LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu mơ hình và tính chất
điện của pin mặt trời màng mỏng sử dụng lớp cửa sổ ZnO cấu trúc
nano” là cơng trình nghiên cứu của tơi sau hai năm theo học chương trình cao
học chuyên ngành Vật lý chất rắn tại Trường Đại học Quy Nhơn. Các số liệu và
tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn
và tham chiếu đầy đủ.
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2019
Nguyễn Thị Thúy
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn này trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô giáo khoa Vật lý (hiện nay là khoa Khoa học Tự nhiên) và Phòng
Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sự kính trọng sâu sắc nhất
đến với TS. Trần Thanh Thái, Thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn GS. M. Burgelman và các cộng sự thuộc
Trường Đại học Gent (Sweden) đã hỗ trợ phần mềm SCAPS-1D và các tài
liệu liên quan.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Phịng Thí nghiệm Phân tích
và Đo lường Vật lý, TS. Lưu Thị Lan Anh (ĐHBK Hà Nội) đã trợ giúp thực
nghiệm.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn này không thể tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót. Kính mong Q thầy cơ giáo, các nhà nghiên
cứu và những ai quan tâm đến đề tài tiếp tục góp ý để tác giả hồn thiện
hơn về hướng nghiên cứu của mình.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2019
Nguyễn Thị Thúy
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................ 2
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn .............................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PIN MẶT TRỜI ......................................... 5
1.1. Năng lượng mặt trời .................................................................................. 5
1.2. Các thế hệ pin mặt trời .............................................................................. 7
1.3. Cơ sở vật lý của pin mặt trời .................................................................. 10
1.3.1. Hiệu ứng quang điện ...................................................................... 10
1.3.2. Nguyên lý hoạt động của pin mặt trời ........................................... 12
1.4. Pin mặt trời màng mỏng Cu(In,Al)S2 .................................................... 13
1.4.1. Cấu trúc pin mặt trời Cu(In,Al)S2 .................................................. 13
1.4.2. Lớp hấp thụ Cu(In,Al)S2 ................................................................. 14
1.4.3. Lớp cửa sổ ZnO .............................................................................. 15
1.4.4. Lớp đệm In2S3 ................................................................................. 20
1.4.5. Điện cực ITO .................................................................................. 22
1.5. Pin mặt trời sử dụng lớp hấp thụ cực mỏng (ETA) ............................... 22
1.5.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 22
1.5.2. Nguyên lý pin mặt trời ETA ........................................................... 22
1.5.3. Hiệu suất lý thuyết tối đa của pin mặt trời ETA ............................ 24
1.5.4. Sự phát triển của pin mặt trời ETA ................................................ 26
Chương 2. LÝ THUYẾT VỀ MÔ PHỎNG SCAPS-1D ........................... 30
2.1. Giới thiệu phần mềm mơ phỏng SCAPS-1D ......................................... 30
2.2. Mơ hình một chiều pin mặt trời ............................................................. 32
2.2.1. Mơ hình một chiều pin mặt trời ..................................................... 32
2.2.2. Đặc trưng J-V của pin mặt trời ...................................................... 33
2.2.3. Các đặc tính khơng lý tưởng trong mơ hình .................................. 34
2.2.4. Các thơng số quang điện đánh giá hoạt động của pin mặt trời .... 36
2.2.5. Hiệu suất lượng tử ......................................................................... 38
2.2.6. Tổn hao trong pin mặt trời ............................................................. 39
2.3. Mơ hình tốn học và mơ hình vật lý của pin mặt trời ............................ 41
2.3.1. Mơ hình tốn học ........................................................................... 41
2.3.2. Mơ hình vật lý ................................................................................ 43
Chương 3. MƠ HÌNH HĨA VÀ MƠ PHỎNG CÁC THƠNG SỐ HOẠT
ĐỘNG CỦA PIN MẶT TRỜI Cu(In,Al)S2 ............................................... 46
3.1. Lựa chọn cấu trúc .................................................................................... 46
3.2. Các thông số đầu vào cho mô phỏng SCAPS ......................................... 47
3.3. Mô phỏng hoạt động của pin mặt trời ..................................................... 50
3.3.1. Ảnh hưởng của chiều dày các lớp chức năng ................................ 50
3.3.2. Ảnh hưởng của nồng độ pha tạp của các lớp chức năng .............. 58
3.4. Đánh giá hiệu năng pin mặt trời CIAS sử dụng lớp cửa sổ nano ZnO ... 63
3.4.1. Chế tạo thử nghiệm pin mặt trời CIAS sử dụng lớp cửa sổ ZnO cấu
trúc thanh nano .............................................................................................. 63
3.4.2. So sánh pin mặt trời CIAS sử dụng lớp cửa sổ ZnO màng mỏng và
ZnO cấu trúc thanh nano ............................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 74
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
Absorption coefficient
Hệ số hấp thụ
Thickness
Chiều dày
Conversion efficiency of the
Hiệu suất chuyển đổi của pin
solar cell
mặt trời
Resistivity
Điện trở suất
n
Capture cross section electrons
Tiết diện bắt giữ điện tử
p
Hole mobility
Độ linh động lỗ trống
p
Capture cross section holes
Tiết diện bắt giữ lỗ trống
µn
Electron mobility
Độ linh động điện tử
A
Quality factor
Hệ số phẩm chất
AC
Solar cell surface area
Diện tích bề mặt pin mặt trời
Dn
Diffusion coefficient for
electrons
Hệ số khuếch tán của điện tử
Dp
Diffusion coefficient for holes
Hệ số khuếch tán của lỗ trống
E
Incoming radiation intensity
Cường độ bức xạ tới
Electron
Điện tử
EA
Ionization energy
Năng lượng ion hóa
EC
Conduction band energy
Năng lượng vùng dẫn
EF
Fermi energy
Năng lượng Fermi
EFn
Quasi-Fermi level for electron
Mức Quasi-Fermi của điện tử
EFp
Quasi-Fermi level for hole
Mức Quasi-Fermi của lỗ trống
Eg
Optical band gap energy
Độ rộng vùng cấm quang
EV
Valence band energy
Năng lượng đỉnh vùng hoá trị
FF
Fill factor
Hệ số lấp đầy
G
Generation rate
Tốc độ phát sinh
J
Current density
Mật độ dòng
JL
Photo-generated current density
e
Mật độ dòng quang điện phát
sinh
Current density at maximum
Mật độ dịng ở cơng suất ra cực
power output
đại
JMP
Maximum current
Mật độ dòng cực đại
Jn
Mobility of electrons
Mật độ dòng của điện tử
Jp
Mobility holes
Mật độ dòng của lỗ trống
Jmax
JS
Reverse saturation current
Mật độ dòng bảo hòa ngược
JSC
Short circuit current density
Mật độ dòng ngắn mạch
jth,n
Particle current
Mật độ dòng hạt chất bán dẫn
LC
The carrier collection length
Chiều dài tập hợp các hạt tải
LD
Diffusion length
Chiều dài khuếch tán
n
Electron concentrations
Nồng độ electron
Concentrations electrons at the
Nồng độ electron tại tiếp xúc
contact in equilibrium
p-n ở trạng thái cân bằng
NS
Interface-defects concentration
Nồng độ khuyết tật bề mặt
Nt
Bulk-defects concentration
Nồng độ khuyết tật khối
p
Hole
Lỗ trống
Pin
Input power
Công suất đầu vào
Pmax
maximum power
Công suất cực đại
RS
Serial resistance
Điện trở nối tiếp
RSH
Shunt resistance
Điện trở ngắn mạch
T
Transmitance
Độ truyền qua
Un
Net recombination
Tốc độ tái tổ hợp
Up
Generation rate
Tốc độ phát sinh
neq
V
Voltage
Điện áp
Vbi
Built-in voltage
Điện áp tiếp xúc ngoài
Vmax
Voltage at maximum power
output
Điện áp ở công suất ra cực đại
VMP
Maximum voltage
Điện áp cực đại
VOC
Open circuit voltage
Điện áp hở mạch
vth,n
Thermal velocity of electrons
vth,p
Thermal velocity of holes
W
Absorber layer thickness
Chiều dày lớp hấp thụ
Conduction band discontinuity
Năng lượng gián đoạn vùng dẫn
ε
Electric field
Trường điện
λ
Wavelength
Bước sóng
λex
Excitation wavelength
Bước sóng kích thích
ρ
Charge density
Mật độ điện tích
ΔEC
Vận tốc chuyển động nhiệt của
điện tử
Vận tốc chuyển động nhiệt của
lỗ trống
2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
AM1.5
CIAS
CIS
CVD
Tên tiếng Anh
Air Mass 1.5
Copper Indium Alumium
Sulfide
Copper Indium Sulfide
Chemical Vapour
Deposition
Tên tiếng Việt
Ánh sáng ở điều kiện tiêu
chuẩn Pin = 100 mW/cm2
Cu(In,Al)S2
CuInS2
Lắng đọng hoá học pha hơi
Donor-Acceptor pair
Cặp donor – aceptor
DC
Direct Current
Dòng một chiều
DpC
Dip-Coating
Nhúng phủ
DAP
EQE
External Quantum
Efficiency
ESD
Electro Static Deposition
ETA
Extremely Thin Absorber
FESEM
FSPD
Hiệu suất lượng tử bên ngồi
Lắng đọng tĩnh điện
Lớp hấp thụ có chiều dày rất
mỏng
Field Emission Scanning
Hiển vi điện tử quét phát xạ
Electron Microscope
trường
Full Spray Pyrolysis
Phun phủ nhiệt phân toàn
Deposition
phần
ILGAR
Ion Layer Gas Reaction
Phản ứng pha khí lớp ion
ITO
Tin Oxide doped-Indium
Ơxit thiếc pha tạp indi
J-V
Current - Voltage
Mật độ dịng - Điện áp
Me
Metal
Kim loại
NLMT
Solar Energy
Năng lượng mặt trời
NLTT
Renewable energy
Năng lượng tái tạo
National Renewable
Phịng thí nghiệm năng lượng
Energy Laboratory
tái tạo quốc gia
NRs
Nanorods
Thanh nano
PMT
Solar cells
Tế bào mặt trời
PV
Photovoltaic Effect
Hiệu ứng quang điện
QE
Quantum Efficiency
Hiệu suất lượng tử
Solar Cell Capacitance
Mô phỏng một chiều pin mặt
Simulator in 1 Dimention
trời
SPD
Spray Pyolysis Deposition
Phun phủ nhiệt phân
USP
Ultrasonic Spray Pyolysis
WRs
Nanowires
NREL
SCAPS-1D
Phun phủ nhiệt phân hỗ trợ
siêu âm
Dây nano
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số Bảng
Tên bảng
Bảng 1.1
Các số liệu khảo sát cường độ bức xạ mặt trời tại Việt
Trang
Nam ở các vùng miền của đất nước.
7
Bảng 1.2
Một số tính chất vật lý của vật liệu ZnO.
17
Bảng 1.3
Các thông số quang điện của pin mặt trời CIAS chế
tạo bằng phương pháp phun phủ nhiệt phân toàn phần
FSPD của một số nghiên cứu đã công bố.
29
Bảng 2.1
Các thông số đặc trưng đầu ra của pin mặt trời.
39
Bảng 3.1
Thông số cơ bản đầu vào mô phỏng.
48
Bảng 3.2
Các thông số quang điện của pin mặt trời CIAS mô
phỏng bằng SCAPS-1D khi chiều dày lớp cửa sổ nano
ZnO δZnO thay đổi.
Bảng 3.3
Các thông số quang điện của pin mặt trời mô phỏng
bằng SCAPS-1D khi chiều dày lớp đệm In2S3 thay đổi.
Bảng 3.4
55
Các thông số quang điện của pin mặt trời mô phỏng bằng
SCAPS-1D khi chiều dày lớp hấp thụ δCIAS thay đổi.
Bảng 3.5
53
57
Các thông số quang điện của pin mặt trời CIAS mô
phỏng bằng SCAPS-1D khi nồng độ pha tạp NA của
lớp CIAS thay đổi.
Bảng 3.6
59
Các thông số quang điện của pin mặt trời mô phỏng
bằng SCAPS-1D khi nồng độ pha tạp ND của lớp đệm
In2S3 thay đổi.
Bảng 3.7
61
Các thông số quang điện của pin mặt trời mô phỏng
bằng SCAPS-1D khi nồng độ pha tạp ND của lớp cửa
sổ ZnO thay đổi.
62
Bảng 3.8
Một số thông số cấu trúc được chọn từ mô phỏng
SCAPS-1D.
Bảng 3.9
64
So sánh thông số quang điện của PMT cấu trúc nano
CEL-TN_ 01 và PMT cấu trúc phẳng CEL-TK_01.
70
Bảng 3.10 Thống kê một số kết quả nghiên cứu về pin mặt trời
CuInS2 và Cu(In,Al)S2 chế tạo bằng phương pháp SPD
trong thời gian gần đây.
72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hình
Tên hình vẽ, đồ thị
vẽ, đồ thị
Hình 1.1
Trang
Cơng suất năng lượng tái tạo dự kiến trong năm 20202030 tại quốc gia.
6
Hình 1.2
Các thế hệ pin mặt trời.
9
Hình 1.3
Sự phát triển của các thế hệ pin mặt trời và hiệu suất
cao nhất qua các năm (1975-2020).
11
Hình 1.4
Cấu trúc của một thiết bị quang điện điển hình.
12
Hình 1.5
Hiện tượng của hiệu ứng quang điện.
13
Hình 1.6
Sơ đồ minh họa nguyên lý hoạt động của pin mặt trời.
13
Hình 1.7
Pin mặt trời màng mỏng CIAS: a) Cấu trúc đảo b) Cấu
trúc thuận.
Hình 1.8
14
Cấu trúc chalcopyrite của Cu(In,Al)S2 theo quy luật
Grimm-Sommerfeld: a) Các cấu trúc Zinc-blende, b)
chalcopyrite và c) Cu-Au.
Hình 1.9
15
Cấu trúc tinh thể của ZnO ở ba dạng: (a) Rocksalt, (b)
Zinc-blende và (c) Wurtzite. Hình cầu màu vàng và
màu xanh biểu thị lần lượt cho các nguyên tử Zn và O.
17
Hình 1.10 Các hình thái của nano ZnO.
18
Hình 1.11 Cấu trúc vùng năng lượng của ZnO.
19
Hình 1.12 Biểu đồ biểu diễn trường tinh thể và spin quỹ đạo chia
vùng hoá trị của ZnO thành 3 vùng con A, B và C, ở
nhiệt độ 4,2 K.
Hình 1.13 Cấu trúc của pha β-In2S3.
20
22
(a) Sơ đồ của pin mặt trời ETA và (b) sơ đồ dải của
Hình 1.14 một tế bào chứa chất bán dẫn loại n và p với lớp hấp
phụ lý tưởng.
24
Hình 1.15 Sơ đồ dải năng lượng của một pin mặt trời hấp thụ cực
mỏng ở trạng thái cân bằng nhiệt động.
26
Hình 2.1
Giao diện sử dụng phần mềm SCAPS.
31
Hình 2.2
Giản đồ vùng năng lượng, mật độ hạt tải, mật độ dòng
điện và xác suất bắt giữ hạt tải bởi các mức tạp sâu
được mơ phỏng bằng SCAPS.
Hình 2.3
Sơ đồ tương đương của pin mặt trời thực khi được
chiếu sáng.
Hình 2.4
32
33
Đồ thị phụ thuộc ảnh hưởng của các điện trở lên đặc
trưng J-V sáng a) Ảnh hưởng của RS, b) Ảnh hưởng
của RSH.
Hình 2.5
35
a) Dịng điện ngắn mạch JSC và b) Điện áp hở mạch
VOC của pin mặt trời.
37
Hình 2.6
Đường đặc trưng J-V và các thơng số của pin mặt trời.
38
Hình 2.7
Phổ hiệu suất lượng tử của pin mặt trời silicon.
40
Hình 2.8
Biểu diễn sự tổn hao quang học trong pin mặt trời .
41
Hình 2.9
Sơ đồ mức năng lượng.
45
Hình 3.1
Cấu trúc pin mặt trời cấu trúc đảo: glass/ITO/nanoZnO/In2S3/Cu(In,Al)S2/Ag.
Hình 3.2
Mơ hình mơ phỏng SCAPS-1D của pin mặt trời
glass/ITO/nano-ZnO/In2S3/Cu(In,Al)S2/Ag.
Hình 3.3
47
48
Phổ truyền qua của mẫu màng nano ZnO với chiều
dày khác nhau: (a) 150 nm, (b) 250 nm (c) 300 nm và
51
(d) 400 nm (e) 450 nm và (g) 550 nm.
Hình 3.4
Ảnh FESEM của các mẫu màng nano ZnO lắng đọng
với các chiều dày khác nhau: (a) 150 nm, (b) 250 nm
(c) 350 nm và (d) 450 nm.
Hình 3.5
Đồ thị quan hệ giữa (h)2 và h của các mẫu ZnO
với chiều dày khác nhau.
Hình 3.6
52
53
Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo chiều dày lớp cửa sổ δZnO.
Hình 3.7
54
Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo chiều dày lớp đệm In2S3.
Hình 3.8
56
Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo chiều dày lớp hấp thụ δCIAS.
Hình 3.9
58
Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo NA của lớp hấp thụ CIAS.
60
Hình 3.10 Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo ND của lớp đệm In2S3.
62
Hình 3.11 Sự thay đổi (a) điện áp hở mạch VOC, (b) mật độ dòng
ngắn mạch JSC, (c) hệ số lấp đầy FF và (d) hiệu suất
chuyển đổi η theo ND của lớp cửa sổ ZnO.
63
Hình 3.12 Sơ đồ lắng đọng các lớp chức năng trong cấu trúc
PMT glass/ITO/nano-ZnO/In2S3/CIAS/Ag.
65
Hình 3.13 Đặc trưng J-V sáng của pin mặt trời chế tạo thử nghiệm
CEL-TN_01.
66
Hình 3.14 Đặc trưng J-V của mẫu thử nghiệm CEL-TN_01 và
PMT CEL-TK_01.
67
Hình 3.15 Kết quả làm khớp đặc trưng J-V của mẫu CEL-TN_01
và mẫu CEL-TK_01.
67
Hình 3.16 Phổ hiệu suất lượng tử bên ngồi (EQE) của mẫu
CEL-TN_01 và mẫu CEL-TK_01 nhận được từ mơ
phỏng SCAPS-1D.
68
Hình 3.17 Phổ truyền qua của lớp cửa sổ ZnO: (a) ZnO phẳng,
(b) ZnO cấu trúc thanh nano.
69
Hình 3.18 Đồ thị quan hệ (h.EQE)2 với h của các mẫu CELTN_01 và CEL-TK_01.
70
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, pin mặt trời (PMT) đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của
các quốc gia để giải quyết nhu cầu năng lượng ngày càng gia tăng trên toàn
thế giới và giảm thiểu tới mức tối đa sự gia tăng phát thải khí nhà kính [41],
[43]. Tại Việt Nam, để tạo điều kiện cho sự phát triển năng lượng tái tạo trong
tương lai, ngày 08-01-2019, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định
số 02/2019/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt
trời tại Việt Nam, trong đó quy định giá mua đối với toàn bộ sản lượng điện
từ các nhà máy điện mặt trời nối lưới là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng), tương đương 9,35 cent/kWh [40].
Tuy nhiên, pin mặt trời hiện nay tồn tại hai vấn đề cần giải quyết [4]:
1) Cần thiết phải nâng cao hiệu suất chuyển đổi quang điện.
2) Hạ giá thành của sản phẩm vì giá thành pin mặt trời vẫn còn đắt hơn
nhiều so với các nguồn năng lượng truyền thống.
Nhiều nghiên cứu về PMT đã diễn ra trên tồn thế giới, trong đó có cả
Việt Nam. Các nghiên cứu đã đưa ra các hướng sau để có thể giảm giá thành
điện mặt trời: khả năng lắng đọng các màng mỏng trên diện tích lớn, khả năng
tự động hóa cơng nghệ, khả năng tăng hiệu suất chuyển đổi quang điện,…[37].
Trong đó, hướng nghiên cứu PMT màng mỏng giá rẻ, hiệu suất cao và
thân thiện với môi trường không sử dụng công nghệ chân không là một trong
các lựa chọn thu hút nhiều nhóm nghiên cứu trong và ngoài nước. Cùng với
phương pháp thực nghiệm, việc sử dụng phương pháp nghiên cứu mô phỏng
là một trong các hướng phát triển hiện nay. Đặc biệt trong phát triển công
nghệ chế tạo pin mặt trời màng mỏng và tiếp cận được với các vấn đề khoa
học mới. Với phương pháp mơ phỏng các khảo sát thực nghiệm có thể thực
2
hiện dễ dàng trong thời gian ngắn và chi phí thấp hơn so với phương pháp thí
nghiệm.
Hiện nay, xu hướng phát triển của PMT có thể chia theo 2 hướng chính:
i) Phát triển PMT với các vật liệu mới khơng phải là bán dẫn như
polyme, hợp chất hữu cơ hoặc thuốc nhuộm nhạy sáng...
ii) Hướng thứ hai là tập trung vào nâng cao của hiệu suất pin màng
mỏng với những tiến bộ gần đây trong công nghệ nano. Phương pháp phổ
biến là ứng dụng các cấu trúc nano như ống nano, thanh nano (NRs),
nanocones, nanopillars, nanodomes, dây nano (NWs), chấm lượng tử, các hạt
nano, vv… để nâng cao hiệu suất PMT. Trong số đó, ứng dụng sợi nano ZnO
vào cấu trúc PMT đối xứng tâm (radial junction solar cells) hay thanh nano
ZnO (NRs) vào PMT lớp hấp thụ mỏng ETA (pin mặt trời cấu trúc nano) là
các hướng phát triển đầy triển vọng.
PMT sợi nano ZnO hay PMT thanh nano ZnO (PMT cấu trúc nano) có
ưu điểm hơn PMT truyền thống ở khả năng hấp thụ photon, do có sự xuất
hiện của các sợi nano hay thanh nano trên bề mặt đế làm giảm độ phản xạ,
tăng khả năng bẫy các photon ánh sáng vào trong lớp hấp thụ. Điều này đặc
biệt quan trọng, nhất là trong cấu trúc PMT màng mỏng, vì lớp hấp thụ của
PMT dạng này chỉ dày chừng vài chục đến hàng trăm nanomet.
Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài Luận văn “Nghiên cứu mô hình
hóa và tính chất điện của pin mặt trời màng mỏng sử dụng lớp cửa sổ ZnO
cấu trúc nano”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Ở nước ngồi:
- Trong vài năm trở lại đây hệ vật liệu Cu-chalcopyrite nói chung và vật
liệu Cu(In,Al)S2 (CIAS) nói riêng là vấn đề đang thu hút sự quan tâm đặc biệt
lớn của nhiều nhà khoa học trong công nghệ pin mặt trời màng mỏng, nhằm
3
thay thế các hệ vật liệu chứa Selen (CISe, CIGSe) có độc tính. Có hai nhóm
phương pháp chế tạo chính sau: Các phương pháp không sử dụng chân không
và các phương pháp sử dụng chân không.
- Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nghiên cứu ảnh hưởng của các
thông số cơng nghệ đến các tính chất của lớp hấp thụ (chiều dày màng, kích
thước hạt, hệ số hấp thụ, các thông số của chuyển tiếp lớp hấp thụ/lớp đệm,
khả năng tăng hiệu suất hơn nữa...) và tìm kiếm các hệ vật liệu mới thay thế có
thể sử dụng cho pin mặt trời màng mỏng hiệu suất cao và giá thành hạ. Sử dụng
mơ hình hóa và mơ phỏng số để nghiên cứu ảnh hưởng các đặc trưng vật liệu
đến hiệu suất của pin mặt trời.
Ở trong nước:
Trong những năm gần đây, nghiên cứu và phát triển công nghệ pin mặt
trời là một trong những hướng nghiên cứu được ưu tiên hàng đầu. Mục tiêu là
tìm kiếm các vật liệu mới có tính chất đặc biệt phục vụ cho nghiên cứu phát
triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm nắm bắt và theo kịp trình độ
nghiên cứu của các nước trong khu vực và thế giới, đặc biệt nhằm tăng hiệu
suất và giảm giá thành. Các nhóm nghiên cứu trong lĩnh vực này tập trung
chủ yếu tại một số đơn vị nghiên cứu như Viện Hóa học, Viện Khoa học Vật
liệu (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam); Đại học Khoa học tự nhiên
(Đại học Quốc gia Hà Nội); Phịng thí nghiệm Cơng nghệ nano (Đại học
Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh); Phịng thí nghiệm Phân tích và Đo lường Vật lý
(Viện Vật lý kỹ thuật, Đại học bách khoa Hà Nội). Một số kết quả bước đầu
nghiên cứu về các lớp chức năng và pin mặt trời (như pin Si, pin hữu cơ nhạy
màu và công nghệ chấm lượng tử...) đã được công bố [1-6], [37].
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu tổng quan về pin mặt trời màng mỏng Cu(In,Al)S2 sử dụng
lớp cửa sổ ZnO cấu trúc nano; Phương pháp mơ hình hóa và mô phỏng số.
4
Xây dựng mơ hình mơ phỏng và tối ưu hóa cấu trúc pin mặt trời
glass/ITO/nano-ZnO/In2S3/Cu(In,Al)S2/Me. Khảo sát tính chất điện của pin
mặt trời.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Pin mặt trời màng mỏng trên cơ sở lớp hấp thụ
mỏng Cu(In,Al)S2 sử dụng lớp cửa sổ ZnO cấu trúc nano.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu mô phỏng pin mặt trời màng mỏng
glass/ITO/nano-ZnO/In2S3/Cu(In,Al)S2/Me bằng phần mềm SCAPS-1D. Khảo
sát ảnh hưởng các thông số công nghệ (chiều dày, nồng độ pha tạp, hiệu ứng
lớp nano ZnO) của các lớp chức năng đến các tính chất điện của pin mặt trời.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của Luận văn là phương pháp mô phỏng bằng
phần mềm SCAPS-1D kết hợp với đoán nhận từ lý thuyết để lựa chọn thông
số thiết kế pin mặt trời tối ưu. Các kết quả mô phỏng sẽ là cơ sở cho việc lựa
chọn cấu trúc và định hướng cho quy trình cơng nghệ chế tạo pin mặt trời
màng mỏng Cu(In,Al)S2 sử dụng lớp cửa sổ ZnO cấu trúc nano.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt,
Danh mục các bảng, Danh mục các hình vẽ và đồ thị và Danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung Luận văn được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1 Tổng quan về pin mặt trời
Chương 2 Lý thuyết về mô phỏng SCAPS-1D
Chương 3 Mơ hình hóa và mơ phỏng các thơng số hoạt động của pin mặt
trời Cu(In,Al)S2
5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PIN MẶT TRỜI
1.1. Năng lượng mặt trời
Với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nhu cầu ngày càng tăng đối
với các nguồn năng lượng đã trở thành một trong những thách thức lớn nhất
đối với con người. Các nguồn năng lượng truyền thống như nhiên liệu hóa
thạch sẽ cạn kiệt trong những năm qua và do đó, xu thế của thế giới bắt đầu
tập trung vào các nguồn năng lượng tái tạo (NLTT) như năng lượng mặt trời
(NLMT), năng lượng gió, năng lượng sinh khối,... Trong đó, NLMT do có trữ
lượng rất lớn và đặc tính thân thiện với mơi trường, thường được coi là một
trong những nguồn năng lượng tái tạo quan trọng nhất [14].
Hiện nay, xu thế của phát triển NLTT trên tồn cầu đang chuyển dần
sang phát triển các cơng nghệ NLMT có tốc độ tăng trưởng cao và liên tục,
trong đó cơng nghệ điện mặt trời có vai trị quan trọng nhất.
12000 MW
2030
21%
Công suất lắp đặt dự kiến
2020
9,9%
6000 MW
2000 MW
500 MW
Điện sinh khối
800 MW
Điện gió
850 MW
Điện mặt trời
Điện sinh khối
Điện gió
Điện mặt trời
Nguồn: QHĐ VII điều chỉnh (tính tốn dựa trên sản lượng điện dự báo năm 2020/2030
Hình 1.1. Công suất năng lượng tái tạo dự kiến trong năm 2020-2030 tại quốc gia[42].
6
Các nguyên nhân chính đối với sự phát triển mạnh của các công nghệ
NLMT gồm [39]:
(1) Công nghệ ngày càng hoàn thiện, dẫn đến giá NLMT càng ngày
càng giảm sâu.
(2) Vấn đề an ninh NLMT là nguồn năng lượng địa phương nên không
phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu, và do đó khơng phụ thuộc vào các biến đổi
chính trị và các tác động khác.
(3) Các nguồn năng lượng hóa thạch đã dần cạn kiệt, trong lúc nhu cầu
năng lượng không ngừng tăng.
(4) Ơ nhiễm mơi trường do khai thác sử dụng năng lượng hóa thạch đã
đến mức báo động, dẫn đến các hiện tượng biến đổi khí hậu trên tồn cầu.
Việc cắt giảm phát thải, sử dụng các nguồn năng lượng sạch - các nguồn
NLTT nói chung và nguồn NLMT nói riêng, vì vậy trở nên cấp bách và càng
ngày càng có tính nghĩa vụ đối với các quốc gia.
(5) Một nguyên nhân quan trọng khác của sự phát triển mạnh mẽ của
NLMT nói riêng và NLTT nói chung là sự quan tâm của các chính phủ trong
việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chính sách phù hợp.
Sự phát triển công nghệ NLMT đã tạo ra một ngành công nghiệp mới
gọi là công nghiệp NLMT, tạo ra hàng triệu cơng ăn việc làm, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và tăng cường an ninh năng lượng ở
nhiều quốc gia trên thế giới.
Bảng 1.1. Các số liệu khảo sát cường độ bức xạ mặt trời tại Việt Nam ở
các vùng miền của đất nước [42].
Số giờ nắng
Bức xạ mặt trời
hàng năm
(kWh/m2/ngày)
Đông Bắc
1600 - 1750
3,3 - 4,1
Trung bình
Tây Bắc
1750 - 1800
4,1 - 4,9
Trung bình
Khu vực
Xếp loại
7
Bắc Trung Bộ
Tây Nguyên và Nam
Trung Bộ
Nam bộ
1700 - 2000
4,6 - 5,2
Tốt
2000 - 2600
4,9 - 5,7
Rất tốt
2200 - 2500
4,3 - 4,9
Rất tốt
Việt Nam được đánh giá là có nguồn tài nguyên NLMT vào loại tốt trên
thế giới với khoảng 843 triệu MWh/năm theo ước tính của Phịng thí nghiệm
Năng lượng tái tạo quốc gia Hoa Kỳ (NREL). Các số liệu ở Bảng 1.1 cho thấy
Việt Nam thuộc vùng có bức xạ mặt trời vào loại cao trên thế giới, với số giờ
nắng dao động từ 1600 - 2600 giờ/năm, (trung bình xấp xỉ 5 kWh/m2/ngày),
được đánh giá là khu vực có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời, đặc
biệt là tại khu vực miền Trung và miền Nam [41]. Đây là nguồn năng lượng
sạch và tiềm năng lớn này hồn tồn có thể tham gia đóng góp vào cân bằng
năng lượng quốc gia.
1.2. Các thế hệ pin mặt trời
Thế hệ pin mặt trời thứ nhất: Bao gồm pin mặt trời đơn tinh thể và
Pin mặt trời đa tinh thể Silic. Đây là loại công nghệ lâu đời nhất và được sử
dụng phổ biến nhất do hiệu quả cao (15 - 20%), năm 2010 pin mặt trời thế hệ
này chiếm khoảng 80% thị phần thương mại [38]. Pin mặt trời thế hệ thứ nhất
được sản xuất trên các tấm wafer. Mỗi wafer có thể cung cấp năng lượng 2 - 3
watt. Các mô-đun NLMT được sử dụng để tăng sức mạnh. Lợi ích của cơng
nghệ pin mặt trời này nằm ở hiệu suất tốt do hấp thụ được dãy quang phổ ánh
sáng rộng, cũng như độ ổn định cao.
Tuy nhiên, khuyết điểm của pin mặt trời thế hệ này là cơng nghệ chế
tạo có giá thành cao sử dụng nhiều năng lượng trong nuôi và cắt wafer. Sử
dụng nhiều hóa chất độc hại trong q trình chế tạo.
8
PIN MẶT TRỜI
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Classic
Thin film
Organic
Hybrid-inorganic crystals
Silicon
Poly
Amorphous
Small
crystal
Silicon
molecule
crystal
Single
Nanocomposite
CdS
Polymers
polymer
CIGS
DSSC
CdTe
Hình 1.2. Các thế hệ pin mặt trời.
Pin mặt trời thế hệ thứ hai: Tập trung vào pin mặt trời màng mỏng aSi, pin mặt trời mc-Si, pin mặt trời CdTe, pin mặt trời CIS và CIGS. Hiệu suất
điển hình là 10 - 15%. Pin mặt trời tái tạo thường được gọi là pin mặt trời
màng mỏng vì khi so sánh với các tế bào dựa trên tinh thể Silicon, chúng
được làm từ các lớp vật liệu bán dẫn chỉ dày vài micromet [17]. Ưu điểm nổi
bậc của pin mặt trời thế hệ thứ hai là giá thành thấp so với pin mặt trời thế hệ
thứ nhất, có thể lắng đọng trên các đế dẻo và có trọng lượng nhẹ.