Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài tập phả hệ có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.78 KB, 2 trang )

SINH HỌC 12 VD – VDC SỐ 5 – PHẢ HỆ
Câu 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây
mô tả sự di truyền của một bệnh
ở người do một trong hai alen
của một gen quy định. Biết rằng
khơng có đột biến mới phát
sinh, có bao nhiêu nhận định
đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen
lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang
kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ
giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lịng khơng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù
màu và bệnh máu khó đơng ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2
alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là1/2.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 3*: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả
sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh
đều do một gen có 2 alen quy định;
Gen quy định bệnh B nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể


giới tính X quy định. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Ở người gen quy định
nhóm máu có 3 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, trong đó
kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy
định nhóm máu A; kiểu gen IBIB
và IBI0 đều quy định nhóm máu
B; kiểu gen IAIB quy định nhóm
máu AB; kiểu gen I0I0 quy định
nhóm máu O. Bệnh mù màu do
một gen có 2 alen quy định, trội
hồn tồn và nằm trên vùng
khơng tương đồng của nhiễm sắc
thể X. Cho sơ đồ phả hệ. Biết
rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và khơng bị bệnh với xác suất 3/16


A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 5: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả
hai bệnh di truyền phân li độc lập
với nhau. Biết không xảy ra đột
biến ở tất cả những người trong
phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính
xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc
chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em
trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác
trong gia đình khơng ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng
di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lịng khơng mắc bệnh này.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thơng tin trên, hãy
cho biết trong số các dự đốn dưới đây, có bao nhiêu dự đốn khơng đúng?
I. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
III. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
IV. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên nếu tính từ đời ông bà của người chồng và
người vợ.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 7: Ở người, bệnh A và bệnh B
là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm

ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định,
khoảng cách giữa hai gen là 16cM.
Người bình thường mang gen A và
B, hai gen này đều trội hoàn toàn
so với gen lặn tương ứng. Cho sơ
đồ phả hệ bên. Biết không phát
sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là
29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 8: Sơ đồ phả hệ dưới đây
mô tả sự di truyền hai bệnh ở
người là bệnh P và bệnh M.
Alen A quy định khơng bị bệnh
P trội hồn tồn so với alen a
quy định bệnh P; alen B quy
định khơng bị bệnh M trội hồn
tồn so với alen b quy định
bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hốn vị gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
1-C(II, III), 2-C(I), 3-C(II, III, IV), 4-D(I, III, IV), 5-B(I, II), 6-C(I,II,IV), 7-A(III, IV), 8-D




×