bột cá lạt

0,1

1,11

50

5,79

1,93

1

5

Bột rau + cỏ

2,5


10

87,5

0,5

0,25

105

6

Bột khô lạc cả vỏ

0,3

4,35

114

3,93

2,76

3,6

7

Bột men tiêu hoá


0,2

2,62

30,4

5,8

2,34

5,4

8

Bôt phụ gia +

126.2

677.5

28.79

14.8

654

0,002

thuốc phòng

Tổng

10.002


Bảng 1.2. Công thức chế biến thức ăn cho cá trắm cỏ

TT

Nguyên liệu

Khối
lợng
(kg)

Năng
lợng
(j)

Prôtít
(g/kg)

Lipít
(g/kg)

Muối
(g/kg)


(g/kg)


1

Bột sắn

5,0

82,50

65,0

1,00

0,50

380,0

2

Bột ngô

2,0

26,20

280,0

7,00

5,20


180,0

3

Bột cá

0,1

1,11

50,0

5,79

1,93

1,0

4

Bột men

0,1

2,26

30,4

5,80


2,34

54,0

5

Bột rau + cỏ xanh

2,5

10,00

87,5

0,50

0,25

105,0

6

Bột khô lạc cả vỏ

0,3

4,35

114,0


3,93

2,76

3,6

7

Bôt phụ gia +

10,002 126,42

626,9

24,02

12,98

723,6

0,002

thuốc phòng
Tổng

Bảng 1.3 Công thức chế biến thức ăn cho tôm nớc ngọt
TT

Nguyên liệu


Khối
lợng
(kg)
5,0

Năng Prôtít
lợng (g/kg)
(j)
84,00
66,0

1

Bột ngô

2

Cám

2,5

8,00

3

Bột khô đậu tơng

1,4


4

Bột men

5

Bột cỏ

6

Bột phơ gia
Tỉng

LipÝt
(g/kg)

Mi X¬
(g/kg) (g/kg)

1,5

0,70 385,00

85,5

0,4

0,22

11,00


23,52

630,0

38,2

19,50

42,00

0,3

2,80

45,5

8,7

3,51

3,12

2,2

11,00

90,0

0,8


0,30 100,00

11,401 129,32

917,0

49,6

24,23 541,12

0,01


1.2. Quy trình công nghệ ép viên thức ăn nuôi trồng thuỷ sản

1.2.1 Đặc điểm của nguyên liệu khi ép viên
Các tính chất cơ lý tính của nguyên liệu dùng trong chế biến thức ăn
cho nuôi trồng thuỷ sản có những đặc điểm liên quan đến quá trình ép viên
nh sau:
Nguyên liệu trớc khi đa vào ép viên là các sản phẩm, phụ phẩn đÃ
đợc sơ chế làm vệ sinh, sấy khô và nghiền thành hạt theo kích thớc đà định
và đợc trộn đều các thành phần theo từng loại thức ăn. Đối với nguyên liệu
có dầu (lipít) hoặc có nhiều chất xơ thì việc liên kết giữa các phần tử thức ăn
rất khó khăn. Muốn đảm bảo chất lợng viên thức ăn tốt thì yêu cầu lực ép
phải lớn.
Độ nhỏ và độ đồng nhất giữa các thành phần của hỗn hợp có ảnh hởng
rất lớn đến độ chặt, độ bền, độ bóng bề mặt. Khi độ nghiền to và giữa các
thành phần càng khác xa nhau về kích thớc và khối lợng thì chất lợng viên
càng kém. Vì vậy để thuận lợi cho quá trình ép, ngời ta tiến hành gia công

nhiệt ẩm bằng hơi nớc trớc khi ép viên hay đóng thỏi.
Độ ẩm của hỗn hợp nguyên liệu là yếu tố ảnh hởng lớn nhất đến năng
suất, chất lợng sản phẩm và chi phí năng lợng riêng. Độ ẩm thích hợp là 25
ữ35%. Khi độ ẩm thấp, viên ép ra ít bị biến dạng, khả năng liên kết kém. Vì
vậy lực ép phải cao, năng lợng tiêu thụ lớn. Khi độ ẩm cao thì ngợc lại,
trờng hợp độ ẩm quá cao, thì nguyên liệu dễ bị dính bết trong máy và vicắt ra
thờng hay bị biến dạng méo mó. Với mỗi loại động vật thủy sản có yêu cầu
thức ăn khác nhau, loại ăn nổi, loại ăn chìm, loại ăn lơ lửng thì cần phải có
thức ăn phù hỵp cho chóng.


1.2.2 Quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến đợc trình bày trên (hình 1.2)
Kho chứa nguyên liệu

Phân tỷ lệ (cân đo)

Nghiền nhỏ

Trộn

ép viên

ép thỏi

Làm nguội

Sấy/ Làm nguội

Tạo thành hạt nhỏ


Thoa chất béo

Sàng định cỡ

Sản phẩm

Sản phẩm

Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến thức ăn cho cá tôm


1.2.3 Mục đích của ép viên
- Nâng cao chất lợng thức ăn: Nhờ quá trình ép kết hợp với quá trình
xử lí nhiệt (hấp chín và làm nguội) đà nâng cao đợc giá trị dinh dỡng của
viên thức ăn.
- Vệ sinh thức ăn: Qua xử lý nhiệt và đặc biệt là nhiệt ma sát sinh ra
trong quá trình ép làm cho nhiệt độ thức ăn lên tới 800C. ở nhiệt độ cao này
hầu hết các loại vi khuẩn và nấm có hại đều bị tiêu diệt.
- Tiết kiệm đợc thức ăn: Trong thức ăn thờng có đầy đủ các thành
phần dinh dỡng trong đó có cả thức ăn ngon và thức ăn không ngon. Khi ép
thành viên bột, cá tôm phải ăn hết cả phần thức ăn ngon và thức ăn không
ngon, do đó sẽ không làm lÃng phí thức ăn.
- Tăng khối lợng viên: Thông thờng các viên thức ăn có khối lợng
viên cao hơn khoảng 15% so với khối lợng viên của thức ăn ở dạng bột rời.
Nhờ đó giảm đợc dung thích chứa, thuận lợi cho việc bao gói, vận chuyển và
bảo quản
Để nâng cao chất lợng viên thức ăn, ngời ta đà sử dụng các máy ép có
thể làm giÃn nở viên sau khi ra khỏi khuôn. Trớc hết ngời ta cho hỗn hợp
thịt bột vào buồng ép có áp suất cao, tạo ra lực ép lớn làm tăng nhanh nhiệt

độ hỗn hợp. Sau đó mới cho hỗn hợp ép qa lỗ khuôn tạo hình. Nhờ nhiệt độ
tăng đột ngột nên vật liệu đợc làm chín nhanh, khi chui qua lỗ khuôn chúng
sẽ giÃn nở và tự bẻ gÃy.
Khi tạo viên nở sẽ có tác dụng:
+ Tăng chất lợng viên
+ Hầu hết vi khuẩn bị tiêu diệt trong quá trình ép
+ Cho phép linh động hơn trong việc lựa chọn nguyên liệu


+ Cho phép viên ép có chứa lợng chất béo cao hơn.
Để tăng chất lơng của thức ăn ngời ta thoa chất béo đợc thực hiện khi
sản xuất viên thức ăn khô nhằm tăng vị ngon và tính hấp dẫn của viên thức ăn.
Thông thờng ngời ta cho thêm dầu cá và vitamin. Yêu cầu đảm bảo độ béo
bao bên ngoài của viên với tỉ lệ xác định. Việc thoa thêm chất béo đợc thực
hiện bằng cách cho chất béo vào trong các ống hình trụ quay tròn để xịt lên
viên trong khi máy quay.
1.3. Tình hình nghiên cứu và áp dụng máy ép viên trong và ngoài
nớc

Các máy ép viên hiện nay thờng làm việc theo 2 nguyên tắc: nguyên
tắc ép khuôn và nguyên tắc cán cắt. Dựa theo hai nguyên tắc này, đà có rất
nhiều mẫu máy ép viên khác nhau đợc sử dụng. Qua các tài liệu tham khảo
[15] chúng tôi thấy hiện nay ở trong và ngoài nớc đang sử dụng một số lớn
các máy ép viên sau đây:
1.3.1. Máy ép viên kiểu rulô
Đây là loại máy làm việc theo nguyên tắc ép khuôn. Bộ phận làm việc
chính là hai hình trụ giống nhau, dọc theo đờng sinh của hai hình trụ có cắt
các rÃnh vòng và một nửa vòng tròn.
Yều cầu hỗn hợp thức ăn dạng bột phải có độ ẩm nhất định từ 25 ữ
30%. Độ ẩm quá cao làm viên thức ăn dễ dính và hiệu suất thấp.

Nguyên tắc làm việc: Khi hai hình trụ quay ngợc chiều nhau, phễu
đựng nguyên liệu sẽ dồn bột xuống điền đầy vào hai nửa vòng tròn của hai
khối trụ. Tại vị trí mà tâm của hai nửa đờng tròn nằm trên đờng tâm của hai
khối trụ thì hai nửa vòng tròn khớp lại với nhau tạo thành hình tròn. Qúa trình


định hình viên thức ăn kết thúc tại đây, sau đó miệng dới mở ra, viên thức ăn
rơi tự do ra ngoài theo sơ đồ (hình 1.3)

Hình 1.3. Sơ đồ máy ép viên rulô
Nếu chiều dài của hai khối hình trụ lớn gấp nhiều lần viên thức ăn, khi
đó ngời ta thiết kế bộ phận dao cắt khối thức ăn sau khi ép thành từng viên,
theo kích thớc chiều cao viên thức ăn quy định.
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, việc tiếp liệu không bị đứt quÃng trong quá
trình làm việc.
Nhợc điểm: Việc điền đầy nguyên liệu vào rÃnh khó khăn, độ chặt của
nguyên liệu thức ăn không đạt yêu cầu quy định.
1.3.2. Máy ép viên kiểu píttông
Đợc trình bày trên (hình 1.4)

Hình 1.4. Sơ đồ máy ép viên kiểu pÝtt«ng


Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, viên có độ chặt cao.
Nhợc điểm: Máy làm việc không liên tục. viên thức ăn bị dao cắt vát
làm trọng lợng viên không đồng đều.
1.3.3. Máy ép viên kiểu cối
Máy ép viên kiểu cối làm việc theo nguyên tắc cán cắt.
Cấu tạo: Gồm một cối quay, trong cối có 2 trục cán cố định nhng có
thể quay quanh trục của nó. Dao đặt bên ngoài cối.

Thức ăn đợc cho vào trong cối, khi cối quay do ma sát giữa thức ăn và
mặt cối làm cuốn lớp thức ăn quay theo. Khi gặp trục cán thì do ma sát giữu
thức ăn và trục cán làm trục cán quay, đến chỗ hẹp thì thức ăn đợc đẩy vào lỗ
cối, thức ăn đi ra khỏi lỗ cối đợc dao cắt cắt. Cối quay nhanh hay chậm quy
định độ dài của viên thức ăn đợc trình bày trên (hình 1.5)

Hình 1.5. Sơ đồ máy ép viên kiểu cối
Ưu điểm: Năng suất cao, tránh đợc hiện tợng dính. Sau khi ép viên bị
nóng lên đợc làm nguội bằng quạt gió.
Nhợc điểm: Cấu tạo phức tạp.
1.3.4 Máy ép viên kiểu vít
Đây là loại máy làm việc theo nguyên tắc cán cắt, bộ phận làm việc chủ
yếu là vít xoắn (hình 1.6).


Hình 1.6. Sơ đồ máy ép viên kiểu vít
Trong quá trình làm việc thì nguyên liệu đợc đa vào buồng đựng bột,
khi đó nguyên liệu theo đờng vít xoắn đi từ trái qua phải. Tại điểm cuối cùng
của cánh vít, nguyên liệu sẽ đợc nén ép vào phần đáy của buồng đựng
nguyên liệu. Tại đây ngời ta khoan các lỗ hình trụ có đờng kính bằng đờng
kính viên thức ăn. Khi đó bột nguyên liệu sẽ đợc đẩy ra ngoài qua các lỗ này.
Phía ngoài bố trí dao cắt viên thức ăn phù hợp với yêu cầu chăn nuôi.
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng.
Nhợc điểm: Viên thức ăn dễ bị dao cắt vát gây sự không đồng đều về
lợng.
1.4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

* Mục đích
Nghiên cứu ảnh hởng của một số thông số chính đến chất lợng sản
phẩm, năng suất, chi phí năng lợng riêng làm cơ sở thiết kế chế tạo máy ép

viên thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản kiểu vít đứng với năng suất 100kg/h.
Mẫu máy này phù hợp với quy mô sản xuất vừa và nhỏ cho trang trại, hộ gia
đình ở Việt Nam hiện nay.
* Nhiệm vơ nghiªn cøu
Nghiªn cøu lý thut nÐn Ðp kiĨu vÝt cđa AIAXOKLOV. [16]
Nghiªn cøu thùc nghiƯm :


Thực nghiệm đơn yếu tố để xác định ảnh hơng riêng từng yếu tố đến
thông số mục tiêu, qua đó xác định đợc mức biến thiên và khoảng biến thiên
của từng yếu tố làm cơ sở cho nghiên cứu đa yếu tố.
Thực nghiệm đa yếu tố để xác định ảnh hởng đồng thời của các yếu tố
đến thông số mục tiêu, xác định mô hình toán biểu diễn mối quan hệ giữa các
yếu tố.
Thực nghiệm tối u nhằm xác định giá trị tối u của các hàm số. Xác
định giá trị tối u của các thông số làm cơ sở cho việc thiết kế, chế tạo mẫu
máy.


2. Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu

2.1 Đối tợng nghiên cứu

Để đạt đợc mục đích nghiên cứu chúng tôi chọn máy ép viên thức ăn
cho nuôi trồng thuỷ sản làm đối tợng nghiên cứu. Đây là loại máy ép làm
việc liên tục, có kết cấu gọn, năng suất 100 kg/giờ rất phù hợp với dây chuyền
sản xuất vừa và nhỏ nh hiện nay (hình 2.1)

9
10

8

11
1
2
3
4
5

6

7

Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo của máy ép viên kiểu trục đứng
Cấu tạo và quá trình hoạt động của máy:
Cấu tạo: 1- phễu cấp liÖu; 2 – èng bao vÝt; 3- VÝt Ðp; 4 khuôn ép; 5
mặt sàng; 6 cơ cấu cắt; 7 khung máy; 8 - động cơ; 9, 10 puli; 11- gèi ®ì
trơc.


Hoạt động: Nguyên liệu từ phễu cấp liệu chảy vào ống bao vít. Vít ép
quay và đa nguyên liệu dồn dần xuống phần mặt côn.Tại đây áp suất ép tăng
dần. Khi nguyên liệu di chuyển qua hết chiều dài buồng vít xoắn, nguyên liệu
bị đẩy ra ngoài qua lỗ sàng tạo ra viên có dạng thỏi và đợc cơ cấu cắt 6 cắt
thành những thỏi viên thức ăn có chiều dài ngắn tuỳ thuộc vào sự quay nhanh
hay chậm của cơ cấu cắt. Bằng cách thay sàng có kích thớc lỗ khác nhau ta
có viên thức ăn có kích thớc mong muốn.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu

2.2.1 Phơng pháp nghiên cứu lý thut

Sư dơng lý thut nÐn Ðp kiĨu vÝt cđa AIAXOKOLOV dùng nén ép vât
liệu tơi rời trong thùng chứa ®Ĩ nghiªn cøu quy lt quy lt biÕn ®ỉi nhiƯt
cđa hỗn hợp ép.
2.2.2. Phơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
Bằng phơng pháp nghiên cứu thực nghiệm, chúng tôi xác định đợc
ảnh hởng của các thông số đến quá trình ép, qua đó rút ra các giá trị tối u để
làm cơ sở thiết kế, tính chọn kết cấu máy và chế độ làm việc của thiết bị.
Có rất nhiều yếu tố làm ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm nh: Tốc
độ quay của trục, lợng cung cấp cho máy làm việc, đờng kính lỗ sàng, bớc
của cánh vít... Khi nghiên cứu chúng tôi không thể lấy tất cả các yếu tố kể trên
mà chỉ lựa chọn các yếu tố chính. Để lựa chọn các yếu tố chính, bằng phơng
pháp thu thập thông tin từ các tài liệu có liên quan, đặc biệt là việc tìm hiểu
các mẫu máy trên thực tế sản xuất chúng tôi lựa chọn các yếu tố sau:
Thông số vào:
Tốc độ vít xoắn - n (vòng/phút)


§é Èm cđa nguyªn liƯu - W (%)
Tỉng diƯn tÝch lỗ sàng - F (cm2)
Thông số ra (các chỉ tiêu):
Độ vụn của viên, (%)
Năng suất máy, Q (kg/ h)
Chi phí điện năng riêng, Nr (Wh/kg)
2.2.3. Phơng pháp nghiên cứu đơn yếu tố
Phơng pháp nghiên cứu đơn yếu tố nhằm nghiên cứu ảnh hởng của
từng yếu tố vào tới các thông số ra, qua đó tìm đợc mức biến thiên, khoảng
biến thiên và khoảng nghiên cứu thích hợp của từng yếu tố. Nó chính là cơ sở
cho phơng pháp nghiên cứu đa yếu tố.
Nguyên tắc của phơng pháp này là cố định các yếu tố khác chỉ thay
một yếu tố xác định, theo dõi ảnh hởng của yếu tố đó với thông số ra.

2.2.4. Phơng pháp nghiên cứu đa yếu tố
Phơng pháp này gọi là phơng pháp quy hoạch thực nghiệm, nhằm
nghiên cứu ảnh hởng đồng thời của nhiều yếu tố tới thông số mục tiêu.
[3],[4],[5].
Ưu điểm của phơng pháp này là cho phép nghiên cứu sự ảnh hởng
đồng thời của nhiều yếu tới vào tới từng thông số ra. Phơng pháp nghiên cứu
thực nghiệm đa yếu tố giảm đợc số lần thí nghiệm, xác định đợc đầy đủ ảnh
hởng của các yếu tố tới thông số cần nghiên cứu, từ đó xác định điều kiện tối
u của các thông số.
MÃ hoá các yếu tố đầu vào:
x1: Tốc độ vít xoắn
x2: Độ ẩm của nguyên liệu
x3: Tổng diện tích lỗ sµng


MÃ hoá các thông số ra:
y1: Độ vụn , %
y2: Năng suất máy Q, tấn/giờ
y3: Chi phí năng lợng riêng Nr, Wh/kg
các yếu tố đầu vào và ra của máy đợc mô tả theo sơ đồ sau:
x1
x2

y1
Đối tợng nghiên
cứu máy ép viên

x3

y2

y3

Tiến hành chọn mức biến thiên của các yếu tố bao gồm: Mức cơ sở,
mức trên và mức dới, khoảng biến thiên và khoảng nghiên cứu.
Giá trị thực của các yếu tố đợc mà hoá theo công thức

[5],[12]

xi =

X i − X oi
εi

(2.1)

εi =

X it − X id
2

(2.2)

xi - Giá trị mà hoá của yếu tố thứ i ( i = 1...m ), m lµ sè yÕu tè, ë đây m = 3
i - Khoảng biến thiên của yếu tố thứ i

Các giá trị Xit, Xoi, Xid có giá trị mà hoá là: 1, 0, -1.
- Chọn phơng án quy hoạch thực nghiệm.
Tuỳ theo đặc điển của quá trình nghiên cứu mà mô hình toán có thể
biểu diễn bởi đa thức bậc 1, bậc 2 hoặc bậc 3.
Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm đơn yếu tố cho ta thấy mối quan

hệ giữa các yếu tố vào với các thông số là không tuyến tính vì vậy chúng tôi
chọn phơng án thực nghiệm bậc 2. ở đây, chúng tôi áp dụng phơng pháp
quy hoạch bậc 2 của Box-Wilson, ma trận thí nghiệm đợc lập theo phơng án
này gồm cã sè thÝ nghiƯm lµ:
N = 2m + N α + N0


Trong đó:

2m

- Số thí nghiệm ở mức trên và dới

N α = 2*m - Sè thÝ nghiƯm ë møc phơ gọi là các điểm sao
N0

- Số thí nghiệm ở mức cơ sở

m

- Số yếu tố

Theo bảng tính sẵn với m = 3 thì tổng số thí nghiệm là 20 thí nghiệm
bao gồm:

8 thí nghiệm ở mức trên và dới.
6 thí nghiệm ở mức phụ.
6 thí nghiệm ở mức trung tâm.

Mô hình toán đợc biểu diễn bằng phơng trình hồi quy: [5],[13]

m

m −1

m

m

i =1

i =1

j= i +1

i =1

y = b0+ ∑ b i x i + ∑ ∑ b ij x i x j + ∑ b ii x 2i

(2.3)

C¸c hƯ số hồi quy của phơng trình trên đợc tính theo c«ng thøc:
N

m

N

u =1
N


i =1

u =1

b0 = a1 ∑ Yu − a 5 ∑ ∑ x 2iu Yu

(2.4)

bi = a2 ∑ x iu Yu

(2.5)

bij = a3 ∑ x iu Yu x ju

(2.6)

u =1
N

u =1
N

N

m

N

u =1


u =1

i =1

u =1

bii = a4 ∑ x 2iu Yu − a 5 ∑ Yu + a 6 ∑ ∑ x 2iu Yu

(2.7)

C¸c hƯ sè aj ( j = 1 ữ 6 ) đợc xác định theo c«ng thøc:
a1 =

a2 =

m+2

N (m + 2 ) − m(2
1

2 m −p + 2.2
1
a3 = m −p
2
1
a4 = a 3
2

m−p
2


(m − p)
2

(2.8)

+ 2) 2
(2.9)
(2.10)
(2.11)


1
(Na 1 a 2 − a 2 )
m
1
a6 = (Na 2 a 5 − a 4 )
m
a5 =

(2.12)
(2.13)

Trong ®ã p là hệ số mũ rút gọn. Với phơng án đầy ®ñ p = 0
Do ®ã:
a1 =

m+2
m
2


N (m + 2 ) − m(2 + 2) 2
1
;
a2 =
m
m
2 + 2.2 2
1
a5= (Na 1 a 2 − a 2 ) ;
m

;

a3 =

1
;
2m

a4 =

1
a3 ;
2
a6=

1
(Na 2 a 5 − a 4 ) ;
m


Víi m = 3; N = 20 thì ta tính đợc:
a1= 0,16627

a3 = 0,125

a5 = 0,05676

a2= 0,07322

a4 = 0,0625

a6 = 0,0068

kiÓm tra mức ý nghĩa các hệ số hồi quy:

Tiến hành kiểm tra møc ý nghÜa cđa c¸c hƯ sè håi quy theo tiêu chuẩn
student. Trớc hết ta tính phơng sai và c¸c sai sè S2b0; S2bi; S2bii; S2bij cđa c¸c
hƯ sè hồi quy theo phơng sai và các sai số thí nghiệm S2y.
Phơng sai và các sai số thí nghiệm có thể tính theo các giá trị của
thông số ra yu ở các mức cơ sở của các yếu tố:
N0

(Yu YO ) 2

S2y =

u =1

N0 1


(2.14)

Yu: Giá trị các thí nghiệm ở mức cơ sở
Y0 : G iá trị trung bình của các thí nghiệm ở mức cơ sở
NO

Y0 =

∑ Yu

u =1

NO

(2.15)


N0 là số thí nghiệm ở mức cơ sở.
Sai số các hệ số hồi quy đợc tính theo công thøc:
Sb0 = Sy a 1

(2.16)

Sbi = Sy a 2

(2.17)

Sbii = Sy a 4 + a 6


(2.18)

Sbij= Sy a 3

(2.19)

Ta tÝnh các tỷ số theo các công thức:
tb0=

tbi=

tbij=

tbii=

b0

(2.20)

S b0
bi

(2.21)

S bi

b ij

(2.22)


S bij
b ii

(2.23)

S bii

Đối chiếu với tiêu chuẩn Student tra bảng tìm tb,f với định mức ý nghĩa
= 0,05, bậc tù do víi f = N0 - 1. C¸c hƯ sè håi quy cã nghÜa khi c¸c hƯ sè tb0;

tbi; tbij; tbii > tb ngợc lại thì vô nghĩa ta loại bỏ hệ số đó.
- Kiểm tra tính thích ứng của mô hình toán: Để thực hiện đợc công

việc kiểm tra theo [5],[6],[7],[13] trớc hết ta phải tính phơng sai thÝch øng
theo c«ng thøc sau:
2
∑ (Ytt − Yu ) − ∑ (Yu − YO )

S2tu=

N

N

u =1

u =1

2


N − m ′ − (N 0 − 1)

=

SR − SE
(2.24)
N − m ′ − (N 0 − 1)

SR = ∑ (Ytt − Yu ) ; SE = ∑ (Yu − YO ) 2
N

N0

u −1

u =1


Trong đó:
Ytt- Là giá trị tính toán từ phơng trình hồi quy
Yu- Là giá trị trung bình của các thông số ra ở các mức
Y0 - Là giá trị trung bình của thông số ra của các thí nghiệm ở mức cơ sở
m - Là hệ số hồi quy có nghĩa

Lập tỉ số

F=

S 2tu
S 2Y


Đối chiếu với tiêu chuẩn Fisher, tra bảng tìm Fb với = 0,05 và bậc tù
do f1= N- m′ - ( N0-1 ); f2= N0 - 1
Nếu F < Fb thì mô hình bậc 2 thích ứng
Nếu F > Fb thì mô hình bậc 2 không thích ứng, ta phải chuyển sang
phơng án bậc cao hơn.
- Phơng pháp chuyển từ dạng m sang dạng thực:

Để mô tả quá trình nghiên cứu bằng mô hình toán, thể hiện mối quan hệ
giữa Yj và xi ta cần phải chuyển phơng trình hồi quy từ dạng mà sang dạng
thực bằng cách thay công thức (2.1) vào công thức (2.3) ta đợc công thức sau:
m

m 1 m

m

i =1

i =1 j = i +1

i =1

2
Y = c0 + ∑ c i x i + ∑ ∑ c Þ x i x j + ∑ c ii x i

(2.25)

Trong ®ã: c0, ci, cij , cii là các hệ số của phơng trình hồi quy dạng thực
m b

m
m b
b ij
X 0i X 0j + ∑ 2ii
c0 = b0 - ∑ i X 0i + ∑
(2.26)
i =1 ε i
j = i +1 ε i ε j
i =1 ε i
m b
b i 2b ii
ij
− 2 X 0i + ∑
X 0j
ci =
εi
εi
j = i +1 ε i ε j

b ij

cij =

εiε j

cii =

b ii
ε i2


(2.27)
(2.28)
(2.29)


- Xác định giá trị tối u của thông số ra: Sau khi đà lập đợc phơng
trình hồi quy bậc hai Y= f(x) ta có thể xác định đợc giá trị cực trị của hàm Y
bằng cách đạo hàm riêng đối với mỗi yếu tố và cho đạo hàm đó bằng 0 ta sẽ
đợc một hệ phơng trình tuyến tính.

Y
=0
x i

(2.30)

(1ữ m); m- là số yếu tố. Giải hệ phơng trình trên ta sẽ xác định đợc
các giá trị x1; x2; x3.Thay các giá trị này vào hàm Y ta sẽ xác định đợc các
giá trị cực trị của hàm đó.
2.2.5. Phơng pháp nghiên cứu tối u tổng quát

Sau khi xác định đợc mô hình toán, các hàm thành phần Yj ( j =1ữp; p
là số hàm thành phần). Ta tiến hành giải tối u tổng quát theo[3],[4],[5],[13]
phơng pháp của Harrington gồm các bớc sau:

- Đồng nhất hoá các hàm Yj, do các hàm thành phần có các thứ nguyên
khác nhau hàm Y1 và Y2 có thứ nguyên là %, hàm Y3 có thứ nguyên là wh/kg.
Vì thế phải đồng nhất các hàm Yj chuyển chúng sang dạng đặc trng gọi là
hàm mong muốn thành phần dj = f(Yj), dj là đại lợng không số đo và biến
đổi trong khoảng từ 0ữ1, dj = 1 khi Yj có giá trị tốt nhất. Các hàm mong

muốn thành phần dj đợc thành lËp theo c«ng thøc sau:
dj = exp[-exp(-Y‘j )]
Yj’ =

Y j Y jmin(max)
Y j0 Y jmin(max)

k

(2.31)
(2.32)

Yj min(max)- Giá trị thực nghiệm của hàm Yj khi dj = 0,37
Yj0- Giá trị tốt nhất của hàm mong muốnYj
k - Là hệ số u tiên, k = 3,4,5
Trong trờng hợp nghiên cứu của đề tài các hàm Yj là đại lợng bị chặn
một phía Yj < Yj max đồ thị hàm mong muốn thành phần dj = f(Yj), khi Yj bị
chặn một phÝa.


- Lập hàm mong muốn tổng quát: Sau khi đà có hàm thành phần dj
tơng ứng với Yj ta lập hàm mong muốn tổng quát D dới dạng tính theo công
thức sau:
p

D = p dj
j=1

(2.33)


Nh vậy, dựa vào số liệu thí nghiệm của các hàm thành phần Yj ta xác
định đợc gia trị hàm mong muốn thành phần dj và gia trị hàm mong
muốn tổng quát D cho từng thí nghiệm của ma trận. Lúc này hàm D đợc coi
nh một hàm hồi quy nào đó, việc xác định mô hình toán, kiểm tra mức ý
nghĩa của các hệ số hồi quy, kiểm tra tính thích ứng của mô hình toán, hàm D
đợc xác định tơng tự nh khi xác định các hàm thành phần Yj.
Ta nhận thấy các hàm Yj có thể có cực trị ngợc nhau trong khoảng
nghiên cứu của các yếu tố xi. Sau khi đồng nhất hoá các hàm dj theo công thức
(2.28) thì tất cả các hàm dj đều là những hàm có giá trị cực đại và bị chặn một
phía bởi vì dj < 1. Từ đó ta rút ra hàm D tính theo công thức (2.29) cũng là
hàm có giá trị cực đại và bị chặn một bên bởi 1.
Sau khi xác định đợc mô hình toán của hàm D, ta cũng tiến hành giải
tối u tơng tự nh tìm cực trị đối với các hàm thành phầnYj
2.3. Phơng pháp thực nghiệm đo đạc

2.3.1. Phơng pháp xác định tỷ lệ vụn

Để xác định ®é vơn cđa viªn Ðp, ng−êi ta th−êng dïng mét hộp khối
chữ nhật có kích thớc là (300 x 300 x 450 mm) xung quanh bao l−íi sµng cã
kÝch th−íc lỗ bằng 0.8 kích thớc viên. Cho một lợng viên ép vào hộp, quay
với tần số 15 ữ 50 v/p, trong thời gian 3 ữ 10 phút (hình 2.2), sau đó cân lại


×