Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM XÂY DỰNG HỆ THỐNG VÍ ĐIỆN TỬ JETPAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.35 MB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------***------

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
THỰC TẬP QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG VÍ ĐIỆN TỬ JETPAY

Giảng viên hướng dẫn

: PHƯƠNG VĂN CẢNH

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN HỒNG ANH

Mã sinh viên

: 1781310004

Chun ngành

: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: D12 CNPM1

Khóa

: 2017 – 2022



Hà Nội, tháng 5 năm 2021


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện
STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Anh

Chữ ký

Ghi chú

Mã SV: 1781310004

Giảng viên chấm:
Họ và tên
Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

Chữ ký

Ghi chú



LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay - thời đại của thông tin và nền kinh tế tri thức - đã
tạo ra những biến đổi to lớn trong mọi mặt hoạt động của con người và xã hội.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực đã
cho thấy vai trò to lớn và những tác dụng kỳ diệu của CNTT trong các lĩnh vực
của đời sống xã hội.
Có thể nói, chưa bao giờ sự thay đổi trong xu hướng mua sắm, tiêu dùng,
thanh toán, du lịch, đi lại… diễn ra nhanh và mạnh mẽ như thời gian 3 năm trở
lại đây. Nền kinh tế chia sẻ đã thực sự lan tỏa, ảnh hưởng và thay đổi thói quen,
cách sống của hầu hết mọi người. Các ứng dụng công nghệ đã len lõi vào trong
từng ngóc ngách của cuộc sống, trong hầu hết các ngành nghề và lĩnh vực mà
bất kỳ một sự chậm chân nào trong thời gian ngắn có thể sẽ dẫn đến một sự tụt
hậu rất xa. Người dùng tại Việt Nam gần đây dẫ dần quen thuộc với các ứng
dụng ví điện tử có thể nói đến như Momo, ZaloPay, VNPay … Các ví điện tử
này phục vụ rất tốt nhu cầu thanh toán và chuyển tiền của cá nhân, người dùng
nói chung. Vậy cịn với tập khách hàng là doanh nghiệp ? Cá nhân em đánh giá
đây là một thị trường mới và tiềm năng cùng với thế mạnh của cơng ty có tập
khách hàng lớn đến từ các doanh nghiệp thì đây sẽ là thị trường tiềm năng để
phát triển cổng thanh tốn nói chung và ví điện tử nói riêng. Chính vì vậy em
quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống ví điện tử JetPay”


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù là trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ
Thông Tin – trường Đại Học Điện Lực đã cùng với tri thức và tâm huyết của

mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin chân thành cám ơn Thầy Phương Văn Cảnh đã tận tâm hướng dẫn
em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về
mơn học. Trong thời gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của cô,
em không những thu được rất nhiều kiến thức bổ ích mà cịn cả những kinh
nghiệm q báu. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em
nghĩ đề tài này của em rất khó có thể hoàn thành được.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn và luôn mong nhận được sự đóng góp
của mọi người.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình
là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY/ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ MƠ
HÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM MÀ MISA ĐANG ÁP DỤNG.................9
1.1 Giới thiệu chung.................................................................................................9
1.1.1 Sản phẩm..........................................................................................................................9
1.1.2 Sứ mệnh.........................................................................................................................10
1.1.3 Giá trị cốt lõi...................................................................................................................10

1.2 Q trình hình thành và phát triển................................................................11
1.3 Mơ hình phát triển phần mềm mà MISA đang áp dụng..............................13
1.3.1 Tổng quan về mơ hình SCRUM.........................................................................................13
1.3.2 Áp dụng Scrum tại MISA..................................................................................................15

1.4 Các công cụ quản lý.........................................................................................18

1.5 Các ngôn ngữ và framework sử dụng chính tại cơng ty...............................21
1.5.1 Ngơn ngữ lập trình C#.....................................................................................................21
1.5.2 .NET Framework và .NetCore..........................................................................................22

CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................25
2.1 Đề cương dự án.................................................................................................25
2.2 Hồ sơ dự án.......................................................................................................26
2.2.1 Đặt vấn đề.......................................................................................................................26
2.2.2 Khảo sát về nhu cầu thanh tốn và sử dụng ví điện tử....................................................27
2.2.3 u cầu phi chức năng.....................................................................................................28
2.3.4 Yêu cầu cụ thể theo ngân hàng nhà nước........................................................................33
2.4.5 Cấu trúc ví điện tử JetPay trong cổng thanh toán............................................................38
2.4.6 Dự toán và danh sách rủi ro:...........................................................................................38

2.3 Kế hoạch dự án.................................................................................................45
3.3.1 Phân công nhiệm vụ........................................................................................................45
2.3.2 Phân công nhiệm vụ........................................................................................................46

2.4 Tập yêu cầu và phiếu yêu cầu.........................................................................47
2.4.1 Tập yêu cầu:....................................................................................................................47


2.4.2 Phiếu yêu cầu:.................................................................................................................48

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÍ ĐIỆN TỬ JETPAY.........49
3.2 Biểu đồ use case tổng quát...............................................................................51
3.3 Biểu đồ use case................................................................................................52
3.3.1 Gói khách hàng...............................................................................................................52
3.3.2 Gói quản trị viên.............................................................................................................53
3.3.3 Gói thanh tra ngân hàng..................................................................................................54


3.4 Đặc tả các ca sử dụng.......................................................................................54
3.4.1 Đăng nhập website.........................................................................................................54
3.4.2 Đăng xuất website...........................................................................................................55
3.4.3 Đăng ký tài khoản...........................................................................................................55
3.4.4 Cập nhật thông tin định danh..........................................................................................56
3.4.6 Liên kết tài khoản ngân hàng...........................................................................................56
3.4.7 Huỷ liên kết tài khoản ngân hàng....................................................................................56
3.4.8 Cài đặt hình thức xác thực..............................................................................................57
3.4.9 Nạp tiền..........................................................................................................................57
3.4.10 Rút tiền.........................................................................................................................58
3.4.11 Chuyển tiền..................................................................................................................58
3.4.12 Yêu cầu chuyển tiền.......................................................................................................59
3.4.13 Thanh toán hoá đơn......................................................................................................59
3.4.14 Xác nhận thơng tin định danh.......................................................................................59
3.4.15 Theo dõi, đối sốt giao dịch...........................................................................................60
3.4.16 Xem báo cáo..................................................................................................................60

3.5 Activity diagrams.............................................................................................61
3.5.1 Đăng kí tài khoản............................................................................................................61
3.5.2 Đăng nhập.......................................................................................................................62
3.5.3 Cập nhật thông tin định danh..........................................................................................63
3.5.4 Liên kết tài khoản ngân hàng...........................................................................................64
3.5.5 Huỷ liên kết tài khoản ngân hàng....................................................................................65
3.5.6 Nạp tiền..........................................................................................................................66
3.5.7 Rút tiền...........................................................................................................................67
3.5.8 Chuyển tiền.....................................................................................................................68
3.5.9 Yêu cầu chuyển tiền........................................................................................................69
3.5.10 Thanh toán hoá đơn......................................................................................................70



3.5.11 Xác nhận thông tin định danh.......................................................................................71
3.5.12 Theo dõi đối soát giao dịch............................................................................................72
3.5.13 Xem báo cáo..................................................................................................................73

3.6 Sequence diagrams...........................................................................................74
3.6.1 Đăng ký tài khoản...........................................................................................................74
3.6.2 Đăng nhập hệ thống........................................................................................................75
3.6.3 Thiết lập thông tin định danh..........................................................................................76
3.6.4 Liên kết tài khoản ngân hàng...........................................................................................76
3.6.5 Huỷ liên kết tài khoản ngân hàng....................................................................................77
3.6.6 Nạp tiền..........................................................................................................................78
3.6.7 Rút tiền...........................................................................................................................79
3.6.8 Chuyển tiền.....................................................................................................................79
3.6.9 Thanh tốn hố đơn.......................................................................................................80
3.6.10 Phê duyệt thơng tin định danh......................................................................................81
3.6.11 Theo dõi đối soát giao dịch............................................................................................81
3.6.12 Xem báo cáo..................................................................................................................82

3.7 Biểu đồ lớp ( Class Diagram ).........................................................................83
3.8 Mơ hình cơ sở dữ liệu.......................................................................................84
3.8.1 Diagram tổng quát..........................................................................................................84
3.8.2 Bảng thông tin khách hàng (Customer)...........................................................................85
3.8.3 Bảng tài khoản và tài khoản của khách hàng...................................................................86
3.8.4 Bảng tài khoản................................................................................................................86
3.8.5 Bảng giao dịch.................................................................................................................87
3.8.6 Bảng lịch sử tài khoản.....................................................................................................88
3.8.7 Bảng lịch sử giao dịch......................................................................................................89
3.8.8 Bảng lịch sử giao dịch......................................................................................................90
3.8.9 Bảng phí và hình thức phí................................................................................................91

3.8.10 Bảng liên quan đến quận, huyện, thành, thị xã.............................................................91
3.8.11 Bảng lưu thông tin merchant thanh tốn hóa đơn........................................................93

3.9 Biểu đồ lớp (Class Diagram)...........................................................................94
CHƯƠNG 4: CÁC SERVICE VÀ API TÍCH HỢP TRÊN HỆ
THỐNG VÍ ĐIỆN TỬ JETPAY.......................................................................95
4.1 Hệ thống MISA ID...........................................................................................95
4.1.1 Giới thiệu chung..............................................................................................................95


4.1.2 Đặc tả kết nối API:...........................................................................................................95

4.2 Hệ thống ngân hàng BIDV..............................................................................97
4.2.1 Giới thiệu chung..............................................................................................................97
4.2.1 Đặc tả kết nối API............................................................................................................99

CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN TRANG WEB..........................................101
5.1 Giao diện đăng ký..........................................................................................101
5.2 Giao diện đăng nhập......................................................................................101
5.3 Trang chủ........................................................................................................101
5.4 Đăng xuất........................................................................................................102
5.5 Cập nhật thông tin định danh.......................................................................102
5.6 Giao diện liên kết tài khoản..........................................................................105
5.7 Giao diện huỷ liên kết tài khoản...................................................................105
5.8 Giao diện nạp tiền..........................................................................................105
3.9 Giao diện rút tiền...........................................................................................107
5.10 Giao diện chuyển khoản..............................................................................108
5.13 Giao diện phê duyệt thông tin định danh...................................................112
5.14 Giao diện xem báo cáo.................................................................................116
5.15 Sơ đồ triển khai............................................................................................118

KẾT LUẬN............................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................120


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY/ĐƠN VỊ THỰC TẬP
VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM MÀ MISA ĐANG ÁP
DỤNG
1.1 Giới thiệu chung
Công ty cổ phần Misa là công ty cung cấp các phần mềm quản lý cho các
cơ quan, nhà nước, doanh nghiệp

1.1.1 Sản phẩm
MISA tập trung vào phần mềm quản lý trải rộng trên nhiều lĩnh vực từ
doanh nghiệp đến giáo dục
+ Các phầm mềm khối hành chính sự nghiệp:


+ Các phần mềm cho doanh nghiệp:

+ Các phần mềm, giải pháp bán lẻ:

1.1.2 Sứ mệnh
Sứ mệnh của MISA là phát triển các nền tảng, phần mềm và dịch vụ công
nghệ thông tin để thay đổi ngành kinh tế và giúp khách hàng thực hiện công việc
theo phương thức mới, năng suất và hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy sự phát triển
của đất nước và các quốc gia trên thế giới.
1.1.3 Giá trị cốt lõi


Tin cậy: Các nền tảng, sản phẩm và dịch vụ MISA mang lại cho khách

hàng đều có độ tin cậy cao, con người MISA với tri thức và văn hóa cao luôn
mang lại cho khách hàng cảm giác tin cậy trong giao dịch và chuyển giao tri
thức, cơng nghệ.
Tiện ích: Các nền tảng, sản phẩm và dịch vụ MISA luôn thỏa mãn mọi
yêu cầu nghiệp vụ của khách hàng. Khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và sử
dụng nền tảng, sản phẩm, dịch vụ của MISA bất cứ khi nào, bất cứ nơi nào. Đội
ngũ tư vấn, hỗ trợ khách hàng của MISA luôn sẵn sàng phục vụ 365 ngày/năm
và 24 giờ/ngày.
- Tận tình: Con người MISA từ những người phát triển nền tảng, sản phẩm đến
những người kinh doanh tư vấn và các bộ phận khác luôn luôn tận tâm, tận lực
phục vụ vì lợi ích của khách hàng, làm cho khách hàng tin cậy và yêu mến như
một người bạn, một người đồng hành trong sự nghiệp.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 25/12/1994, MISA thành lập với tên gọi “MISA group” với định
hướng sản xuất phần mềm đóng gói (khởi đầu là phần mềm kế tốn). Năm 2002,
MISA chuyển đổi thành cơng ty cổ phần và thành lập văn phịng đại diện tại TP.
Hồ Chí Minh. Đến nay, Misa có 01 trụ sở chính, 01 Trung tâm phát triển phần
mềm, 01 Trung tâm tư vấn và hỗ trợ khách hàng, 05 văn phòng đại diện tại: Hà
Nội, Đà Nẵng, Bn Ma Thuột, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.


Công ty Cổ phần MISA trong suốt 25 năm qua đã không ngừng sáng tạo,
đổi mới, nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 như trí tuệ nhân tạo, Blockchain… để mang tới những nền tảng, sản
phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin tốt nhất, giúp khách hàng nâng cao năng suất
lao động, góp phần vào sự phát triển của đất nước. Số lượng khách hàng của
MISA là các đơn vị hành chính sự nghiệp, xã/phường, trường học và cộng đồng
doanh nghiệp tăng lên hơn 250.000 đơn vị cùng với hơn 1,5 triệu khách hàng
đang sử dụng các ứng dụng mobile cá nhân và phần mềm cho hộ kinh doanh cá
thể. Bên cạnh việc tiếp tục phát triển mạnh mẽ những sản phẩm hiện có, khát

vọng của MISA là trở thành một nền tảng cơng nghệ tài chính lớn nhất Đơng


Nam Á, một trung tâm dữ liệu tài chính kế toán kết nối các doanh nghiệp, ngân
hàng, tổ chức tài chính, bảo hiểm, thuế, các cơ quan chính phủ và các tổ chức
liên quan. Trong giai đoạn 2020-2023, MISA sẽ đẩy mạnh nghiên cứu và phát
triển các nền tảng công nghệ mới giúp khách hàng không chỉ tại Việt Nam mà
toàn thế giới có thể thực hiện cơng việc với năng suất hiệu quả cao hơn.
1.3 Mơ hình phát triển phần mềm mà MISA đang áp dụng
1.3.1 Tổng quan về mơ hình SCRUM
- Định nghĩa
+ Scrum là một phương pháp Agile dùng cho phát triển sản phẩm, đặc
biệt là phát triển phần mềm. Scrum là một khung quản lý dự án được áp dụng rất
rộng rãi, từ những dự án đơn giản với một nhóm phát triển nhỏ cho đến những
dự án có yêu cầu rất phức tạp với hàng trăm người tham gia, và kể cả những dự
án đòi hỏi khung thời gian cố định. Trong Scrum, công việc được thực hiện bởi
Nhóm Scrum thơng qua từng phân đoạn lặp liên tiếp nhau được gọi là Sprint. Để
hiểu được Scrum thì cần hiểu nguyên lý của Scrum, các Vai trò, Tạo tác, Sự kiện
và sự vận hành của một vịng đời Scrum.
- Các vai trị trong mơ hình Scrum:

- Product Owner: là một trong ba vai trị trong nhóm Scrum. Vai trị này
chịu trách nhiệm tối ưu hóa lợi nhuận trên đầu tư (ROI – Return On Investment)
thông qua việc quyết định các tính năng của sản phẩm, đánh giá và sắp xếp độ
ưu tiên của từng hạng mục, những hạng mục có độ ưu tiên cao thì sẽ được đưa
vào phát triển trước, những hạng mục có độ ưu tiên thấp hơn thì sẽ được phát


triển sau. Product Owner thường khác với một Giám đốc Sản phẩm truyền thống
ở chỗ đó là Product Owner tham gia tích cực vào q trình phát triển sản phẩm,

thay vì chỉ quản lý và ủy quyền cho những người khác thực hiện các quyết định
liên quan đến sản phẩm.
Product Owner chịu trách nhiệm quản lý product backlog:
 Miêu tả rõ ràng từng product backlog
 Sắp xếp mức độ ưu tiên của product backlog hợp lý để đạt được mục đích
và hoàn thành các nhiệm vụ
 Tối ưu hóa giá trị mà Development team thực hiện
 Đảm bảo product backlog rõ ràng, minh bạch và chỉ ra những gì mà nhóm
Scrum sẽ làm việc
 Đảm bảo Development team hiểu product backlog với các mức độ cần
thiết

- Scrum Master: là một vai trị then chốt giúp nhóm Scrum làm việc hiệu
quả bằng cách tuân thủ nguyên lý, các kỹ thuật và quy tắc của Scrum. Scrum
Master không phải là người quản lý của Nhóm mà là một lãnh đạo theo phong
cách phục vụ (Servant Leader). Scrum Master làm tất cả những gì trong thẩm
quyền phục vụ Product Owner, Nhóm Phát triển, và Tổ chức đi đến thành công.


- Nhà phát triển (Develope team) : là đội ngũ trực tiếp làm ra sản phẩm,
họ bao gồm các chuyên gia có nhiệm vụ chuyển giao phần tăng trưởng ở cuối
mỗi Sprint. Các Nhà phát triển khơng có sự phân chia các chức danh chuyên
môn đặc thù cho từng thành viên, ví dụ như: kiểm thử viên, lập trình viên,
chun gia thiết kế, chuyên gia cơ sở dữ liệu,… mà tất cả đều được gọi chung là
Nhà phát triển. Việc này giúp nâng cao tính sở hữu tập thể, trách nhiệm tập thể
và bình đẳng giữa các thành viên.Có các đặc trung sau:
Đó là nhóm tự tổ chức. Khơng ai (kể cả Scrum Master) có quyền yêu
cầu Dev team làm thế nào để chuyển Product Backlog thành các phần tăng
trưởng có thể chuyển giao được
Đó là nhóm liên chức năng, với tất cả các kĩ năng cần thiết để tạo ra phần

tăng trưởng của sản phẩm
Scrum không ghi nhận một chức danh nào trong Development
team ngoài Developer, theo tính chất cơng việc của người này, khơng có ngoại lệ
cho quy tắc này.
Các thành viên Development team có thể có các kĩ năng chuyên biệt và
các chuyên môn đặc thù, nhưng họ phải chịu trách nhiệm dưới một thể thống
nhất là Development team
Development team khơng chứa các nhóm con nào khác với các chức năng
đặc thù như “nhóm kiểm thử” hay “phân tích nghiệp vụ”.
1.3.2 Áp dụng Scrum tại MISA


- Scrum Event được chia ra thành 5 event chính là: Sprint, Sprint
Planning, Daily Sprint, Sprint Review, Sprint Retrospective.

- Sprint
+ Trái tim của Scrum là sprint. Trong mỗi sprint phải đề ra được mục tiêu,
cam kết về kết quả và mỗi Sprint có một khung thời gian nhất định kéo dài 1
tháng hoặc ít hơn ( thường từ 2 đến 4 tuần) mà trong đó một phần tăng trưởng
của sản phầm đã hoàn thành, có thể sử dụng và bàn giao được, thường là chính
mục tiêu và cam kết đã đề ra
+ Một Sprint mới bắt đầu ngay khi Sprint trước khép lại.
Trong event Sprint chứa 4 event còn lại.
+ Sprint chỉ được hủy khi mục tiêu, cam kết đề ra từ ban đầu bị thay đổi.
Và do sprint tương đối ngắn nên việc hủy sprint khơng mấy khi có tác dụng gì,
mà ngược lại gây lãng phí tài ngun.


- Daily Scrum là sự kiện có khung thời gian 15 phút cho Dev team với
mục đích đồng bộ hóa các hoạt động của thành viên và tạo lập kế hoạch cho 24

giờ tiếp theo.
Cuộc họp Scrum hằng ngày được tổ chức tại cùng một địa điểm để giảm
thiểu sự phức tạp không cần thiết. Trong suốt cuộc họp, mỗi thành viên Dev
team giải thích rõ:


Tơi đã làm những gì hơm qua cho tới bây giờ?



Tơi sẽ làm những gì hôm nay?



Vấn đề tôi gặp phải tới hiện tại là gì?

Dev team sử dụng cuộc họp Scrum hằng ngày để đánh giá tiến độ công
việc hướng tới mục tiêu Sprint và đánh giá xu hướng tiến triển của công việc
trong Sprint Backlog.
- Áp dụng sprint Review mỗi vòng lặp
Cuối sprint, PO cùng Dev team sẽ cùng nhau ngồi lại để đánh giá, rà sốt
những cơng việc đã hoàn thành trong sprint và đưa ra đề xuất chỉnh sửa, thay đổi
cần thiết.
Cũng như sprint planning, thời gian của Sprint review sẽ phụ thuộc vào
độ dài của print đó. Thường là sẽ bốn giờ cho sprint một tháng.
Sprint Review có một số đặc điểm sau:


Product Owner mời mọi người tham dự bao gồm Scrum team và những
người liên quan





Product Owner xác nhận phần nào là “Hoàn thành” và phần nào chưa
“Hoàn thành”



Dev team thảo luận những điều thuận lợi trong Sprint vừa qua, những khó
khăn mà nhóm đã trải qua và cách thức giải quyết các vấn đề đó



Dev team trình diễn các phần việc đã “Hoàn thành” và trả lời các câu hỏi
về gói tăng trưởng



Product Owner trao đổi về Product Backlog. Dựa trên tiến độ hiện thời,
Product Owner đưa ra dự đoán ngày hoàn thành dự án (nếu cần)



Toàn bộ nhóm thảo luận về những gì sẽ làm, nhờ đó buổi Sprint
Review cung cấp các giá trị đầu vào cho Sprint planning tiếp theo



Xem xét lại thời gian biểu, tài chính, cơ sở vật chất, cũng như các yếu tố

thị trường cho bản phát hành dự kiến của sản phẩm.

- Kết quả của cuộc họp là một bản Product Backlog đã được cập nhật,
với các hạng mục dự định sẽ được triển khai trong Sprint tới. Product
Backlog có thể được điều chỉnh toàn diện để thích ứng với các cơ hội mới
1.4 Các công cụ quản lý
- Sử dụng Visual studio 2019, Studio Team Systerm Foundation
Server để áp dụng mơ hình scrum


-

Kết nối project

-

Các PPI đã được chia theo từng vòng lặp:


-

Xem chi tiết các PBI


1.5 Các ngơn ngữ và framework sử dụng chính tại cơng ty
1.5.1 Ngơn ngữ lập trình C#
+ C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển
bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngơn ngữ lập trình hiện
đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh
nhất là C++ và Java.

+ Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình
được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành. Trong các ứng dụng
sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET) được biên
dịch thành mã ngơn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language).
+ Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR)
để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình
chuyển đổi MSIL code thành native code.


+ C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java
và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp
cơ sở ảo (virtual base class).
+ Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu chúng ta
thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống về
diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực
tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn
giản hơn.
1.5.2 .NET Framework và .NetCore
- Nền tảng .NET


.NET Framework được Microsoft đưa ra chính thức từ năm 2002.
.NET Framework chỉ hoạt động trên Windows. Những nền tảng ứng
dụng như WPF, Winforms, ASP.NET(1-4) hoạt động dựa trên .NET
Framework.



Mono là phiên bản cộng đồng nhằm mang .NET đến những nền tảng
ngoài Windows. Mono được phát triển chủ yếu nhằm xây dựng những



ứng dụng với giao diện người dùng và được sử dụng rất rộng rãi: Unity
Game, Xamarin…


Cho đến năm 2013, Microsoft định hướng đi đa nền tảng và phát
triển .NET core. .NET core hiện được sử dụng trong các ứng dụng
Universal Windows platform và ASP.NET Core. Từ đây, C# có thể
được sử dụng để phát triển các loại ứng dụng đa nền tảng trên các hệ
điều hành khác nhau (Windows, Linux, MacOS,…)

- NetCore:
+ NET Core là một nền tảng phát triển đa mục đích, mã nguồn mở được
duy trì bởi Microsoft và cộng đồng .NET trên GitHub. Đó là nền tảng chéo (hỗ
trợ Windows, macOS và Linux) và có thể được sử dụng để xây dựng các ứng
dụng thiết bị, đám mây và IoT.
+ Đặc điểm của .NetCore


Đa nền tảng: Chạy trên các hệ điều hành Windows, macOS và Linux.



Nhất quán trên các kiến trúc: có thể chạy mã nguồn của bạn với cùng
một hành vi trên nhiều kiến trúc hệ thống, bao gồm x64, x86 và ARM.





Các cơng cụ dịng lệnh: Bao gồm các cơng cụ dịng lệnh dễ sử dụng,
có thể được sử dụng để phát triển cục bộ và trong các tình huống tích
hợp liên tục.



Triển khai linh hoạt: có thể cài đặt song song (cài đặt toàn người dùng
hoặc toàn hệ thống). Có thể được sử dụng với các container Docker



Tương thích: .NET Core tương thích với .NET Framework, Xamarin
và Mono, thơng qua .NET Standard.



Nguồn mở: Nền tảng .NET Core là nguồn mở, sử dụng giấy phép MIT
và Apache 2. .NET Core là một dự án .NET Foundation.



Được hỗ trợ bởi Microsoft: .NET Core được Microsoft hỗ trợ, theo Hỗ
trợ .NET Core.

- NET Core bao gồm các phần sau:


.NET Core runtime: cung cấp một hệ thống kiểu, tải lắp ráp, trình thu
gom rác, interop gốc và các dịch vụ cơ bản khác. Các thư viện
khung .NET Core cung cấp các kiểu dữ liệu nguyên thủy, các kiểu

thành phần ứng dụng và các tiện ích cơ bản.



ASP.NET Core runtime: cung cấp khung để xây dựng các ứng dụng
kết nối internet , điện toán đám mây hiện đại, chẳng hạn như ứng dụng
web, ứng dụng IoT và phụ trợ di động.



.NET Core SDK và trình biên dịch ngôn ngữ (Roslyn và F #) cho phép
trải nghiệm nhà phát triển .NET Core.



Dotnet command, được sử dụng để khởi chạy các ứng dụng .NET Core
và các lệnh CLI. Nó chọn thời gian chạy và lưu trữ thời gian chạy,
cung cấp chính sách tải lắp ráp và khởi chạy các ứng dụng và công cụ.


CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1 Đề cương dự án
- Tên dự án: Ví điện tử JetPay
- Đơn vị chủ trì: Cơng ty cổ phẩn MISA
Các căn cứ:
- Căn cứ pháp lý
+ Thông tư số 23/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước
- Tình hình tin học hố:
+ Có rất nhiều máy tính, đường dây mạng tốc độ cao, máy in, các thiết bị cần
thiết khác,…

+ Chưa có website quản lý thực tập sinh.
+ Người dùng sử dụng điện thoại di động nhiều, có thể đăng ký 3G dễ dàng với
tốc độ cao và ổn định.
- Tình hình nghiệp vụ:
+ MISA có lượng khách hàng tiềm năng là các doanh nghiệp đang sử dụng
phần mềm. Đây là lượng khách hàng tiềm năng
+ Có dự án hệ thống BankHub đáp ứng nhu cầu chuyển tiền và phê duyệt lệnh
cho kế tốn viên, kê tốn trưởng đáp ứng và tích hợp nhiều ngân hàng.
+ Hiện tại đang xây dựng cổng thanh tốn cho các merchant có thể tích hợp từ
đó có dịng tiền qua lại.
+ Như vậy việc xây dựng ví điện tử là nhu cầu cấp thiết và rất hợp lý để phát
triển.
- Tính cần thiết của dự án:
+ Hiện tại đang xây dựng cổng thanh toán cho các merchant có thể tích hợp từ
đó có dịng tiền qua lại. Có một ví điện tử sẽ giúp dễ dàng thu hút khách hàng
cho JetPay và ví điện tử nói riêng.
+ Đem đến một ví điện tử tiện ích, tin cậy cho khách hàng đúng như tiêu chí và
sứ mệnh của MISA
- Mục tiêu:
+ Tạo ra ví điện tử hữu dụng cho việc lưu trư và thanh toán trên các dịch vụ của
MISA
+ Ví tích hợp được nhiều hệ thống đang có của MISA.
Nội dung:
Xây dựng hệ thống với các chức năng:
- Trang ví điện tử
+ Đăng ký sử sụng ví


×