Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công cọc khoan nhồi áp dụng cụ thể cho công trình nhà ở cao tầng ct22 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ VĂN QUẾ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CỌC ĐẤT XI MĂNG XỬ LÝ

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo


ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

NỀN ĐƯỜNG ĐẦU CẦU CHÀNG RÉ, TỈNH SÓC TRĂNG

Chuyên ngành: Địa kỹ thuật xây dựng
Mã số: 60-58-02-04

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHẠM QUANG TÚ

HÀ NỘI, NĂM 2017
Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■

nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online

hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.

h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i

dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a

Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi

qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành

b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao

■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i

t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho

m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín

Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t

tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p

giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n

mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■

quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là do chính tơi thực hiện, các số liệu,

hình ảnh, biểu đồ trong đề tài đều là chân thực, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu

nào trước đây. Các biểu đồ, số liệu và tài liệu tham khảo đều được trích dẫn, chú thích

nguồn thu thập chính xác rõ ràng.
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Văn Quế

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho học viên gửi đến quý Thầy Cô trong Bộ môn Địa Kỹ thuật thuộc

Trường Đại học Thuỷ Lợi lịng biết ơn sâu sắc vì sự tận tình mà các Thầy Cơ đã hướng
dẫn và truyền đạt cho học viên những kiến thức quý báu trong các học kỳ vừa qua.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành.
Học viên xin chân thành cám ơn Thầy TS Phạm Quang Tú, người Thầy đã hết lòng
giúp đỡ và hướng dẫn học viên trong thời gian học tập, cũng như trong quá trình thực
hiện luận văn Thầy đã hỗ trợ học viên rất nhiều về việc bổ sung kiến thức chuyên môn,
nguồn tài liệu và những lời động viên quý báu trong quá trình học viên học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Học viên xin chân thành cám ơn các Thầy GS.TS Trịnh Minh Thụ, PGS.TS Hoàng
Nguyễn Hữu Huế, PGS.TS Hoàng Việt Hùng, PGS.TS Bùi Văn Trường, PGS.TS
Lộc và các thầy cô trong Khoa Cơng trình, Bộ mơn Địa Kỹ thuật đầy nhiệt huyết và
lòng yêu nghề, tạo điều kiện tốt nhất cho học viên học tập và nghiên cứu, luôn tận tâm
giảng dạy và cung cấp cho học viên nhiều tư liệu quan trọng và cần thiết, giúp học
viên giảm bớt rất nhiều khó khăn trong thời gian thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô, Anh Chị nhân viên của Phòng Đào tạo
Đại học & Sau Đại học thuộc Trường Đại học Thủy Lợi và bạn bè, gia đình đã giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và thực hiện
luận văn.

ii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Nguyễn Hữu Thái, TS Nguyễn Quang Tuấn, TS Đỗ Tuấn Nghĩa, TS. Nguyễn Văn


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG .............................................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC ĐẤT XI
MĂNG .............................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về hiện tượng lún đường dẫn vào cầu ....................................................4
1.2. Đánh giá nguyên nhân hiện tượng lún đường dẫn vào cầu .....................................4
1.3. Một số phương pháp xử lý nền đất yếu. ...................................................................5
1.3.1. Phương pháp thay thế lớp đất nền yếu bằng đệm cát ............................................5
1.3.2. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc cát ........................................................7
1.3.3. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng giếng cát .....................................................7
1.3.4. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm .....................................................9
1.3.6. Phương pháp gia tải trước bằng bấc thấm hút chân không .................................12
1.3.7. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc đất xi măng ........................................13
1.3.8. So sánh tính khả thi của các giải pháp xử lý nền ................................................15
1.4. Sự cố thường gặp với các đoạn nền đường đầu cầu ...............................................15
1.4.1. Trượt ....................................................................................................................16
1.4.2. Các vấn đề về biến dạng ......................................................................................17
1.5. Xử lý nền đất yếu bằng cọc đất xi măng ................................................................17
1.5.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................17
1.5.2. Các kiểu bố trí cọc đất xi măng ...........................................................................19
1.5.3. Công nghệ đơn pha (Công nghệ S): ....................................................................21
1.5.4. Công nghệ hai pha (Công nghệ D): .....................................................................21
1.5.5. Công nghệ ba pha (Cơng nghệ T): ......................................................................22
1.5.6. Trình tự thi cơng cọc đất xi măng .......................................................................23
1.5.7. Cơng tác thí nghiệm cọc đất xi măng ..................................................................23
1.6. Ứng dụng thực tế của cọc đất xi măng trong các cơng trình xây dựng hiện nay ...23
1.7. Kết luận chương 1 ..................................................................................................26

iii

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


1.3.5. Phương pháp Cọc bêtông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật ................................11


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ............ 28
2.1. Khái niệm về cọc đất xi măng ................................................................................ 28
2.2. Ngun lý tính tốn thiết kế ................................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp tính tốn theo quan điểm cọc đất xi măng làm việc như cọc ........ 30
2.2.2. Phương pháp tính tốn theo quan điểm nền tương đương .................................. 31
2.2.3. Phương pháp tính tốn theo quan điểm hỗn hợp của Viện Kỹ Thuật Châu Á
(AIT) .............................................................................................................................. 32
2.2.4. Tính tốn biến dạng ............................................................................................. 33
2.2.5. Tính tốn các thơng số cọc đất xi măng .............................................................. 36
2.2.6. Kiểm tra ổn định .................................................................................................. 40
2.2.7. Cơ sở lý thuyết xử lý lún lệch giữa đường dẫn vào cầu và mố cầu bằng cọc đất
xi măng .......................................................................................................................... 41
2.2.8. Độ lún của mố cầu ............................................................................................... 42
2.2.9. Độ lún của nền đường đã được gia cố bằng cọc đất xi măng ............................. 43
2.2.11 Giám sát, kiểm tra và quan trắc trong q trình thi cơng [14] ........................... 47
2.3. Kết luận chương 2 ................................................................................................. 50
CHƯƠNG 3 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XI MĂNG TỐI ƯU KHI
TRỘN VỚI ĐẤT KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU CHÀNG RÉ .................................. 52
3.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 52
3.2. Thí nghiệm xác định đặc trưng cơ lý của mẫu đất trộn với xi măng .................... 54
3.2.1. Các đặc trưng cơ lý của đất, xi măng, nước làm thí nghiệm............................... 54
3.2.2. Dụng cụ thiết bị thí nghiệm và chuẩn bị vật tư ................................................... 56
3.2.3. Phương pháp thí nghiệm ..................................................................................... 57
3.2.4. Đúc mẫu và dưỡng hộ ......................................................................................... 60
3.2.5. Trình tự thí nghiệm.............................................................................................. 61
3.2.6. Tiến hành thí nghiệm nén đơn trục ..................................................................... 62

3.2.7. Kết quả thí nghiệm .............................................................................................. 62
3.3. Nhận xét ................................................................................................................. 66
3.4. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 67
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC ĐẤT XI MĂNG ĐƯỜNG DẪN
ĐẦU CẦU CHÀNG RÉ ............................................................................................... 69

iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2.2.10. Phương pháp thi công cọc đất xi măng: ........................................................... 44


4.1. Tổng quan về cơng trình .........................................................................................69
4.1.1. Giới thiệu về khu vực và cơng trình thi cơng ......................................................69
4.1.2. Giới thiệu về đường dẫn vào cầu Chàng Ré ........................................................70
4.2. Các số liệu đầu vào .................................................................................................71
4.2.1. Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý các lớp đất ..................................................................71
4.2.2. Yêu cầu thiết kế ...................................................................................................72
4.2.3. Sơ đồ tính tốn và các trường hợp tính tốn........................................................75
4.3. Ngun lý tính tốn, thiết kế cọc đất xi măng. .......................................................79
4.3.1. Lựa chọn sơ bộ các thông số cọc đất xi măng. ....................................................79
4.3.2. Tính tốn sức chịu tải của cọc đất xi măng và nền ..............................................79
4.3.3. Tính tốn lún........................................................................................................81
4.4. Tính toán lựa chọn phương án thiết kế cọc đất xi măng tối ưu. ............................83

4.4.2. Gia cố nền bằng cọc đất xi măng đường kính 0,8m, chiều dài cọc 20m (Phương
án 2) ...............................................................................................................................92
4.5. Tính tốn giải tích tìm độ lún khi chưa xử lý nền ..................................................97
4.6. Tính tốn đối chiếu bằng mơ hình số .....................................................................98

4.6.1. Các đặc trưng vật liệu tính toán ...........................................................................98
4.6.2. Trường hợp khi chưa xử lý nền ...........................................................................99
4.6.3. Trường hợp xử lý nền bằng cọc đất xi măng.....................................................100
4.6.4. Trường hợp tính ổn định trong q trình sử dụng .............................................101
4.7. So sánh phân tích kết quả theo tính tốn giải tích và mơ hình số ........................102
4.8. Phương án tổ chức thi công ..................................................................................102
4.8.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công ...............................................................................102
4.8.2. Phương án tổ chức thi công cọc đất xi măng ....................................................103
4.8.3. Công tác đảm bảo chất lượng ............................................................................104
4.9. Kết luận chương 4 ................................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................108

v

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4.4.1. Gia cố nền bằng cọc đất xi măng đường kính 0,8m, chiều dài cọc 15,5m
(Phương án 1) ................................................................................................................86


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ phương pháp đệm cát ............................................................................. 6
Hình 1.2 Sơ đồ phương pháp cọc cát ............................................................................. 7
Hình 1.3 Sơ đồ cấu tạo giếng cát..................................................................................... 8
Hình 1.4 Bố trí giếng cát trên mặt bằng theo sơ đồ tam giác đều ................................... 8
Hình 1.5 Nền đường gia cố bằng cọcbê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật. .......... 11
Hình 1.6 Sơ đồ phương pháp gia tải trước kết bằng bấc thấm hút chân không ............ 12
Hình 1.7 Nền đất yếu bị trượt sâu ................................................................................. 16
Hình 1.8 Bố trí trụ trùng nhau theo khối ....................................................................... 20

Hình 1.9 Bố trí trụ trộn ướt trên mặt đất ....................................................................... 20
Hình 1.10 Bố trí trụ trộn khơ ......................................................................................... 20
Hình 1.11 Cơng nghệ đơn pha (Cơng nghệ S) .............................................................. 21
Hình 1.13 Cơng nghệ ba pha (Cơng nghệ T) ................................................................ 22
Hình 1.14 Cọc đất xi măng dùng trong dự án đường sân bay Cần Thơ........................ 24
Hình1.15 Cọc đất xi măng ứng dụng dưới bồn chứa xăng dầu Cần Thơ...................... 24
Hình 1.16 Cầu Chợ Kinh khi nghiệm thu hồn thành ................................................... 26
Hình 2.1 Dây chuyền thi công cọc đất xi măng bằng công nghệ Jet grouting .............. 29
Hình 2.2 Sơ đồ tính tỉ số diện tích thay thế a s ............................................................... 34
Hình 2.3 Mơ hình tính lún trường hợp A ...................................................................... 35
Hình 2.4 Mơ hình tính lún trường hợp B ...................................................................... 36
Hình 2.5 Các phương pháp bố trí cọc đất xi măng nền đường dẫn ............................... 38
Hình 2.6 Sơ đồ xác định Lp, Ls .................................................................................... 39
Hình 2.7 Phương pháp tính tốn ổn định mái dốc......................................................... 40
Hình 2.8 Mặt cắt dọc đường dẫn vào cầu được xử lý bằng cọc đất xi măng ................ 41
Hình 2.9 Xác định móng khối quy ước cho nền nhiều lớp ........................................... 42
Hình 2.10 Phân bố ứng suất dưới đáy móng ................................................................. 43
Hình 2.11 Bố trí thiết bị trong thi cơng Jet Grouting .................................................... 46
Hình 3.1 Máy nén đơn không hạn chế nở hông ............................................................ 56

vi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 1.12 Công nghệ hai pha (Công nghệ D) ............................................................... 22


Hình 3.2 Máy trộn mẫu đất xi măng..............................................................................56
Hình 3.3 Cân khối lượng đất cần trộn ...........................................................................57
Hình 3.4 Cân khối lượng xi măng cần trộn ...................................................................58

Hình 3.5 Cân xác định lượng nước theo tỷ lệ................................................................58
Hình 3.6 Cho xi măng vào máy trộn .............................................................................59
Hình 3.7 Chế tạo mẫu đất xi măng ................................................................................61
Hình 3.8 Mẫu xi măng đã được gia cơng ......................................................................61
Hình 3.9 Thí nghiệm nén đơn trục khơng nở hơng mẫu đất xi măng ...........................62
Hình 3.10 Tiến hành nén các mẫu theo ngày tuổi .........................................................62
Hình 3.11 Biểu đồ Cường độ chịu nén trong trung bình các mẫu 7 ngày tuổi .............63
Hình 3.12 Biểu đồ Cường độ chịu nén trong trung bình các mẫu 14 ngày tuổi ...........65
Hình 3.13 Biểu đồ Cường độ chịu nén trong trung bình các mẫu 28 ngày tuổi ...........66
Hình 3.14 Biểu đồ quan hệ giữa Cường độ chịu nén và hàm lượng xi măng ...............67
Hình 4.1 Vị trí xây dựng cầu Chàng Ré ........................................................................70
Hình 4.3 Mặt cắt ngang tính tốn ..................................................................................75
Hình 4.4 Mặt cắt dọc tính tốn ......................................................................................75
Hình 4.5 Ứng suất gây lún tại độ sâu z..........................................................................76
Hình 4.6 Biểu đồ phân bố ứng suất ..............................................................................76
Hình 4.7 Phạm vi gia cố cọc và phạm vi nền không gia cố ..........................................88
Hình 4.8 Các thơng số tính ứng suất đáy móng ............................................................90
Hình 4.9 Sơ đồ mơ phỏng trong phần mềm Plaxis chưa xử lý......................................99
Hình 4.10 Lưới biến dạng của cơng trình khi chưa xử lý .............................................99
Hình 4.11 Chuyển vị đứng (lún) của cơng trình khi khơng xử lý nền ........................100
Hình 4.12 Sơ đồ mơ phỏng trong phần mềm Plaxis cơng trình khi xử lý nền ............100
Hình 4.13 Lưới biến dạng của cơng trình ....................................................................101
Hình 4.14 Sơ đồ mơ phỏng trong phần mềm Plaxis trong quá trình sử dụng .............101

vii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 4.2 Mặt cắt địa chất cơng trình cầu Chàng Ré......................................................71



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu cơ lý của đất làm thí nghiệm...................................................... 54
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng ...................................................................... 55
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu của nước theo TCVN 4506:2012 ............................................... 55
Bảng 3.4 Chế bị mẫu đất trộn xi măng theo hàm lượng ở tuổi 7; 14 và 28 ngày ......... 59
Bảng 3.5 Kết quả thí nghiệm mẫu đất trộn xi măng cường độ chịu nén 7 ngày ........... 63
Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm mẫu đất trộn xi măng cường độ chịu nén 14 ngày ......... 64
Bảng 3.7 Kết quả thí nghiệm mẫu đất trộn xi măng cường độ chịu nén 28 ngày ......... 65
Bảng 4.1 Chỉ tiêu cơ lý đặc trưng các lớp đất ............................................................... 72
Bảng 4.2 Phần độ lún cố kết cho phép còn lại ∆ S tại trục tim của nền đường sau khi
hồn thành cơng trình [14] ............................................................................................ 74
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp các trường hợp tính tốn ....................................................... 77
Bảng 4.5 Thống kê các số liệu tính tốn ứng suất dưới mũi cọc L col = 20m ............... 96
Bảng 4.6 Độ lún khi chưa xử lý nền.............................................................................. 98
Bảng 4.7 Bảng thống kê các đặc trưng vật liệu tính tốn.............................................. 98
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp kết quả theo giải tích và mơ hình số.................................... 102

x

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 4.4 Thống kê các số liệu tính tốn ứng suất dưới mũi cọc L col = 15,5m ............ 91


A soil (m2)
: Diện tích vùng đất yếu cần được gia cố xung quanh cọc đất xi măng.

A col (m2)
: Diện tích của cọc đất xi măng.


as

C col
(kN/m2) : Lực dính của cọc đất xi măng.

C ci
: chỉ số nén lún.

E tđ
C ri

C tđ
(kN/m2) : Lực dính tương đương của nền đất yếu được gia cố.

cu
(kN/m2) : lực dính của cọc xi măng – đất và đất nền khi đã gia cố

C u.soil (kN/m2) : độ bền chống cắt không thốt nước.

d(m) : đường kính cọc.

E col (kN/m2)
: Mơ đun đàn hồi của cọc đất xi măng.

E soil (kN/m2)
: Mô đun đàn hồi của vùng đất yếu cần được gia cố xung quanh cọc đất

xi măng.


(kN/m2) : Mô đun đàn hồi tương đương của nền đất yếu được gia cố.

E 50 (kN/m2)

: Mô đun biến dạng.

e oi

: hệ số rỗng của lớp đất.

Fs

: Hệ số an toàn.

f fs

: hệ số riêng phần đối với trọng lượng đất

fq

: hệ số riêng phần đối với tải trọng ngoài

H

(m)

: chiều cao nền đắp.

hi


(m)

: bề dày lớp đất tính lún thứ i.

xi
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

(cm2) :Diện tích tương đối của cọc đất xi măng.

B, L, H (m) : chiều rộng, chiều dài và chiều cao của nhóm cọc đất xi măng.

: chỉ số nén lún hồi phục ứng với q trình dỡ tải.

C soil (kN/m2): Lực dính của vùng đất yếu cần được gia cố xung quanh cọc đất xi
măng.


(m)

[M]
(kNm) : Moment giới hạn của cọc đất xi măng.

Q
(kg)

q
(kN/m2) : ngoại tải tác dụng.


Qp
kN
: khả năng chịu tải mỗi cột trong nhóm cọc

Q ult
(kN)
: sức chịu tải giới hạn của cọc đất xi măng.

R
(m)
: bán kính cung trượt trịn

[S]
(cm)
: Độ lún giới hạn cho phép

t
(%)
: tỉ lệ xi măng dự kiến.

wi
(kN)
: trọng lượng của mảnh thứ i

xi
(m)
: cánh tay đòn của mảnh thứ I so với tâm quay.

ΣS i
(cm)

: độ lún tổng cộng của móng cọc

φ col
độ
: Góc nội ma sát của cọc đất xi măng.

φi
(độ)
: góc ma sát trong của lớp đất.

φ soil (độ)
: Góc nội ma sát của vùng đất yếu cần được gia cố xung quanh cọc đất

xi măng.

φ tđ
(độ)

σ’ vo
(kN/m2) : ứng suất do trọng lượng bản thân.
: Góc nội ma sát tương đương của nền đất yếu được gia cố.

Δσ’ v (kN/m2) : gia tăng ứng suất thẳng đứng.

σ’ p

(kN/m2) : ứng suất tiền cố kết.

γ


(kN/m3) : dung trọng đất đắp.

τe

(kN/m2) : sức chống cắt của vật liệu đất đắp

τ av

(kN/m2) : sức chống cắt của vật liệu cọc.

xii
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

L col
: chiều dài cọc;

: khối lượng đất ở trạng thái tự nhiên.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến dạng lún tại vị trí tiếp giáp giữa đường dẫn và mố cầu đắp trên nền đất yếu
thường làm cho ô tô di chuyển không êm thuận, giảm vận tốc xe chạy và tăng chi phí
duy tu bảo dưỡng cơng trình, đơi khi cịn gây ra tai nạn giao thơng đáng tiếc.v.v.. Đây
là một trong các vấn đề lớn mà Bộ Giao thông Vận tải đặc biệt quan tâm, nhất là tại
vùng đồng bằng sơng Cửu Long và khu vực tỉnh Sóc Trăng có bề dày tầng đất yếu lớn
và biến đổi phức tạp, cục bộ. Phần lớn các cơng trình cầu tại khu vực này đều gặp hiện
tượng biến dạng lún vượt quá giới hạn cho phép tại vị trí tiếp giáp giữa đường và cầu.
Do vậy việc nghiên cứu để tìm các giải pháp xử lý nền phù hợp tại đường dẫn vào các
cầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết.


được ghi nhận. Trong đa số các trường hợp là cơng trình cầu giao thông, độ lún dư
vượt quá giới hạn cho phép trong phạm vi cục bộ giữa mố cầu và đường dẫn đã gây trở
ngại cho người và phương tiện tham gia giao thơng, làm tăng chi phí duy tu bảo dưỡng
cũng như có thể gây sự cố cơng trình.
Có nhiều biện pháp để gia cố nền đất yếu nhằm làm sự lún lệch giữa mố cầu và đường
dẫn không vượt quá giới hạn cho như: phương pháp cọc đất xi măng, phương pháp
thay thế lớp đất nền yếu bằng đệm cát, phương pháp xử lý nền đất yếu bằng phương
pháp cọc cát, phương pháp xử lý nền đất yếu bằng phương pháp bấc thấm, phương
pháp xử lý nền đất yếu bằng phương pháp gia tải trước, phương pháp xử lý nền đất yếu
bằng cọc bê tông cốt thép, cọc vật liệu rời... Việc lựa chọn được một giải pháp xử lý
nền đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với điều kiện đất yếu thực tế ở khu
vực Đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và tỉnh Sóc Trăng là một u cầu cấp thiết.
Với mục đích đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp cọc đất xi măng xử
lý nền đường đầu cầu Chàng Ré, tỉnh Sóc Trăng” để nghiên cứu, làm sáng tỏ các
vấn đề trên.

1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng, hiện tượng cơng trình bị lún sau khi đưa vào sử dụng đã


2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu các sự cố thường gặp ở đường dẫn đầu cầu (nền đắp cao) khu vực tỉnh Sóc
Trăng và đồng bằng sơng Cửu Long.
Tổng quan các giải pháp dùng cọc đất xi măng để xử lý lún lệch của nền đất yếu giữa
đường dẫn vào cầu và mố cầu từ đó so sánh, lựa chọn giải pháp xử lý nền đường dẫn
đầu cầu phù hợp nhất.

Thí nghiệm nhằm xác định được hàm lượng xi măng cần thiết kết hợp với đất yếu đạt
cường độ và sức chống cắt tốt nhất, từ đó ứng dụng cho việc xử lý, gia tăng ổn định
cho nền đất yếu của cơng trình cụ thể, tính tốn, thiết kế chi tiết giải pháp xử lý nền
bằng cọc đất – xi măng cho đường dẫn đầu cầu.
Từ các thông số độ dài, đường kính, khoảng cách cọc xi măng tác giả ước lượng độ
lún của đường dẫn vào cầu gia cố bằng cọc xi măng từ đó so sánh với độ lún của mố

Ứng dụng tính tốn, mơ phỏng bằng phần mềm Plaxis có sử dụng phương pháp gia cố
nền đường dẫn đoạn sát mố cầu bằng cọc xi măng cho cơng trình cụ thể.
3. Đối tượng nghiên cứu, nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu để áp dụng cho luận văn là xử lý nền đường đầu cầu Chàng Ré,
tỉnh Sóc Trăng bằng giải pháp cọc đất xi măng theo công nghệ Jet Grouting.
Nội dung nghiên cứu thực hiện thí nghiệm xác định cường độ chịu nén đơn của đất gia
cố bằng xi măng, làm cơ sở tính tốn lựa chọn phương án thiết kế cọc đất xi măng tối
ưu từ đó rút ra được những vấn đề cần chú ý trong quá trình nghiên cứu đánh giá được
ưu, nhược điểm từ đó chọn ra giải pháp nhằm áp dụng vào việc gia cố nền có hiệu quả
kinh tế và kỹ thuật cao nhất, vận dụng phối hợp các phương án gia cố nền đất yếu bằng
phương pháp cọc đất xi măng bằng phương pháp trộn ướt đang được sử dụng phổ biến
tại các cơng trình thực tế theo tiêu chí thiết kế đã xây dựng, từ đó phân tích đề xuất ra
giải pháp thiết kế mới, có thể sử dụng để tính tốn các giải pháp thiết kế gia cố nền đất
yếu các cơng trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng..

2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cầu.


4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến độ lún lệch của nền
đường dẫn đã được gia cố bằng cọc đất xi măng đó đưa ra được các lựa chọn thích hợp
để thiết kế và ước lượng độ lún của nền đường dẫn.
Nghiên cứu thực nghiệm: Gia công đúc mẫu thử và thử nghiệm tìm ra kết quả tối ưu
hàm lượng đất – xi măng theo độ ẩm và thời gian. Phân tích và đánh giá kết quả thử
nghiệm đồng thời ứng dụng kết quả vào tính tốn sức chịu tải của cọc đất xi măng và
độ lún nền đường dẫn thực tế ở địa phương.
Nghiên cứu mô phỏng: Ứng dụng phần mềm Plaxis để mơ phỏng tính tốn cơng trình
cụ thể.
5. Kết quả đạt được
dẫn đầu cầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lân cận;
Giải pháp xử lý nền chi tiết cho đường dẫn đầu cầu Chàng Ré (thiết kế, thi công,
nghiệm thu...)
Công nghệ cọc đất xi măng được ứng dụng trong việc gia cố nền đường dẫn đã giải
quyết vấn đề chống lún cục bộ, lún không đều cho nền đường dẫn.
Nghiên cứu này sử dụng như một tài liệu tham khảo hữu ích cho kỹ sư thiết kế và Chủ
đầu tư trong việc tính tốn lựa chọn phương án xử lý nền đất yếu tại khu vực tỉnh Sóc
Trăng, với cơng nghệ thi cơng đơn giản, nguồn vật liệu có sẵn sẽ đem lại lợi ích về
kinh tế, sự thuận tiện và tính hiệu quả cao.
6. Sự hạn chế của đề tài
- Trong phạm vi đề tài chỉ nghiên cứu đến trường hợp tải trọng tĩnh, chưa nghiên cứu
đến trường hợp tải trọng động như động đất, cơng tác thí nghiệm trộn đất - xi măng chỉ
giới hạn ở độ ẩm nhất định.
- Do không gian và thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiệm của bản thân còn hạn
chế nên đề tài còn nhiều điểm chưa phù hợp với thực tiễn áp dụng.
3

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Cơ sở lý thuyết và thực nghiệm lựa chọn giải pháp xử lý nền phù hợp nhất cho đường



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC
ĐẤT XI MĂNG
1.1. Tổng quan về hiện tượng lún đường dẫn vào cầu
Nền đắp cơng trình là loại hình ta thường gặp trong các cơng trình xây dựng, trong
cơng tác xây dựng cơng trình tại khu vực tỉnh Sóc Trăng, số lượng cơng trình xây
dựng trên nền đất yếu đã gia tăng nhanh chóng, do địa hình địa mạo trong khu vực khá
phức tạp, các tầng địa chất các lớp đất yếu nằm xem kẽ nhau, bên cạnh đó những thiết
sót của cơng tác khảo sát, thiết kế hoặc thi công dẫn đến một số đường dẫn vào cầu bị
lún trong suốt q trình thi cơng, bảo hành và sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng,
hiện tượng lún đường dẫn vào cầu xảy ra hầu như trên toàn quốc, gây khó khăn nguy
hiểm cho phương tiện tham gia lưu thông, công tác duy tu bảo dưỡng, khắc phục rất
khó khăn và tốn kém do nền đất lún, bị biến dạng khơng kiểm sốt được, đơi khi các

1.2. Đánh giá nguyên nhân hiện tượng lún đường dẫn vào cầu
Do địa hình chung trong đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói
riêng, với hệ thống sơng ngòi chằng chịt, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước,
các chương trình xóa cầu khỉ, đường ơ tơ đến trung tâm xã đã được khởi động, rất
nhiều cây cầu đã được đầu tư xây dựng góp phần phát triển kinh tế trong khu vực,
nâng cao dân trí, lưu thơng trao đổi hồng hóa và từng bước hồn thiện mạng lưới giao
thông trong khu vực.
Với tầng địa chất phức tạp, phần nhiều các đường dẫn vào cầu đều xây dựng trên nền
đất yếu, theo thống kê năm 2008 của Sở Giao thơng Vận tải tỉnh Sóc Trăng có tổng số
43 cây cầu trên địa bàn tỉnh bị lún đường vào cầu phần tiếp giáp với mố cầu, trong đó
các cầu phải bù lún hàng năm như cầu Mỹ Thanh 2 nằm trên tuyến Quốc lộ nam Sông
Hậu, cầu Tân Thạnh, cầu Đại Ngãi, cầu Rạch Mọp, cầu Khánh Hưng, cầu Kinh Xáng
hàng năm phải bù lún từ 4 - 7cm, riêng cầu Kinh Xáng hiện tượng lún xảy ra hàng
năm, có năm phải thực hiện bù lún đến 02 lần.
Hiện tượng lún đường dẫn vào cầu có thể do các nguyên nhân chủ yếu sau:


4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

sự cố lún này dẫn đến các hậu quả chưa thể lường trước được.


- Do cơng tác khảo sát địa chất cơng trình chưa chính xác so với thực tế.
- Do nhà thầu tư vấn chưa tính tốn đúng về độ lún.
- Do nhà thầu thi công.
1.3. Một số phương pháp xử lý nền đất yếu.
Xử lý nền đất yếu mục đích làm tăng sức chịu tải của nền đất, cải thiện một số tính
chất cơ lý của nền đất yếu như: Giảm hệ số rỗng, giảm tính nén lún, tăng độ chặt, tăng
trị số modun biến dạng, tăng cường độ chống cắt của đất. Việc xử lý nền đất yếu còn
làm giảm tính thấm của đất, đảm bảo ổn định cho khối đất đắp, Các biện pháp xử lý
nền thông thường được áp dụng [1].
- Các biện pháp cơ học: Bao gồm các phương pháp làm chặt bằng đầm, đầm chấn
động, phương pháp làm chặt bằng giếng cát, các loại cọc (cọc cát, cọc đất, cọc vôi…),
pháp đệm cát…
- Các biện pháp vật lý: Gồm các phương pháp hạ mực nước ngầm, phương pháp dùng
giếng cát, phương pháp bấc thấm, điện thấm…
- Các biện pháp hóa học: Gồm các phương pháp keo kết đất bằng xi măng, vữa xi
măng, phương pháp Silicat hóa, phương pháp điện hóa…
Sau đây là một số phương pháp xử lý nền đất yếu để tăng cường tính ổn định, cường
độ chịu lực cho nền đường dẫn vào cầu.

1.3.1. Phương pháp thay thế lớp đất nền yếu bằng đệm cát
Phương pháp thay thế lớp đất yếu bằng đệm cát sử dụng hiệu quả cho lớp đất mặt có
chiều dày <3m ở trạng thái bão hòa nước (các loại đất trong phương pháp này như sét

nhão, sét pha nhão, cát pha, bùn, than bùn).
Việc thay thế toàn bộ hoặc một phần đất yếu bằng vật liệu có cường độ cao hơn và ít
biến dạng hơn sẽ khắc phục được toàn bộ hoặc một phần các vấn đề về lún và ổn định.

5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

phương pháp thay đất, phương pháp nén trước, phương pháp vải địa kỹ thuật, phương


Hình 1.1 Sơ đồ phương pháp đệm cát
Việc thay thế lớp đất yếu bằng tầng đệm cát có những tác dụng chủ yếu sau:
- Sau khi thực hiện lớp đệm cát thay thế lớp đất yếu nằm trực tiếp dưới đáy móng, đệm
cát đóng vai trị như một lớp chịu tải, tiếp thu tải trọng cơng trình và truyền tải trọng
đó các lớp đất yếu bên dưới.

lại ứng suất do tải trọng ngoài gây ra trong nền đất dưới tầng đệm cát.
- Làm tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền, vì lớp cát đệm có hệ số thấm lớn, đồng
thời giảm được chiều sâu chơn móng nên giảm được khối lượng vật liệu làm móng và
Giảm được áp lực cơng trình truyền xuống đến trị số mà nền đất yếu có thể tiếp nhận
được.
- Làm tăng khả năng ổn định của cơng trình, kể cả khi có tải trọng ngang tác dụng, vì
cát được nén chặt làm tăng lực ma sát và sức chống trượt, tăng nhanh quá trình cố kết
của đất nền, do vậy làm tăng nhanh khả năng chịu tải của nền và tăng nhanh thời gian
ổn định về lún cho cơng trình.
Về mặt thi cơng đơn giản, khơng địi hỏi thiết bị phức tạp nên được sử dụng tương đối
rộng rãi, phạm vi áp dụng tốt nhất khi lớp đất yếu có chiều dày bé hơn 3m. Không nên
sử dụng phương pháp này khi nền đất có mực nước ngầm cao và nước có áp vì sẽ tốn
kém về việc hạ mực nước ngầm và đệm cát sẽ kém ổn định.


6

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

- Giảm được độ lún và chênh lệch lún không đồng đều của cơng trình vì có sự phân bổ


1.3.2. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc cát
Phương pháp xử lý nền bằng cọc cát là phương pháp nén chặt đất bằng cọc cát, sử
dụng hiệu quả khi xây dựng cơng trình có tải trọng lớn trên nền đất yếu có chiều dày
lớn hơn 2m, cọc cát làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng xuống đất nền, mạng
lưới cọc cát làm nhiệm vụ gia cố nền đất yếu nên còn gọi là nền cọc cát.

Việc sử dụng cọc cát để gia cố nền có những ưu điểm nổi bật sau: Khi dùng cọc cát trị
số mô đun biến dạng ở trong cọc cát cũng như ở vùng đất được nén chặt xung quan sẽ
giống nhau ở mọi điểm, quá trình cố kết của nền đất diễn biến nhanh hơn nhiều so với
nền đất thiên nhiên hoặc nền đất dùng cọc cứng khác, phần lớn độ lún của nền đất có
cọc cát thường kết thúc trong q trình thi cơng, do đó tạo điều kiện cho cơng trình
mau chóng đạt đến giới hạn ổn định; cọc cát làm nhiệm vụ như giếng cát, giúp nước lỗ
rỗng thốt ra nhanh, làm tăng nhanh q trình cố kết và độ lún ổn định diễn ra nhanh
hơn; nền đất được ép chặt do ống thép tạo lỗ, sau đó lèn chặt đất vào lỗ làm cho đất được nén chặt thêm, nước trong đất bị ép thoát vào cọc cát, do vậy làm tăng khả năng
chịu lực cho nền đất sau khi xử lý; cọc cát thi công đơn giản, vật liệu rẻ tiền (cát) nên
giá thành rẻ hơn so với dùng các loại vật liệu khác.

1.3.3. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng giếng cát
Các loại đất yếu như bùn, than bùn và các loại đất dính ở trạng thái bão hịa nước có
biến dạng lớn kéo dài theo thời gian và sức chịu tải thấp thường gặp ở vùng đồng bằng
Việt Nam. Việc xây dựng các cơng trình có kích thước lớn như nền đường, đường sân
bay, bản đáy các cơng trình thủy lợi, móng dưới hệ thống các silo,v.v..chịu tải trọng

7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

Hình 1.2 Sơ đồ phương pháp cọc cát


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

lớn thay đổi theo thời gian trên các loại đất này là đối tượng nghiên cứu của nhiều

người thiết kế.

Hình 1.3 Sơ đồ cấu tạo giếng cát

Hình 1.4 Bố trí giếng cát trên mặt bằng theo sơ đồ tam giác đều

Trong những trường hợp này, đòi hỏi phải rút ngắn giai đoạn lún để sau khi hoàn

thành xong việc xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng thì độ lún gây ra tiếp đó sẽ

khơng vượt quá giới hạn cho phép trong quy phạm thiết kế.

 Ưu điểm:

Là một trong những phương pháp xử lý tương đối có hiệu quả với những loại đất yếu

như bùn, than bùn và các loại đất dính ở trạng thái bão hịa nước có biến dạng lớn kéo

dài theo thời gian và sức chịu tải thấp. Với những loại đất này, giếng cát đáp ứng được


yêu cầu rút ngắn thời gian lún.

Giếng cát là một trong những phương pháp tốt nhất, rẻ tiến nhất, đáp ứng được các yêu

cầu trên, giếng cát có hai tác dụng chính.

- Tăng nhanh tốc độ cố kết của nền, do đó làm cho cơng trình xây ở trên chóng đạt đến

giới hạn ổn định về lún, đồng thời làm cho đất nền có khả năng biến dạng đồng đều.

8


- Trong trường hợp khoảng cách giữa các giếng cát được chọn một cách hợp lý thì nó
cịn có tác dụng làm tăng độ chặt của nền đất và do đó sức chịu tải của đất nền tăng lên
một cách đáng kể.
- Ngoài ra phương pháp này tận dụng vật liệu địa phương nên hạ được giá thành cơng
trình.
Khi ứng dụng giếng cát cũng cần chú ý rằng nếu nền đất có trị số độ dốc thủy lực ban
đầu và độ bền cấu trúc lớn thì hiệu quả của giếng cát sẽ có phần bị hạn chế.
Ở nước ta, mặc dù hiện nay giếng cát chưa được áp dụng vì điều kiện thi cơng cịn bị
hạn chế, nhưng thời gian tới, với số lượng cơng trình xây dựng trên vùng đất yếu ngày
càng nhiều, chắc chắn giếng cát là biện pháp xử lý nền tốt, có hiệu quả về mặt kinh tế.
 Nhược điểm:

nên thường chỉ phù hợp với các dự án cho phép kéo dài thời gian thi công.
Với nền đất có hàm lượng sét lớn, độ dốc thủy lực ban đầu nhỏ thì hiệu quả áp dụng
phương pháp này bị hạn chế.
Với cơng trình thủy lợi chịu chênh lệch cột nước thượng hạ lưu lâu dài thì khơng nên

sử dụng hoặc phải có biện pháp chống thấm bổ sung.

1.3.4. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm
Phương pháp bấc thấm (PVD) có tác dụng thấm thẳng đứng để tăng nhanh q trình
thốt nước trong các lỗ rỗng của đất yếu, làm giảm độ rỗng, độ ẩm, tăng dung trọng.
Kết quả là làm tăng nhanh quá trình cố kết của nền đất yếu, tăng sức chịu tải và làm
cho nền đất đạt độ lún quy định trong thời gian cho phép.
Bấc thấm được cấu tạo gồm 2 phần: Lõi chất dẻo (hay bìa cứng) được bao ngồi bằng
vật liệu tổng hợp (thường là vải địa kỹ thuật Polypropylene hay Polyesie khơng dệt…)
Bấc thấm có các tính chất vật lý đặc trưng sau:

9

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Do đất nền cần xử lý là đất yếu, sức chịu tải kém do đó khi chất tải phải tiến hành từ từ


- Cho nước trong lỗ rỗng của đất thấm qua lớp vải địa kỹ thuật bọc ngoài vào lõi chất
dẻo.
- Lõi chất dẻo chính là đường tập trung nước và dẫn chúng thốt ra ngồi khỏi nền đất
yếu bão hịa nước.
Lớp vải địa kỹ thuật bọc ngoài là Polypropylene và Polyesie khơng dệt hay vật liệu
giấy tổng hợp, có chức năng ngăn cách giữa lõi chất dẻo và đất xung quanh, đồng thời
là bộ phận lọc, hạn chế cát hạt mịn chui vào làm tắc thiết bị.
Do đó, các thiết bị PVD dưới tải trọng nén tức thời đủ lớn có thể ép nước trong lỗ rỗng
của đất thốt tự do ra ngồi.
Phương pháp bấc thấm có thể sử dụng độc lập, nhưng trong trường hợp cần tăng nhanh
tốc độ cố kết, người ta có thể sử dụng kết hợp đồng thời biện pháp xử lý bằng bấc
3m trong vài tháng rồi sẽ lấy phần gia tải đó đi ở thời điểm mà nền đường đạt được độ

lún cuối cùng như trường hợp nền đắp khơng gia tải.
Trong q trình lắp đặt bấc thấm, không được để xảy ra hiện tượng đứt bấc thấm.
Trong thực tế có thể bị đứt đoạn nếu như tốc độ rút ống quá nhanh.
 Ưu điểm:
- Tốc độ lắp đặt bấc thấm (cắm bấc thấm vào đất yếu) đạt trung bình
5.000m/ngày/máy. Vì tốc độ lắp đặt nhanh làm giảm giá thành cơng trình. Đây là ưu
điểm vượt trội nhất so với các phương pháp tiêu thoát nước khác.
- Bấc thấm đặt trong nền đất yếu sẽ không xảy ra hiện tượng bị cắt trượt do lún cố kết
gây ra.
- Sự vấy bẩn mặt bằng thi cơng ít hơn nhiều so với việc thi cơng cọc cát, giếng cát,
không yêu cầu nước phục vụ thi công, chiều sâu cắm bấc có thể đạt tới 40m, dễ dàng
kiểm tra được chất lượng, thoát nước tốt trong các điều kiện khác nhau.
- Bấc thấm là sản phẩm được chế tạo trong nhà máy công nghệ và chất lượng ổn định.
10

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thấm với gia tải tạm thời, tức là đắp cao thêm nền đường so với chiều dày thiết kế 2 –


 Nhược điểm:
- Trong q trình thi cơng bấc thấm dễ bị gẫy ở đoạn lân cận trên và dưới mặt đất tự
nhiên. Khi bị gẫy bấc thấm gần như khơng có tác dụng thốt nước.
- Vải lọc dễ bị tắc khi đất xung quanh là loại đất mịn, do đó thường đặt ở giữa lớp đất
cần thốt nước và lớp đất dưới đó thì mới hạn chế được hiện tượng này. Tuy nhiên bấc
thấm lại được cắm xuyên qua các lớp đất khác nhau và chủ yếu là dùng trong vùng đất
yếu thành phần hạt mịn lớn nên nếu khơng thí nghiệm đầy đủ sẽ rất dễ bị tắc trong q
trình hoạt động.

1.3.5. Phương pháp Cọc bêtơng cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật

Phương pháp Cọc Bê tông cốt thép là kết hợp sự làm việc của cọc bêtông cốt thép với
vải địa kỹ thuật.

xuống cọc và ổn định trượt cho mái taluy. Cọc bê tông cốt thép truyền tất cả tải trọng
xuống tầng đất chịu lực. Phương pháp này giảm lún cho nền đường và giảm sự lún
lệch giữa các cọc, vừa đảm bảo ổn định trượt và ổn định tổng thể. [2]

Hình 1.5 Nền đường gia cố bằng cọcbê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật.
 Ưu điểm:
- Biện pháp thi công đơn giản và rút ngắn thời gian thi công đáng kể;
- Khắc phục được biến dạng lún của đất nền cũng như đảm bảo ổn định trượt ngang
của nền đắp cao;

11

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Vải địa kỹ thuật được bố trí bên trên đầu cọc giúp truyền tải trọng của khối đất đắp


- Cho phép thoát nước tự do thấm từ nền đắp bên trên xuống nền đường bên dưới và
ngược lại.
- Thời gian sử dụng được kéo dài theo tuổi thọ của vải địa kỹ thuật và sự lún lệch giữa
các cọc được hạn chế tối đa và không làm ảnh hưởng nhiều đến ổn định tổng thể.
- Cơng nghiệp hóa trong việc chế tạo và thi công cọc.
 Nhược điểm:
- Chi phí tương đối cao.
- Đối với các vùng khơng có tầng đất tốt bên trên hoặc đất chịu áp lực ngang do các
nguyên nhân khác quan thì khả năng dịch chuyển ngang của đầu cọc rất khó khống
chế, làm thay đổi sơ đồ làm việc của cọc.


áp dụng:
- Thích hợp cho cơng trình nâng cấp cải tạo nền đường đắp cao trong khu vực nội
thành.
- Các khu vực cục bộ cần phải khống chế chặt chẽ độ lún đến vài centimet.

1.3.6. Phương pháp gia tải trước bằng bấc thấm hút chân khơng

Hình 1.6 Sơ đồ phương pháp gia tải trước kết bằng bấc thấm hút chân khơng
Trong q trình gia tải trước, có các vấn đề khó khăn phát sinh: Do nền đất yếu nên
khu vực chân khối đắp gia tải hay bị trượt, dẫn đến hoặc phải sử dụng phản áp chiếm
rất nhiều diện tích, hoặc phải gia tải từng cấp tốn rất nhiều thời gian; Chi phí vận
12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Khi thi công trực tiếp trên đất yếu sẽ không ưu việt bằng phương pháp khác. Phạm vi


chuyển vật tư đến chất tải, sau đó phải dỡ tải vận chuyển đi phần còn dư, hơn nữa giá
thành mua vật liệu chất tải cũng rất lớn. Một phương pháp có thể khắc phục các nhược
điểm trên là phương pháp gia tải bằng bấc thấm hút chân không.
Nguyên lý hoạt động của phương pháp gia tải trước bằng hút chân không là nếu cách
ly được mặt đất với lớp khơng khí bên trên và hút chân khơng khu vực cô lập, trong
khu vực này áp lực trong lỗ rỗng gồm áp lực khí và áp lực nước sẽ hạ thấp, ứng suất
hữu hiệu gia tăng lượng tương ứng gây biến dạng co khối đất, mặt đất lún xuống. Nhìn
về khía cạnh khác, tồn khu vực bị hạ áp lực lỗ rỗng chịu một áp lực nén bằng trọng
lượng cột khơng khí tương ứng với tỷ lệ hút chân khơng, nếu như hút chân không được
80% trọng lượng cốt không khí tức là khoảng 80kPa.
Vì do áp lực khí trong lỗ rỗng giảm giống nhau trong mọi phương nên trong khối đất

bị hút chân không không xuất hiện ứng suất lệch nên khơng có hiện tượng trượt ở khu
mất, khơng tốn chi phí dọn dẹp vật liệu gia tải như phương pháp gia tải truyền thống.
- Bất lợi của phương pháp hút chân không là lượng nước từ khu vực xung quanh sẽ
thấm vào khu vực có áp lực lỗ rỗng thấp, điều này dẫn đến lượng nước bơm sẽ lớn hơn
nhiều lần độ giảm lỗ rỗng khu vực cần nén chặt, để khắc phục hiện tượng này có thể
làm tường bao xung quanh khu vực cần gia tải trước với vật liệu kiểm soát độ thấm.

1.3.7. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc đất xi măng
Từ lâu ta đã biết nếu trộn đất sét với một lượng xi măng hoặc chất liên kết vơ cơ tương
tự thì sẽ được một vật liệu có tính chất cơ học cao hơn hẳn đất khơng gia cố. Phương
pháp hình thành cọc trộn đất với xi măng nhờ vào thiết bị khoan hai hoặc ba lưỡi
khoan quay ngược chiều nhau trộn đều đất với vật liệu kết dính.
Q trình ninh kết hỗn hợp đất – xi măng sẽ phát sinh nhiệt, một phần nước xung
quanh sẽ bị hút vào quá trình thuỷ hố, một phần nước khác sẽ bị bóc hơi do nhiệt.
Hiện tượng này làm cho đất xung quanh cọc tăng độ bền hơn trước. Cọc đất trộn
ximăng là loại cọc mềm có độ cứng tăng lên khoảng vài chục lần so với đất tự nhiên.
Tuy nhiên hỗn hợp đất–ximăng sẽ đạt tốt nhất chỉ với một hàm lượng tối ưu của chất
13

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

vực biên chịu tải. Điểm lợi thế thứ hai là khi tắt máy hút chân không áp lực nén sẽ biến


×