Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:......................................
TỔ: Khoa học xã
hội...................................................
Họ và tên giáo viên: ………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC LỊCH SỬ, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
Cả năm: 35 tuần = 53 tiết
Học kì I: 18 tuần x 1 tiết/ tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
ST
T
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
ST
1
Bài 1. Lịch
sử và cuộc
sống
1
2
Bài 2. Dựa
vào đâu để
2
TT
Thời
điểm
(3)
Thiết bị dạy học
(4)
HỌC KÌ I
1
Tuần Máy tính, tivi
1
-Tranh chụp về
các sự kiện
- Tranh ảnh về
một số hiện vật
lịch sử cổ- trung
đại
2,3
Tuần Máy tính, tivi
1 + 2 - Tranh ảnh về
Địa
điểm
dạy
học
(5)
Lớp
học
Lớp
học
Ghi chú
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
biết và phục
dựng lại lịch
sử
3
một số hiện vật
lịch sử cổ- trung
đại
- Phim khai quật
di tích Hồng
thành Thăng Long
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
2
- Tờ lịch treo học
tường
Bài 3. Cách
tính
thời
gian trong
lịch sử
Bài
4,
Nguồn gốc
lồi người
1
4
2
5,6
5
Bài 5. Xã
hội ngun
thủy
2
7,8
6
Bài 6. Sự
chuyển và
phân hoá của
xã
hội
nguyên thuỷ
Bài 7. Ai
Cập
và
Lưỡng Hà cổ
đại
Bài 8. Ấn
2
9,10
3
11,12,1
3
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
6 + 7 - Bản đồ Ai cập, học
Lưỡng Hà cổ đại
3
14,15,1
Tuần Máy tính, tivi
4
8
9
2
Tuần Máy tính, tivi
3
- Bản đồ dấu tích
khảo cổ trên đất
nước Việt Nam và
khu vực ĐNA
- Tranh các hiện
vật khảo cổ học
- Phim về các hiện
vật khảo cổ học
tiêu biểu
Tuần Máy tính, tivi
4
- Phim mơ phỏng
đời sống xã hội
ngun thuỷ
Tuần Máy tính, tivi
5
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Độ cổ đại
10
11
12
13
14
15
16
17
3
Ơn tập học
kì I
Kiểm
tra
giữa học kì I
Bài 9. Trung
Quốc từ thời
cổ đại đến
thế kỉ VII
Bài 10. Hy
Lạp -Rô Ma
cổ đại
Bài 11. Các
quốc gia sơ
kỳ
Đông
Nam Á
Bài 12. Sự
hình thành
và bước đầu
phát
triển
của
các
vương quốc
ĐNA (thế kỷ
VII-X)
Bài
13.
Giao
lưu
thương mại
và văn hóa ở
Đơng Nam
Á từ đầu
cơng ngun
đến thế kỷ
10
Bài 14. Nhà
6
7+8
-Bản đồ Ấn độ cỏ học
đại
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
9
học
Tuần Đề kiểm tra
Lớp
9
học
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
10 - Bản đồ Trung học
Quốc cổ đại
1
17
1
18
2
19,20
3
21,22,2
3
2
24,25
1
26
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
13 -Bản đồ Đơng học
Nam Á khoảng
thế kỉ VII
Bản đồ Đông Nam
Á thế kỉ X
1
27
4
28,29,
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
14 -Bản đồ thể hiện học
hoạt động thương
mại trên biển đơng
- Video về ngơi
đền nổi tiếng
Barabodur
-Video về văn hố
Ốc eo
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
Tuần
11+1
2
Tuần
12+1
3
Máy tính, tivi
- Bản đồ Hy Lạp,
La Mã cổ đại
Máy tính, tivi
- Bản đồ Đơng
Nam Á cổ đại
Lớp
học
Lớp
học
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
nước
Văn
Lang Âu Lạc
18
19
20
21
22
23
4
30,31
Bài
15.
Chính sách
cai trị của
phong kiến
hướng bắc
và sự chuyển
biến của Việt
Nam thời kỳ
Bắc thuộc
Ôn tập học
kì I
Kiểm tra học
kì I
3
Bài 16. Các
cuộc
đấu
tranh giành
độc lập trước
thế kỉ X
Bài 17. Cuộc
đấu
tranh
bảo tồn và
phát
triển
văn hóa dân
tộc
của
người Việt
Bào
18.
5
32,33,3
4
35
14+1 - Bản đồ thể hiện học
5+16 nước Văn Lang
Âu Lac
- video về đời
sống xã hội và
phong tục của
ngừoi văn Lang
Âu Lạc
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
16+1 - Bản đồ Việt Nam học
7
dưới thời Bắc
thuộc
Tuần
18
36
Tuần
18
HỌC KÌ II
37,38,3 Tuần
9, 40,41 19,20
,21,
22,23
1
42
2
43,44
Máy tính, tivi
Đề kiểm tra
Lớp
học
Lớp
học
Máy tính, tivi
Lớp
-Video tóm tắt các học
cuộc khởi nghĩa
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
24 Video giới thiệu học
về một số di tích
lịch sử Việt nam
Tuần Máy tính, tivi
Lớp
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bước ngoặt
lịch sử ở đầu
thế kỉX
24
25
26
27
28
29
Ôn tập giữa
kì II
Kiểm
tra
giữa kì II
Chủ
đề:
Các vương
quốc cổ ở
Việt Nam từ
thế kỉ I đến
thế kỉ X.
Bài
19.
Vương quốc
Cham pa từ
thế kỉ II đến
thế kỉ X
Bài
20.
Vương quốc
Phù Nam
Lịch sử địa
phương
Ơn tập học
kì II
Kiểm
tra
cuối học kì
II
25,26 Video tóm tắt về
cuộc vận động tự
chủ và chiến thắng
Bạch Đằng 938
Tuần Máy tính, ti vi
27 Bảng phụ
Tuần Đề kiểm tra
28
Tuần Máy tính, tivi
29,30 Bản đồ Cham Pa
,
từ thế kỉ I TCN
31,32 đến thế kỉ XV
Bản đồ Phù Nam
từ thế kỉ I TCN
đến thế kỉ XV
- Video
1
45
1
46
4
47,48,
49,50,
1
51
33
Máy tính, tivi
1
52
34
Máy tính, tivi
1
53
35
Đề kiểm tra
2. Nhiệm vụ khác :
- Tổ trưởng/ Nhóm trưởng: :...............
- Chủ nhiệm:lớp
5
học
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
HỌC KÌ 1
CHƯƠNG I. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
Bài 1
LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
(… tiết)
I.
MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Khái niệm lịch sử.
- Vai trò của môn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
6
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong q khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng
đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi
đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự thay đổi của CNTT máy tính, của đồng tiền VN và đặt
câu hỏi:
? Em hãy chỉ ra sự thay đổi theo thời gian của máy tính điện tử, của đồng tiền
VN. ? Theo em sự thay đổi theo thời gian như vậy được hiểu là gì?
7
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em cịn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS cịn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Lịch sử là gì?
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niêm lịch sử và bộ môn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lịch sử là tất cả những gì đã
Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy cho biết:
xảy ra trong quá khứ, là một
? Lịch sử là gì?
khoa học nghiên cứu và phục
? Từ cách hiểu về lịch sử, theo em môn lịch sử là dựng lại q khứ.
mơn học tìm hiểu về những gì?
? Em hãy lấy 1 ví dụ minh hoạ về lịch sử mà em
biết.
- Mơn lịch sử là mơn học tìm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
hiểu về quá trình hình thành
GV hướng dẫn HS trả lời
và phát triển của xã hội loài
HS:
người từ khi con người xuất
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
hiện trên trái đất cho đến ngày
8
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình.
nay.
2. Vì sao phải học lịch sử
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hồn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Học lịch sử giúp chúng
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
ta tìm hiểu q khứ, tìm
? Em sinh ra trong một dịng họ, em có muốn biết về hiểu về cội nguồn của
gia phả (cội nguồn) của dịng họ mình khơng? Em làm chính bản thân, gia đình,
thế nào để biết điều đó ?
dịng họ… và mở rộng
? Từ đó em hãy cho biết học lịch sử để làm gì?
hơn là của cả dân tộc,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
nhân loại.
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
- Học lịch sử để đúc kết
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
những bài học kinh
cần).
nghiêm về sự thành cơng
B3: Báo cáo, thảo luận
và thất bại của quá khứ để
GV:
phục vụ hiện tại và xây
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. dựng cuộc sống trong
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
tương lai.
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
9
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- HS các nhóm cịn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Bác Hồ từng nói :
“Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
(Hồ Chí Minh)
Em hiểu hai câu thơ trên như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
10
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của
ngôi làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy lấy một vài ví dụ về lịch sử ở nơi em sinh sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV
hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài
hoặc nộp bài khơng đúng qui định (nếu có).
- Dặn dị HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Bài 2
DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ
(… tiết)
11
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Các nguồn sử liệu cơ bản (hiện vật, kênh chữ, truyền miệng, bản
gốc…).
- Ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
2. Về năng lực:
- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản.
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị các nguồn sử liệu ở trên.
3. Về phẩm chất:
- Trân trọng và gìn giữ các nguồn sử liệu cơ bản.
- Trung thực trong khi nghiên cứu lịch sử dựa trên các nguồn sử liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV:
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
12
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Quan sát những hình ảnh sau và trả lời câu hỏi.
HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Sản phẩm nhóm của HS
- HS nêu được nội dung của mỗi bức tranh.
- Mỗi bức tranh nói lên nguồn tư liệu lịch sử nào.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ
- Quan sát các hình ảnh sau và cho biết các nguồn tư liệu lịch sử này?
Hiện vật
Kênh chữ
Kể chuyện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu
học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em cịn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
13
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được các nguồn tư liệu lịch sử.
- Lấy ví dụ về các nguồn tư liệu lịch sử.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận và KT đặt câu hỏi để hỏi.
- Hs làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày sản phẩm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số
1,2,3,4…
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật.
Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền miệng.
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành
nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số
3 tạo thành nhóm III… mới & giao nhiệm
14
Sản phẩm dự kiến
1. Tư liệu hiện vật
- Là những di tích, đồ vật của người
xưa cịn giữ lại.
VD:
Ngói úp ở Hồng Thành
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên
sâu?
2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu trong
việc tìm hiểu lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm
mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình
bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vịng mảnh
ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hồn
thành những nhiệm vụ cịn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
15
Trống đồng
2. Tư liệu chữ viết
- Là những bản ghi, tài liệu chép tay
hay sách được in, chữ được khắc
trên bia đá…
VD:
- Các cuốn sách viết về lịch sử.
- Bia khắc chữ:
3. Tư liệu truyền miệng
- Là những câu chuyện dân gian:
truyền thuyết, thần thoại, cổ tích…
được kể từ đời này sang đời khác.
VD: Truyền thuyết Hồ gươm
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần
Luyện tập.
- Truyền thuyết Thánh Gióng
4. Tư liệu gốc
- Là những tư liệu cung cấp thông
tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện
hoặc thời kì lịch sử đó. Đây là nguồn
tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu
lịch sử.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Theo em tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và
tư liệu gốc có ý nghĩa và giá trị gì?
Bài tập 2: Kể tên một số truyền thuyết về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà
em biết?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
16
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của
ngôi làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Ở nhà em hoặc nơi em sinh sống có những hiện vật nào có thể giúp
tìm hiểu lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV
hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dị HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Bài 3
THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
17
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Một số khái niệm về thời gian trong việc học lịch sử
(thế kỉ, thập kỉ, thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công
nguyên…).
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trong tìm hiểu, học tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
18
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV trình chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi.
HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS gọi tên được hình ảnh đó là các loại đồng hồ (nếu chỉ được tên cụ thể thì
càng tốt) dùng để tính thời gian.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hình đồng hồ và hỏi HS:
? Em
hãy nêu
tên của vật dụng trong những bức tranh? Những vật dụng này dùng để làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi.
- Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình
thành kiến thức mới.
19
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lịch sử là những gì đã xảy ra
? Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
trong quá khứ theo trình tự
? Người xưa đã xác định thời gian bằng những
thời gian. Muốn hiểu và dựng
cách nào?
lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả
B2: Thực hiện nhiệm vụ
sự kiện theo đúng trình tự của
GV hướng dẫn HS trả lời
nó.
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
- Người xưa đã tạo ra nhiều
B3: Báo cáo, thảo luận
cách đo thời gian khác nhau.
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình.
2. Các cách tính thời gian trong lịch sử
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hồn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
20
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Hãy cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?
? Từ đó em hãy lấy một ví dụ để tính thời gian
trong lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, u cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm cịn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
- Người xưa đã nghĩ ra cách
làm lịch:
+ Âm lịch: được tính theo
chu kì chuyển động của mặt
trăng quay quanh trái đất.
+ Dương lịch: được tính theo
chu kì chuyển động của trái
đất quay quanh mặt trời (cịn
gọi là cơng lịch).
Chúa Giê Su ra đời
TCN
1
SCN
(+) CN ( - )
{thập kỉ: 10 năm; thế kỉ (100
năm), thiên niên kỉ (1000
năm)}.
- Ở Việt Nam, Công lịch
được dùng trong các cơ quan
nhà nước, tuy nhiên âm lịch
vẫn được dùng cho văn hoá
và tâm linh, bởi vậy trên tờ
lịch đều ghi rõ 2 ÂL và DL.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
21
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như
thế nào?
2021 + 2000 = 4021 năm
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế
nào?
2021 – 1230 = 791 năm
Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách
hiện tại ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của
ngôi làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của cơng trình trình kiến trúc ở nơi
em đang sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của
nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
22
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV
hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài khơng đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
CHƯƠNG II. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
BÀI 4: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mơ tả được q trình tiến hố từ Vượn người thành người trên Trái Đất. Sự
xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử lồi người.
- Xác định được dấu tích Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và
Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
Năng lực riêng:
23
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan
đến bài học.
- Nhận thức lịch sử qua việc phân tích vai trò của lao động đối với xã hội
nguyên thủy.
3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
- Giáo dục phẩm chất tôn trọng lao động và tinh thần sáng tạo, có trách
nhiệm.
- Giáo dục phẩm chất yêu đất nước biết gốc tích tổ tiên, q hương để từ đó
bồi đắp thêm lịng u nước.
- Giáo dục phẩm chất trách nhiệm biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa
Chăm chỉ tìm hiểu và thu thập các thơng tin, hình ảnh trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Thiết kế bài giảng ̣(video, tranh ảnh về sự hình thành và phát triển của Lồi
người)
- Máy tính, thiết bị trình chiếu Tivi, tranh ảnh
- Lược đồ dấu tích của q trình chuyển biến từ Vượn thành người ở ĐNA
- Một số hình ảnh cơng cụ đồ đá, răng hố thạch
- Phiếu học tập
- Bản đồ Đơng Nam Á.
2. Đối với học sinh
Đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, đọc và tìm hiểu các tài liệu
liên quan.
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời gian, địa điểm, động
lực.
+ Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
24
Giáo án (KHBD) Lịch sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Dự kiến kế hoạch dạy học:
* Tiết 1: phần khởi động và mục I Quá trình tiến hoá từ vượn thành người
* Tiết 2 mục II Dấu tích của người tối cổ ở Đơng Nam Á, mục luyện tập và
vận dụng
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần
đạt được đó là hiểu được nguồn gốc của Loài người và phát triển tạo tâm thế
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung hoạt động: GV cho HS xem video về nguồn gốc loài người và
xác định được q trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra như thế nào
(chọn 1 trong 3 video sau)
/> Người ngun thủy tâp 1
Tóm tắt q trình tiến hố của lồi
người
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được nguồn gốc loài người là từ vượn người
trải qua q trình lao động kiếm sống đã chuyển hóa thành người
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Cho HS xem video và yêu HS trả lời câu hỏi: Con người có nguồn gốc từ
đâu? Q trình tiến hóa diễn ra như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem và suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo những gì mình đã nghe và hiểu
Bước 4: GV Nhận xét, đánh giá, kết luận/chốt: Con người có nguồn
gốc từ một lồi Vượn nhưng q trình tiến hóa diễn ra như thế nào? Và những
nơi nào là cái nơi của lồi người chúng chuyển vào tìm hiểu bài 3
HOẠT ĐỒNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. QUÁ TRÌNH TIẾN HOÁ TỪ VƯỢN NGƯỜI THÀNH NGƯỜI
25