Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

1 VN ADV deck 1 standards of care 23 1 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.1 KB, 36 trang )

Các Tiêu Chuẩn Chăm Sóc Y Tế
trong Đái Tháo Đường năm 2016


Quy Tắc Chuẩn Chăm sóc Y Tế
• Sử dụng ngân sách chung của Hội và không
sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngành kinh doanh
• Các khuyến cáo xem xét lại theo chứng cứ
mới, cho rõ ràng, hoặc để các từ ngữ hợp
với độ mạnh của chứng cứ
/>

Hệ Thống Thang Điểm Cho Các Chứng Cứ
Khuyến Cáo Thực Hành Lâm Sàng

A

• Chứng cứ rõ rệt từ các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, đủ
mạnh, thực hiện tốt, có thể khái quát hóa bao gồm chứng cứ từ các nghiên
cứu đa trung tâm hoặc nghiên cứu gộp có chỉ tiêu đánh giá chất lượng của
từng nghiên cứu
• Chứng cứ từ các nghiên cứu khơng thuộc dạng thử nghiệm nhưng đủ mạnh;
• Chứng cứ hỗ trợ từ thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng được thực hiện tốt
và đủ độ mạnh

B

C
E

• Chứng cứ hỗ trợ từ nghiên cứu cohort được thực hiện tơt


• Chứng cứ hỗ trợ từ nghiên cứu bệnh chứng (case-control) được thực hiện tốt
• Chứng cứ hỗ trợ từ các nghiên cứu khơng có nhóm chứng hoặc nhóm chứng
khơng được chọn khơng chuẩn hoặc chứng cứ từ các nghiên cứu quan sát có
nhiều khả năng bị sai lầm hệ thống
• Chứng cứ từ báo cáo hàng loạt ca hoặc báo cáo từng ca lâm sàng
• Chứng cứ đối lập với sức mạnh của chứng cứ hỗ trợ cho khuyến cáo
• Đồng thuận của chuyên gia hoặc kinh nghiệm lầm sàng
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các Khuyến Cáo Chính
• Dựa trên phản ứng của bệnh nhân, sử dụng
cách giao tiếp lấy bệnh nhân làm trung tâm,
quan tâm lồng ghép các mong muốn của
bệnh nhân, đánh giá năng lực đọc hiểu và
năng lực tính tốn của bệnh nhân, và giải
quyết các rào cản văn hóa cho việc chăm
sóc. B
• Quyết định điều trị cần kịp thời và dựa vào
các phác đồ có chứng cứ, dựa trên mong
muốn của bệnh nhân, tiên lượng bệnh và các
bệnh đồng mắc. B
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các Khuyến Cáo Chính (2)
• Việc chăm sóc nên chỉnh theo các phần của
Mơ hình Chăm Sóc Mãn Tính để bảo đảm có
tương tác hiệu quả giữa nhóm chăm sóc
được chủ động chuẩn bị và bệnh nhân có hiểu

biết, năng động A
• Nếu có thể, hệ thống chăm sóc nên hỗ trợ cho
việc chăm sóc theo nhóm, tham gia của lcộng
đồng, các sổ bộ mà bệnh nhân đăng ký, và
các công cụ hỗ trợ ra quyết định để đáp ứng
các nhu cầu của bệnh nhân. B
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Khi Các Mục tiêu Điều trị Khơng
Đạt được
• Tìm kiếm các cách tiếp cận dựa vào bằng
chứng để cải thiện kết quả lâm sàng và chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân.
• Các tổng kết gần đây về các chiến lược cải
thiện chất lượng trong bệnh ĐTĐ không xác
định ra cách tiếp cận nào hiệu quả hơn.
• Nghiên cứu Translating Research Into
Actions for Diabetes (TRIAD) đã cung cấp
một số dữ liệu và cách nhìn sâu sắc hơn.
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Rối loạn Nhận thức
1. Khơng khun kiểm sốt đường huyết tích
cực để cải thiện chức năng nhận thức ở
bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2 có
đường huyết cao. B
2. Khi bệnh nhân có chức năng nhận thức
kém hoặc hạ đường huyết nặng, liệu pháp

điều trị tăng đường huyết nên được điều
chỉnh để tránh hạ đường huyết nghiêm
trọng. C

American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Rối loạn Nhận thức (2)
3. Ở bệnh nhân đái tháo đường có nguy cơ
bệnh tim mạch cao, các lợi ích về tim mạch
của liệu pháp statin quan trọng hơn các
nguy cơ rối loạn nhận thức. A
4. Nếu bệnh nhân được kê toa thuốc chống
loạn thần thế hệ thứ hai, cần theo dõi cẩn
thận sự thay đổi cân nặng, kiểm soát
đường huyết, mức cholesterol và đánh giá
lại liệu pháp trị liệu. C

American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Phân Loại và Chẩn Đoán
Đái Tháo Đường


Các khuyến cáo:
Tầm sốt Đái tháo đường Type 2
• Xem xét làm xét nghiệm tìm tiền đái tháo
đường ở các đối tượng người lớn khơng có
triệu chứng ở bất kỳ độ tuổi nào nếu có BMI

≥25 kg/m2 hay ≥23 kg/m2 (người Châu Á) và
có 1 hoặc nhiều hơn các yếu tố nguy cơ. B
• Các xét nghiệm nên bắt đầu ở tuổi 45 cho tất
cả các bệnh nhân. B
• Nếu kết quả xét nghiệm bình thường, lặp lại
xét nghiệm ít nhất mỗi 3 năm. C
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Tiêu Chí xét nghiệm để Chẩn Đốn Đái
Tháo Đường Týp 2 (hặc tầm sốt) Ở Trẻ
Em và Vị Thành Niên
• Thừa cân và thêm bất kỳ 2 yếu tố sau:
• Tiền sử gia đình bị ĐTĐ týp 2 trong thế hệ cận kề thứ 1
hoặc 2

• Chủng tộc/sắc tộc
• Dấu hiệu của kháng insulin hoặc các tình trạng gắn với đề
kháng insulin
• Mẹ có Tiền sử ĐTĐ hoặc ĐTĐ thai kỳ

• Tuổi bắt đầu kiểm tra: 10 tuổi hoặc ở tuổi dậy thì
• Tần suất: mỗi 3 năm

• Tầm sốt bằng xét nghiệm HbA1C
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Tiêu chí chẩn đốn Đái tháo đường
Glucose huyết tương đói (FPG)

≥126 mg/dL (7.0 mmol/L)
HOẶC

Glucose huyết tương 2giờ ≥200 mg/dL
(11.1 mmol/L) trong nghiệm pháp dung nạp Glucose
HOẶC

A1C ≥6.5%
HOẶC

Glucose huyết tương ngẫu nhiên
≥200 mg/dL (11.1 mmol/L))
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Tiền Đái Tháo Đường*
Đường Huyết Đói
100–125 mg/dL
(5.6–6.9 mmol/L): Rối loạn đường huyết đói
hoặc

Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp
glucose 140–199 mg/dL
(7.8–11.0 mmol/L): Rối loạn dung nạp đường
hoặc

A1C 5.7–6.4%
* For all three tests, risk is continuous, extending below the lower limit of a
range and becoming disproportionately greater at higher ends of the range.
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112



Các Khuyến Cáo:
Tầm sốt Đái Tháo Đường Típ 2
• Xem xét làm xét nghiệm tìm đái tháo đường ở
các đối tượng người lớn khơng có triệu chứng
ĐTĐ ở bất kỳ độ tuổi nào nếu có BMI ≥25 kg/m2
or ≥23 kg/m2 ở người Châu Á và có 1 hoặc
nhiều hơn các yếu tố nguy cơ. B
• Đối với tất cả bệnh nhân, các xét nghiệm nên
bắt đầu ở tuổi 45. B
• Nếu các xét nghiệm bình thương, lặp lại xét
nghiệm ít nhất mỗi 3 năm là hợp lý. C
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Nền Tảng Chăm Sóc


Đánh Giá Y Khoa Tồn Diện


Nền Tảng Chăm Sóc
1. Giáo dục/ hỗ trợ tự quản lý bệnh
2. Dinh dưỡng
3. Tư vấn
4. Hoạt động thể lực
5. Cai thuốc lá

6. Chủng ngừa

7. Chăm sóc tâm lý

8. Thuốc
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các khuyến cáo: Hỗ trợ và Giáo dục
tự quản lý bệnh Đái Tháo Đường
• Tất cả bệnh nhân ĐTĐ nên tham gia chương trình Giáo dục
tự quản lý bệnh và chương trình Hỗ trợ tự quản lý bệnh ở
cả giai đoạn chuẩn đốn và nếu cần thì sau đó. B
• Tự quản lý hiệu quả, kết quả lâm sàng cải thiện, tình trạng
sức khỏe, và chất lượng cuộc sống là các kết quả quan
trọng của chương trình Giáo dục tự quản lý bệnh và
chương trình Hỗ trợ tự quản lý bệnh và nên được đo lường
và theo dõi như một phần của q trình chăm sóc. C
• Cả 2 chương trình trên nên lấy bệnh nhân làm trung tâm,
tơn trọng và đáp ứng các nhu cầu, mong muốn và giá trị
của từng bệnh nhân nên được xem xét trong các quyết
định lâm sàng. A
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các Khuyến Cáo: Liệu Pháp Dinh
Dưỡng Y Khoa
1. Quảng bá khẩu phần ăn lành mạnh, nhấn mạnh ăn
đa dạng thức ăn giàu dinh dưỡng với tỉ lệ thích hợp
để cải thiện sức khỏe tổng quát và để:
• Đạt và duy trì mục tiêu cân nặng
• Đạt mục tiêu đường huyết, huyết áp và lipid máu phù hợp

cho bệnh nhân
• Làm chậm hoặc ngăn chặn biến chứng ĐTĐ

2. Giải quyết các nhu cầu dinh dưỡng dựa vào sở
thích cá nhân và văn hóa, hiểu biết về sức khỏe và
biết tính tốn, tiếp cận thức ăn lành mạnh, sự sẵn
lòng và khả năng thay đổi hành vi và các rào cản.
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các khuyến cáo:
Hoạt động thể lực
• Giống như mọi trẻ em, trẻ em mắc bệnh ĐTĐ và tiền
ĐTĐ được khuyên hoạt động thể lực ít nhất 60
phút/ngày. B
• Người lớn mắc ĐTĐ: ít nhất 150 phút/tuần với các
hoạt động thể lực tích cực trung bình với ít nhất 3
ngày/ tuần và khơng nghỉ tập q 2 ngày liên tiếp. A

• Tất cả mọi người kể cả bệnh nhân đái tháo đường,
nên giảm thời gian thụ động, đặc biệt nên vận động
mỗi khi ngồi quá 90 phút. B
• Người lớn mắc ĐTĐ nên thực hiện các bài tập kháng
lực ít nhất 2 lần trong 1 tuần. A
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các khuyến cáo:
Ngưng thuốc lá
• Khuyên tất cả các bệnh nhân không sử dụng

thuốc lá kể cả thuốc lá điện tử. A
• Tư vấn cai thuốc lá và các hình thức điều trị
cai thuốc như là một phần của việc chăm sóc
bệnh đái tháo đường. B

American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các khuyến cáo:
Chăm sóc tâm lý
• Tầm sốt thường qui về trầm cảm, phiền muộn
liên quan đái tháo đường, lo âu, rối loạn ăn uống
và suy giảm nhận thức. B
• Bệnh nhân ≥ 65 tuổi mắc bệnh đái tháo đường
nên được xem xét để đánh giá về chức năng
nhận thức, tầm sốt trầm cảm và điều trị. B
• Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường và trầm
cảm nên nhận được sự chăm sóc với cách tiếp
cận hợp tác từng bước nhằm kiểm soát trầm
cảm. A
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Phịng ngừa hay trì hỗn
Đái tháo đường típ 2


Các khuyến cáo:
Phịng ngừa hay trì hỗn ĐTĐ típ 2
• Tư vấn cho các bệnh nhân tiền đái tháo đường chế độ

ăn kiêng tích cực và các hoạt động thể lực dựa theo các
nguyên tắc của nghiên cứu Diabetes Prevention
Program (DPP) nhằm mục tiêu giảm 7% cân nặng, và
tăng các hoạt động thể lực trung bình lên ít nhất 150
phút/ tuần. (Đi bộ nhanh hoặc tăng nhịp tim đến 50-70%
nhịp tim tối đa). A
• Cung cấp các chương trình duy trì và tư vấn có theo dõi
để bệnh nhân gắn bó với chương trình và có được
thành cơng dài hạn trong việc phòng ngừa đái tháo
đường. B
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Các khuyến cáo:
Phịng ngừa hay trì hỗn ĐTĐ típ 2 (2)
• Xem xét liệu pháp metformin để phịng ngừa
đái tháo đường cho các bệnh nhân tiền đái
tháo đường, đặc biệt những người có
BMI>35 kg/m2, tuổi dưới 60 và phụ nữ có tiền
sử đái tháo đường thai kỳ. A
• Kiểm tra đái tháo đường ít nhất hằng năm
đối với các bệnh nhân tiền đái tháo đường. E
• Tầm sốt và điều trị các yếu tố nguy cơ tim
mạch có thể thay đổi được. B
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S1-112


Mục Tiêu Đường Huyết



×