Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nâng cao chất lượng hiệu qua hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp quốc tế (vib) cn thuận an (pgd) bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.83 KB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB)
– CN THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : Đặng Quốc Hùng
MSSV

: 1723402010053

Lớp

: D17TC01

Khóa

: 2017-2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

GVHD

: TS. Nguyễn Văn Chiến



Bình Dƣơng, tháng 12/2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB)
– CN THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : Đặng Quốc Hùng
MSSV

: 1723402010053

Lớp

: D17TC01

Khóa

: 2017-2021

Ngành


: Tài chính ngân hàng

GVHD

: TS. Nguyễn Văn Chiến

Bình Dƣơng, tháng 12/2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
sử dụng phân tích trong bài báo cáo có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu tính
tốn dùng để phân tích và kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo do tôi tự tìm
hiểu, tính tốn, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ
nghiên cứu nào khác.

Sinh viên

Đặng Quốc Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc nghiên cứu báo cáo tốt nghiệp đƣợc hoàn chỉnh em xin cảm
ơn trƣờng ĐH Thủ Dầu Một và Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) – CN Thuận
An (PGD) – Bình Dƣơng đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng nhƣ tài liệu
để giúp em có thể hồn thành về thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
giảng viên hƣớng dẫn TS. Nguyễn Văn Chiến đã tận tâm hƣớng dẫn về cách

làm bài cũng nhƣ cách trình bày cho em để hồn thành tốt bài báo cáo, Đồng
thời em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong bộ phận tín dụng trực
thuộc phòng kinh doanh của ngân hàng đã hƣớng dẫn em thực tập và giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu tài liệu để hoàn thành bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh Viên

Đặng Quốc Hùng

ii


05-BCTN

KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ

THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1. Học viên thực hiện đề tài: Đặng Quốc Hùng
MSSV: 1723402010053 Lớp: D17TC01
Điện thoại: 0888909509


Ngày sinh:29/11/1999
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Email:

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Văn Chiến
4. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Quốc tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng

Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

iii

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ

Kế hoạch thực hiện

Ngày

1

2


3
Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: 

Khơng tiếp tục: 

4
5
6

iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ
Kiểm tra ngày:

Nhận xét của CBHD

Kế hoạch thực hiện

Ngày

(Ký tên)


Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 

7
8
9
Ghi chú:Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn

Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


07 - BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành chogiảng viên hướng dẫn)

I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đặng Quốc Hùng

MSSV:1723402010053

Lớp: D17TC01

.

2. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Quốc
tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ

Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
- BCTN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung

1. Họ và tên sinh viên: Đặng Quốc Hùng

MSSV: 1723402010053

Lớp: D17TC01

2. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Quốc
tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii


08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đặng Quốc Hùng

MSSV:1723402010053

Lớp: D17TC01

2. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Quốc
tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng

3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Nguồn dữ liệu........................................................................................ 2
6. Kết cấu đề bài ....................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
(VIB) – CN THUẬN AN – BÌNH DƢƠNG ............................................. 4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB) – CN THUẬN AN – BÌNH
DƢƠNG .................................................................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm .................................................................................. 4
1.1.1.1 Khái niệm cho vay ...................................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm cho vay tại ngân hàng ................................................. 4
1.1.1.3 Hình thức cho vay .................................................................... 5,6
1.1.1.4 Phân loại cho vay ....................................................................... 7
1.1.1.5 Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................... 8
1.1.1.6 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ........................................................ 9
1.1.1.7 Các hình thức cho vay tiêu dùng ............................................... 10
1.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng ở
NHTM ..................................................................................................... 10
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá .................................................................12,13
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI ...............15,16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................... 17
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
ix



NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB) – CN THUẬN AN (PGD) –
BÌNH DƢƠNG ....................................................................................... 18
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB) – CN
THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG ................................................... 18
2.1.1 Lịch sử hình thành......................................................................... 18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự ............................................................... 19
2.1.3 Tình hình kinh doanh của NH TMCP Quốc tế (VIB) – CN Thuận
An (PGD) – Bình Dƣơng giai đoạn 2017-2019 ...................................... 24
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ (VIB) – CN THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG ............ 26
2.2.1 Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng .................26,27
2.2.2 Tình hình dƣ nợ tiêu dùng ............................................................ 28
2.2.3 Tình hình thu nợ vay tiêu dùng .................................................... 29
2.2.4 Tình hình thu lãi cho vay tiêu dùng .............................................. 30
2.2.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng ................... 31
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ
(VIB) – CN THUẬN AN – BÌNH DƢƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT
2.3.1 Điểm mạnh ..................................................................................... 32
2.3.2 Điểm yếu......................................................................................... 32
2.3.3 Cơ hội ............................................................................................. 33
2.3.4 Thách thức .................................................................................34,35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................... 36
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ (VIB) – CN THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM
TỚI .......................................................................................................... 37
3.2 GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ ................................................................ 38

3.2.1 Giải pháp ................................................................................39,40
x


3.2.2 Kiến nghị ................................................................................41,42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................... 43
KẾT LUẬN ............................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 45

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VHĐ

Vốn huy động

xii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động NH TMCP Quốc Tế (VIB) – CN Thuận An
(PGD) – Bình Dƣơng theo độ tuổi ......................................................... 21
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động NH TMCP Quốc tế (VIB) – CN Thuận An
(PGD) – Bình Dƣơng theo trình độ học vấn ......................................... 24
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Quốc tế (VIB) –
CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng giai đoạn 2017-2019 ................... 25
Bảng 2.4 : Bảng cơ cấu tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng 2017-2019 .

................................................................................................................. 27
Bảng 2.5: Bảng kết quả tình hình dƣ nợ của cho vay tiêu dùng (20172019) ........................................................................................................ 28
Bảng 2.6: Bảng kết quả tình hình thu nợ của cho vay tiêu dùng (20172019) ........................................................................................................ 29
Bảng 2.7: Bảng kết quả tình hình thu lãi của cho vay tiêu dùng (20172019) ........................................................................................................ 30
Bảng 2.8: Tình tình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn
2017 – 2019 ............................................................................................. 31

xiii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lí NH TMCP Quốc tế VIB – CN
Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng) ........................................................... 19
Hình 2.2: Biểu đồ nhân sự của NH TMCP Quốc tế (VIB) – CN Thuận An
(PGD) – Bình Dƣơng theo giới tính ....................................................... 22
Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu nhân sự của NH TMCP Quốc Tế (VIB) theo kinh
nghiệm làm việc ...................................................................................... 23

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc xây dựng CNXH ở nƣớc ta xuất phát điểm từ một nƣớc có
ngành kinh tế lạc hậu nghèo nàn về mọi mặt. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà
nƣớc ta là đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế hành chính tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Nó
quyết định sự thành cơng của cơng cuộc đổi mới do Đảng ta khởi sắc. Trong
nền kinh tế thị trƣờng. hệ thống ngân hàng đƣợc xem nhƣ huyết mạch của cả
nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động một cách lành mạnh,

thông suốt là tiền đề để các nguồn lực tài chính đƣợc luân chuyển, phân bổ và
sử dụng một cách có hiệu quả từ đó kích thích tăng trƣởng kinh tế bền vững.
Việt Nam hiện nay đã gia nhập vào các tổ chức trong khu vực và thế giới, hội
nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho ngành ngân hàng
cũng nhƣ các ngành kinh tế khác của nƣớc ta trong quá trình hội nhập phát
triển kinh tế. Các ngân hàng thƣơng mại với việc nâng cao hiệu quả tín dụng
đặc biệt là nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng sẽ đƣa lại nhiều lợi ích cho
khách hàng, ngân hàng và toàn bộ hệ thống kinh tế trên toàn cả nƣớc. Nghiệp
vu cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng là hoạt động trọng tâm
nắm vai trị then chốt của mỗi ngân hàng. Ngoài đem lại nguồn vốn cho khách
hàng nghiệp vụ này cũng mang nhiều rủi ro, mà mỗi sai lầm đều dẫn đến kết
quả nghiêm trọng. Tình hình thực tế cho thấy tín nhu cầu sử dụng vốn của
khách hàng cá nhân để đáp ƣng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc đang có sự tăng
trƣởng rất lớn. Để tận dụng cơ hội này ngân hàng trong nƣớc nói chung và các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần nói riêng là làm sao để phát triển và đẩy mạnh
hoạt động cho vay tiêu dùng, tăng cƣờng cạnh tranh trong lĩnh vực này để thu
hút nhiều khách hàng tăng thêm lợi nhuận của ngân hàng.
Sau thời gian đƣợc thực tập và tìm hiểu các hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế VIB chi nhánh Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng. Em đã quan
sát, tìm hiểu những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu
dùng. Để thu hút đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng thì ngân hàng
phải tạo đƣợc niềm tin, quản lí rủi ro hiệu quả, chất lƣợng phục vụ tốt thì mới
có đƣợc lịng tin của khách hàng. Để thấy đƣợc tầm quan trọng của nghiệp vụ
cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân em quyết định chọn đề tài
“Nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Quốc
Tế VIB chi nhánh Thuận An (PGD) - Bình Dƣơng” để thực hiện bài báo cáo
1


và tìm ra các giải pháp thiết thực giúp ngân hàng cải thiện tốt hơn hoạt động

cho vay ở ngân hàng hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan: trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại NH TMCP Quốc tế VIB –
CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng với tầm quan trọng của việc vay tiêu
dùng tại các ngân hàng tại Việt Nam. Việc nghiên cứu đề tài nhằm đƣa ra các
biện pháp hiệu quả để đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân
tại NH TMCP Quốc Tế VIB – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng.
Cụ thể: tìm hiểu các hoạt động , lĩnh vực cho vay tiêu dùng của NH
TMCP Quốc tế VIB – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng. Từ đó tìm ra mặt
tích cực, hạn chế và một số ƣu điểm, nhƣợc điểm để tìm ra các giải pháp phù
hợp nâng cao chất lƣợng hiệu quả cho vay tại ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của bài báo cáo: hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NH TMCP Quốc tế VIB – CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu: dựa vào các số liệu thống kê báo cáo tình hình kết
quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Quốc tế VIB – CN Thuận An
(PGD) – Bình Dƣơng. Thời gian nghiên cứu từ từ 24/8/2020 đến 16/10/2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu dùng các phƣơng pháp cơ bản nhƣ:
thống kê các số liệu lấy từ hoạt động của ngân hàng theo từng năm. Mô tả các
hoạt động, cơng việc mà mình đã quan sát đƣợc trong thời gian thực tập. Áp
dụng các biểu đồ biểu diễn tình hình nhân sự của ngân hàng. Đồng thời phân
tích các chỉ số thống kê của NH qua từng năm để đánh giá sự tăng trƣởng của
chi nhánh. Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay tiêu dùng của ngân hàng.
5. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu của bài báo cáo từ phòng kinh doanh ngân hàng TMCP
Quốc tế (VIB) – CN Thuận An – Bình Dƣơng.
6. Kết cấu của đề bài
Bố cục của đề tài: “Nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu

dùng tài ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình

2


Dƣơng” ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục có
kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng tài ngân hàng Quốc tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) – Bình
Dƣơng.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng về nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tài ngân hàng Quốc tế (VIB) – CN Thuận An (PGD) –
Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)
– CN Thuận An (PGD) – Bình Dƣơng trong 5 năm tới.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ (VIB) – CN THUẬN AN (PGD) – BÌNH DƢƠNG
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ (VIB) – CN THUẬN AN – BÌNH
DƢƠNG
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất

định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2 Đặc điểm cho vay của ngân hàng
Ngân hàng đáp ứng cho tất cả các khách hàng sử dụng vốn nhƣng khách
hàng phải đáp ứng đƣợc các điều kiện của Ngân hàng đặt ra.
Qui mô của các hợp đồng cho vay từ nhỏ đến lớn, với nhu cầu vay nhỏ
đến các dự án lớn mức rủi ro cao hay thấp, mức thu hồi vốn nhƣ thế nào, tài
sản thế chấp và uy tín của khách hàng ra sao sẽ ảnh hƣởng đến mức lãi suất
ngân hàng qui định cụ thể. Ngoài ra với thời gian sử dụng vốn khác nhau thì
lãi suất cũng sẽ khác nhau.
1.1.1.3 Hình thức cho vay
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là
tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
* Theo thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ một năm đến năm
năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên
cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn cịn là nguồn hình thức vốn
4


lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp
mới thành lập.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Đây là loại
hình đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các

thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
* Theo mục đích vay:
Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các
chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lƣu động hàng hóa.
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
cá nhân nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ…
Cho vay đối với ngƣời tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng đƣợc bắt đầu từ các
hãng bán lẻ do nhu cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hố, hình thức cho vay tiêu
dùng của các hãng là bán trả góp.
* Cơ sở cho vay tiêu dùng: Nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn
liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền nhƣ nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu
cầu du lịch… Đối với lực lƣợng khách hàng rộng lớn.
Nhiều hãng lớn tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
Nhiều cơng ty tài chính cạnh tranh với ngân hàng trong cho vay làm thị phần
cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút buộc ngân hàng phải mở
rộng thị trƣờng cho vay tiêu dùng để gia tăng thu nhập.
Ngƣời tiêu dùng có thu nhập đều đặn để trả nợ ngân hàng một số trƣờng
hợp ngƣời tiêu dùng có thu nhập khá hoặc cao, thu nhập tƣơng đối ổn định.
Vay tiêu dùng giúp họ nâng cao mức sống, tìm kiếm cơng việc có mức thu
nhập cao hơn.
* Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng đó. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả tài chính mạnh, quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân kỹ thuật mà không cần một nguồn thu nợ bổ
sung thứ hai.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm
5



này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
* Theo đối tƣợng tham gia quy trình cho vay:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian.
Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ nhó sản xuất, Hội nông
dân, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ… Các tổ chức này thƣờng liên kết các
thành viên theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ
quyền lợi cho mỗ thành viên.
Ngân hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các
tổ chức trung gian nhƣ thu nợ, phát tiền vay… Tổ chức trung gian cũng có thể
đứng ra bảo đảm cho các thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo
lãnh cho một thành viên vay. Điều này rất thuận tiện khi ngƣời vay khơng có
hoặc khơng đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua
ngƣời bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo
cách này sẽ hạn chế ngƣời vay sử dụng tiền sai mục đích.
* Theo phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: Cho vay từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ
biến của ngân hàng đối với các khách hàng khơng có nhu cầu vay thƣờng
xun, khơng có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng
sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thƣơng mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu
thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân
hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng
thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể
tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính.

Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ khách hàng có thể
vay trả nhiều lần, song dƣ nợ khơng đƣợc vƣợt q hạn mức tín dụng. Một số
trƣờng hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kỳ. Dƣ nợ trong kỳ có thể lớn
hơn hạn mức. Tuy nhiên đến cuối kỳ, khách hàng phải trả nợ để giảm dƣ nợ
sao cho dƣ nợ cuối kỳ không đƣợc vƣợt quá hạn mức.
6


Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép
ngƣời vay đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới
hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là
hạn mức thấu chi.
1.1.1.4 Phân loại cho vay
Căn cứ vào mục đích vay vốn: Căn cứ vào mục đích vay vốn có thể phân
loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
Vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ các nhu cầu
về xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Vay tiêu dùng phi cƣ trú là các khoản cho vay với mục đích phục vụ
nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, giải trí, du
lịch, học tập...
Căn cứ vào phương thức hoàn trả:Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả có
thể phân loại cho vay tiêu dùng đƣợc chia làm 3 loại:
Vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngƣời
đi vay vốn sẽ trả nợ (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất
định trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng đối với
các khoản vay trả góp có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của ngƣời
đi vay khơng đủ để có thể thanh toán hết một lần số nợ vay.
Vay tiêu dùng phi trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền
vay vốn sẽ đƣợc khách hàng thanh tốn chỉ một lần khi đến hạn cho ngân

hàng. Thƣờng thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ đƣợc cấp cho
các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn khơng dài.
Vay tiêu dùng tuần hồn là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành
loại séc cho phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai . Ở phƣơng thức cho
vay này, thời gian tín dụng sẽ đƣợc thỏa thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu
chi tiêu cũng nhƣ thu nhập kiếm đƣợc từng thời kỳ, khách hàng đƣợc ngân
hàng cho phép thực hiện việc vay với một hạn mức tín dụng và đƣợc trả nợ
nhiều kỳ một cách tuần hoàn.
Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:

7


Vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp, công ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóa hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
Ƣu điểm: Hình thức cho vay này sẽ cho phép ngân hàng dễ dàng mở
rộng và tăng doanh số cho vay tiêu dùng cũng nhƣ tiết kiệm và giảm đƣợc các
chi phí khi cho vay. Đây cũng chính là cơ sở để ngân hàng mở rộng quan hệ
với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động ngân hàng khác.
Hơn thế, nếu ngân hàng quan hệ với các doanh nghiệp bán lẻ tốt thì hình thức
cho vay tiêu dùng gián tiếp sẽ có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng
trực tiếp.
Nhƣợc điểm: Khi cho vay, các ngân hàng sẽ không tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng mà thông qua các công ty, doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa,
dịch vụ. Vì thế, hình thức này thiếu sự kiểm soát của ngân hàng (cả trƣớc,
trong và sau khi vay vốn) khi doanh nghiệp thực hiện quá trình bán lẻ hàng
hóa, dịch vụ, đặc biệt là trong việc lựa chọn khách hàng. Bên cạnh đó, kỹ
thuật và quy trình nghiệp vụ của hình thức cho vay này cũng rất phức tạp.

Vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay
hoặc thu nợ.
Ƣu điểm: Ngân hàng sẽ có thể sử dụng triệt để trình độ, kinh nghiệm,
kiến thức và kỹ năng của các cán bộ tín dụng, do đó các khoản cho vay này sẽ
có chất lƣợng cao hơn so với cho vay thông qua công ty, doanh nghiệp bán lẻ.
Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp cũng linh hoạt hơn hình thức cho
vay gián tiếp, bởi khi ngân hàng với khách hàng quan hệ trực tiếp thì sẽ xử lý
tốt các vấn đề phát sinh, đồng thời có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả
hai bên.
Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là loại hình cho vay mà khách hàng
phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm bảo.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: loại tín dụng này thƣờng đƣợc cấp
cho các khách hàng có uy tín, thƣờng là khách hàng làm ăn thƣờng xun có
lãi, tình hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dƣa, hoặc
món vay tƣơng đối nhỏ so với vốn của ngƣời vay.
1.1.1.5 Khái niệm cho vay tiêu dùng
8


Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng. Cho
vay tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng
chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) với những điều
kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng
hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể
hƣởng một mức sống cao hơn.
1.1.1.6 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, qui mô của từng hợp đồng vay thƣờng nhỏ dẫn đến chi phí tổ
chức cho vay cao.

Dù giá trị khoản vay là lớn hay nhỏ thì nhân viên ngân hàng vẫn phải
thực hiện đầy đủ các bƣớc trong qui trình tín dụng, dẫn tới chi phí quản lí
món vay này tƣơng đƣơng với chi phí cho doanh nghiệp vay một món lớn để
sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì.
Nó tăng lên trong thời kì nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi ngƣời dân
cảm thấy lạc quan về tƣơng lai. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào sui thoái,
rất nhiều cá nhân và hộ gia đình cảm thấy khơng tin tƣởng sẽ hạn chế vay
mƣợn từ ngân hàng.
Thứ ba, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít co dãn với lãi
suất.
Ngƣời tiêu dùng quan tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là
lãi suất. Mức thu nhập và trình độ dân trí tác động rất lớn đến việc sử dụng
các khoản tiền vay của ngƣời tiêu dùng.
Thứ tƣ, nguồn trả nợ có thể biến động lớn.
Chênh lệch giữa lƣơng, thƣởng thu nhập với chi phí sinh hoạt của cá
nhân, hộ gia đình chính là nguồn để hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Các
yếu tố này lại dễ dàng bị ảnh hƣởng khi có sự thay đổi về các điều kiện khách
quan và chủ quan: Điều kiện kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học kĩ thuật, sức
khỏe...
Thứ năm, tƣ cách của khách hàng là yếu tố khó xác định.
Xác định tƣ cách khách hàng là quan trọng quyết định thiện chí trả nợ
của khách hàng. Tuy nhiên, việc thu thập thông tin của nhóm khách hàng này

9


×