Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu thiết kế máy đào hố trồng cây trên đồi dốc liên hợp với máy kéo 4 bánh cỡ 30 50 mã lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 61 trang )

Mở đầu
1. Đặt vấn đề
Rừng là một tài nguyên vô giá có tác động lớn đến môi trờng sống của
động thực vật trên trái đất trong đó có con ngời. Chúng có tác dụng cân bằng
hệ sinh thái, bảo vệ môi trờng tự nhiên và là nơi cung cấp nguyên liệu cho
nhiều ngành kinh tế (công nghiệp giấy, thủ công mỹ nghệ, cao su...).
Hiện nay ở nớc ta tài nguyên rừng vẫn bị tàn phá nặng nề do nhiều
nguyên nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân chủ yếu do tình trạng du canh
du c, phá rừng làm nơng rẫy, khai thác rừng bừa bÃi... Theo số liệu điều tra
ngành Lâm nghiệp [15], [7] năm 1943 diện tích rừng có 14,5 triệu ha rừng, độ
che phủ 36%. Năm 1996 diện tích rừng có 12,2 triệu ha, độ che phủ 28%. Vì
vậy viƯc trång rõng ®Ĩ phđ xanh ®Êt trèng ®åi nói trọc là việc làm rất quan trọng
đối với nớc ta.
Đợc sự quan tâm của đảng và nhà nớc ngành trồng rừng nớc ta có
những bớc phát triển mạnh. Cụ thể, theo số lợng thống kê ngành Lâm nghiệp
[4] đến năm 1999 diện tích rừng đà tăng lên 10915592 ha, năm 2003 diện tích
rừng có 12094518 ha.
Mặc dù ngành trồng rừng đà có những bớc phát triển nhng vẫn cha đáp
ứng đợc yêu cầu của thực tế, diện tích đất trống đồi núi cha đợc sử dụng vẫn
còn rất cao (6771955 ha). Các tỉnh có tỷ lệ diện tích đất trống, đồi núi cha
đợc sử dụng đó là: Lai châu có 483379 ha, Điện Biên - 411642 ha, Sơn La 383212 ha, Yên Bái - 253535 ha, Hà Giang - 258605 ha, Cao Bằng- 250937 ha,
Lạng Sơn - 375306 ha, Thanh Hoá - 245931 ha, Nghệ An - 511755 ha, Quảng
Nam - 353876 ha, KonTum - 206193 ha, Gia Lai - 345384 ha [4]...
Để phát triển rừng nhanh, bên cạnh các chính sách của Đảng và Nhà nớc
còn có nhiều biện pháp khoa học và kỹ thuật trồng rừng hiện đại đà đợc áp
Manghng
Luụn
123doc
Tha
thun
licam


s
tr
hu
kt
s
nghim
timt
dng
l
swebsite
mang
kho
mi
1. th
m
li
dn
CHP
vin
nhng
cho
u
khng
ngi
NHN
quyn
chia dựng,
l
CC
sli

vi
vIU
tt
cụng
hn
mua
nht
2.000.000
ngh
bỏn
KHON
cho
tihin
ngi
liu
THA
ti
th
hng
liu
dựng.
hin
THUN
u
tt
Khi
i,
Vit
c
khỏch

bn
lnh
Nam.
Cho
online
hng
vc:
Tỏc
mng
tr
khụng
ti
phong
thnh
bn
chớnh
khỏc
chuyờn
n
thnh
tớngỡ
dng,
vi
so
nghip,
viờn
123doc.
vi
cụng
ca

bn
hon
ngh
123doc
gc.
ho,
thụng
Bn
v
np

tin,
cao
th
tin
ngoi
tớnh
phúng
vo
ng,...Khỏch
trỏch
ti
to,khon
nhim
thu nh
ca
i
hng
tựy123doc,
vi

ý.
cútng
thbn
d
ngi
dng
s dựng.
c
tra cu
Mc
hng
titiờu
liu
nhng
hng
mtu
quyn
cỏchca
chớnh
li123doc.net
sau
xỏc,np
nhanh
tin
tr
chúng.
trờn
thnh
website
th vin tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.

Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng

ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh

thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i

thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu

báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành

mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■

Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo

chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i

ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m

CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N

hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email

nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính

■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n

5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p

lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t

s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n

123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u

hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng

■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i

b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi

h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website

ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i

NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng

nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác

chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng

c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng

V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i

■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u

b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng


■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y

l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u

c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

1


dụng. Hiện nay ở nớc ta, một trong những công việc rất cần quan tâm đến đó là
khâu làm đất, trong đó có khâu đào hố trồng cây. Đây là một công việc quan
trọng, nó quyết định tới 25% năng suất của cây trồng [15] và là công việc nặng
nhọc. Hiện nay đa số việc đào hố trồng cây là bằng thủ công, công việc này rất
vất vả và cho năng suất thấp, chi phí lao động cao, ảnh hởng lớn đến tốc độ
phát triển rừng nhất là trên các vùng đất trống đồi núi trọc, đất bị Pheralit mạnh,
tầng đất mặt bị chai cứng.
Từ 1965 đến nay ngành Lâm nghiệp đà áp dụng nhiều biện pháp cơ giới hoá
khác bằng việc nhập khẩu và đa vào sử dụng các loại máy đào hố trồng cây
nh : Máy khoan hố ES-35B là loại máy khoan hố hai ngời khiêng của CHDC
Đức, máy khoan hố treo sau máy kéo TL-30A, TL-45 của Bungari.Tuy nhiên,
do nhiều nguyên nhân về địa hình, tổ chức quản lí, sự phù hợp về tầm vóc và thể
lực của ngời công nhân, v.v. nên các máy nhập khẩu vào nớc ta không đợc
sử dụng rộng rÃi. Hiện tại, công việc trồng rừng ở nớc ta vẫn chủ yếu thực hiện
bằng thủ công.
Để có thể đa máy đào hố trồng cây vào sản xuất cần phải giải quyết nhiều
vấn đề, trong đó có vấn đề nghiên cứu lắp máy khoan hố trên các máy kéo cỡ

vừa và nhỏ, cải thiện tính năng kéo bám và tính ổn định chủ động của máy kéo
trên dốc để nâng cao hiệu quả sản suất liên hợp máy, cải tiến các bộ phận của
máy cho phù hợp với điều kiện làm việc trên các vùng đất dốc đồi núi trọc ở
nớc ta.
Đề tài Nghiên cứu thiết kế máy đào hố trồng cây trên đất dốc liên hợp với
máy kéo 4 bánh cỡ 30-50 mà lực là đề tài sẽ góp phần giải quyết đợc khó
khăn trớc mắt, đóng góp tích cực vào viƯc ®Èy nhanh tèc ®é trång rõng ë n−íc
ta hiƯn nay.

2


2. Mục đích và nội dung của đề tài
Mục đích của đề tài là nghiên cứu thiết kế máy đào hố trồng cây trên đồi dốc
miền núi phía Bắc nớc ta, máy sẽ đợc lắp trên máy kéo công suất 30-50 mÃ
lực.
Để thực hiện đợc mục đích trên, đề tài cần giải quyết các vấn đề sau:
- Phân tích đánh giá tình tình nghiên cứu và sử dụng máy đào hố trồng
cây ở nớc ta
- Xác định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật đối với máy đào hố và
liên hợp máy đào hố
- Lựa chọn nguyên lí làm việc và kết cấu tổng thể máy đào hố
- Xác định các kích thớc cơ bản của bộ phận làm viƯc chÝnh cđa m¸y
- Lùa chän c¸c bé phËn phơ trợ
- Xác định một số tính năng di chuyển và điều khiển liên hợp máy.

3


Chơng 1. tổNG QUAN về máy khoan hố


1.1. Đánh giá Tình hình nghiên cứu và sử dụng
máy khoan hố trồng cây
Cơ giới hoá khâu làm đất để trồng rừng đảm bảo cho độ thoáng của đất, độ
tơi xốp của đất sẽ giúp cho cây vừa phát triển vừa giữ nớc tạo thành mạch nớc
ngầm trong đất, chống xói mòn và tạo ra kết cấu tốt cho đất.
Cho đến nay có nhiều nhà khoa học đà nghiên cứu đến việc cơ giới hoá
khâu đào hố trồng cây nhằm tăng năng suất, giảm giá thành, giảm sức lao động
thủ công nặng nhọc, vÝ dơ ln ¸n tiÕn sÜ khoa häc kü tht của tác giả Phạm
Quý Đôn Nghiên cứu khả năng sử dụng của một số thiết bị thông dụng ở Việt
Nam để làm đất trồng rừng trên dốc đồi trọc miền Bắc Việt Nam, chuyên đề
nghiên cứu khoa học Nghiên cứu thực nghiệm để xác định mô men cản tác
dụng lên mũi khoan, trờng Đại học Lâm nghiệp, Giang Ngọc Anh, Hoàng
Hà, Phạm Ngọc Tỉnh (1999), báo cáo tổng kết Bộ Lâm nghiệp Cải tiến một số
thiết bị đào hố trồng cây, luận văn thạc sỹ Nghiên cứu ảnh hởng các thông
số hình học của lỡi khoan đến tiêu hao công suất và độ nén chặt của thành
hố, trờng Đại học Lâm nghiệp, Hoàng Hữu Đao...
Đất Lâm nghiệp hiện nay đa số trồng các loại cây là bạch đàn, keo lá
tràm, thông, lim, hồi, trẩu... Các loại cây này có giá trị kinh tế cao dùng làm
giấy, thủ công mỹ nghệ... Việc trồng chúng thờng đợc đào bằng các hố có
đờng kính 30 ữ 40 cm, sâu 30 ữ 40 cm, khoảng cách giữa các hố 2 ữ 3 m. Đối
với đất phẳng có độ dốc nhỏ hơn 50 thì trồng thẳng hàng, đất có độ dốc lớn hơn
50 trồng so le theo đờng đồng mức, số hố khoảng 2.500 ữ 3.000 hố/ha.
Kết quả sử dụng máy đào hố cầm tay hai ngời khiêng ES- 35B cho thấy
một số nhợc điểm: năng suất không cao, không an toàn khi làm việc, không
phù hợp với tầm vóc và sức khoẻ ngời Việt Nam. Ngoài lỡi khoan dạng khung

4



của máy ES-35B còn gây ra hiện tợng miết chặt thành hố, làm ảnh hởng đến
sự sinh trởng phát triển của cây trồng.
2
3

1

4

7
5

6

Hình 1.1. Sơ đồ động học của máy khoan hố trồng ES 35 B
1. Động cơ ; 2. Ly hợp; 3. Bộ truyền bánh răng nón;
4. Khớp nèi trơc; 5. Hép gi¶m tèc; 6. L−ìi khoan; 7. Tay cầm.
Một số thông số kỹ thuật chính của máy khoan hố ES 35B :
MÃ hiệu máy

: ES- 35B

Công suất máy

: 2,5 mà lực

MÃ hiệu động cơ : EL 100/1

Số vòng quay


: 4800 v/p

Trọng lợng chung : 34 kG

Trọng lợng động cơ: 11,3 kG.

Năm 1970 theo chơng trình hợp tác với Thụy Điển, nớc ta cho nhập
vào loại máy công cụ bán cơ giới mang tên PUTY - PUTY, loại máy này đợc
áp dụng đa vào sản xuất rất hạn chế đó là chúng làm việc ở những nơi đất đÃ
cày bừa kỹ và tơi xốp, đến nay loại máy này không còn đợc dùng nữa.
Sau năm 1976 một số lâm, nông trờng đà dùng thiết bị lắp sau máy kéo
để khoan hố trồng cây nh cao su, cà phê, điều... đạt hiệu quả cao. Sơ đồ này
đợc sử dụng lắp sau máy kéo (Hình 1.2) [7].

5


1

2
1

3
2

4
3

Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo thiết bị khoan hố trồng cây lắp sau máy kéo
1- Hệ thống nâng hạ thuỷ lực;

3- Hộp giảm tốc của máy khoan;

2- Hệ thống truyền lực
4- Lỡi khoan hố

Từ năm 1965 ữ 1980 khoa cơ giới trồng rừng, Viện công nghiệp rừng
thuộc Bộ Lâm nghiệp đà quan tâm đến vấn đề đào hố trồng cây lâm nghiệp với
các công trình nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu, cải tiến hộp phát động máy tạo thuận lợi dễ phát động
cho máy khoan hố trồng cây loại ES- 35B.
- Cải tiến lỡi khoan dạng xoắn ốc, ở đề tài này trọng lợng của mũi
khoan đợc giảm xuống từ 12 kg xuống còn 8 kg mà vẫn đảm bảo đợc chất
lợng khoan.
- Nghiên cứu thay đổi độ cong của đầu lỡi khoan và độ vênh của lỡi
khoan dạng khung đảm bảo năng suất cao giảm đợc độ rung của máy [18].
- Năm 1998 nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học K41, khoa Công nghiệp
và Phát triển nông thôn trờng Đại học Lâm nghiệp, dới sự hớng dẫn của
PGS. TS . Nguyễn Nhật Chiêu đà nghiên cứu Sự ảnh hởng của tải trọng ấn
khi khoan và độ cứng của đất tới mô men cản của đầu trục máy khoan [1]. Đề
tài đà tìm đợc một số thông số tối u cho phép nâng cao chất lợng làm việc

6


của máy, giảm độ miết chặt thành hố. Tuy nhiên đây mới chỉ là những nghiên
cứu trên một loại đất cụ thể trong điều kiện làm việc nhất định của máy.
Các biện pháp trên đà đợc thực hiện nhng thực tế hiện nay chúng còn
nhiều bất cập, đối với nớc ta hiện nay đa số khâu đào đất trồng cây vẫn chủ
yếu dùng quốc, thuổng... là chính. Điều này làm ảnh hởng rất lớn đến năng
suất lao động, đến tiến độ phát triển chi phí rất cao và ảnh hởng tới sức khoẻ

của ngời trồng rừng.

1.2. Các giảI pháp cho vấn đề đào hố
Để tăng năng suất, giảm chi phí đối với đề tài này cần phải khắc phục
những điểm chính sau:
- Cơ giới hoá khâu làm đất, bằng cách nghiên cứu các loại máy khoan cũ, phân
tích u nhợc ®iĨm cđa chóng, tõ ®ã c¶i tiÕn, thiÕt kÕ, chÕ tạo các loại máy có
khả năng đào hố trồng cây, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đặt ra, làm việc tốt trên
điều kiện đồi dốc .
- Cải tiến máy đào hố có động cơ do ngời khiêng phù hợp với tầm vóc và sức
khoẻ của ngời Việt Nam.
- Tiếp tục nghiên cứu các loại lỡi khoan cho phù hợp với từng loại đất để giảm
chi phí năng lợng và thuận lợi cho việc tháo lắp chế tạo.

7


Chơng 2. đối tợng, địa điểm, nội dung và
phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu
Các loại máy kéo có công suất 30 ữ 50 mà lực hiện đang có ở Việt Nam
có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ khả năng có động cao, chi phí nhiên liệu thấp. Đề
tài này đợc thực hiện trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu cải tiến máy kéo nông
nghiệp để có thể làm việc trên đất dốc lâm nghiệp với độ dốc không quá 200. Vì
vậy giới hạn về độ dốc của mặt đồi khi liên hợp máy đào hố làm việc đợc chọn
là 200, liên hợp với máy kéo cỡ công suất 30-50 mà lực.
2.2. Nội dung nghiên cứu
* Xác định điều kiện làm việc, đối tợng tác động của liên hiệp máy đào hố
trồng cây (độ dốc, đặc điểm địa hình, thành phần cơ giới của đất, các đặc tính
cơ lý của đất).

*Một số đặc tính của máy kéo và hệ thống truyền động.
* Thiết kế máy đào hố:
+ Lựa chọn nguyên lý làm việc của máy đào hố.
+ Xác định một số thông số chính của máy đào hố.
+ Kiểm tra khả một số tính năng di chuyển và điều khiển của liên hợp
máy;
+ Xác định một số thông số chủ yếu của liên hợp máy:
-Chế độ làm việc của máy đào hố.
- Chi phí năng lợng của máy.
- Năng suất lí thuyết của máy đào hố.

8


2.3. Phơng pháp nghiên cứu
+ Phơng pháp xây dựng mô hình tính toán
Để nghiên cứu các liên hợp máy không thể xét đến tất cả mọi yếu tố ảnh
hởng đến quá trình làm việc của chúng. Vì vậy trong nghiên cứu ngời ta
thờng xây dựng các mô hình tính toán, trong đó chỉ xét đến các yếu tố
chính, có ảnh hởng lớn đến các quá trình nghiên cứu mà bỏ qua các yếu tố
phụ. Trong đề tài này có sử dụng một số mô hình tính toán đơn giản hoá để
nghiên cứu các quá trình cho đơn giản bài toán.
Khi nghiên cứu chuyển động của máy kéo trên dốc, có thể giả thiết máy
di chuyển theo các đờng đồng mức, nghÜa lµ di nhun ngang dèc víi vËn
tèc thÊp vµ không đổi, vì thế có thể bỏ qua lực cản không khí và các lực quán
tính do chuyển động không đều của liên hợp máy gây nên.
Khi nghiên cứu mô men cản làm việc của trục khoan bỏ qua mô men ma
sát giữa khối đất trong lòng hố và bề mặt trục khoan, vì mô men này không
đáng kể.
+ Các phơng pháp khác: trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ của đề tài,

đà sử dụng các phơng pháp của cơ học giải tích và cơ học máy, cũng nh sử
dụng các phần mềm ứng dụng nh Excel, Inventor

9


Chơng 3. Tính toán thiết kế máy đào hố

3.1. Xác định điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật đối
với liên hợp máy
3.1.1. Địa hình đặc trng của các vùng đồi trồng cây Lâm nghiệp
1. Diện tích đất lâm nghiệp
Theo quyết định số 1116 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
công bố số liệu hiện trạng diện tích rừng và đất cha sử dụng tính đến ngày
31/12/2004 trong toàn quốc nh sau:

Phân theo chức năng sử dụng
Loại đất loại rừng
I. Đất có rừng
1. Rừng tự nhiên
2. Rừng trồng
II. Đất cha sử dụng

Diện tích (ha)

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất


12.306.858

1.920.453

5.920.688

4.765.717

10.088.288

1.837.076

5.105.961

3.145.251

2.218.570

83.378

814.726

1.320.466

6.718.576

479.328

3.709.440


2.529.807

Tỷ lƯ che phđ rõng toµn qc lµ 36,7%.
Chi tiÕt hiƯn trạng rừng và đất cha sử dụng của địa phơng (tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ơng) theo các biểu (từ bảng 1 - 4 phụ lục).
2. Đặc điểm đất lâm nghiệp
Thờng đất lâm nghiệp là đất đồi dốc (có độ dốc > 100). Tuy nhiên khái
niệm này chỉ là tơng đối vì trên đồi có những nơi khá bằng phẳng (<100). Vì
vậy bằng phơng pháp xây dựng đờng đồng mức hoặc lợi dụng mặt bằng hoặc
bằng loại máy kéo có khả năng vợt (kéo, bám) cao có thể di chuyển để làm
việc theo quy trình công nghệ đợc thiết lập trớc cho từng điều kiện địa hình
cụ thể.

10


Phạm vi sử dụng đối với liên hợp máy đào hố trồng cây chỉ giới hạn ở độ dốc
không quá 200, còn đối với độ dốc > 200 chỉ có máy kéo chuyên dụng mới có
khả năng di chuyển.
Đặc điểm về đất đai là vùng đồi trống trọc ở miền Bắc phần lớn đất đai bị
thoái hoá, xói mòn do ma bÃo, bề mặt chai cứng, kết vón do quá trình phong
hoá mạnh, độ sâu trung bình tầng đất mặt từ 40 ữ 50 cm, phần lớn đối với các
vùng sờn dốc đồi trọc này phần lớn là đất thịt nặng, độ đá lẫn từ 15 ữ 25 %,
khô và chặt [6].
Bảng 3.1. Đặc điểm của một số loại đất trên một số vùng đất lâm nghiệp
Địa điểm

Lập Thạch
Vĩnh Phúc


Hữu Lũng
Lạng Sơn

Đại Lải
Vĩnh Phúc

Sóc Sơn
Hà Nội

Vĩnh Linh
Quảng Trị

Chỉ tiêu
Độ đá lẫn (%)

Cẩm Phả
Quảng
Ninh

15ữ20

10ữ15

15ữ20

15ữ20

15ữ20


15ữ20

Độ chặt

Hơi xốp

Hơi xốp

Hơi xốp

Chặt đều

Chặt đều

Hơi chặt

hơi chặt

hơi chặt

(<50%)

(50ữ55%)

(50ữ55%)

(25ữ50%)

(25ữ50%)


(<50%)

Hơi ẩm

Hơi ẩm

Khô

Hơi ẩm

Hơi ẩm

Hơi ẩm

(<20ữ25

(<20ữ25

(<15%)

(<20ữ25

(<20ữ25

(<20ữ25

%)

%)


%)

%)

%)

PH(kcl)

3,4ữ3,5

3,2ữ3,6

3,7ữ4,0

3,5ữ3,8

3,5ữ4,0

4,5ữ5,0

Thành phần

Thịt TB

Thịt TB

Thịt TB

Thịt TB


Thịt TB

Thịt TB

đến nặng

đến nặng

đến nặng

Độ ẩm

cơ giới
Hàm lợng sét

đến nặng
50

60ữ70

40ữ50

Hơn 60

Hơn 60

< 30

50


60ữ80

40ữ50

30ữ60

40ữ50

50

100

>100

100

100

100

100

(%)
Độ sâu tầng
đất (cm)
Độ sâu phong
hoá(cm)

11



Điều kiện tự nhiên ảnh hởng lớn đên sự phát triĨn cđa thùc vËt rõng. §èi
víi n−íc ta n»m trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm tơng đối lớn, sau
đây đợc thể hiện dới bảng tổng hợp các điều kiện tự nhiên ở một số vùng trên
trong nớc.
Biểu 3.2. Bảng tổng hợp các điều kiện tự nhiên
Địa điểm

Lập Thạch

Hữu Lũng

Cẩm Phả

230

220

230

Cây bụi

Cây bụi

Cây bụi

trảng cỏ

trảng cỏ


cấp I,II,III

cấp I,II,III

Đại Lải

Sóc Sơn

Vĩnh Linh

230

24 ữ250

Cây bụi

Cây bụi

Sa van

trảng cỏ

trảng cỏ

Tê guột

Cây bụi

cấp I,II


cấp I,II

cấp I,II,III

trảng cỏ

Yếu tố
Nhiệt độ trung

2302

bình (năm)
Thực bì

Gốc lim

cấp I,II

90-100ha
Đất đai

Phát triển

Hình

Núi đá

Phiến

Phiến


Sa thạch

trên sa

thành trên

trầm tích

thạch sét

thạch sét

thịt trung

thạch tầng

núi đá

tầng mặt

sa thạch

tầng mặt

bình đến

mặt 50 cm

trầm tích


dới

tầng mặt

dới

thịt nặng,

chủ yếu

50 cm

dới

50 cm

tầng đất

phát triển
thạch sét

50 cm

mặt dới
50 cm

tầng
50ữ80 cm


Các tỉnh có diện tích có rừng lớn đó là : Nghệ An có 1649968 ha, Sơn La 1.405500 ha, Thanh Hoá - 1111634 ha, Quảng Nam - 1040514 ha, Kon Tum 961450 ha, Điện Biên - 955411 ha, Lai Châu - 906512 ha, Lạng Sơn - 830524
ha, Hµ Giang - 788437 ha, Cao B»ng - 669072 ha, Yên Bái - 688292 ha [4]...

12


3.1.2. Một số tính chất cơ lý của đất có ảnh hởng tới qúa trình khoan hố
Đất tự nhiên đợc tạo nên do kết quả phong hoá vật lý và hóa học của đá
gốc.
Tuỳ theo nguồn gốc và điều kiện hình thành đất mà nó đợc chia thành nhiều
loại khác nhau nh : đất trầm tích lục địa gồm các loại là: đất eluvi, đất đêluvi,
đất bồi tích, đất sét, đất á sét, đất phong thành, cát đụn, cát cồn; đất trầm tích
biển đó là các loại đất sét phân tán, đất vỏ sò, đất than bùn, đất cát và cát
cuội.
Phần hợp thành đất gồm 3 phần chính là hạt khoáng rắn, nớc liên kết và khí,
các hợp chất hữu cơ và khoáng hữu cơ [21].
Tính chất chung của đất là một kết cấu nh là một môi trờng rời rạc và
không đồng nhất, vì các hạt cứng liên kết với nhau rất yếu so với sức bền của
bản thân các hạt cứng, giữa các hạt có các khoảng trống.
Tính không đồng nhất của đất thể hiện ở các mặt nh: kích thớc và sự phân
bố các hạt cứng rất không đồng đều nhau; các hạt cứng cũng rất khác nhau,
trong đất còn có chứa các xác động thực vật với sự phân bố khác nhau tuỳ theo
điều kiện tự nhiên và phong hoá của từng vùng. Đất đợc liên kết chủ yếu là do
ma sát nội hạt, lực hấp dẫn các phân tử giữa các hạt cứng, sức căng màng nớc
và sự dính kết giữa các hạt vi nhỏ trong đất.
Khi chúng ta tác dụng lực cơ học vào đất chẳng hạn ta tác động hệ thống di
động hoặc làm việc của máy khoan hố trồng cây... thì quá trình tác dụng tơng
hỗ giữa chúng với đất rất phức tạp và phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác nhau. Sự
tác dụng cơ học đó sẽ có thể gây ra các hiện tợng sau:
- Phá vỡ kết cấu đất tại nơi tiếp xúc giữa máy và đất.

- Xuất hiện lực ma sát nơi tiếp xúc giữa máy và đất hoặc giữa các hạt đất.
- Xuất hiện các suất trong đất chống lại sự dịch chuyển đất khi có tác động
của máy vào đất.
Khả năng di chuyển hay hiệu quả làm việc của các máy đào hố trồng cây sẽ

13


phụ thuộc rất nhiều vào các tính chất cơ lý của đất [21]. Các tính chất đó đợc
thể hiện ở các mặt sau:
* Độ ẩm của đất:
Độ ẩm của đất có ảnh hởng rất nhiều đến quá trình tác động giữa máy và
đất nói chung hay quá trình khoan đất nói riêng. Độ ẩm của đất đợc tính theo
ba cách:
+ §é Èm tut ®èi (W0):
W0 =

g − g1
g1

(3 .1)

g − g1
gB

(3.2)

+ Độ ẩm toàn phần (Wtp):
Wtp =


Nớc

V2
V

+ Độ ẩm tơng đối (Wtđ):
Wtd =

Khí

g B g1
g1

g2

Cốt đất

V1

g1
Các thành phần cơ bản trong đất

(3.3)

Trong đó:
+ g - Trọng lợng khối đất tự nhiên.
+ g1 - Trọng lợng hạt cứng.
+ g2 - Träng l−ỵng n−íc( g2= g- g1).
+ gB - Träng l−ỵng đất khi bÃo hoà nớc.
* Độ chặt của đất:

Độ chặt của đất chỉ trạng thái sắp xếp các hạt ở mức độ xa hay xít nhau
(mật độ giữa các hạt đất).
Độ chặt phụ thuộc vào thành phần cơ giới và độ ẩm của đất [19]. Đối với
đất có thành phần cơ giới nặng thì có độ chặt cao và ngợc lại (Bảng 3.3).
Độ chặt của đất đặc trng cho khả năng chống nén của đất và đợc đánh
giá bằng ứng suất pháp tuyến trong đất .

14


Bảng 3.3. Trị số độ chặt của đất theo tình trạng của đất
Loại độ chặt của đất

Trị số độ chặt

Tình trạng đất

(KG/cm2)

Trị số độ ẩm của đất
(W%)

Cao

25 30

Khô cứng

10 15


Trung bình

15 20

ẩm

20 30

Thấp

6-9

Ướt

40 - 50

* Khả năng chống nén của đất:
Khả năng chống nén của đất là khả năng chống biến dạng theo phơng
pháp tuyến.
Tính chất chống nén của đất phụ thuộc vào ma sát trong và ma sát giữa
các hạt đất.
* Khả năng chống cắt của đất:
Khả năng chống cắt của đất đợc tạo ra bởi lực dính và nội lực giữa các
hạt cứng [21].
Lực cản cắt của đất đợc xác định theo các điều kiện cụ thể. Khi tính lực
cản cắt cực đại ngời ta tính theo định luật Culông:
T= T0+ N.tg (3.4)
Trong đó :
- T- lực cản của đất.
- T0- lực dính.

- N- lùc ph¸p tun.
- ϕ - hƯ sè ma s¸t trong.
Khi dùng máy tham gia vào việc cơ giới hoá ngời ta thấy có các dạng tác
động của máy đối với đất là: cắt, kéo, nén, tách, uốn, dập và di chuyển. Tuỳ theo
tính chất của đất, dạng cấu tạo và chuyển động của bộ phận làm việc mà các

15


nguyên tắc đó xẩy ra ở mức độ nào và hiệu quả sẽ khác nhau. Khi ta thay các
tác động khác nhau bằng cách thay đổi cấu tạo dụng cụ khác nhau thì sẽ dẫn
đến chi phí năng lợng khác nhau do lực cản giữa chúng khác nhau sẽ dẫn tới
tính chất cơ học của đất khác nhau, dẫn đến tính chất, độ tơi xốp của đất sẽ thay
đổi theo.
Khi lỡi khoan tác động vào đất khi khoan cũng nh một số dạng cơ bản
của quá trình liên hợp máy tác động vào đất, thành phần cơ bản tác dụng vào đất
có dạng nh một cái nêm. Khi tính toán thiết kế các bộ phận tác động vào đất ta
chú ý về kết cấu và hình thức tác động vào ®Êt sao cho tËn dơng tèi ®a sù ph¸
hủ ®Êt, vì đối với đất bình thờng ta thấy:
{K }< {}<{N}

(3.5)

Trong ®ã:
- {σK } lµ øng st kÐo cho phÐp cđa đất.
- {} là ứng suất cắt cho phép của đất.
- {N} là ứng suất nén cho phép của đất.
Từ công thức (3.5), có thể thấy không nên chọn phơng thức phá huỷ liên
kết của đất bằng cách nén khối đất vì khi này lực cản sẽ lớn nhất, dẫn đến tiêu
tốn nhiều năng lợng. Ngoài ra khi tác động vào đất theo phơng thức nén ép

còn gây phá huỷ cấu trúc của đất và làm giảm độ tơi xốp của đất. Vì vậy khi
chọn phơng thức tác động vào đất cho các bộ phận làm việc, cần tránh chọn
phơng thức tác động này. Phơng thức tác động phá vỡ liên kết của đất bằng
cách tạo ra ứng suất kéo là có lợi nhất vì ứng suất kéo cho phép của các loại đất
là nhỏ nhất. Nhng bộ phận làm việc tơng ứng để tạo ra sự phà vỡ liên kết đất
theo cách này lại phức tạp, nên trong thực tế phơng thức phá vỡ liên kết đất
dạng này hầu nh không đợc ứng dụng. Trong thực tế, phơng thức phá vỡ liên
kết đất theo cách tạo ra ứng suất cắt trong đất thờng đợc ứng dụng nhiều hơn

16


cả, vừa do lực cản làm việc không lớn vừa do sự thuận lợi trong chế tạo các bộ
phận làm việc.
Trong quá trình phá huỷ liên kết đất còn một yếu tố có ảnh hởng rất lớn
tới lực cản làm việc là lực ma sát, lực dính giữa đất với bộ phận làm việc, giữa
đất với đất, do chúng có tốc độ chuyển động khác nhau. Chi phí năng lợng để
khắc phục lực ma sát và lực dính lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nguyên tắc phá vỡ
đất, các thông số hình học của lỡi cắt, động học của bộ phận làm việc và tính
chất đất. Theo một số nghiên cứu, việc giảm áp lực tiếp xúc, thời gian tiếp xúc,
diện tích tiếp xúc giữa bộ phận làm việc với đất sẽ làm giảm ma sát [21]. Cấu
tạo và hớng cắt của bộ phận lỡi khoan vào đất có ảnh hởng nhiều tới lực tác
động lên khỏi mặt đất.
Khi lựa chọn dạng bề mặt làm việc của máy đào hố cần chú y đến các đặc
điểm nói trên.
3.1.3. Các loại cây trồng rừng chủ yếu tại các vùng phía Bắc nớc ta
Các cây trồng chính mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc trồng rừng
bao gồm các loại cây thông ba lá, bạch đàn, keo lá chàm, keo lá tràm, thông,
lim, hồi, trẩu...
Thông ba lá, chịu đợc đất nghèo, a đất chua và đất ít chua, không chịu

đợc đất sét nặng, úng nớc. Loại cây này phát triển nhanh có đờng kính từ 60100 cm, thân thẳng, cao 30- 36m, không rụng lá theo mùa dùng làm gỗ.
Bạch đàn mọc thành rừng, phát triển nhanh, dễ thích nghi với điều kiện tự
nhiên, chúng đợc trồng trên các loại đất vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ,
nhng không đợc trồng trên nền đá vôi có kiềm cao. Bạch đàn dùng làm
nguyên liệu gỗ, củi than, nguyên liệu giấy...
3.1.4. Thời vụ trồng cây lâm nghiệp
Theo thời tiết và điều kiện tự nhiên của từng nơi mà ngời ta bố trí thêi
gian trång phï hỵp.

17


- Đối với các tỉnh phía Bắc thời vụ trồng chính là đầu mùa xuân và có thể
trồng phụ vào cuối mùa hè đầu mùa thu.
- Các tỉnh phía Nam vµ miỊn trung thêi vơ trång chÝnh vµo mïa thu, mùa
trồng phụ là mùa xuân và mùa hè.
3.1.5. Yêu cầu kỹ thuật của hố đào và liên hợp máy đào hố trồng cây trên
đồi dốc
1. Yêu cầu kỹ thuật của hố đào
Các kích thớc của hố thông dụng dùng để trồng cây lâm nghiệp thờng
có các kích thớc chính nh sau [6],[7]:
- Đờng kính hố : D= 30ữ 40 cm.
- Độ sâu của hố: H= 30ữ 40 cm.
- Khoảng cách giữa các hố : S= 2ữ 3 m.
Các yêu cầu đặt ra đối với hố đào là:
- Đờng tâm hố: không nhất thiết phải theo phơng thẳng đứng (máy di
chuyển theo đờng đồng mức và góc nghiêng máy di chuyển trên đồi dốc < 200)
mà máy có thể đào vuông góc với mặt nghiêng của các mé đồi.
- Thành hố sau khi đào xong không bị miết chặt gây ảnh hởng đến sự
sinh trởng và sự phát triển của cây trồng.

- Không đa đất lên khỏi lòng hố để tránh mất đất do gió, ma bÃo rửa
trôi đất (vì thờng không trồng cây ngay sau khi đào hố xong).
- Các hố đào cần đúng vị trí, khoảng cách giữa các hố không sai lệch quá
giới hạn cho phép. Độ sai lệch này do kỹ thuật lâm sinh quy định.
Theo tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), độ sai lệch giữa các đờng tâm hố so với
thiết kế không quá 10 cm.
2. Yêu cầu kỹ thuật của liên hợp máy
Liên hợp máy phải đào đợc hố theo yêu cầu kỹ thuật, sử dụng thuận tiện,
dễ dàng, cho năng suất cao, gọn nhẹ, dễ di chuyển, dễ tháo lắp, chi phí nhiên

18


liệu thấp, làm việc ổn định khi đào hố và khi di chuyển trên các vùng đồi núi với
độ dốc <200.

3.2. Một số đặc tính của máy kéo và hệ thống
truyền động
Qua nghiên cứu và khảo nghiệm thực tế về các loại máy kéo đang đợc sử
dụng hiện tại và có mặt ở trên thị trờng Việt Nam, chúng tôi thấy rằng máy kéo
SHIBAURA 3.000A là loại máy có chi phí nhiên liệu thấp, kết cấu gọn nhẹ...
phù hợp với ®iỊu kiƯn cđa n−íc ta hiƯn nay vµ sư dơng tốt để làm máy đào hố
trồng cây. Do vậy trong đề tài này chúng tôi đà lựa chọn loại máy kéo này để
thiết kế, chế tạo làm thành máy đào hố trồng cây trên đồi dốc.
3.2.1. Đờng đặc tính của động cơ máy kéo SHIBAURA 3000A
Dựa vào Catalo của máy kéo ta xác định đợc một số đờng đặc tính của
máy kéo SHIBAURA 3000A nh sau:

Hình 1.2. Đặc tính tải trọng của động cơ máy kéo SHIBAURA-3000A


19


20


21


3.2.2. Mét sè th«ng sè cđa hƯ thèng trun lùc của máy kéo
SHIBAURA 3000A
Bảng3.4. Đặc tính kỹ thuật của máy kéo SHIBAURA 3000A
Thông số

Giá trị

Đơn vị

Ghi chú

- Đờng kính bánh xe (D1)

750

mm

- Bề rộng bánh xe (b1)

220


mm

1,6 - 3,5

kG/cm2

22

mm

- Khoảng cách vết (B1)

1200

mm

- Khoảng sáng cầu trớc (h1)

330

mm

- Đờng kính b¸nh xe (D2)

1227

mm

- BỊ réng b¸nh xe (b2)


325

mm

- ¸p st không khí (p2)

1- 3,5

kG/cm2

- Khoảng cách vết (B2)

1200

mm

- Khoảng sáng cầu sau (h2)

393

mm

Chiều dài cơ sở (L)

1815

mm

Trọng lợng (G)


1477

Kg

(Cha có ngời lái)

- Trên cầu trớc (G1)

650

Kg

(Z1= 6.380N)

- Trên cầu sau (G2)

827

Kg

(Z2= 8.112N)

799,04

mm

(đến cầu sau)

- Ngang (y)


10

mm

(sang trái)

- Cao (h)

552

mm

Cầu trớc
- MÃ hiệu lốp: 8- 16

- áp suất không khí (p1)
- Độ chụm các bánh trớc (A- B)

(1245 1223)mm

Cầu sau
- MÃ hiệu lốp: 11- 28

Toạ độ trọng tâm:
- Dọc (x)

22


Bảng 3.5. Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực

Tầng nhanh

Sè 1

Sè 2

Sè 3

Sè 4

I

719,93

317,38

114,47

68,98

II

560,71

247,05

113,76

52,34


III

458,51

200,96

91,82

41,36

R

617,43

265,19

122,70

56,90

TÇng chËm:

Ghi chó

TØ sè trun hép giảm tốc = 7,61

Trục TCS (PTO):

4,569


3,564

2,400

1,896

- Công suất động cơ : 30 mà lực.
- Trục thu công suất : đợc bố trí đằng sau máy, chúng có 4 tốc độ tuỳ
theo tỉ số truyền và số vòng quay của động cơ.
- Cơ cấu treo: đợc bố trí phía đằng sau máy.
- Hệ thống thuỷ lực: chỉ dùng cho cơ cấu nâng hạ phía sau máy.
3.2.3. Một số thông số hệ thống thuỷ lực
- Bơm thuỷ lực
+ Công suất N= 15 KW.
+ Số vòng quay : 500 hoặc 1000v/p.
+ Truyền động từ thu công suất.
- Động cơ thuỷ lực(mô tơ thuỷ lực)
+ Công suất : 14KW.
+ Số vòng quay: 500 v/p.
- Xi lanh thuỷ lực
+Hành trình S = 400 - 450mm.
+ Hoạt động của xi lanh nhờ van điều tiết tốc độ di chuyển pít tông
trong quá trình hoạt động.
- Hộp giảm tốc: có tỉ số truyền i= 2,5, đợc lắp nối tiếp sau động cơ thuỷ
lực.

23


3.3. Lựa chọn nguyên lý làm việc và kết cấu máy đào hố

3.3.1. Lựa chọn dạng lỡi cắt
Hiện nay trên thế giới, ngời ta sử dụng nhiều máy đào hố với nhiều dạng
kết cấu khác nhau tuỳ theo mục đích công việc. Chúng khác nhau trớc hết ở
nguồn động lực dùng cho máy và đặc điểm sử dụng. Theo dấu hiệu này có thể
chia ra máy liên kết với máy kéo và máy cầm tay. Các máy liên kết với máy kéo
đợc truyền động từ trục trích công suất của máy kéo. Trong quá trình đào hố,
trục chính đợc hạ dần xuống nhờ hệ thống thuỷ lực của máy kéo hoặc nhờ
trọng lợng bản thân của máy và lực tạo ra trong khi khoan. Trên các máy cầm
tay chuyển động của trục chính của máy đợc dẫn động từ trục động cơ lắp
ngay trên khung máy, còn chuyển động đi xuống của trục chính đợc thực hiện
nhờ trọng lợng bản thân máy và lực ấn của công nhân vận hành.

a

d)

e)

b)

c

f)

g)

Hình 3.1. Các loại lỡi khoan hố

24



Bộ phận làm việc chính của tất cả các máy khoan hố chính là lỡi khoan. Có
rất nhiều kiểu loại lỡi khoan khác nhau và có thể phân loại chúng theo nhiều dấu
hiệu.
Theo công dụng, các lỡi khoan đợc chia thành lỡi có thể phân ra lỡi
nâng chuyển đất, lỡi làm tơi đất và lỡi phối hợp.
Các lỡi khoan nâng chuyển đất (hình 3.1,a, e-g) dùng để đa toàn bộ lợng đất ra
khỏi hố.
Các lỡi làm tơi (hình 3.1,c,d) không đa đất ra khỏi hố mà chỉ làm tơi
đất.
Các lỡi phối hợp (hình 3.1,b) chỉ đa một phần đất ra khỏi hố. Lợng đất
đợc làm tơi còn lại trong hố tỷ lệ với khoảng cách l từ cạnh sắc của lỡi đến
điểm bắt đầu của phần cánh xoắn nâng chuyển đất.
Theo phơng pháp làm việc ngời ta chia ra lỡi khoan nâng chuyển liên
tục (hình 3.1, a,f,g) và lỡi khoan nâng chuyển gián đoạn (hình 3.1, e). Đối với
lỡi khoan chuyển đất liên tục, chiều dài lỡi khoan (bao gồm cả phần lỡi cắt
và phần nâng chuyển đất) lớn hơn chiều sâu hố, còn đối với lỡi khoan không
liên tục, chiều dài lỡi khoan nhỏ hơn chiều sâu hố cần đào.
Theo hình dạng bề mặt nâng chuyển đất, có thể chia ra lỡi khoan xoắn
ốc và lỡi khoan dạng thìa cánh nâng. Bề mặt xoắn ốc nâng chuyển đất của lỡi
khoan (hình 3.1,a) đợc vẽ nên bởi một đoạn thẳng, khi cho đoạn thẳng đó vừa
quay đều quanh một trục đi qua 1 đầu và vuông góc với đoạn thẳng đà cho, vừa
tịnh tiến thẳng đều theo phơng dọc trục. Bề mặt lỡi khoan dạng thìa cánh
nâng (hình 3.1,f) là một mắt nón. Nó đợc hình thành bằng cách quay một đoạn
thẳng có chiều dài không đổi quanh một điểm trên trên trục lỡi khoan (đỉnh
hình nón). Một đầu đoạn thẳng tựa trên đờng xoắn ốc trụ.
Do cách hình thành nh vậy nên mặt lỡi khoan dạng thìa cánh nâng là
mặt khả triển (có thể khai triển chính xác trên mặt phẳng), còn mặt xoắn ốc trụ

25



×