Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thuyết trình về: THANH TOAN KHONG DUNG TIEN MAT tại ngân hang ong thương VIETinBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 63 trang )

BÁO CÁO
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM( VietinBank)


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền
mặt.

o Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là phương
thức thanh tốn khơng trực tiếp dùng tiền
mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như
giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để
trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đợn
vị này sang tài khoản của đợn vị khác ở ngân
hàng.


2.

ĐẶC ĐIỂM THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

o Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận
động của hàng hóa cả về thời gian lẫn khơng
gian và thường khơng có sự ăn khớp nhau.


o

Vật trung gian trao đổi khơng xuất hiện
như trong hình thức thanh tốn dùng tiền
mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới
dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được
ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán.

o

Ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người
thực hiện các khoản thanh toán.


3.

SỰ CẦN THIẾT CỦA THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG

q Đáp ứng tốt hơn nhu cầu chuyển hóa giá
trị của hàng hóa và dịch vụ so với dưới
hình thức thanh tốn bằng tiền mặt.
q Tác động tích cực đến kinh tế tài chính quốc
gia.
q Một hình thức vận động tiền tệ tiết kiệm và
hiệu quả.


3.


SỰ CẦN THIẾT CỦA THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG

o Giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn nhau giữa
các cá nhân, các tổ chức kinh tế.
q Giúp cho ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất
khả năng thanh toán.
q Làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn cho
nền kinh tế.
q Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân hàng qua
việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán
cho ngân hàng.


3.

SỰ CẦN THIẾT CỦA THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG.

·

An tồn, thuận lợi, nhanh chóng và chính
xác.

·

Tạo điều kiện cho Ngân hàng Trung ương tính

tốn và kiểm soát lượng tiền cung ứng cần
thiết cho nền kinh tế.

·

Tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua
việc thu phí thanh tốn.

·

Tạo nguồn vốn cho vay ngắn hạn.


4.

VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG.

·

Là một tất yếu khách quan do tính hiệu quả và
thiết thực của nó.

·

Đối với khách hàng: là một phương thức
thanh tốn đơn giản, an tồn, tiết kiệm,
thuận lợi cho sự trao đổi.


·

Đối với ngân hàng: giúp cho việc thanh tốn
thuận lợi và việc lưu thơng tiền tệ được nhanh
hơn đồng thời dễ kiểm soát.


4.

VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.

o Có vai trị quan trọng trong việc huy động
tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử
dụng đến của khách hàng vào cơ quan tín
dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực
hiện thanh toán.

o

Đối với nền kinh tế: tiết kiệm khối lượng
tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm bớt
những phí tổn to lớn của xã hội có liên
quan đến việc phát hành và lưu thơng tiền.


4.

VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.


o Tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm sốt lạm
phát.
o Vừa góp phần tăng nhanh vịng quay vốn cho
xã hội vừa góp phần tăng cường nhu cầu vốn
cho xã hội.


5.

a)
ü
ü

ü

NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NGUYÊN NHÂN

Các mặt hạn chế:
Thanh tốn bằng tiền mặt còn rất phổ biến
trong nền kinh tế
Số người sử dụng dịch vụ ngân hàng chủ yếu
là các doanh nghiệp lớn, lao động ở khu vực có
vốn đầu tư nước ngồi, nhân viên cơng sở có
thu nhập cao và ổn định.
Chất lượng, tiện ích và tính đa dạng về dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt chưa phong
phú. Khả năng đáp ứng nhu cầu của nhiều loại

đối tượng sử dụng còn hạn chế.


5.

NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NGUYÊN NHÂN

a) Các mặt hạn chế:
ü

Tính cạnh tranh trên thị trường dịch vụ ở mức
thô sơ và phát triển dưới mức tiềm năng. Cạnh
tranh bằng thương hiệu, chất lượng dịch vụ
chưa phổ biến.

ü

Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
chỉ tập trung phát triển tại các đô thị lớn, khu
công nghiệp và khu chế xuất.


5.

NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NGUYÊN NHÂN


a) Các mặt hạn chế:
ü

Phí dịch vụ thanh tốn cịn khá cao và khó
chấp nhận đối với những giao dịch thanh tốn
mức trung bình, đặc biệt đối với các giao dịch
liên ngân hàng và liên tỉnh.

ü

Đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn
trong lĩnh vực thanh tốn chưa đáp ứng được
u cầu về trình độ chuyên môn, tác phong
phục vụ và đạo đức nghề nghiệp.


5.

b)
·
·
·
·
·

NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NGUYÊN NHÂN

Các nguyên nhân gây nên những mặt hạn chế:

Thói quen và nhận thức.
Thiếu động cơ kinh tế đủ mạnh để khuyến
khích thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Kinh tế khơng chính thức phát triển.
Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh tốn
chưa hồn thiện.
Cơ cấu tính phí dịch vụ thanh tốn cịn bất hợp
lý.


5.

b)
·



NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NGUYÊN NHÂN

Các nguyên nhân gây nên những mặt hạn chế:
Trình độ cán bộ phục vụ cho hoạt động thanh
tốn rất bất cập.
Thơng tin tun truyền chưa được định hướng
đúng đắn.
Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành
hữu quan, chính quyền địa phương.



6.

a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động thanh toán
của nền kinh tế.
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực
công.(…)
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực
doanh nghiệp.
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực
dân cư.(…)
Phát triển các hệ thống thanh toán.(…)
Giải pháp hỗ trơ để phát triển thanh toán không dùng
tiền mặt.(…)
Những hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành


6.


b)

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong khu
vực công:
o Quản lý chi tiêu trong khu vực Chính phủ bằng
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
o Trả lương qua tài khoản.
o Chi trả trợ cấp ưu đãi xã hội và trợ cấp xã hội
qua tài khoản.


6.

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

d) Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trong khu vực dân cư:
o Phát triển các phương tiện, dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt đáp
ứng nhu cầu của dân cư và phù hợp với
tiến trình hội nhập.
o Phát triển mạng lưới chấp nhận các
phương tiện thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.



6.

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

e)
·

Phát triển các hệ thống thanh toán:
Hồn thiện và phát triển hệ thống thanh toán
liên ngân hàng.

·

Xây dựng trung tâm thanh toán bù trừ tự
động phục vụ cho các giao dịch bán lẻ .



Xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống
nhất.
Kết nối hệ thống thanh toán bù trừ và quyết
toán chứng khoán với hệ thống thanh toán liên
ngân hàng quốc gia.





6.

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

f)

Giải pháp hỗ trơ để phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt:
« Thơng tin, tun truyền và phổ biến kiến thức
về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
« Thúc đẩy sự phát triển thanh tốn khơng dùng
tiền mặt bằng các chính sách ưu đãi về thuế,
phí trong lĩnh vực thanh toán; giá thuê đất,
thuê mặt bằng cho các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.


6.

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

f)

Giải pháp hỗ trơ để phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt:

© Khuyến khích thanh tốn khơng dùng tiền mặt
bằng chính sách thuế giá trị gia tăng.
© Xây dựng cơ chế tính phí dịch vụ thanh tốn
hợp lý.
© Tăng cường nguồn nhân lực để phát triển
thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
© Giải pháp về tài chính phục vụ phát triển
thanh tốn khơng dùng tiền mặt.


6.

CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ PHÁT
TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT

g) Những hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt hiện hành:
£ Hình thức thanh tốn bằng séc.
£ Hình thức thanh tốn bằng ủy nhiệm chi
hoặc lệnh chi(UNC).
£ Hình thức thanh tốn ủy nhiệm thu
hoặc nhờ thu(UNT).
£ Hình thức thanh tốn thư tín dụng(TTD)
£ Hình thức thanh tốn thẻ ngân hàng .


CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM( VietinBank).

1. Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam.
a. Tổng quan về VietinBank:
ð Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
(VietinBank) được thành lập từ năm 1988 sau
khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
ð Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan
trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.
ð Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc
với 01 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000
phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.


1.

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
a. Tổng quan về VietinBank:
ð Có 07 Cơng ty hạch tốn độc lập và 3 đơn vị
sự nghiệp.
ð Là thành viên sáng và là đối tác liên doanh
của Ngân hàng INDOVINA.
ð Là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được
cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.


1.

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
a. Tổng quan về VietinBank:
ð Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng
công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại

Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh
doanh.
ð Có quan hệ lý với trên 900 ngân hàng, đị n h
chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên toàn thế giới.


1.

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
a. Tổng quan về VietinBank:
ð Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở
chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát
triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên
thị trường khu vực và thế giới.
ð Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản
phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản
phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu
của khách hàng.


×