Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12 có đáp án mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.73 KB, 32 trang )

Hướng dẫn giải Trắc nghiệm Địa Lí 12 có đáp án mới nhất
Chương 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm ở
ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Hà Giang.
D. Sơn La.
Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên đất liền (xem trang 3 kí hiệu chung).
B2. Xác định khu vực ngã 3 đường biên giới: Việt Nam – Lào – Trung Quốc trên bản đồ trang 4 –
5.
⇒ Xác định được tỉnh nằm ở khu vực ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (hay có
chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc) là: Điện Biên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện
tích lưu vực lớn nhất?
A. Sơng Hồng.
B. Sơng Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Cả.
Đáp án: B1. Quan sát bản đồ thể hiện cơ cấu diện tích lưu vực của các hệ thống sông nước ta.
B2. Hệ thống sơng Hồng có diện tích lưu vực lớn nhất (21,91% trong tổng diện tích lưu vực các hệ
thống sơng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tỉnh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất

A. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Móng Cái.
Đáp án: B1. Quan sát bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 1 ở nước ta và đọc bảng kí hiệu


phân tầng màu nhiệt độ.


B2. Xác định vị trí 4 tỉnh đề ra cho, kết hợp quan sát kí hiệu nền nhiệt độ tháng 1, thấy được:
Vào tháng 1: Hà Nội và Móng Cái có nhiệt độ từ 14 – 18 0C; Huế có nhiệt độ khoảng 200C; TP. Hồ
Chí Minh có nhiệt độ trên 240C
⇒ TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Hạn chế của vị trí địa lí nước ta là
A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán.
B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
C. Khí hậu khắc nhiệt, khơ hạn.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
Đáp án: Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão (các cơn bão nhiệt đới), lũ, hạn hán
thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phịng chống tích cực và chủ động.
⇒ Đây là khó khăn/ hạn chế của vị trí địa lí nước ta.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đơng Bắc là
A. tây – đơng.
B. vịng cung.
C. tây bắc – đông nam.
D. bắc – nam.
Đáp án: Vùng núi Đơng Bắc có địa hình chủ yếu hướng vịng cung với 4 cánh cung lớn là Sơng
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Tài ngun khống sản có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta là
A. sắt.
B. dầu khí.
C. ơxit titan.
D. muối.

Đáp án: Dầu khí là tài ngun khống sản có giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng biển nước ta. Các bể
dầu tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam (các bể dầu lớn đang được khai thác là Cửu
Long, Nam Côn Sơn; các bề dầu Thổ Chu – Mã Lai, sông Hồng..)
Đáp án cần chọn là: B


Câu 7: Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta là
A. dãy Hồng Liên Sơn.
B. dãy Hồnh Sơn.
C. sơng Thu Bồn.
D. dãy Bạch Mã.
Đáp án: Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta là dãy Bạch Mã.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Loại gió nào sau đây khơng phải là gió mùa ở nước ta?
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đơng Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió Tây khơ nóng.
Đáp án: Các loại gió mùa ở nước ta là: gió mùa Tây Nam và gió Tây khơ nóng thổi vào mùa hạ;
gió mùa Đơng Bắc vào mùa đơng. Tín phong bán cầu là loại gió chính trên Trái Đất; gió thổi
thường xun, quanh năm, thường xen vào những thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp giữa
2 mùa gió nên đây khơng phải là gió mùa ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Bên cạnh núi, miền núi cịn có đồi.
B. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên...
Đáp án: Sự đa dạng của địa hình núi nước ta được thể hiện ở nhiều dạng địa hình miền núi như:
núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên..Trong các dạng địa hình cịn có sự phân bậc độ cao khác nhau:

núi cao (vùng Tây Bắc), núi thấp (vùng núi Đông Bắc), núi trung bình (ở Bắc Trung Bộ), các cao
nguyên badan (Tây Nguyên), các sơn nguyên (xen kẽ ở vùng miền núi phía Bắc)…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nhận xét khơng đúng về đặc điểm chung của địa hình nước ta là
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
C. Địa hình gồm hai hướng chính: Tây – Đơng và Tây Bắc – Đơng Nam.


D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm ¾ diện tích lãnh
thơ)
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng
đồng bằng).
⇒ nhận xét A, B, D đúng ⇒ loại A, B, D
- Địa hình gồm hai hướng chính: Tây Bắc – Đơng Nam (dãy Hồng Liên Sơn, Pu Đen Đinh..) và
hướng vịng cung (các cánh cung Đơng Bắc)
⇒ Nhận xét địa hình gồm 2 hướng chính: Tây – Đơng và Tây Bắc – Đông Nam là không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đơng đến khí hậu nước ta là
A. làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
B. đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. cây cối sinh trưởng nhanh, xanh tốt quanh năm.
D. mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, điều hịa khí hậu.
Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí
qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời giảm tính khắc nghiệt của thời
tiết lạnh khơ trong mùa đơng, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè, làm cho khí hậu nước ta
điều hòa hơn.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?
A. Là cơ sở để phát triển nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng .
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
C. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày.
D. Địa bàn thuận lợi để xây dựng các khu công nghiệp, thành phố.
Đáp án: Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thơng và xây dựng các cơng
trình nhà máy, xí nghiệp; khí hậu nhiệt đới với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và đất phù sa màu mỡ tạo
điều kiện để thâm canh tăng vụ, đa dạng hóa các sản phẩm nông sản, đặc biệt là cây lương thực
lúa gạo; đồng bằng cịn tập trung nhiều loại khống sản (cát thủy tinh, vật liệu xây dựng....), lâm
sản, thủy sản giàu có.
⇒ Đáp án A, B, D đúng


- Cây cơng nghiệp dài ngày chỉ thích hợp canh tác trên các vùng đồi núi có đất feralit hoặc đất
badan; khơng thích hợp canh tác trên đất phù sa ở đồng bằng. → Vùng đồng bằng khơng thích
hợp để phát triển các cây công nghiệp dài ngày.
⇒ C không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Nhận xét không đúng về thiên nhiên của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
B. Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Thànnh phần lồi chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
D. Có sự phân hóa mùa mưa – mùa khơ sâu sắc.
Đáp án: Lãnh thổ phía Nam nước ta nằm ở phía nam dãy Bạch Mã, thiên nhiên có đặc điểm: Khí
hậu cận xích đạo gió mùa có nhiệt độ trung bình trên 25 0C, khí hậu có sự phân hóa mưa – khơ rõ
rệt; cảnh quan tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần lồi động thực vật phần lớn
thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
⇒ Nhận xét A, C, D đúng
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm tiêu biểu cho thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc, khơng phải của lãnh

thổ phía Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Khu vực duy nhất ở nước ta có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao là
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
Đáp án: Khu vực Tây Bắc có địa hình núi cao và đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh núi trên 2000m,
điển hình là dãy Hồng Liên Sơn với đỉnh Phan – xi- phăng cao 3143m. Đây là vùng duy nhất ở
nước ta có đầy đủ 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa (600m – 700m miền Bắc, 900– 1000m miền Nam),
cận nhiệt đới gió mùa trên núi ( 600 – 2600m miền Bắc và 900 – 2600m miền Nam) và ôn đới núi
cao (trên 2600m).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam là do ở
miền Trung
A. hầu như khơng có mưa.
B. có gió phơn tây nam hoạt động.
C. có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.


D. có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Đáp án: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây
nam tràn vào lãnh thổ nước ta, khối khí này khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi cao
chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ bị biến tính trở nên
khơ nóng ⇒ gọi là gió phơn Tây Nam → làm cho nền nhiệt miền Trung thời kì này (tháng 5 – 7)
nhiệt độ tăng cao và khơ nóng hơn so với miền Bắc và miền Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Nhân tố tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta là
A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.
B. ảnh hưởng của biển Đơng.

C. gió mùa kết hợp hướng các dãy núi.
D. độ cao địa hình.
Đáp án: Gió mùa kết hợp với hướng các dãy núi tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đơng –
Tây ở vùng núi nước ta.
Ví dụ:
- Gió mùa Đơng Bắc khi tràn xuống lãnh thổ nước ta bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn cao và
độ sộ → giảm bớt tác động của gió này đến vùng núi thấp ở Tây Bắc ⇒ làm cho khu vực đồi núi
thấp ở Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi thấp Đông Bắc.
- Vào mùa hạ, Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại lượng mưa lớn thì Đơng Trường Sơn
chịu hiệu ứng phơn khơ nóng do gió Tây Nam bị biến tính khi vượt qua dãy Trường Sơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị
nước ta hiện nay
A. dân cư tập trung đông.
B. hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. thiên tai mưa, bão, hạn hán.
D. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: Các thành phố, đô thị là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất kinh tế sôi động, đặc biệt là
sản xuất cơng nghiệp, các nhà máy xí nghiệp xả ra môi trường một khối lượng lớn các chất thải
độc hại như khí C02, N2.và các chất thải rắn, chất hóa học gây ơ nhiễm nghiêm trọng mơi trường
khơng khí, đất, nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào đầu mùa hạ là do
A. gió tây nam.
B. gió mùa Tây Nam.


C. bão và áp thấp nhiệt đới.
D. Tín phong Bắc bán cầu.
Đáp án: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương thổi vào

lãnh thổ nước ta theo hướng tây nam, gió này xâm nhập và trực tiếp gây mưa cho khu vực Nam
Bộ và Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây của sơng ngịi nước ta thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa
của khí hậu?
A. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
B. Sơng ngịi nhiều nước giàu phù sa.
C. Chế độ nước sông theo mùa.
D. Dịng sơng ở đồng bằng thường quanh co.
Đáp án: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa hạ và gió mùa
mùa đơng. Hai mùa gió này khác nhau về hướng và tính chất đã tác động và tạo nên 2 mùa mưa
ở nước ta: mùa hạ mưa nhiều, mùa đông mưa ít hơn. Chế độ nước của sơng ngịi trùng với chế
độ mưa do vậy chế độ nước sông cũng phân hóa theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn
trùng mùa khô.
⇒ Như vậy đặc điểm chế độ nước sơng đã biểu hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu nước
ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là
A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đơng Bắc.
B. gió mùa Đơng Bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đơng Bắc.
Đáp án: - Vào mùa đơng, miền Bắc trực tiếp đón gió mùa Đơng Bắc tạo nên một mùa đông lạnh
và kéo dài, làm hạ thấp nền nhiệt (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15 0C), biên độ nhiệt năm lớn (9 –
120C). Gió này bị chặn lại ở dãy Bạch Mã nên từ Đà Nẵng trở vào gần như khơng chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đơng Bắc khơ lạnh.
- Ngồi ra, do lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc xuống Nam (lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến) nên
đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo ⇒góc nhập xạ càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng
lớn → miền Nam có nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C)
⇒ Do vậy nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đơng Nam Á sẽ được phát huy cao
độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thơng vận tải nào?


A. Đường hàng không và đường biển.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường biển và đường sắt.
D. Đường ô tô và đường biển.
Đáp án: - Đường hàng không và đường biển đều có ưu điểm vận chuyển được hàng hóa trên
những tuyến đường xa, đảm bảo sự trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực: đường hàng
khơng có ưu điểm vận chuyển nhanh, tiện nghi, hiện đại; đường biển có khối lượng luân chuyển
lớn, chuyên chở được hàng hóa nặng, giá cả hợp lí.
- Mặt khác nước ta nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, khu vực có nền kinh tế sơi động,
tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía đơng, nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế → tạo
điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các loại hình vận tải đường hàng khơng và hàng biển
trong giao lưu, trao đơi hàng hóa, hợp tác giữa các nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. nông thôn.
B. các đô thị lớn.
C. vùng duyên hải.
D. các làng nghề truyền thống.
Đáp án: Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước tâ tập trung chủ yếu ở các đơ thị. Vì đây là khu
vực có nền kinh tế - xã hội phát triển tốt, các dịch vụ giáo dục,đào tạo phát triển, dân trí cao; thu
hút nhiều lao động có trình độ cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thể hiện nước ta là nước đông dân?
A. Đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
B. Nước ta có dân số đơng và có nguồn lao động dồi dào.

C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
Đáp án: Nước ta là nước đông dân, thể hiện ở đặc điểm về quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam
Á và thứ 13 thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Nhận xét nào sau đây khơng cịn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?
A. Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân số tăng chậm.


C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
Đáp án: - Dân cư Việt Nam đơng (đứng thứ 3 Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới); có
nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc). Cơ cấu dân số trẻ, dân cư phân bố khơng hợp lí giữa đồng
bằng – miền núi, thành thị - nông thôn.
⇒ Nhận xét A, C, D đúng ⇒ Loại.
- Dân số nước ta còn tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân
số. ⇒ Nhận xét B. Dân số tăng chậm là không đúng
Đáp án cần chọn là: B

Chương 2
Câu 1: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Đáp án: Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước: 1225 ngườ/km 2 (năm 2006).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn.

B. miền núi.
C. thành thị.
D. ven biển.
Đáp án: Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn (75% năm 2005)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Sự phân bố dân cư không hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.


Đáp án: Sự phân bố dân cư khơng hợp lí ảnh hường rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai
thác tài nguyên: khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng dân cư thưa thớt, lao
động ít.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động khu vực Ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ
trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp xấy
dựng và dịch vụ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Vinh có quy mô
dân số là bao nhiêu?
A. Trên 1000 000 người.
B. Từ 500 0001 – 1000 000 người.
C. Từ 200 001 – 500 000 người.

D. Dưới 100 000 người.
Đáp án: B1. Quan sát kí hiệu quy mơ dân số (có 5 cấp).
B2. Thành phố Vinh có kí hiệu ơ vng màu trắng ⇒ quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân
số trên 2000 người/km2 là
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ninh.
C. Biên Hòa.
D. Đà Nẵng.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, mật độ dân số trên 2000 người/km 2 được thể
hiện bằng nền màu đỏ.
⇒ TP.Biên Hịa được kí hiệu nền màu đỏ ⇒ có mật độ dân số trên 2000 người/km2
Đáp án cần chọn là: C


Câu 7: Đặc điểm đơ thị hóa của nước ta là
A. trình độ đơ thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh.
Đáp án: Đặc điểm đơ thị hóa của nước ta là: q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ
đơ thị hóa thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng, phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
⇒ Nhận xét A đúng (nhận xét B, C, D không đúng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Cần Thơ.

Đáp án: Nước ta có 5 đơ thị trực thuộc trung ương là: Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí
Minh, Cần Thơ.
⇒ Huế không phải là đô thị trực thuộc trung ương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn cịn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí cịn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.
Đáp án: Lao động nước ta dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên,
hạn chế của lao động là lực lượng lao động có trình độ cao vẫn cịn ít, đội ngũ cán bộ quản lí và
cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn ít.
⇒ Nhận xét D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.


B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.
Đáp án: Dân cư nước ta phân bố không đều trên cả nước; tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng
và ven biển, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. Phần lớn dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn
(75% năm 2005).
⇒ Nhận xét D. phần lớn dân cư sống ở thành thị là không đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Về mặt xã hội, đơ thị hóa có vai trị
A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.
C. thu hút lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao.

D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
Đáp án: Đô thị hóa góp phần thu hút đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt trong ngành công nghiệp
và dịch vụ, từ đó tạo nhiều việc làm cho người dân, tăng thu nhập và nâng cao đời sống. Đây là
vai trò quan trọng của đơ thị hóa về mặt xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: Tính tốn từ Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010
– 2015 trên cùng một hệ trục tọa độ là:
A. cột ghép.
B. cột chồng.


C. miền.
D. đường.
Đáp án: Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng
tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ đường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia
đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngồi là
A. diện tích đất đai còn rộng lớn thuận lợi cho xây dựng các nhà máy.
B. mạng lưới giao thông phát triển thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.
D. nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
Đáp án: Việt Nam và nhiều nước đang phát triển khác có dân số đơng, lao động dồi dào và chủ
yếu là lao động phổ thơng có giá rẻ ⇒ Do vậy, thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp nước ngoài đầu
tư phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm (là những ngành địi hỏi

nhiều lao động với trình độ thấp).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.
B. lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
Đáp án: Nước ta có dân số đơng, cơ cấu dân số trẻ → đem lại nguồn lao động dồi dào. Do vậy,
nhu cầu tìm kiếm việc làm rất lớn, trong khi đó nền kinh tế cả nước đang trong giai đoạn phát
triển, chuyển dịch cơ cấu kin tế chậm → việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Phương hướng trước tiên làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn
lao động có chất lượng là
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.
B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.
D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
Đáp án: Để đào tạo đội ngũ lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất
lượng tốt thì phương hướng trước tiên là đầu tư cho giáo dục và đào tạo. Hiện nay, Nhà nước ta
coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Hệ thống giáo dục đa dạng, phát triển từ mầm non


đến bậc cơ sở, phổ thông, dạy nghề, cao đẳng và đại học, sau đại học...điều này sẽ góp phần
nâng cao trình độ lao động trẻ nước ta, đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành kinh tế hiện đại, đòi
hỏi nhiều chất xám.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)


(Nguồn: Tính tốn từ Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
phân theo thành phần kinh tế từ năm 2005 đến 2015.
A. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng.
B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Ngoài Nhà nước ln tăng.
C. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Ngồi Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng.
Đáp án: Nhận xét:
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng giảm liên tục (11,6% xuống 9,8%)
⇒ Nhận xét A. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng ⇒ không đúng.
- Tỉ trọng khu vực vực kinh tế Ngồi Nhà nước cịn biến động, giai đoạn 2011 – 2015 giảm nhẹ từ
86,2% xuống 86%.
⇒ Nhận xét B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Ngồi Nhà nước ln tăng ⇒ khơng đúng.
- Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước tăng liên tục (từ 2,6% đến 4,2%)
⇒ Nhận xét C. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi giảm ⇒ khơng đúng.


- Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng (85,8% lên 86%) ⇒ nhận
xét D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Ngun nhân chủ yếu làm cho q trình đơ thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. q trình cơng nghiệp hóa được đẩy mạnh.
D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Đáp án: Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nhờ đó các thành phố đơ thị được đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư, hình thành cơ cấu
kinh tế đa dạng → tạo ra nhiều việc làm, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ → từ đó

thu hút đơng đảo dân cư và nguồn lao động về đây, đời sống nhân dân được nâng cao ⇒ Thúc
đẩy đơ thị hóa phát triển mạnh mẽ.
⇒ Như vậy, nguyên nhân chủ yếu làm cho q trình đơ thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
nhờ q trình cơng nghiệp hóa được đẩy mạnh.
Đáp án cần chọn là: C

Chương 3
Câu 1: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là:
A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
D. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
Đáp án: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là giảm tỉ trọng khu vực I
(nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch
vụ).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: Sau khi gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.


Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Thế mạnh nông nghiệp của vùng trung du và miền núi nước ta là:
A. cây lâu năm và chăn nuôi lợn.
B. chăn nuôi gia cầm và cây hàng năm.
C. cây hàng năm và cây lâu năm.
D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: Vùng trung du và miền núi có đất feralit và đất badan màu mỡ tập trung với diện tích lớn,
các cánh rừng, đồng cỏ lớn thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn thả gia súc lớn
(trâu, bò).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cà phê được trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?
A. Đất badan.
B. Đất xám bạc màu.
C. Đất đỏ đá vôi.
D. Đất phù sa.
Đáp án: Cà phê phân bố chủ yếu ở Tây Ngun, nơi có diện tích đất badan rộng lớn và màu mỡ
cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Vùng nào sau đây nuôi nhiều trâu nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.


Đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực chăn nuôi nhiều trâu nhất nước ta (do đàn
trâu ưa ẩm và lạnh, thích hợp với điều kiện thời tiết của khu vực này).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải

A. Chế biến lương thực – thực phẩm.
B. Dệt may.
C. Luyện kim.
D. Năng lượng.
Đáp án: Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta gồm: công nghiệp năng lượng, công
nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, công nghiệp hóa chất – phân bón – cao su, cơng nghiệp
dệt – may, công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử….
⇒ Luyện kim khơng phải là cơng nghiệp trọng điểm của nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc
A. hệ thống sông Hồng.
B. hệ thống sông Mã.
C. hệ thống sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông Cửu Long.
Đáp án: Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông Hồng (37%)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không
xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Vinh?
A. chế biến nông sản.
B. cơ khí.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. dệt, may.
Đáp án: Trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành: cơ khí, khai thác khống sản (mangan),
sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
⇒ Dệt, may không phải là ngành thuộc trung công nghiệp Vinh.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở
nước ta là (năm 2007) là:

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
B. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
C. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.
D. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí được đang được khai thác ở nước
ta là: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy sắp xếp các bãi biển sau theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam ?
A. Cửa Lò, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
B. Cửa Lò, Sầm Sơn, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các bãi biển sau theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lị (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Mỹ Khê (Đà Nẵng).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây
không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 20.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 25.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định được:
- Các tuyến quốc lộ 19, 24, 25 là những tuyến đường ngang tây – đông nối Tây Nguyên với Duyên
hải Nam Trung Bộ.
- Riêng tuyến quốc lộ 20, nối Tây Nguyên (Di Linh) với vùng Đơng Nam Bộ (TP. Biên Hịa).
⇒ Quốc lộ 20 không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là có



A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B. nhiều cánh rừng ngập mặn.
C. 4 ngư trường trọng điểm.
D. các ô trũng ở giữa đồng bằng.
Đáp án: Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt thủy sản nước ngọt (ao hồ, sông suối)
và thủy sản nước mặn (biển), trong đó nguồn lợi thủy sản chủ yếu từ vùng biển.
⇒ Vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm bãi cá lớn với 4 ngư trường trọng điểm đã mang lại nguồn lợi
thủy sản vô cùng lớn cho ngành khai thác thủy sản ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa ở nước ta?
A. Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
B. Mục đích sản xuất là tạo ra nhiều lợi nhuận.
C. Không cần tạo ra nhiều nơng sản.
D. Sử dụng ít vật tư nơng nghiệp.
Đáp án: Nền nơng nghiệp hàng hóa được đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm đến thị
trường nhiều hơn, sản xuất không chỉ để tạo ra nông sản mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi
nhuận.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Biểu hiện của chuyến dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế không phải là:
A. Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh trên cả nước.
B. Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
D. Hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
Đáp án: - Biểu hiện của chuyến dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự hình thành các vùng động lực
phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô
lớn.⇒ Loại đáp án A, B, C.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế ⇒ đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sâu sắc, với tính chất
sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mơ sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động
mạnh mẽ của
A. sự biến động của thị trường.


B. nguồn lao động đang giảm.
C. các thiên tai ngày càng tăng.
D. tính chất bấp bênh vốn có của nơng nghiệp.
Đáp án: Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng
là:
+ người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ.
+ mục địch quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận.
⇒ Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh
mẽ của sự biến động thị trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mơ hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác.
Đáp án: Năng suất lúa là sản lượng lúa đạt được trên một đơn vị diện tích (đơn vị: tạ/ha).
Câu 18: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ
nước ta là:
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
Đáp án: Lãnh thổ nước ta chủ yếu là đồi núi (chiếm ¾ diện tích lãnh thổ) ⇒ địa hình khu vực miền
núi hiểm trở, nhiều đèo dốc, núi cao gây cản trở cho phát triển các tuyến giao thông đông – tây,

cũng như các tuyến đường bộ ở khu vực miền núi; địa hình hiểm trở cũng địi hỏi chi phí xây
dựng cao hơn, phải xây dựng nhiều tuyến đường hầm xuyên núi, đèo…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nơng nghiệp nước
ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. Đất feralit.
C. Địa hình đa dạng.
D. Nguồn nước phong phú.


Đáp án: Nước ta có khí hậu nhiệt đới đới ẩm, lượng nhiệt nhận được trong năm lớn, nhiệt độ
trung bình năm trên 220C ⇒ thích hợp để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, với nhiều loại cây
trồng có nguồn gốc nhiệt đới như lúa, cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, xồi, chuối, dứa, chơm chơm,
sầu riêng….
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Cho biểu đồ:
A. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
C. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
D. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
Đáp án: Biểu đồ miền thường dùng để thể hiện sự thay đổi (sự chuyển dịch) cơ cấu của đối
tượng trong một khoảng thời gian.
⇒ Biểu đồ trên là biểu đồ miền, có vai trị thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
phân theo ngành của nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngồi vào lĩnh vực cơng
nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. chính sách phát triển cơng nghiệp.
B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Đáp án: - Nước ta có dân cư đơng, đem lại nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ
rộng lớn; hiện nay cùng với xu hướng tồn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế, nước ta đã có nhiều
chính sách trong phát triển công nghiệp như đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư nước
ngoài, ưu đãi về thuế…..
⇒ Loại đáp án A, B, C
- Tuy nhiên, điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng của nước ta vẫn chưa phát triển hiện đại
và đồng bộ, đặc biệt ở khu vực miền núi, nơng thơn. Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các
nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn
liền với
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Vấn đề thuỷ lợi.
C. Sản xuất lương thực và thực phẩm.


D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư.
Đáp án: Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta gắn liền với các khu vực đồi núi. Do
vậy, việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ
và phát triển rừng, tránh hiện tượng đốt, chặt phá rừng bừa bãi để khai hoang, lấy đất trồng cây
cơng nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc hạn chế các q trình xói mịn, sạt lở đất,
thiên tai lũ lụt bất thường do mất lớp phủ thực vật hay mất rừng đầu nguồn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển
là:
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. Thị trường tiêu thụ lớn.
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.

D. Ít dịch bệnh.
Đáp án: Ngành chăn ni phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở thức ăn của
nước ta đã và đang được đảm bảo tốt, từ nguồn thức ăn truyền thống (hoa màu, lương thực),
các đồng cỏ tự nhiên, phụ phẩm ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp…đã thúc đẩy
ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở
nước ta là:
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. đất đai.
D. nguồn nước.
Đáp án: Chè là cây trồng cận nhiệt, ưa khí hậu mát mẻ, độ ẩm vừa phải của vùng cận nhiệt → do
vậy cây chè thích hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ ở vùng núi phía Bắc nước ta và trên các cao
nguyên có độ cao trên 1000m ở Tây Nguyên. Cây cao su là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới,
thích hợp với đặc điểm khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm, nền nhiệt cao ở vùng Đông
Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa
trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc
C. giàu tài ngun, khống sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi.
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.


Đáp án: - Các trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là các trung tâm
cơng nghiệp có quy mơ nhỏ (trừ Hạ Long có quy mơ vừa). Sự phát triển và phân bố phụ thuộc vào
nguồn tài ngun khống sản.
Ví dụ: trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả gắn với các mỏ than lớn ở Quảng Ninh; trung

tâm công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì gắn với sự phân bố của các mỏ sắt, đá vôi hay nguồn nông
sản lớn từ đồng bằng sông Hồng.
- Sự phát triển các trung tâm công nghiệp cũng gắn liền với vị trí địa lí thuận lợi: gần các cảng
biển lớn ở Quảng Ninh, Hải Phòng, các trục giao thơng quan trọng, khu vực ĐBSH có nền kinh tế
phát triển năng động nhất nước ta.
⇒ Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
giàu tài ngun, khống sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Ngành giao thông vận tải đường sơng nước ta có tốc độ phát triển còn chậm là do
A. sự thất thường về chế độ nước theo mùa.
B. sự thay đổi thất thường về luồng lạch.
C. phương tiện vận tải hạn chế.
D. nguồn hàng cho vận tải ít.
Đáp án: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có tính thất thường, lượng mưa sự phân hóa
theo mùa. Chế độ nước sơng phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa vì vậy vào những thời kì khí
hậu diễn biến thất thường có mưa lớn, bão, lũ lụt làm nước sông dâng lên nhanh, nước chảy
mạnh và xiết; ngược lại thời kì mùa khơ nước sông cạn ⇒ cản trở các hoạt động vận tải trên sơng
diễn ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
1995 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)


Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây khơng đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa
phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều
tăng.

C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi.
D. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế
hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
Đáp án: Nhận xét
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh , từ 14482,7 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên
150217,1 nghìn tỉ đồng (năm 2014), gấp 10,4 lần.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngồi đều
tăng.
+ Khu vực trong nước tăng: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.
= > Giá trị xuất khẩu hàng hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh hơn khu vực trong
nước (14,9 > 6,4 lần).
- Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế
hơn so với khu vực kinh tế trong nước (năm 2014: giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài gấp 2,1 lần khu vực trong nước).
⇒ Nhận xét A, B, D đúng.
Nhận xét C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có
vốn đầu tư nước ngồi là khơng đúng


Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì
A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. Chi phối quy mơ và cơ cấu của các xí nghiệp cơng nghiệp.
Đáp án: Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành cơng
nghiệp khai khống. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ
sản xuất.

Ví dụ. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó địi hỏi phải sử
dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ơ-xi hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị tồn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án: - Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản
xuất nhằm phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước ⇒ điều này phản ánh sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế trong nước, đặc biệt là hoạt động công nghiệp.
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản,
Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng ⇒ đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội
nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
⇒ Như vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của
nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án cần chọn là: D

Chương 4
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là:
A. Vĩnh Phúc.
B. Phú Thọ.
C. Bắc Ninh.
D. Quảng Ninh.


×