Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TÓM tắt Lịch sử đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.48 KB, 16 trang )

TĨM TẮT LỊCH SỬ ĐẢNG
1. Tình hình XHVN trước khi ĐCS ra đời
Từ năm 1858, thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam, từng bước thiết lập chế độ
thống trị tàn bạo, phản động của chủ nghĩa thực dân trên đất nước ta.
 Về chính trị, chúng trực tiếp nắm giữ các chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà
nước, thi hành chính sách cai trị chuyên chế, biến một bộ phận của giai cấp tư sản
mại bản và địa chủ phong kiến thành tay sai đắc lực, tạo nên sự cấu kết giữa chủ
nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai, đặc trưng của chế độ thuộc địa.
 Về kinh tế, chúng triệt để khai thác Đông Dương vì lợi ích của giai cấp tư sản
Pháp, bóc lột tàn bạo nhân dân, thực hiện chính sách độc quyền, kìm hãm sự
phát triển kinh tế độc lập của nước ta. Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, vơ
nhân đạo, kể cả duy trì bóc lột kiểu phong kiến... đẩy nhân dân ta vào cảnh bần
cùng, làm cho nền kinh tế bị què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp, để lại hậu quả
nghiêm trọng, kéo dài.
 Về văn hóa - xã hội, chúng thực hiện chính sách ngu dân, khuyến khích văn hố
nơ dịch, sùng Pháp, nhằm kìm hãm nhân dân ta trong vịng tăm tối, dốt nát, lạc
hậu, phục tùng sự cai trị của chúng.
Quá trình khai thác thuộc địa (VN) (1897-1914, 1914-1818) triệt để của thực dân Pháp đã
làm cho hai giai cấp mới ra đời: giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Nước ta từ chế
độ phong kiến chuyển sang chế độ thuộc địa nửa phong kiến. Trong xã hội tồn tại hai
mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và mâu thuẫn
giữa nhân dân ta, chủ yếu là , chỗ dựa cho bộ máy thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực
dân Pháp. Hai mâu thuẫn đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó mâu thuẫn giữa dân
tộc ta với thực dân Pháp xâm lược là mâu thuẫn chủ yếu. Vì vậy, nhiệm vụ chống thực
dân Pháp xâm lược và nhiệm vụ chống địa chủ phong kiến tay sai không tách rời nhau.
Đấu tranh giành độc lập dân tộc phải gắn chặt với đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân
chủ.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân ta trước khi Đảng ra đời
Từ năm 1858 đến trước năm 1930, hàng trăm cuộc khởi nghĩa, phong trào chống Pháp đã
nổ ra. Tất cả đều bị đàn áp tàn bạo và thất bại.
Nguyên nhân: những người đứng đầu các cuộc khởi nghĩa, các phong trào chưa tìm


được con đường cứu nước phản ánh đúng nhu cầu phát triển của xã hội Việt Nam
=> Tìm một con đường cứu nước đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đấu tranh giải phóng
dân tộc và thời đại


3. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước và sự ra dời của Đảng Cộng sản
Việt Nam
- 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, tích cực tham gia các hđ trong
Đảng xã hội Pháp.
- 1917, CMT10 Nga thắng lợi, NAQ tham giá sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Hội những
người VN yêu nước
- 1920, gia nhập Đảng XH Pháp, gửi yêu sách 8 điều
- 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin đăng trên báo L’Humanité (Nhân đạo)
- 12/1920, Tham dự đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành QT3
- 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, sau đó sáng
lập tờ báo Le Paria (Người cùng khổ)
- 1923, tâm tâm xã. 2/1925, Cộng sản đoàn. 6/1925, Hội VN CM thanh niên tiền thân
ĐCS VN.
- Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt,
trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy”.
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925): nghiên cứu và truyền bá chủ nghĩa M-LN, Đường
Kách mệnh (1927): tuyên truyền chủ nghĩa M-LN vào trong nước
- 1928, Phong trào “vơ sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội VN cách mạng Thanh niên
- 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng
- 11/1929, An Nam cộng sản Đảng
- 12/1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn
- 1989, lần đầu xuất khẩu gạo
 Giai cấp công nhân Việt Nam: ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp, họ tập trung nhiều ở các thành phố và vùng mỏ.

 CMT10 Nga -> Nguyễn Ái Quốc
Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ lực lượng cách mạng “công nông là gốc của cách mệnh; cịn
học trị nhà bn nhỏ, điền chủ nhỏ... là bầu bạn cách mệnh của công nông”. Do vậy,
Người xác định rằng, cách mạng “là việc chung của cả dân chúng chứ không phải là
việc của một hai người” .


Về vai trò của Đảng Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Cách mạng trước hết
phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngồi thì liên
lạc với dân tộc bị áp bức và vơ sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới
thành cơng, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”.





“Khơng thành cơng thì thành nhân” – KN Yên Bái (Nguyễn Thái Học)
34 máy bay B52
Đồng khởi ở Bến Tre (Mỏ Cày)
Ngoại giao: TQ(18/1/1950), Liên Xô (18/1/1950), Đông Âu, Triều Tiên

CT đặc biệt (61-65)

CT cục bộ (65-68)

Dùng người Việt đánh
Chủ yếu là quân Mỹ, có
người Việt. Quân SG là chủ quân SG hỗ trợ
yếu, một số cố vấn là người
Mỹ


VN hóa chiến tranh (6973)
Chuyển giao từ Mỹ -> qn
SG, những vẫn nắm quyền
kiểm sốt

TĨM TẮT CÁC SỰ KIỆN : Pháp (1946-1954), Mỹ (1955-1975)
Giai
đoạn

Sự kiện – Diễn biến

1930 –
1945

6/1-7/2/1930, ĐCS
Việt Nam ra đời

Đại Hội – Nghị
quyết – Văn
kiện…
Chánh cương vắn
tắt của Đảng, Sách
lược vắn tắt của
Đảng, Chương
trình tóm tắt của
Đảng, Điều lệ vắn
tắt của Đảng Cộng
sản Việt Nam


Cương lĩnh,
đường lối

Nội dung chính

Sách lược vắn
tắt là Cương
lĩnh chính trị
đầu tiên

Xác định đường lối chiến lược và
sách lược của CM Việt Nam, phương
pháp CM, nhiệm vụ CM và lực
lượng của CM để thực hiện đường
lối chiến lược và sách lược đã đề ra.

1930-1931, Phong trào
CM
14-31/10/1930, ĐCS
Luận cương chính
VN
trị T10/1930
->ĐCS Đơng Dương.
Trần Phú làm Tổng Bí
thư

Quyền lãnh đạo cách mạng đã thuộc
về ĐCS Việt Nam
Phương hướng chiến lược. Nhiệm vụ
Lực lượng CM. Đảng lãnh đạo CM

PP cách mạng: vũ trang bạo lực.
Đoàn kết quốc tế
=> Những hạn chế (19)

18/11/1930, Thường vụ
TƯ Đảng ban hành Chỉ
thị Về vấn đề thành lập
“Hội phản đế Đồng
minh”

Tổ chức mặt trận đầu tiên để tập
họp các tầng lớp nhân dân; khẳng
định vai trò của nhân dân trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc


1/5/1930, Phong trào
Xô Viết – Nghệ Tĩnh
- Đầu 1932, Lê Hồng
Phong cơng bố
“Chương trình hành
động của Đảng Cộng
sản Đơng Dương”
- Đầu 1935

Đỉnh cao
Giúp phong trào cách mạng và hệ
thống tổ chức của Đảng từng bước
được phục hồi
Hệ thống tổ chức của Đảng được

khơi phục
Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
Chuẩn bị điều kiện cho Đảng bước
vào thời kỳ đấu tranh/cao trào mới

3/1935, Đại hội 1
Khủng hoảng KT
1929-1933 -> Phát xít
7/1935, Đại hội lần
thứ VII của Quốc tế
Cộng sản (Maxcova)

7/1936, Hội nghị BCH
TƯ lần 2
3/1937, lần 3
9/1937, lần 4
3/1938, lần 5
10/1936, Văn
kiện/Nghị quyết
“Chung quanh vấn đề
chiến sách mới”

7/1939, tác phẩm “Tự
chỉ trích”

3 đại biểu ĐCS Chỉ rõ kẻ thù chính lúc này của giai
Lê Hồng
cấp vô sản và nhân dân lao động
Phong, Hồng tồn thế giới là chủ nghĩa phát xít
Văn Nỗn,

Nguyễn Thị
Minh Khai
Chủ trương mới về chính trị, tổ chức
và hình thức đấu tranh (21-22)

Cuộc vận
động dân chủ
1936-1939 làm
cho trận địa và
lực lượng CM
được mở rộng,
là một bước
chuẩn bị cho

Cuộc dân tộc giải phóng khơng nhất
định phải kết hợp chặt chẽ với cuộc
cách mạng điền địa, nghĩa là khơng
thể nói rằng muốn đánh đổ đế quốc
cần phải phát triển cách mạng điền
địa.
Việc phát triển cuộc tranh đấu chia
đất mà ngăn trở cuộc tranh đấu phản
đế thì phải lựa chọn vấn đề nào
quan trọng hơn mà giải quyết trước
Của Tổng Bí Thư Nguyễn Văn Cừ
=> Tổng kết kn cuộc vận động dân
chủ/cơng tác xây dựng Đảng, góp
phần chỉnh đốn Đảng, tăng cường
vai trò lãnh đạo của Đảng



thắng lợi của
CMT8.
11/1939, Hội nghị
BCH TƯ Đảng lần 6
11/1940, Hội nghị cán
bộ TƯ (lần 7)

Trước đó phát xít
nhật chiếm HP, LS
Hơn 1 tháng sau
khi Phát xít Nhật
vào Đơng dương

Đưa nhân dân bước vào thời kỳ trực
tiếp vận động giải phóng dân tộc
TƯ Đảng vẫn cịn trăn trở, chưa thật
dứt khốt với chủ trương đặt nhiệm
vụ GPDT lên hàng đầu
=> Thành lập MTDT thống nhất
phản đề Đơng Dương
Duy trì lực lượng vũ trang ở Bắc Sơn
Slide 36 – Chương 1

5/1941, Hội nghị BCH
TƯ Đảng (lần 8)
25/10/1941, Mặt Trận
Việt Minh
1943-1945
1943

1944
Sau khi Nhật nổ súng
đảo chính Pháp
9/3/1945
12/3/1945
15/8/1945, Hội Nghị
Đảng tồn quốc
14/8 - 30/8/1945
2/9/1945

1954 –
1975

3/9/1945, Chính phủ
lâm thời họp phiên
đầu tiên
25/11/1945, BCH TƯ
Đảng ra “Chỉ thị
kháng chiến kiến

Slide 38
Mục tiêu giải phóng dân tộc 19391945
Phong trào cách
mạng phát triển
mạnh
Đề cương văn hóa
VN: dân tộc, khoa
học, đại chúng
Hội văn hóa cứu
quốc ra đời

Đồng chí Trường
Chinh chủ trì

Sau đó họp Ban thường vụ TƯ (Bắc
Ninh) => PX Nhật là kẻ thù chính
Đảng ra chỉ thị Nhật-Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta
HCM kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
16/8/1945, Ủy
ban GPDT VN
-> VN Dân
chủ Cộng hòa
(25/8/1945)

Thắng lợi CMT8
Tỷ lệ thất học > 95%
HCM tuyên bố VN độc lập tại
vườn hoa Ba Đình
Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại
xâm
=> tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
-Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
-Kẻ thù chính là pháp
-N/vụ: củng cố chính quyền, chống


quốc”

6/1/1946, cả nước bầu

cử Quốc hội
2/3/1946, Quốc hội
khóa I và thành lập
chính phủ chính thức
9/11/1946, thơng qua
Hiến pháp đầu tiên
23/9/1945, Pháp đánh
chiến SG-Chợ lớn
9/1945-3/1946
3/1946-12/1946
3/3/1946
6/3/1946 Ký Hiệp
định sơ bộ
14/9/1964 Ký Tạm
ước
20/11/1946
17/12/1946, Hà Nội
18/12/1946, Hà Nội
12/12/1946, TƯ ra chỉ
thị “Toàn dân kháng
chiến”
=> 19/12/1946, HCM
kêu gọi toàn quốc
kháng chiến
6/4/1947, BCH TƯ
Đảng triệu tập Hội
nghị cán bộ TƯ

Pháp, bài trừ nội phản, cải thiện đời
sống nhân dân

-BPháp: xúc tiến bầu củ Quốc hội,
CP chính thức, Hiến pháp
-“Hoa-Việt” thân thiện với quân
Tưởng Giới Thạch. “Độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế”
đối vs Pháp

Hịa với Tưởng để đánh với Pháp
Hòa với Pháp để đánh với Tưởng
TƯ Đảng ra chỉ thị “Tình hình và
chủ trương” tạm thời hòa với Pháp

Pháp đánh chiếm HP, LS
Thảm sát ở phố Hàng bún
Pháp gửi 3 tối hậu thư
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định
thắng lợi” của đồng chí Trường
Chinh (1/8/1947)
ND đường lối: file trang 38, slide 21
Mở rộng mặt trận dân tộc thống
nhất chống Pháp, củng cố chính
quyền nhân dân ở vùng địch tạm
chiếm, phát động chiến tranh du
kích, đẩy mạnh công tác ngoại giao
và tăng cường công tác xây dựng
Đảng.
Tăng gia sx, tự cấp, tự túc, đảm bảo


Cuối 1948-đầu 1949,

TƯ Đảng phối hợp vs
Lào, Campuchia, TQ
6/1950, Ban Thường
vụ TƯ Đảng quyết
định tiến công địch dọc
biên giới Việt-Trung ở
CB-LS (chiến dịch
biên giới Thu Đơng
1950)
11-19/2/1951, Đại hội 15 chính sách lớn
2 (Tuyên Quang)
của Đảng. Điều lệ
mới của Đảng.
“Đại hội kháng
chiến kiến quốc”,
“thúc đẩy kháng
chiến đến thắng lợi
hoàn toàn và xây
dựng Đảng Lao
động Việt Nam”
Hạn chế: Đưa cả
lý luận Xtalin,
Tưởng, Mao Trạch
Đông vào làm
“nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho
mọi hành động của
Đảng”
3/1951, Hội nghị TƯ
lần 1

5/10/1951, Hội nghị
TƯ lần 2
1/1953, Hội nghị TƯ
lần 4
11/1953, Hội nghị TƯ
lần 5
4/12/1953, kỳ họp thứ
3, Quốc hội khóa I
19/12/1953, HCM đã
ký ban hành sắc lệnh

đời sống nd, duy trì bình dân học vụ,
dạy và học ở các cấp.
Đưa bộ đội hỗ trợ giải phóng TQ ở
biên giới Việt - Trung

Chính cương
của Đảng Lao
động Việt
Nam

Cương lĩnh
ruộng đất của
Đảng Lao
động VN

Cuộc chiến diễn ra suốt 30 ngày
đêm 16/9-17/10/1950
=> chiến thắng đưa cuộc kháng
chiến sang giai đoạn phát triển cao

hơn
- 3 tính chất của CM VN:“dân chủ
nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến”
-NVụ: giành độc lập, xóa bỏ phịng
kiến nửa phong kiến, người cày có
rng, chế độ dân chủ nhân dân
-Động lực của CMVN: giai cấp
công nhân, giai cấp nông dân, giai
cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Nền tảng là giai cấp cơng, giai cấp
nơng và lao động trí óc; giai cấp
cơng nhân đóng vai trị là lực
lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam
-Triển vọng phát triển của CMVN:
sẽ tiến lên XHCN

Kiểm điểm, cải cách chính sách
ruộng đất
Người cày có ruộng, nâng cao quyền
lợi kinh tế và chính trị của người
nơng dân
Thơng qua Luật cải cách ruộng đất


Luật cải cách ruộng
đất
Chiến dịch Điện biên
phủ (1953-1954)

Sau 56 ngày đêm, 3
đợt tiến công lớn,
17h30 ngày 7/5/1954,
quân ta giành chiến
thắng. Hội nghị
Gionevo

Sách trang 47,
slide 26

Phương
châm: “Đánh
chắc, tiến
chắc”

15-17/7/1954, Hội
nghị TƯ lần 6

Đưa cuộc Tiến công chiến lược
Đông Xuân 1953-1954 và cuộc
kháng chiến của dân tộc VN chống
Pháp xâm lược đến thắng lợi vẻ
vang.
=>Chính phủ Pháp buộc phải đàm
phán tại Hội nghị Giơnevơ bàn về
chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình
ở Đơng Dương. (ko có TQ)
Xác định đế quốc Mỹ là kẻ thù
chính của nhân dân Đơng Dương.
Bắt đầu chống Mỹ


9/1954, Bộ chính trị ra Nghị quyết
nhiệm vụ đưa miền
Bắc quá độ lên CNXH
3/1955, Hội nghị TƯ
lần 7
8/1955, Hội nghị TƯ
lần 8
BCH TƯ Đảng: Mỹ và tay sai hết
cẳng Pháp ở miền Nam, chống phá
hiệp định Giơnevơ
=>Vận động quần chúng đấu tranh

10/10/1954, Pháp rút
khỏi HN
16/5/1955, toàn bộ
Pháp và tay sai rút
khỏi miên Bắc
12/1956
11/1958, Hội nghị TƯ
14

1/1959, Hội nghị TƯ
15
-> phong trào Đồng
Khởi
1959-1975, đường
HCM trên bộ

Nghị quyết

TƯ 15

“Đường lối cách mạng miền Nam”
do Lê Duẩn soạn
BCH TƯ Đảng đề ra kế hoạch 3
năm phát triển kinh tế… và kinh tế
tư bản tư doanh
=>Miền Bắc từng bước lên CNXH
trở thành hậu phương ổn định, vững
mạnh
Con đường cơ bản của CM miền
Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nd, đấu tranh chính trị
kết hợp vũ trang.(bạo lực cách
mạng)
Chi viện cho miền Nam.


20/12/1960, Mặt trận
Dân tộc Giải phóng
miền Nam
9/1960, Đại hội 3

1965-1975

Thành lập tại Tây Ninh
11/1963 - 6/1965,
qn đảo chính
giết Ngơ Đình
Diệm, 10 cuộc đảo

chính sau đó

-Đẩy mạnh XHCN ở Bắc. CM dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
thống nhất nước nhà. CM XHCN ở
miền Bắc đóng vai trị quyết định
nhất
-2 miền có chiến lược, muc tiêu
riêng những trước mắt là giải phóng
miền nam, thơng nhất đất nước.
=> Kế hoạch 5 năm lần 1
Chiến tranh đặc biệt -> Chiến
tranh cục bộ (MN) -> đưa không
quân và hải quân đánh MB

3/1965 Nghị quyết
TƯ 11
12/1965, Nghị
quyết TƯ 12

12/1967, Hội nghị Bộ
chính trị
30-31/1/1968, Tổng
tiến công tết mậu
thân

Chuyển chiến tranh CMMN tiến lên
giành thắng lợi quyết định
=> Thắng chiến tranh phá hoại lần I,
Chiến tranh cục bộ bị phá sản ->

Đàm phán Paris (13/5/1968)
-> Mỹ ngừng đánh MB (1/11/1968)
-> Đàm phán lại ở hội nghị Paris
-> Chuyển sang “Việt Nam hóa
chiến tranh”
Sau 3 năm (1969-1972) tình hình
khơi phục kinh tế … chuyển biến tốt
đẹp

11/1968, Đảng lãnh
đạo nhân dân MB khắc
phục hậu quả chiến
tranh
1/1970, Hội nghị TƯ
18

18-30/12/1972, Điện
Biên Phủ trên khơng
1969-1975, khơi phục
MB, giải phóng MN

“Vì độc lập, vì
tự do,
đánh cho Mỹ
cút, đánh cho
ngụy nhào”
MN: Mỹ thực hiện
“Việt Nam hóa
chiến tranh”>“Dùng người
Việt Nam đánh

người Việt Nam”>Đảng đề ra quyết

-> 27/1/1973,
Hiệp đinh
Paris đc ký
kết, Mỹ chấm
dứt chiến tranh
VN
-> Đảng chủ

Chủ trương mới chống chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”.
Chiến đấu suốt 12 ngày đêm ->
Đánh bại kế hoạch phá hoại MB, ký
hiệp định Paris (1973)
Việt nam hóa chiến tranh (19691975)
Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy
Trinh ký hiệp định, cố vấn Lê Đức
Thọ và kissinger bắt tay
Mỹ-Ngụy đề ra kế hoạch 3 năm
(1973-1976) chiếm lại vùng giải


tâm và chủ trương
chiến lược 2 bước
7/1973, Hội nghị BCH
TƯ lân 21

1975 –
2018


10/3-30/4/1975, Tổng
tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975
8/1975, Hội nghị lần
24 BCH TƯ Đảng
khóa 3
27/10/1975, Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội
họp phiên đặc biệt
15-21/11/1975, Hội
nghị Hiệp thương
chính trị thống nhất
tổ quốc
25/4/1976,Tổng tuyển
cử bầu Quốc hội
chung của cả nước đc
tiến hành
24/6-3/7/1976, kỳ họp
thứ 1 Quốc hội nước
Việt Nam thống nhất
tại HN

14-20/12/1976,
Đại hội 4

trương giải
phóng hồn
tồn miền
Nam


phóng, biến MN thành 1 nước riêng
Con đường cách mạng giải phóng
MN là bạo lực cách mạng
CD Tây Nguyên 4-24/3/1975
CD Huế - Đà Nẵng 21/3-3/4/1975
CD Hồ Chí Minh 26-30/4/1975
Đưa cả nước tiến nhanh, mạnh,
vững chắc lên CNXH
Bàn chủ trương, biện pháp thống
nhất đất nước

Quốc hội đã
thành lập Ủy
ban dự thảo
Hiến pháp
mới

Lê Duẩn làm
Tổng bí thư
Đảng Lao
động Việt
Nam
=> ĐCS Việt
Nam

Kế hoạch 5

Đặt tên nước ta là nước CHXN Việt
Nam, Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca,

Quốc huy và Thành phố Sài Gòn đổi
tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
-Tơn Đức Thắng làm chủ tịch nước
-Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn
Hữu Thọ làm Phó chủ tịch nước
-Trường Chinh: Chủ tịch Quốc hội
-Phạm Văn Đồng: thủ tướng
-Xác định đường lối chung của CM
XHCN trong giai đoạn mới
-Xác định đường lối xây dựng, phát
triển kinh tế
-> Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa
XHCN bằng ưu tiên công nghiệp
nặng trên cơ sở phát triển nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ, cơ cấu
kinh tế công-nông nghiệp; kinh tế
TƯ kết hợp kinh tế đại phương
-Phương hướng, nhiệm vụ của kế
hoạch phát triển kinh tế và văn


năm (lần 2)
1978-1979, Pôn pốt,
Trung quốc tấn công
biên giới
5-3- 1979, Tổng động
viên toàn quốc
Sách 68
8/1979, Hội nghị TƯ 6


NHỮNG ĐỘT
PHÁ ĐẦU
TIÊN VỀ
KINH TẾ

1/1981, Chỉ thị số 100CT/TƯ

Khoán sản phẩm đến nhóm người
lao động trong các HTX nơng nghiệp

1/1981, Quyết định số
25-CP

Chủ động SXKD và quyền tự chủ tài
chính của các xi nghiệp quốc doanh

1/1981, Quyết định số
26-CP

27-31/3/1982, Đại hội
5

7/1984, Hội nghị TƯ 6

12/1984, Hội nghị TƯ
7

hóa (1976-1980)
17/2/1979, TQ huy động 60 vạn
quân tấn công biên giới nước ta từ

LC đến QN
Chủ tịch Tơn Đức Thắng ra lệnh
Tổng động viên tồn quốc
5/3/1979, TQ rút quân, nhưng chưa
từ bỏ hoạt động chống phá trên biên
giới
Xóa bỏ trạm kiểm sốt để người sản
xuất tự do trao đổi sản phẩm ngoài
thị trường

Nhiệm vụ chiến
lược: xây dựng
CNXH, bảo vệ
vững chắc VN
XHCN

CÁC BƯỚC
ĐỘT PHÁ
TIẾP TỤC
ĐỔI MỚI
KINH TẾ

Mở rộng hình thức trả lương khốn,
lương sp, vận dụng tiền thưởng
trong sản xuất kinh doanh của nhà
nước
Bầu BCH TƯ, Bộ Chính trị, đồng
chí Lê Duẩn được bầu lại làm Tổng
Bí thư của Đảng
-Kế hoạch 5 năm 1981-1985 coi

nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu
-Phát triển công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng
-CN nặng cần có mức độ, có hiệu
quả cho nông nghiệp và CN nhẹ
Giai quyết một số vấn đề cấp bách
về phân phối lưu thông
- Thu mua nắm nguồn hàng,chặt chẽ
thị trượng tự do
-Điều chỉnh giá cả, tiền lương phù
hợp thực tế
Kế hoạch năm 1985: tiếp tục coi
mặt trận sản xuất nông nghiệp là
mặt trận hàng đầu, trước hết là sản
xuất lương thực, thực phẩm.


6/1985, Hội nghị TƯ 8
khóa V

8/1986, Hội nghị Bộ
chính trị khóa V

Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
hành chính bao cấp, lấy giá lương
tiền là khâu đột phá -> cơ chế hạch
toán, kinh doanh XHCN.

BƯỚC ĐỘT
PHÁ THỨ 2

trong quá trình
tìm tịi, đổi
Sự ra đời cho đường lối đổi mới của
mới kinh tế của Đảng.
Đảng
BƯỚC ĐỘT
PHÁ THỨ 3
về đổi mới
kinh tế

10/7/1986, Lê Duẩn
qua đời
14/7/1986, BCH TƯ
Đảng họp hội nghị bất
thường
Thành tựu

TỔNG KẾT 10 NĂM
1975-1986

4/1987, Hội nghị TƯ 2
14/11/1987, Quyết
định số 217-HĐBT
29/12/1987, Luật đầu
tư nước ngồi được
thơng qua
12/1986, Đại hội 6

Trường Chinh giữ chức Tổng bí
thư, chuẩn bị mọi mặt cho đại hội

VI
-Thống nhất nước nhà về mặt Nhà
nước
-Xây dựng XHCN
-Bảo vệ tổ quốc và nghĩa vụ quốc tế

Khuyết điểm
-Khơng hồn thành mục tiêu của Đại
hội 4 và 5
-Đất nước bị bao vây, cơ lập
-Khủng hoảng kt-xh kéo dài
-Nghèo đói, lịng tin giảm sút
Nghị quyết 10 Chủ trương về một số biện pháp cấp
về khốn sản
bách về phân phối lưu thơng.
phẩm cuối
Trao quyền tự chủ cho các doanh
cùng đến nhóm nghiệp
hộ và hộ xã
viên
-Đổi mới hay là chết
-Bố trí lại cơ cấu sản xuất, tập trung
vào nông nghiệp: Lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu đùng, hàng XK
-Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
-Nhiều tp kinh tế
-Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
-Mở rộng kinh tế đối ngoại



1/1988
4/1988, nghị quyết 10
Bộ chính trị

ĐỔI MỚI
KINH TẾ

3/1989, Hội nghị TƯ 6
3/1990, Hội nghị TƯ 8

6/1991, Đại hội 7
Kỳ họp 11 (4/1992)

11/1991, bình thường
hóa quan hệ vs TQ
7/1995, bình thường
hóa quan hệ với Mỹ
28/7/1994, tham gia
công ước về Luật biển
1982 của LHQ
17/11/1993, Bộ Chính
Trị ban hành Nghị
quyết 7
28/6-1/7/1996, Đại hội
8
Hội nghị Trung ương
3 (6-1997)

ĐỔI MỚI
CHÍNH TRỊ


Hiến pháp năm
1992

-Luật đầu tư nước ngồi có hiệu
lực
-Đổi mới quản lý kinh tế nơng
nghiệp, cơng nhận nhiều tp kinh tế,
xóa tem phiếu, bao cấp
-Nhập khẩu 45 vạn tấn gạo -> 1899
đủ nhu cầu
Khái niệm hệ thống chính trị, 6
ngun tắc chỉ đạo cơng cuộc đổi
mới (xem thêm file 65)

ĐỐI NGOẠI,
QUỐC
PHÒNG AN
NINH

Nghị quyết 13: đối đầu-> đấu tranh
và hợp tác. Từ 1990, quan hệ hữu
nghị hợp tác với tất cả các nước.
Ngoại giao đầu tiên với TQ

XÂY DỰNG
ĐẢNG
Cương lĩnh
xây dựng đất
nước trong

thời kỳ quá độ
lên XNCH,
chiên lược ổn
định và phát
triển KT-XK
đến 2000

Giải quyết những vấn đề cấp bách
trong xây dựng Đảng.
Bầu Đỗ Mười làm Tổng Bí thư của
Đảng
Mục tiêu 5 năm (1991-1996): Nơng
nghiệp là mặt trận hàng đầu, gắn vs
công nghiệp chế biến, phát triển tồn
diện kt nơng thơn, xây dựng nơng
thơn mới
5 bài học lớn
Lấy chủ nghĩa M-LN làm tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động
Gia nhập ASEAN (28/7/1995)

6 quan điểm
về CNH thời
kỳ đổi mới

Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng bí thư
Khoa học và cơng nghệ là động lực
của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa



Hội nghị Trung ương
4 (12-1997)
Hội nghị Trung ương
6 lần 2 (2-1999)
Hội nghị Trung ương
7 (8-1999)
Hội nghị Trung ương
2 (12-1996)
Hội nghị Trung ương
5 (7-1998)

Đại hội 9 2001

Đại hội 10 2006
2010, VN thoát nghèo
Đại hội 11 2011

Đại hội 12 2016

Lê Khả Phiêu làm Tổng Bí thư

Ban hành 2
nghị quyết
Ban hành nghị
quyết

Coi GD-ĐT và KH-CN là quốc sách
hàng đầu
Xây dựng và phát triển văn hóa VN
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

-> Tun ngơn văn hóa của Đảng
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
Đại hội tổng kết 5 năm thực hiện
Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII, 10
năm thực hiện Chiến lược, 15 năm
đổi mới
-Chiến lược phát triển kinh KTXH 2001-2010
-Mơ hình kinh tế tổng quát trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
-Nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản
sắc dân tộc-> khăng định Nền KT
thị trường định hướng XHCN
Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn vs phát
triển KT tri thức
Chủ động, tích tực hội nhập kinh tế
quốc tế
Cương lĩnh
Quá độ lên CNXH ở nc ta
xây dựng đất Chiến lược phát triển KT-XH
nước trong
2011-2020:
thời kỳ quá độ 3 đột phá chiến lược:
lên CNXH
-Hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN
-Phát triển nhanh nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ

Nêu mục tiêu, nhiệm vụ tổng quá
phát triển đất nước 5 năm 20162021


QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI TƯ DUY
CNH TỪ ĐẠI HỘI VI -> XII

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XHCN


ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 19862018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×