Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Lập trình máy LT với ngôn ngữ APT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.79 KB, 77 trang )

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LẬP
TRÌNH BẰNG MÁY.
1.1 - Giới thiệu chung về lập trình bằng máy.
Đối với cơng nghệ gia cơng cơ trên máy CNC, tính kinh tế cho nó phụ thuộc rất nhiều vào
giá thành lập trình. Gía thành này sẽ rất cao nếu như phải lập trình bằng tay, bởi lập trình bằng
tay tiêu hao thời gian tại vị trí lập trình do phải tìm lỗi và tối ưu hố chương trình.

.c
om

Trong khi đó, phần lớn cơng việc lập trình đều tn theo quy tắc xác định, đến mức có thể
chuyển dao khéo léo cho máy tính. Do đó, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và
công nghệ điện tử, các phần mềm ứng dụng cho việc lập trình bằng máy đã ra đời và đang được
sử dụng rộng rãi tại các nước công nghiệp phát triển.

co

ng

Nét đặc trưng của việc lập trình bằng máy là ứng dụng ngơn ngữ lập trình định hướng theo
nhiệm vụ. Khi lập trình bằng máy, người lập trình mơ tả hình dáng hình học của chi tiết gia công,
các quỹ đạo của dụng cụ cắt và các chức năng của máy CNC theo một ngôn ngữ định hướng bởi
các kí hiệu.

th

an



Với sự trợ giúp của các ngơn ngữ lập trình, việc lập trình bằng máy có những đặc điểm và
ưu điểm sau:

ng

+ Xác định nhiệm vụ gia công tương đối đơn giản mà không cần thực hiện các tính tốn
bằng máy

du
o

+ Chỉ cần truy nhập một ít dữ liệu, có thể sản sinh ra một lượng lớn các số liệu cho nhiệm vụ
gia công và những tính tốn cần thiết. Các cơng việc này đều do máy tính đảm nhiệm.

u

+ Dùng ngơn ngữ biểu trưng tương đối dễ học, mà các từ của nó hợp thành từ những khái
niệm nhỏ, trong ngôn từ kỹ thuật chuyên môn gia công.

cu

+ Tiết kiệm được phần lớn thời gian trong khi mô tả các chi tiết gia công và các chu trình
cơng tác cần thực hiện.
+ So với lập trình bằng tay thì hạn chế được các lỗi lập trình và chỉ cần cấp rất ít các dữ liệu
vào máy và hầu như khơng phải thực hiện các tính tốn.

1.2 - Lập trình bằng máy tại nơi lập trình độc lập.
Ngày nay với ứng dụng của máy tính, cơng việc lập trình bằng máy được sử dụng rộng rãi
tại các vị trí lập trình độc lập. Lập trình độc lập có những ưu điểm sau:

- Ngơn ngữ lập trình thống nhất cho các cơng nghệ khác nhau, ví dụ: tiện, khoan, phay, gia
cơng điện hố…
- Đối thoại bằng dao diện đồ hoạ với những hướng dẫn điều khiển. Thông qua sạon thảo
TEXT trên màn hình, người sử dụng được phỏng trực tiếp trên màn hình.
Chương 1 : Tổng quan về lập trình bằng máy
CuuDuongThanCong.com

Trang 1
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

- Sử lý số được thực hiện với tốc độ cao nhờ trang bị nhiều các cụm vi xử lý
(Microprocessor), và các cụm tính tốn số học chun dụng cho bài tốn hình học. Do đó, rút
ngắn được thời gian xử lý.
- Kiểm tra trên màn hình đồ hoạ các dịch chuyển theo biên dạng tính tốn, kể các các trường
hợp va chạm.
- Chương trình NC tại đầu ra của bộ hậu xử lý và được lưu giữ trên các đĩa từ, đĩa compact
nhờ những mạch nối ghép thích hợp. Và do đó, thơng qua mạng LAN (Local Area Network) nội
bộ của máy, để truyền dữ liệu gia cơng, tới từng vị trí lập trình NC.

.c
om

Với sự trợ giúp của máy tính, các dữ liệu hình học được đưa ra từ thiết kế có thể chuyển dao
lìên cho q trình gia cơng, nhờ hệ thống CAD- CAM

1.3 - Các chương trình tính tốn phục vụ cho việc lập trình bằng máy.


an

co

ng

Như đã nêu ở trên, khi lập trình bằng máy, người lập trình mơ tả hình dáng hình học của
chi tiết, cùng các quỹ đạo của dụng cụ cắt và các chức năng của máy NC theo một ngơn ngữ
định hướng bởi các ký hiệu. Từ chương trình nguồn này, máy tính tạo cho ta một chương trình
gia công phù hợp với máy NC kèm theo bộ hậu xử lý, muốn vậy máy tính phải có hai chương
trình tính tốn đặc biệt.

1.3.1 Bộ xử lý (Processor).

du
o

ng

th

Bộ xử lý là một chương trình phần mềm thực hiện các tính tốn hình học và cơng nghệ.
Người ta gọi dữ liệu xuất của bộ xử lý là CLDATA, các dữ liệu này đưa ra một giải pháp chung
về các vấn đề gia công, không phụ thuộc một máy gia công nào. CLDATA (Cutter Location
Data) nghĩa là các dữ liệu định vị vị trí của dữ liệu của dụng cụ cắt.

cu

u


Bộ xử lý có nhiệm vụ dịch chương trình nguồn, thực hiện các tính tốn hình học và xác
định sai số về lập trình. Các sai số lập trình và những tính tốn hình học này được liệt kê vào bản
ghi sai sót. Sau mỗi lần chạy thử, nếu khơng có sai sót thì các kết quả tính tốn hình học được
biểu thị dưới dạng lưới CLDATA 1, đồng thời được lưu trữ trên đĩa từ. Cịn các số liệu cơng
nghệ trong chương trình nguồn được tính tốn bởi phần cơng nghệ của bộ xử lý. Trong đó, bao
gồm việc xác định chế độ cắt, phân chia lớp cắt, và tính tốn thời gian cơ bản để cắt gọt và thời
gian phụ. Dữ liệu xuất của bộ xử lý công nghệ gọi là CLDATA 2.

1.3.2 Bộ hậu xử lý
Bộ hậu xử lý tiếp theo là một chương trình máy tính, xây dựng nhằm thích ứng dữ liệu
cơng nghệ và dữ liệu hình học mà ta gọi là CLDATA 1 và CLDATA 2 với máy NC xác định.
Tiến trình liên tiếp theo thời gian của tồn bộ dữ liệu từ chương trình nguồn với các quá trình xử
lý và hậu xử lý là tồn tồn phức tạp, song xố bỏ nhanh các sai số về lập trình.
Gần đây, các hệ thống xử lý nối ghép từng bộ hậu xử lý cho phép lập trình tương tác,
trong đó người lập trình đối thoại trực tíêp với máy. Mỗi tệp chương trình trong chương trình
nguồn được dẫn trực tiếp đến nhiều câu lênh trong chương trình NC:
Chương 1 : Tổng quan về lập trình bằng máy
CuuDuongThanCong.com

Trang 2
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

NGƯỜI LẬP TRÌNH

MÁY TÍNH


ng

Bộ xử lý

.c
om

CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN

co

Chương trình xử lý hình học
Dữ liệu dao

Chương trình xử lý công nghệ

CLDATA

Tờ ghi
sai sót

CLDATA

an

Dữ liệu vật liệu

Tờ ghi
sai sót


th

Bộ hậu xử lý

Dữ liệu dao

ng

Chương trình thích nghi với máy NC

du
o

Dữ liệu vật liệu

cu

u

Băng đục lỗ, đóa từ.

Kế hoạch dụng cụ

Chương trình gia công

101 103
102 104

N1 N3

N2 N4

Thời gian

MÁY CÔNG CỤ CNC
1.4 Một số ngơn ngữ lập trình bằng máy.
Có khoảng hơn 100 ngơn ngữ lập trình, đã được xây dựng ngay từ những năm cuối thập kỷ
50. Phần lớn ngôn ngữ này triển khai để đáp ứng cho nhu cầu về cơng nghệ và máy móc. Theo
năm tháng chúng cũng không qua khỏi được sự kiểm nghiệm về thời gian. Tuy nhiên, một số
ngơn ngữ đã thể hiện được tính ưu việc và chúng đã được sử dụng cho đến ngày nay.
A. Các ưu điểm thể hiện tính ưu việt.
Chương 1 : Tổng quan về lập trình bằng máy
CuuDuongThanCong.com

Trang 3
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

- Cho phép xác định bài tốn một cách đơn giản, khơng cần tính tốn nhiều.
- Ngơn ngữ xây dựng từ các ký tự biểu trưng dễ học dễ nhớ.
- Các tính tốn cần thiết đều do máy tính thực hiện
B. Một số ngơn ngữ phổ biến.
-APT: Automatically Programmed: Cơng cụ lập trình tự động
-EXAPT: Extended Subset of APT: Tập con mở rộng của APT. Ngôn ngữ này có một ưu
điểm quan trọng đó là: tính tốn tối tưu chế độ cắt một cách tự động. EXAPT được triển khai ở
Đức năm 1964 và dựa trên đó có 3 phiên bản sau:
*EXAPT I


.c
om

*EXAPT II
*EXAPT III

ng

-MINIAPT: Tệp con thu gọn của APT. Là ngơn ngữ lập trình do nhà chế tạo phần mềm
HOM thiết lập. Phục vụ cho điều khiển đường và điều khiển phi tuyến. MINIAPT với vốn từ
vựng thu gọn là 200 từ.

co

-TELEAPT: Ngôn ngữ này do hãng IBM phát triển, phục vụ cho việc điều khiển điểm,

1
D. Ngôn ngữ này thuộc họ APT cho phép thông qua mạng
2

an

đường và phi tuyến 2

th

TELEPHONE. để chuyển dữ liệu vào máy tính xử lý

du

o

ng

-COMPACT2: là ngơn ngữ lập trình vạn năng, dùng cho các nghiệp vụ điều khiển đường,
và phi tuyến, do viện nghiên cứu dữ liệu quốc gia Mỹ (MDSI) phát triển. Đây là ngơn ngữ có thể
dùng được hệ thống TELEPHONE và chế độ hoạt động nhiều đối tác trên nhiều TERMINAL
(thiết bị đầu cuối). Và do đó, COMPACT2 được phát triển rộng rãi trên các nước công nghiệp
phát triển.

cu

u

-ELAN: Là ngôn ngữ do Pháp xây dưng, phục vụ cho việc điều khiển số từ 2 -4 trục.
ELAN ra đời gắn liền với máy tính để bàn của hãng HEWLETT – PACKARD.
-AUTO PROCESOROGRAMMED: Ngơn ngữ lập trình cả vấn đề: Tiện, phay,khoan, do
hãng BOEHRINGEN phát triển dựa trên các máy tính trung bình và nhỏ.
-MITURN: Là ngơn ngữ lập trình do Hà lan phát triển trên cơng nghệ tiện MITURN cho
phép bằng tính tốn có thể tìm ra các dữ liệu gia công và cắt gọt.

1.5 Giới thiệu về APT.
APT – Automatically Programmed Tools, nghĩa là công cụ lập trình tự động và là ngơn
ngữ lập trình NC bậc cao đầu tiên được sử dụng rộng rãi cho thế hệ máy công cụ điều khiển số.
Ngôn ngữ này được nghiên cứu thành cơng tại phịng thí nghiệm hệ thống điện của viện công
nghệ Massachuset trong sự hợp tác với ngành công nghiệp hàng không Hoa Kỳ. Vào những năm
1955 APT được phát triển rộng rãi tại Mỹ và đã thích ứng với các cơng việc gia cơng, kể cả lập
trình 3D phức tạp. Ưu việt lớn của APT đó là: Nó đã trở thành chuẩn mực cho thế giới rộng lớn
Chương 1 : Tổng quan về lập trình bằng máy
CuuDuongThanCong.com


Trang 4
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

các máy NC. Hơn nữa, APT cịn được phát triển hết sức đa dạng bên ngoài nứơc Mỹ.: ví dụ như:
NEAPT tại ANH, EXAPT tại Đức, IFAPT tại Pháp…
Là ngơn ngữ lập trình cảu CAM, APT có khoảng 3000 từ vựng để lập trình cho việc gia
cơng đơn giản cũng như các yếu tố đường cong 3 chiều như hình: Hình cầu, hình trụ, parabol,
mặt võng… Với APT người lập trình có thể xác định hình dáng dụng cụ, dung sai mơ tả hình
dáng hình học của chương trình gia cơng, chuyển động dụng cụ cũng như các lệnh hỗ trợ. Hệ
thống APT cho phép ta có khả năng xử lý dữ liệu gia công với các chức năng nổi bật như: Copy,
Mirro, di chuyển, xoay,… Và có thể làm mềm hóa chương trình gia cơng bởi Macro…

.c
om

Là ngơn ngữ lập trình bằng máy, APT cũng có 2 chương trình tính tốn đặc biệt đó là: Bộ
xử lý và bộ hậu xử lý. Bộ xử lý APT là chương trình máy tính phục vụ cho việc xử lý chương
trình nguồn. Từ đó đưa ra một file dữ liệu (CL) bao gồm dữ liệu vị trí dao và các thông tin điều
khiển máy. Bộ hậu xử lý cũng là một chương trình máy tính, xây dựng nhằm mục đích xử lý file
CLDATA và tạo ra chương trình NC thích ứng với máy kèm theo nó.

an

co


ng

APT là hệ thống lập trình khơng gian 3 chiều, cùng một lúc có thể điều khiển tới 5 trục.
Để lập trình APT điều tiên người lập trình phải tìm hình dáng hình học của chương trình gia
cơng tiếp theo là định hướng chuyển động của dụng cụ cắt. Trong khi lập trình, điểm nhìn
(VIEW POINT) của người lập trình ln cố định. Và như vậy chi tiết gia công là cố định, và
dụng cụ cắt được coi là di chuỷên. Do sự tiện dụng cho nhiều nhiệm vụ gia cơng, nên đã có rất
nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau được suy diễn từ nó như một tệp con của nó, ..

ng

th

APT là ngơn ngữ viết tắt tiếng ANH, các chỉ thị được thiết lập bởi quy tắc về cấu ngôn
từ. Các ký tự cấu thành bộ từ vựng được tách ra từ bảng mã ASCII cơ sở (128 ký tự đầu tiên),
Cấu trúc một chương trình APT gồm 5 phần như sau:

du
o

1. Phần mở đầu: Có nhiệm vụ khai báo nguồn.
2. Mơ tả hình học: có nhiệm vụ mơ tả hình dáng hình học chi tiết gia cơng.

cu

u

3. Chế độ cắt: Có nhiệm vụ khai báo cơng cụ tốc độ trục chính, tốc độ tiến dao, và chế độ
làm mát trơn nguội
4. Thiết lập đường chạy dao: có nhiệm vụ chỉ dẫn chuyển động dụng cụ cắt để gia công chi

tiết.
5. Phần kết thúc: Khai báo kết thúc để hồn thành chương trình.

Chương 1 : Tổng quan về lập trình bằng máy
CuuDuongThanCong.com

Trang 5
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

CHƯƠNG II : APT –PHẦN ĐỊNH NGHĨA
HÌNH HỌC.
Có 3 phần chính trong chương trình APT, đó là: Mơ tả hình học, thiết lập đường chạy dao
và các câu lệnh thuộc bộ hậu xử lý. ở đây phần định nghĩa hình học sẽ đưa ra các câu lệnh cơ
bản, sử dụng để mơ tả hình dáng hình học của chi tiết gia công.

2.1 - Các câu lệnh định nghĩa hình học.

.c
om

Các câu lệnh định nghĩa hình dáng hình học được sử dụng để mô tả phần Profile cấu
thành từ rất nhiều các phần tử nhỏ, đặc biệt là các điểm, đường tròn, cung cong, các mặt phẳng
và Profile 2 chiều, Profile 3 chiều.

an


co

ng

Qua phần mơ tả hình học chi tiết gia công, APT sẽ căn cứ vào các phần tử hình học đã
định nghĩa, để từ đó thiết lập đường chạy dao, và quyết định trạng thái chuyển động của lưỡi cắt.
Phần hình học phải được định nghĩa trước các lệnh thiết lập đường chạy dao trong chương trình
APT. Mặc dù dạng xác định hình học biến đổi trong cấu trúc theo dạng hình học cơ bản đã được
định nghĩa và thơng tin chứa đựng trong câu lệnh có dạng chung như sau:
{Nhãn lệnh} Tên thực thể = Dạng thực thể/ thơng tin về việc định nghĩa thực thể.

th

Ví Dụ: C1 = CIRCLE/CENTER,P1,RADIUS,5

ng

Nhãn lệnh là từ lựa chọn không bắt bụôc chỉ được sử dụng cho câu lệnh của vịng lặp hoặc tham
chiếu trong chương trình.

du
o

Tên thực thể là tên ký hiệu cho thực thể hình học cần định nghĩa. Tên thực thể có thể bao
gồm 6 ký tự, có thể bao gồm các ký tự chữ và các con số. Tên lệnh khơng được trùng với từ khố
trong APT. Để phân biệt ký tự với giá trị số, tên ký tự bắt đầu phải là một ký tự Alphabe.

cu

u


Trong APT để cung cấp thêm thông tin cho việc định nghĩa cịn có các từ khố “chính”
và “phụ” chúng không được sử dụng như tên lệnh khai báo dạng thực thể. Một tên lệnh đã được
định nghĩa, nó có thể được tham chiếu trong các lệnh định nghĩa hình học hoặc các lệnh chạy
dao.
Sau đây là một vài ví dụ về tên được ký hiệu hợp lệ và không hợp lệ.
Các ký hiệu hợp lệ:
P1

PT1

L1

LIN1C1

PL1
Các dạng ký hiệu không hợp lệ.
5986: Khơng có ký tự chữ cái ở đầu.
EXAMPLE: Vượt quá 6 ký tự
POINT: Trùng với từ khoá trong APT.
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 6
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến


A4.45: Ký tự khơng hợp lệ. Có dấu chấm thập phân.
Dấu bằng được sử dụng để gán một tên cho một thực thể hình học hoặc một Macro và có
thể được sử dụng để gán trị số cho một biến như trình bày trong VD:
P1 = POINT/1,5,2

Gán tên P1 cho điểm (1,5,2)

M1 = MACRO/X,Y,Z

Gán tên M1 cho một hàm chương trình.

X = 10.0

Gán giá trị 10.0 cho biến X.

Dạng thực thể là từ khoá lưu giữ bên trong một bộ nhớ được sử dụng để chia ra kiểm
thực thể hình học định nghĩa trong phần profile 2 chiều đơn giản, nó có thể là một trong các từ
khố sau: POINT, LINE, CIRCLE, và PLANE.

.c
om

Một số dạng thực thể được lưu trữ trong bộ nhớ, phục vụ cho việc định nghĩa bề mặt 3
chiều trong APT đó là:
CONE (Hình nón)
(cylinder – hình trụ)

ELLIPS.

(elipse – Hình elíp)


HYPER

(hypebola -hypebol)

LCONIC

(loft conic- mặt cong nối tiếp)

PARSRE:

(parametric surface - bề mặt tham số)

QADRIC

(general quadric – mặt toán học tổng quát)

RLDSRE

(ruled surface – bề mặt kẻ)

SPHERE

(sphere- hình cầu)

TABCYL

(tabulade cylinder – hình trụ có biến dạng được thành lập bởi thống kê

co


an

th

ng

du
o

điểm).

ng

CYLNDR

Dờu gạch chéo (/) được sử dụng để phân cách từ khố chính và dữ liệu theo sau nó, có
thể cũng được sử dụng như ký hiệu cho phép chia số học.

cu

u

Sự định nghĩa thực thể đưa ra các thông tin cần thiết cho sự mơ tả thực thể. Nó có thể là
đơn giản là tập giá trị các con số, từ bổ nghĩa tham khảo cho các thực thể hình học phân biệt, từ
khố trong APT…
Có 4 dạng thực thể cơ bản là: Point, Line, Circle, và Plane. sẽ được đưa ra trong chương
trình này.

2.2 Định nghĩa điểm.

Một điểm được xem là một vị trí trong khơng gian và được xác định duy nhất bởi 3 kích
thước xác định trong hệ thống toạ độ vng góc. Trong tốn học, điểm có thể được định nghĩa
bằng nhiều cách. Sau đây là phương pháp định nghĩa điểm được đưa ra trong phần này.

2.2.1 - Theo hệ toạ độ vng góc.
Dạng câu lệnh để xác định một điểm dựa vào toạ độ vng góc của nó như sau:
POINT/ Tọa độ X, toạ độ Y, toạ độ Z.
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 7
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

Chú ý rằng khi toạ độ Z khơng được đưa ra thì giá trị của nó đã được xác định bởi lệnh
ZSURE đưa ra trước đó. Nếu lệnh ZSURE khơng được sử dụng thì giá trị toạ độ Z của điểm đó
được gán bằng 0.
Ví dụ:

.c
om

Z

Y

P1(3,4,5)


ng

O

co

P2(6.5,5.7,0)

an

X

th

Hai điểm với ký hiệu P1, P2 được xác định trong hệ toạ độ vng góc như hình 2.1. Giá

ng

trị toạ độ của 3 điểm này là P1(3,4,5), P2(6.5,5.7).

Lệnh định nghĩa hình học của 3 điểm này được đưa ra như sau:

du
o

P1 = POINT/3,4,5

P2 = POINT/6.5,5.7,0


cu

u

2.2.2 - Theo hệ toạ độ cực.

Một điểm được xác định bởi bán kính và một góc dựa trên hệ toạ độ cực. Có 3 mặt phẳng
được xác định bởi 2 trong 3 trục tọa độ. Đó là:
XYPLAN (XY-PLAN mặt phẳng XY); YZPLAN (YZ-PLAN mặt phẳng YZ);
ZXPLAN (ZX-PLAN mặt phẳng ZX)
Giá trị góc được đưa từ X+ tới bán kính khi mặt tham chiếu là XYPLAN hoặc ZXPLAN, và
được đo từ trục Y+ tới bán kín khi hai mặt tham chiếu là YZPLAN.
Dạng câu lệnh:

XYPLAN


POINT/ PTHETA, YZPLAN  , Gýa trị bán kính, giá trị góc.
ZXPLAN 


Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 8
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến


Z

7.
5

P2
45°

Y

5

O
60°

P1

.c
om

X
Ví dụ:

P1 = POINT/ PTHETA, XYPLAN,5,60

co

P2 = POINT/ PTHETA, YZPLAN,7.5,45


ng

Định nghĩa 3 điểm P1, P2 trong hệ toạ độ độc cực, như chỉ ra trong hình 2.2.

an

2.2.3 - Theo bán kính, góc và điểm tham chiếu.

th

Một điểm trong mặt phẳng YZ có thể được xác định bởi bán kính và góc liên hệ với điểm
cho trước trong hệ toạ độ độc cực.

Y

P1

15

P2

135

°

10

cu

u


du
o

ng

Chú ý rằng ATANGL là từ bổ nghĩa như là giá trị góc.

45°

X

O

Ví dụ 2.3:
Định nghĩa 2 điểm P1, P2 từ điểm tham chiếu PL1 (Như chỉ ra trong hình2.3)
P1 = POINT/ PT1,RADIUS,15,ATANGL,45
P2 = POINT/ PT2,RADIUS,10,ATANGL,135
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 9
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

2.2.4 - Điểm định nghĩa theo tâm đường trịn.
Điểm có thể định nghĩa từ tâm của đường trịn cho trước. Như vậy, đường trịn có thể

được định nghĩa trước điểm.
Dạng câu lệnh:
PONIT/ CENTER, Tên đường trịn

Ví dụ:
C2

C1
P1

P2
X

ng

O

.c
om

Y

co

Định nghĩa 2 điểm P1 và P2 lần lượt là tâm của 2 đường tròn cho trước C1 và C2

an

P1 = PONIT/ CENTER, C1


th

P2 = PONIT/ CENTER, C2.

ng

2.2.5 - Giao điểm của một đường tròn và đường thẳng đi qua tâm.
Một điểm có thể được xác định từ giao điểm của đường trịn và đường thẳng đi qua tâm

Dạng câu lệnh.

du
o

của nó với một góc hợp bởi giữa đường thẳng và trục X+.

cu

Ví dụ:

u

POINT/ Tên đường trịn, ATANGL, giá trị góc

Y
P2

P1

60°


P3
X

O

Định nghĩa ba điểm P1, P2, P3 dựa trên cung tròn C1 như trong hình
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 10
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

P1 = POINT /C1, ATANGL,45
P2 = POINT /C2, ATANGL,145
P3 = POINT /C3, ATANGL,-60

2.2.6 - Điểm xác định bởi quan hệ với một điểm khác trên đường tròn.
Một điểm có thể được định nghĩa dựa trên đường trịn trước và tạo một góc với điểm
tham chiếu.
Từ bổ nghĩa CLW và CCLW được sử dụng để chỉ hướng quay là thuận chiều kim đồng
hồ hay ngược chiều kim đồng hồ.

.c
om


Từ khóa phụ DELTA và ATANGL chỉ ra rằng góc đưa ra là góc tăng, đo từ điểm tham
chiếu.
Dạng câu lệnh.

co

góc.

ng

CLW 
 , ON, tên đường tròn, ATANGL, giá trị
CCLW 

POINT/ Tên điểm tham chiếu, DELTA, 

an

Ví dụ:

P3 P1 P2
X
O

cu

u

du
o


ng

th

Y

Định nghĩa 2 điểm P2, P3 dựa trên đường tròn C1 cho trước và điểm tham chiếu P1 như chỉ
ra trên hình
P2 = POINT/ P1, DELTA, CCLW, ON, C1, ATANGL, 45
P3 = POINT/ P1, DELTA, CLW, ON, C1, ATANGL, 60

2.2.7 - Giao điểm của 2 đường thẳng.
Một điểm có thể được định nghĩa đơn giản là giao điểm của 2 đường thẳng.
Dạng câu lệnh:
POINT/ INTOF, tên đường thẳng 1, tên đường thẳng 2.
Chú ý rằng từ INTOF thay cho “giao của”
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 11
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

Ví dụ

Y


L1
L2
L3
P1

P2
P3

X

.c
om

O

Định nghĩa 3 điểm P1, P2, P3 là giao điểm của 2 đường thẳng trong 3 đường thẳng cho
trước trong hình

ng

P1 = POINT/ INTOF, L1, L2

co

P2 = POINT/ INTOF, L1, L3

an

P3 = POINT/ INTOF, L2, L3


2.2.8 - Giao điểm của hai đường thẳng và đường tròn.

th

Một điểm có thể được định nghĩa từ giao của đường thẳng và đường tròn. Khi đường

du
o

chọn điểm duy nhất mong muốn.

ng

thẳng và đường trịn cho ta 2 giao điểm thì lúc này một từ bổ nghĩa cần thiết được đưa ra để lựa
Từ bổ nghĩa được dựa trên quan hệ vị trí của điểm mong muốn trong liên hệ với các điểm
có thế khác. Từ bổ nghĩa được sử dụng để chỉ ra sự lựa chọn, nó có thể là một trong 4 từ sau:

cu

u

XLARGE, XSMALL, YLARGE, YSMALL.
Dạng câu lệnh:

XLARGE 
XSMALL


POINT/ 

 , INTOF, Tên đường thẳng, tên đường trịn.
YLARGE


YSMALL
Ví dụ :
Định nghĩa 2 điểm P1, P2 là giao điểm của đường thẳng L1 và đường trịn C1 trong hình :

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 12
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Y

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

C1

L1
P1

P2
X

O


.c
om

P1 = POINT/XLARGE,INTOF, L1,C1
P2 = POINT/YSMALL,INTOF, L1,C1

2.2.9 Giao của hai đường trịn.

ng

Một điểm có thề được xác định bởi giao điểm của 2 đường tròn, khi 2 đường trịn giao nhau cho
ta 2 điểm, thì một từ bổ nghĩa đưa ra để lựa chọn điểm mong múôn.

co

Từ bổ nghĩa được dựa trên quan hệ vị trí của điểm mong muốn trong liên hệ với các điểm có thế

an

khác. Từ bổ nghĩa được sử dụng để chỉ ra sự lựa chọn, nó có thể là một trong 4 từ sau: XLARGE,
XSMALL, YLARGE, YSMALL.

ng

XLARGE 
XSMALL



 , INTOF, tên đường tròn, tên đường trịn.

YLARGE


YSMALL

du
o

POINT/

th

Dạng câu lệnh:

cu

u

Ví dụ: Định nghĩa 2 điểm P1, P2 là giao điểm của đường thẳng c1 và đường trịn C2 trong hình

Y

C2

C1

P1

P2
O


X

P1 = POINT/XLARGE,INTOF, C1,C2
P2 = POINT/YSMALL,INTOF, C1,C2
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 13
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

2.2.10 Giao của ba mặt phẳng.
Trong tốn học, giao của 2 mặt phẳng cho ta một đường thẳng và giao của 3
mặt phẳng xác định 1 điểm.
Dạng câu lệnh.
POINT/ tên mặt phẳng, tên mặt phẳng, tên mặt phẳng,
Ví dụ:Định nghĩa điểm P1 là giao của 3 mặt phẳng PL1, PL2, PL3 như chỉ
ra trong hình
PL1
Z
PL3

co

ng


P1

.c
om

PL2

O

th

an

Y

ng

X

P1 = POINT/ PL1, PL2, PL3

du
o

2.3 Định nghĩa đường thẳng

Đường thẳng được coi là thực thể dài và được xử lý trong APT như là mặt

cu


u

phẳng đứng vng góc với mặt XY. Nói cách khác, nó được mở rộng ngang sang
cả 2 hướng và thẳng góc với trục Z. Khi đó, khơng u cầu toạ độ Z trong định
nghĩa. Sau đây là một vài phương pháp chọn lựa dùng để định nghĩa đường thẳng.
2.3.1 Đường thẳng được định nghĩa qua 2 điểm.
Một đường thẳng có thể được định nghĩa qua 2 điểm đã được định nghĩa
trước hoặc giá trị toạ độ của chúng đã được xác định.
Dạng câu lệnh.
LINE/ Tên điểm, Tên điểm.
Hoặc LINE/ toạ độ X, toạ độ Y, toạ độ X, toạ độ Y.

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 14
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

Y
P2
P1
X

.c
om


O

2.3.2 Đường thẳng định nghĩa dựa trên trục X hoặc trục Y và khoảng Offset.
Trục X và truc Y được xem như là 2 trục cơ sở. Một đường thẳng nào đó

ng

song song với 2 trục này có thể định nghĩa dựa trên nó cùng với giá trị offset.

co

Dạng câu lệnh.

th

an

XAXIS
LINE/ 
 , Offset rulue (giá trị khoảng offset)
YAXIS

ng

Ví dụ: Định nghĩa 3 đường thẳng như trong hình 2.12. L1 nằm trên trục X, L2 song
song với trục X và khoảng rời là 5mm

du
o


Y

L3

5

cu

u

L2

4

O

X=L1

L1 = LINE/ XAXIS
L2 = LINE/ XAXIS, 5
L3 = LINE/ YAXIS, 4
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 15
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến


2.3.3 Đường thẳng định nghĩa đi qua một điểm và tạo với trục X hoặc trục Y
một góc.
Một đường thẳng có thể được định nghĩa qua một điểm cho trước với
phương của nó được xác định bởi giá trị góc đo từ trục X hoăc truc Y.
Dạng câu lệnh.
XAXIS
LINE/ tên điểm, ATANGL, giá trị góc, 

YAXIS
Ví dụ:

Định nghĩa 2 đường thẳng mà chúng đi qua một điểm cho trước và tạo

.c
om

với trục X hoặc trục Y như trong hình 2.13. L1 tạo một góc 800 với trục X. L2 đi
qua điểm P2 và tạo một góc 1200 với trục X.
Y

L1

ng

L2

co

P1


an

P2

12

th

°
80

X

ng

O



du
o

L1 = LINE/ P1, ATANGL, 80, XAXIS
Hoặc L1 = LINE/ P1, ATANGL, -10, YAXIS

u

L2 = LINE/ P2, ATANGL, 120, XAXIS


cu

Hoặc L2 = LINE/ P2, ATANGL, -30, YAXIS
2.3.4 Đường thẳng định nghĩa đi qua một điểm và song song hoặc vng góc
với đường thẳng cho trước.
Một đường thẳng có thể được định nghĩa qua một điểm và song song hoặc
vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Từ bổ nghĩa PARLEL, và PERPTO được sử dụng để chỉ hướng của đường
thẳng cần định nghĩa trong mối quan hệ với đường thẳng cho trước.
Dạng câu lệnh.

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 16
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

PERPTO 
LINE/ tên điểm, 
 , tên đường thẳng.
PARLEL
ví dụ :Định nghĩa 2 đường thẳng L1, L2. Trong đó L2 chứa điểm P1 và song song
với L1. L3 đi qua điểm P2 và vng góc với L1.

L1


L2

Y

P1

L3
X

an

L2 = LINE/ P1, PARLEL, L1

co

ng

O

.c
om

P2

L3 = LINE/ P2, PERPTO, L1

th

2.3.5 Đường thẳng được định nghĩa bởi chiều nghiêng hoặc góc tạo bởi nó với


ng

trục chính và đoạn chắn trên trục

du
o

Trong tốn học, chiều nghiên chính là TANG của góc hợp bởi đoạn thẳng và
trục toạ độ. Còn đoạn chắn là khoảng cách đo từ gốc toạ độ đến giao điểm của

u

đường thẳng cần định nghĩa của trục x hoặc trục Y. Như vậy, một đường thẳng có

cu

thể được định nghĩa bởi chiều nghiêng hoặc góc tạo với trục toạ độ và đoạn chắn.
Dạng câu lệnh.

SLOPE, trÞ sè slope 
LINE/ 
 , INTERC,
ATANGL
,
trÞ

atangl




XAXIS

 , trị số điểm giao.
YAXIS



ví dụ:Định nghĩa 2 đường thẳng L1, L2 như trong hình 2.15. L1 tạo một góc 450
với trục X và đoạn chắn trên trục X là -3. L2 tạo một góc 1500 với trục X và đoạn
chắn trên trục Y là 7.

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 17
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

Y
L1
7

-3

3

L2


O

X

Hoặc L1 = LINE/ ATANGL, 45, INTERC, YAXIS, -3

.c
om

L1 = LINE/ ATANGL, 45, INTERC, XAXIS, -3

Hoặc L1 = LINE/ ATANGL, -0,577, INTERC, YAXIS, 12.12

2.3.6 Đường thẳng định nghĩa đi qua một điểm và hợp một góc với đường

ng

thẳng cho trước.

co

Đường thẳng có thể được định nghĩa qua một điểm và một góc nào đó với

an

đường thẳng cho trước. Theo hướng từ đường thẳng cho trước tới đường thẳng cần

th


định nghĩa thì một góc gọi là dương nếu ngược chiều kim đồng hồ, và âm nếu cùng

ng

chiều kim đồng hồ.
Dạng câu lệnh

du
o

to¹ dé X, to¹ dé Y 
LINE, 
 , ATANGL, giá trị góc, Tên đường thẳng.

n
diĨm



cu

u

Ví dụ: Định nghĩa đường thẳng L2 như trong hình dựa trên đường thẳng cho trước
L1. L2 chứa điểm P1 và tạo một góc 600 với L1
L2 = LINE/ P1, ATANGL, 60, L1
Hoặc L2 = LINE/ P1, ATANGL, -120, L1
2.3.7 Đường thẳng định nghĩa song song với một đường thẳng cho trước.
Đường thẳng cần định nghĩa là đường thẳng song song với đường thẳng cho
trước và cách nó một khoảng theo phương pháp tuyến. Lượng Offset được xác

định bởi một trong 4 từ bổ nghĩa dựa trên mối quan hệ giữa giá trị toạ độ của
đường thẳng cần định nghĩa và đường thẳng cho trước với các trục toạ độ.
Dạng câu lệnh:
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 18
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

XLARGE 
XSMALL


LINE/ PARLEL, tên đường thẳng cho trước, 
 , giá trị rời.
YLARGE


YSMALL
Ví dụ:Định nghĩa 2 đường thẳng L2, L3 biết rằng chúng song song với L1 như
tong hình 2.17. L2 được offset hướng chỉ định với khoảng cách 1.5 và L3 offset
theo hướng đối diện với khoảng cách là 2.
L2

Y


.c
om

L1

1.

L3

5

ng

2

X

an

co

O

th

L2 = LINE/ PARLEL, L1, XSMALL,1.5

ng

Hoặc L2 = LINE/ PARLEL, L1, YLARGE, 1.5


du
o

L3 = LINE/ PARLEL, L1, XLARGE, 2.0
Hoặc L3 = LINE/ PARLEL, L1, YSMALL,1.5

u

2.3.8 Đường thẳng định nghĩa đi qua một điểm và tiếp tuyến với một đường

cu

trịn xác định.

Đường thẳng có thể được định nghĩa dựa trên tiếp tuyến của một đường

tròngxác định và đi qua một điểm cho trước.
Khi có thể có 2 tiếp điểm thì một từ bổ nghĩa: LEFT hoặc RIGHT phải được
sử dụng để xem mặt nào của đường tròn mà đường thẳng mong muốn tiếp xúc với
nó. Từ bổ nghĩa trực tiếp được chọn lựa theo hướng quan sát dọc theo đường thẳng
từ điểm cho trước đến đường tròn. Từ bổ nghĩa LEFT được chọn nếu đường thẳng
mong muốn ở bên trái hướng quan sát. Còn từ bổ nghĩa RIGHT được chọn nếu
đường thẳng mong muốn ở bên phải hướng quan sát.
Dạng câu lệnh
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 19
/>


Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

to¹ dé X, to¹ dé Y  RIGHT
LINE/ 
,
 , Tên đường trịn
Tª n diĨm
 LEFT 
Ví dụ: Đường thẳng L1, L2 cùng đi qua điểm P1 và tiếp xúc với đường tròn C1.
Đường thẳng L3, L4 cùng đi qua P2 và tiếp xúc với C1 như hình

L1

L2

.c
om

L3

Y

P1
P2

an


co

ng

X

O

L4

th

L1 = LINE/ P1, LEFT, TANTOF, C1

ng

L2 = LINE/ P1, RIGHT, TANTOF, C1

du
o

L3 = LINE/ P2, LEFT, TANTOF, C1
L4 = LINE/ P2, RIGHT, TANTOF, C1

cu

một góc.

u


2.3.9 Đường thẳng định nghĩa tiếp xúc với một đường tròn và tạo với trục X
Đường thẳng định nghĩa có thể là tiếp tuyến của một đường trịn và tạo với
trục X một góc. Khi mà có thể có 2 đường thẳng được định nghĩa thì một từ bổ
nghĩa phải được sử dụng để lực chọn đường thẳng mong muốn.
Dạng câu lệnh
XLARGE 
XSMALL


LINE/ 
 , TANTO, Tên đường trịn, ATANGL, giá trị góc.
YLARGE


YSMALL

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 20
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Ví dụ :

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

Hai đường thẳng L1, L2 là tiếp tuyến của đường tròn C1 và hợp với


trục X một góc 300 như hình
Y

L2
L1

°
30

X

.c
om

O

L1 = LINE/ YSMALL,TANTO, C1, ATANGL, 30

ng

L2 = LINE/ XSMALL,TANTO, C1, ATANGL, 30
thẳng cho trước một góc xác định.

co

2.3.10 Đường thẳng định nghĩa là tiếp tuýên của đường tròn và tạo với đường

an

Đường thẳng định nghĩa có thể là tiếp tuyến của đường trịn và tạo với một


th

đường thẳng cho trước một góc xác định. Từ đường thẳng cho trước tới đường

ng

thẳng được định nghĩa, góc có hướng ngược chiều kim đồng hồ là góc dương. Như

du
o

vây, một từ bổ nghĩa phải được đưa ra để lựa chọn đường thẳng mong muốn
Dạng câu lệnh:

u

LINE/ ATANGL, giá trị góc, tên đường thẳng, TANTO, tên đường trịn,

cu

XLARGE 
XSMALL




YLARGE 
YSMALL


Ví dụ:Hai đường thẳng L2, L3 được định nghĩa là tiếp tuyến của đường tròn C1 và
hợp với đường thẳng L1 một góc 550 như hình

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 21
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

L1

Y

-55°

L3

C1
L2
X

.c
om

O


L2 = LINE/ATANGL, -55, L1, TANTO, C1, XSMALL
Hoặc

L2 = LINE/ATANGL, -55, L1, TANTO, C1, YSMALL

ng

L3 = LINE/ATANGL, -55, L1, TANTO, C1, YLARGE

co

L3 = LINE/ATANGL, -55, L1, TANTO, C1, YLARGE
2.3.11 Đường thẳng định nghĩa là tiếp tuyến của hai đường trịn.

an

Đường thẳng định nghĩa có thể là tiếp tên của hai đường trịn. Với 2

th

đường trịn như vậy thì có thể có 4 đường thẳng là tiếp tuyến. Như vậy phải có từ

ng

bổ nghĩa được đưa ra để lựa chọn đường thẳng mong muốn. Việc ta sử dụng một

du
o

trong 2 chữ RIGHT và LEFT là tuỳ thuộc vào mặt của đường tròn được đường

thẳng tiếp xúc khi quan sát từ tâm đường tròn thứ nhất đến tâm đường tròn thứ 2.

u

Dạng câu lệnh

cu

RIGHT
LINE/ 
 , TANTO, Đường tròn thứ nhất,
LEFT 

RIGHT

 , đường trịn thứ hai.
LEFT 

Ví dụ: Bốn đường thẳng được định nghĩa là tiếp tuyến của 2 đường trịn C1, C2
như chỉ ra trong hình

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 22
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến


Y

L4

L2

L3

C2

L1

C1

X

O

.c
om

L1 = LINE / LEFT, TANTO, C1, RIGHT, TANTO, C2
Hoặc L1 = LINE / LEFT, TANTO, C2, RIGHT, TANTO, C1

L2 = LINE / RIGHT, TANTO, C1, LEFT, TANTO, C2

ng

Hoặc L2 = LINE / RIGHT, TANTO, C2, LEFT, TANTO, C1


co

L3 = LINE / RIGHT, TANTO, C1, RIGHT, TANTO, C1

an

Hoặc L3 = LINE / LEFT, TANTO, C2, LEFT, TANTO, C1

th

L4 = LINE / LEFT, TANTO, C1, LEFT, TANTO, C2
Hoặc L4 = LINE / RIGHT, TANTO, C2, RIGHT, TANTO, C1

ng

2.4 Định nghĩa đường trịn.

du
o

Trong tốn học đường trịn là quỹ tích của các điểm chuyển động trên cùng
mặt phẳng và luôn có một khoảng cách khơng đổi tới một điểm cố định. Hơn nữa

u

trong ngơn ngữ APT đường trịn được xem như là mặt trụ vng góc với mặt

cu


phẳng XY. Theo đó ta có 12 dạng được sử dụng để định nghĩa đường trịn, và
chúng được mơ tả trong phần này như sau:
2.4.1. Đường tròn được định nghĩa bởi tâm và bán kính.
Một đường trịn được định nghĩa bởi vị trí tâm và giá trị bán kính được xác
định hoặc là toạ độ tâm và bán kính. Do đó, có 2 dạng để định nghĩa đường tròn
tuỳ thuộc vào cách định nghĩa điểm. Khi định nghĩa tâm đường tròn tại một điểm
đã định nghĩa thì nhất thiết phải có từ phụ CENTER sau dấu gạch chéo và theo sau
nó là tên điểm cùng giá trị bán kính được xác định bởi từ phụ RADIUS.
Dạng câu lệnh
Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 23
/>

Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hoàng Chiến

CIRCLE / Toạ độ X, toạ độ Y, giá trị bán kính.
CIRCLE / CENTER, Tên điểm, RADIUS, giá trị bán kính.
Tọa độ Z cho vị trí tâm khơng được đưa ra trong câu lệnh.
Ví dụ:

Định nghĩa 2 đường trịn C1 và C2 bởi vị trí tâm và bán kính .Hai

dạng câu lệnh định nghĩa cho mỗi đường trịn xác định được đưa ra như sau: Chú ý
rằng P1, P2 nên được định nghĩa trước nếu ta sử dụng dạng câu lệnh thứ hai:

R3

4
R2.5

1.5

ng

5

-2.5

.c
om

Y

X

an

co

O

th

C1 = CIRCLE / -2, 1.5, 2.5

ng


Hoặc C1 = CIRCLE / CENTER, P1, RADIUS, 2.5

du
o

C2 = CIRCLE / 4, 5, 3

Hoặc C2 = CIRCLE / CENTER, P2, RADIUS, 3.

u

2.4.2 Đường tròn định nghĩa bởi điểm tâm và một điểm trên chu vi.

cu

Một đường trịn có thể được định nghĩa bởi tâm của nó tại một điểm đã định
nghĩa và điểm thứ 2 trên chu vi cũng đã được định nghĩa trước.
Dạng câu lệnh:

CIRCLE / điểm tâm, tên điểm.

Ví dụ: Đường trịn C1 được định nghĩa bởi điểm tâm P1 và điểm P2 nằm trên chu
vi

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 24
/>


Lập trình máy NC với ngơn ngữ APT

Sưu tầm : Lê Hồng Chiến

Y
C1

P2

P1

X

.c
om

O

C1 = CIRCLE / P1, P2.

ng

2.4.3 Đường trịn được định nghĩa bởi 2 điểm trên chu vi và giá trị bán kính

co

cho trước.

an


Với 2 điểm xác định trên chu vi và bán kính có thể định nghĩa 2 đường tròn.

th

Như vậy một từ bổ nghĩa trực tiếp phải được sử dụng để lựa chọn đường tròn
mong muốn. Từ bổ nghĩa được lựa chọn trên cơ sở quan hệ giữa toạ độ X hoặc toạ

du
o

Dạng câu lệnh:

ng

độ Y của 2 điểm tâm có thể.

cu

u

XLARGE
XSMALL

CIRCLE / 
, Tên điểm, tên điểm, RADIUS, giá trị bán kính
YLARGE

YSMALL
Ví dụ :


Hai đường trịn C1 và C2 cùng đi qua 2 điểm cho trước P1, P2 và có

giá trị bán kính là 5 như hình

Chương 2 : APT – Phần định nghĩa hình học
CuuDuongThanCong.com

Trang 25
/>

×