Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an tieng viet 2 sach ket noi tri thuc voi cuoc song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.17 KB, 25 trang )

Mẫu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc
sống
Bài 18: TỚ NHỚ CẬU

I

MỤC TIÊU

Giúp HS:
1. Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng câu chuyện Tớ nhớ cậu, bước đầu

biết đọc lời nhân vật với ngữ điệu phù hợp. Nhận biết được các sự việc trong câu
chuyện và cách thể hiện tình cảm bạn bè của nhân vật sóc và kiến.
2. Nghe – viết đúng chính tả đoạn bài Tớ nhớ cậu (Từ Kiến là ... đến bày tỏ nỗi nhớ

nhung); biết trình bày tên bài và đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên truyện,
đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/ k; iêu/ ươu; en/ eng.
3. Phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; Nhận biết câu hỏi, câu kể, câu bộc lộ cảm

xúc.
4. Viết được 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
5. Đọc mở rộng bài thơ viết về tìnhbạn.
6. Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. Biết yêu quý bạn bè.

CHUẨN BỊ
II

1. Kiếnthức
– Đề tài (câu chuyện viết về điều gì?) và đặc điểm VB tự sự.
– Đoạn văn kể lại một sựviệc.
2. Phươngtiệndạyhọc


– GV chuẩn bị clip bài thơ Tình bạn của tác giả Trần Thị Hương hoặc clip về

cảnh vui chơi của HS lớp mình trong giờ ra chơi hoặc trong một hoạt động
ngoại khoá.

1


– GV chuẩn bị một số bài thơ về tình bạn để tổ chức tiết dạy Đọc mở rộng như:

Rừng sao vui, Bập bênh, Bí mật của thủ mơn, Đội lân xóm em, Bơng hoa trên
bãi biển,...
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 – 2
III

ÔN BÀICŨ
HS đọc 1 đoạn bài Gọi bạn và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài
học đó.
ĐỌC
1. Khởiđộng
– GV có thể cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi.
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm theo câu hỏi gợi ý:

+ Khi chơi cùng với bạn em cảm thấy thế nào? (rất vui, rất thích, cảm thấy thoải
mái,...)

2


+ Khi xa bạn em cảm thấy thế nào? (rất buồn, không muốn xa bạn, rất nhớ bạn,

mong được gặp lại bạn,...)
+ Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp.
– GV giới thiệu bài mới: Tớ nhớ cậu.

Lưu ý: GV cũng có thể cho HS xem clip về cảnh HS lớp mình đang vui chơi
cùng nhau. Sau đó u cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: Khi chơi cùng
với bạn, em cảm thấy thế nào?
2. Đọc vănbản

– GV hướng dẫn cả lớp:
+ GV giới thiệu: Bài đọc nói về tình bạn thân thiết giữa kiến và sóc nhưng vì kiến
chuyển nhà nên hai bạn phải xa nhau. Các em đoán xem hai bạn đã làm thế nào
để thể hiện tình cảm nhớ mong dành cho nhau?
+ GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện bằng ngữ điệu
nhẹ nhàng; Những câu trong thư của sóc gửi kiến và kiến gửi sóc được đọc
bằng giọng biểu cảm, thể hiện nỗi nhớ mong; Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
HS đọc thầm theo GV.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đọc đối với các em như
nắn nót, nhận lời,... (miền Bắc); thường xuyên, viết thư,... (miền Nam)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. (VD: Kiến khơng làm sao / cho
sóc biết / nó rất nhớ bạn; Cứ thế / nó cặm cụi viết đi viết lại / trong nhiều giờ
liền; Không lâu sau / sóc nhận được một lá thư / do kiến gửi đến;…)
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến Sóc gật đầu nhận lời, đoạn 2: tiếp
theo đến A, thư của sóc; đoạn 3: cịn lại).
– HS luyện đọc theo nhóm:
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
3



+ GV mời 1 – 2 HS đọc lời giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (cặm cụi,
nắn nót).
– GV mời 1 HS đọc lại tồn bộ văn bản.
3. Trảlờicâuhỏi

Tùy đối tượng HS, GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp, nhóm.
Câu 1. Khi chia tay sóc, kiến có cảm xúc thế nào?
– HS làm việc chung cả lớp:
+ Một HS đọc to câu hỏi, cả lớp đọc thầm.
+ GV nhắc HS đọc lại đoạn 1 và tìm câu trả lời.
+ GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: Khi chia tay
sóc, kiến rất buồn.
Câu 2. Sóc đồng ý với kiến điều gì?
– HS làm việc theocặp:
+ Đọc thầm câu hỏi.
+ Từng em trả lời câu hỏi, sau đó thống nhất câu trả lời. VD: Sóc đồng ý thường
xuyên nhớ tới kiến.
– HS làm việc chung cảlớp:
+ GV mới 2 – 3 em trả lời câu hỏi.
+ GV khích lệ HS có cách diễn đạt khác nhau.
– GV có thể nêu 1 câu hỏi để kết nối các sự việc trong câu chuyện: Sóc đã làm gì
để giữ lời hứa vớikiến?
+ Mời HS xung phong phát biểu.
+ Thống nhất câu trả lời: Sóc đã viết thư cho kiến.
Câu 3. Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc ?
4


– HS làm việc nhóm:
Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm thống nhất đáp án: Kiến phải

viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến chưa biết cách diễn tả bằng tình cảm
của mình.
– GV mời 2 – 3 HS trả lởi câu hỏi trước lớp và nhận xét.
Câu 4. Theo em, hai bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu không nhận được thư của nhau?
– HS làm việc cá nhân vànhóm:
+ Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm.
+ GV mời 2 – 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét. Vì đây
là câu hỏi mở, GV nên khuyến khích HS trình bày theo quan điểm riêng. (Em
nghĩ là nếu hai bạn khơng nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn /
Hai bạn sẽ rất nhớ nhau / Có thể kiến sẽ giận sóc vì khơng giữ lời hứa.)
Lưu ý: Sau khi chốt câu trả lời, tùy theo đối tượng HS, GV có thể mở rộng câu
hỏi liên hệ thực tế. Chẳng hạn, trong câu chuyện Tớ nhớ cậu, kiến và sóc viết
thư cho nhau để thể hiện tình bạn thân thiết. Cịn các em thường làm gì để thể
hiện tình bạn thân thiết? (em thường rủ bạn đi học cùng, em thường gọi điện
trao đổi bài với bạn, em cho bạn mượn những quyển truyệnhay,...)
– GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.
4. Luyệntậpsaubàiđọc

Câu 1. Đóng vai sóc và kiến để nói lời chào kiến khi chia tay.
HS thảo luận nhóm và thực hành đóng vai:
– GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay,

đóng vai kiến đáp lời chiatay.
VD:
(1) Kiến: Tạm biệt cậu! Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy!

Sóc: Tất nhiên rồi! Tạm biệt cậu nhé!
5



(2) Sóc: Chào cậu nhé! Tớmong được gặp lại cậu.

Kiến: Tạm biệt cậu! Nhớ viết thư cho tớ nhé!
– GV mời một số nhóm lên đóng kịch trước lớp.

Các nhóm khác quan sát và nhận xét bạn về tư thế, tác phong, vẻ mặt cùng lời nói.
Câu 2. Em sẽ nói với bạn thế nào khi: – Bạn chuyển đến một ngôi trường khác; –
Tanhọc, em về trước. Bạn ở lại chờ bố mẹ đến đón.
– HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm:

+ Từng em suy nghĩ về tình huống, sau đó trao đổi nhóm.
+ Trong mỗi nhóm, HS đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào
tạm biệt.
– Ở tình huống thứ nhất, GV nêu câu hỏi gợi ý thảo luận: Hãy tưởng tượng em và

bạn học chung một lớp. Sau đó, gia đình bạn chuyển đến nơi khác sinh sống, bạn
chuyển đến một trường học mới. Trong tình huống đó, em sẽ nói gì với bạn? Nếu
em là bạn, em sẽ đáp lời chào tạm biệt ấy thế nào?
– Ở tình huống thứ hai, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bằng gợi ý: Nếu em về

trước bạn, em sẽ nói gì với bạn? (Chào cậu nhé, tớ về trước đây./ Hẹn gặp cậu
vào sáng mai nhé!/ Cậu ở lại sau nhé! Chắc là bố mẹ cậu sắp đến đón rồi đấy./
Tạm biệt cậu nhé. À tớ có một quyển truyện tranh rất hay. Cậu có thích đọc trong
lúc chờ bố mẹ đến đón khơng? Tớ cho cậu mượn.). Nếu em là người ở lại,
emsẽnóigì với bạn? (Tạm biệt cậu!/ Cậu về trướcnhé!,…)
– Một số HS đại diện nhóm nói và đáp lời chào tạm biệt trước lớp. GV và cả lớp

nhận xét, chốt lại nội dung trả lờiđúng.
Lưu ý: Tuỳ điều kiện thời gian, GV có thể chỉ cho HS thực hiện 1 trong 2 tình huống.
5. Luyện đọclại


1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

6


TIẾT 3
VIẾT
1. Nghe –viết:

– GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Tớnhớ cậu: Kiến là bạn thân của sóc. Hằng
ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ, nhà kiến chuyển sang một cánh
rừng khác.
Sóc và kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ.
– GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho HS nghe.
– GV mời 1 – 2 HS đọc lại đoạn văn trước lớp.
– GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát những dấu câu có trong đoạn văn sẽ viết (có thể cho HS nhìn trong
SGK hoặc GV chiếu đoạn văn trên màn hình), giúp các em biết nêu tên các dấu
câu: dấu phẩy (2 lần xuất hiện) và dấu chấm (5 lần xuất hiện).
+ Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu câu.
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai lẫn do ảnh hưởng của cách phát
âm địa phương.

7


VD: chuyển, sang,... (miền Bắc); rủ, buồn,... (miền Nam).
– GV đọc tên bài, đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết vào vở.
– GV đọc lại đoạn văn cho HS sốt lại bài viết. Sau đó, HS đổi vở cho nhau để

phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theonhóm.
– GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
2. Tìmtừcótiếngbắtđầubằng choặckgọitênmỗiconvậttronghình.Viếtcác
từtìmđượcvàovở.

– GV cho HS quan sát tranh con cua, con cơng, con kì đà, con kiến.
–1 HS đọc u cầu, cả lớp đọc thầm theo.
–HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào vở từ bắt đầu bằng c hoặc k con vật được

vẽ trong tranh.
– GV dán lên bảng 4 tờ phiếu dưới mỗi tranh, phát bút dạ mời 4 HS thi làm bài .
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cua, cơng, kì đà, kiến.
3. Hồnthànhbàitậpahoặcb
a. Chọn tiếng có vần iêu hoặc ươu thay cho ơ vng.

– HS làm việc theo nhóm:
+ GV chiếu đoạn văn cần hoàn chỉnh lên bảng và mời 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả từ
trong ngoặc đơn).
+ HS thảo luận, chọn tiếng có vần iêu hoặc ươu trong ngoặc đơn thay cho ơ vng.
Sau đó viết tiếng tìm được vào phiếu học tập hoặc vào vở.
– GV mời 1 – 2 HS lên bảng chữa bài tập. Cả lớp nhận xét. GV chữa bài tập:
nhiều, hươu, khướu.
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa en hoặc eng
– HS làm việc theonhóm:

8


+ HS thảo luận để tìm tiếng có vần en hoặc eng. VD: dế mèn, thẹn thùng, bẽn lẽn,
xen kẽ, len lỏi; xà beng, leng keng, cái xẻng, quên béng,... Viết từ đã hoàn thành

vào phiếu học tập hoặc vàovở.
– GV có thể tổ chức hoạt động học tập này dưới hình thức chơi trị chơi hoặc thi

tìm từ ngữ.
+ GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
đúng.
– GV nhận xét tiết học.

TIẾT 4
LUYỆN TẬP VỀ TỪ
VÀ CÂU Bài tập 1. Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn

– HS làm việc theo nhóm:
+ HS nối tiếp nhau tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè (Nên viết từ ngữ tìm được vào
phiếu học tập của nhóm hoặc viết vào vở. VD: thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý
mến,...).
– GV tổ chức chữa bài trướclớp:
+ Đại diện một số nhóm phát biểu kết quả làm việc của nhóm.
+ Cả lớp nhận xét thống nhất đáp án.
– GV khen ngợi các nhóm tìm được nhiều từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
– Lưu ý: GV cũng có thể thay hình thức trình bày trước lớp bằng các trị chơi.
Bài tập 2. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ơ vng (thân thiết, nhớ, vui
đùa) – GV hướng dẫn HS làm việc theonhóm.
– GV chiếu từ ngữ cần chọn lên bảng. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
9


– GV chiếu đoạnvăncầnhồnthiệnlênbảng. ucầunhómthảoluận, tìmtrong thẻ từ
những từ ngữ phùhợp.
– GV yêu cầu các nhóm giơ cao thẻ từ có từ ngữ tìm được. Sau đó mời đại diện một

nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảoluận.
– GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án.
Để rèn tư duy phản biện, tùy theo đối tượng HS, GV có thể hỏi: Vì sao khơng
chọn từ “vui đùa”? Vì sao “nhớ” khơng thể đứng ở vị trí ơ trống thứ nhất hoặc
thứ ba?
– GV mời 1 HS đọc đoạn văn đã hoàn thiện. Bài

tập 3. Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B
– HS làm việc chung cả lớp:
+ GV nêu mục đích của BT3: Bài tập này yêu cầu HS hiểu được từng câu dùng để
làm gì, từ đó tìm được câu ở cột A phù hợp với ý ở cộtB.
+ GV mời 1 − 2 HS đọc yêu cầu (đọc cả nội dung trong khung). Cả lớp đọc thầm.
+ Từng HS làm bài tập sau đó thảo luận nhóm.
– HS làm việc theonhóm:
+ Từng HS làm bài tập sau đó thảo luận nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trao đổi theo gợi ý: Câu 1 cho biết hai bạn
thường làm gì? Câu 2 hỏi về điều gì? Câu 3 thể hiện cảm xúc gì của kiến dành
cho sóc? Câu 1/2/3/ dùng để làm gì? (kể lại sự việc/ hỏi điều chưa biết/
bộclộcảmxúc). Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu? (dấu chấm, dấu hỏi chấm,
dấu chấm than).
– Một số HS trình bày kết quả thảo luận. GV và HS chốt lại nội dung trả lời.

10


TIẾT 5 – 6
LUYỆNTẬP
1. Nóivềviệclàmcủacácbạntrongtranh

– HS làm việc nhóm:

+ GV chiếu từng tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm theo câu
hỏi gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Vì sao em biết?

11


+ Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. GV và HS chốt lại nội dung
tranh:
+ Tranh 1: Trên con đường làng, có ba bạn học sinh đi đến trường. Các bạn vừa
đi vừa chuyện trò vui vẻ, vẻ mặt tươi cười. Phía xa, một em nhỏ được mẹ đưa
đến trường. Cánh đồng lúa ven đang đang chínrộ.
+ Tranh 2: Ba bạn đang cùng nhau thảo luận nhóm/ trao đổi bài. Trên bàn có mấy
quyển sách. Một bạn ngồi giữa đang lấy tay chỉ vào sách. Hai bạn còn lại đang
lắng nghe. Một bạn đặt tay lên cằm như đang suy nghĩ. Có lẽ các bạn đang thảo
luận về một vấn đề khá thúvị.
+ Tranh 3: Khung cảnh sân trường giờ ra chơi. Một nhóm 3 bạn đang chơi nhảy
dây. Bạn nam có vẻ nhảy dây rất khéo, bàn chân của bạn đưa lên nhịp nhàng
theo sợi dây. Một nhóm hai bạn khác đang chơi đá cầu. Trái cầu đang bay lên
theo bàn chân của bạn nam. Bạn nữ trong tư thế sẵn sàng đón trái cầu. Giờ ra
chơi của các bạn thật là vui.
2. Viết3–

4câukểvềmộthoạtđộngemthamgiacùngbạn –
HS làm việc chung cả lớp:
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
+ GV mời 2 − 3 HS hỏi đáp cùng GV theo từng câu hỏi gợi ý:
+ Em đã tham gia hoạt động gì cùng bạn?( học tập/ vui chơi/ sinh hoạt câu lạc bộ
võ thuật, sinh hoạt câu lạc bộ nghệ thuật, câu lạc bộ cờ vua...).
+ Hoạt động đó diễn ra ở đâu? (trong lớp học, trên sân trường, trong thư viện,
trong vườn trường,...)

+ Em và các bạn đã làm những gì? (cùng học tốn, học tiếng Việt, học vẽ, thảo
luận nhóm, chơi trò chơi trong giờ ra chơi, đọc sách, sinh hoạt sao Nhi đồng,
cùng em chơi trốn tìm, cùng chia quà bánh cho nhau,…)

12


+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? (vui, thoải mái, thích, ln
muốn được vui chơi/ học tập cùng bạn).
– HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về hoạt động tham gia cùng bạn.
– HS làm việc cánhân:

+ Từng HS viết đoạn văn vào vở. Viết xong, đổi bài cho bạn cùng soát và sửa lỗi
diễn đạt.
– HS làm việc chung cả lớp: Một số HS đọc bài trước lớp. HS nghe nhận xét của

thầy cô và các bạn.
– GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.

TIẾT 6
ĐỌC MỞRỘNG
1. Tìmđọcmộtbàithơvềtìnhbạn

– GV cho HS nghe một bài thơ viết về tình bạn, chẳng hạn bài Tình bạn của tác giả
Trần Thị Hương. GV hỏi HS: Việc các bạn đến thăm thỏ nâu bị ốm thể hiện điều
gì?
(tình bạn thân thiết/ tình cảm của các bạn trong lớp dành cho thỏ nâu/ các bạn
mong thỏ nâu khỏi ốm để đihọc).
– GV giới thiệu nội dung đọc mở rộng: Thơ về tình bạn.
– HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm:

+ Mỗi HS chọn đọc một bài thơ. Khi đọc, chú ý đến những điều sau: Tên của bài
thơ, tên của tác giả, nội dung bài thơ viết về ai, về việc gì?
+ Viết vào vở những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ
+ Trao đổi với bạn về bài thơ em chọn đọc.
– GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá nhân, nhóm:
13


+ GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài thơ mình đã chuẩn bị.
+ GV và HS nhận xét, góp ý.
2. Nóivềnhữngđiềuemthíchtrongbàithơđó.
– HS làm việc cá nhân và theonhóm:

+ Từng HS suy nghĩ về những điều mình thích trong bài thơ. Đó có thể là câu thơ,
hình ảnh thơ HS cho là thú vị hoặc nhân vật trong bài thơ, cách gieo vần trong
bài thơ,...
+ Trao đổi với bạn điều mình thích trong bài thơ.
– GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá nhân, nhóm:

+ GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ điều em thích trong bài thơ.
+ GV và HS nhận xét góp ý.
– HS viết một câu thơ vào sổtay.

CỦNG CỐ
– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung

chính. Sau bài 18 – Tớnhớ cậu, các emđã:
+ Hiểu được tình bạn gắn bó thân thiết. Biết cách nói và đáp lời chào lúc chia tay
+ Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả.
+ Nhận biết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.

+ Viết được 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
– HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay khơng thích, cụ thể ở

những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài
học.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viênHS.

14


– Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ởnhà.

15


Bài 19 CHỮAVÀNHỮNGNGƯỜIBẠN(4tiết)

I

MỤC TIÊU
Giúp HS:

1. Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chữ A và những người bạn. Biết ngắt hơi ở chỗ có

dấu câu. Nhận biết được nhân vật chữ A là người kể chuyện (xưng “tôi”) và
những suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết
trong tranh (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi
chỉ có mộtmình).
2. Biết viết chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết được câu ứng dụng: Kiến tha lâu


cũng đầy tổ.
3. Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của các nhân vật trong tranh và niềm vui

của mình.
4. Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.

CHUẨN BỊ
II

1. Kiếnthức
– Đặc điểm của VB tự sự, ngôi kể trong VB tự sự, cách thể hiện đặc điểm và cảm

xúc của nhân vật trongVB.
– Phương pháp dạy học phát huy trải nghiệm, tăng cường hoạt động thực hành

giao tiếp.
2. Phươngtiệndạyhọc
– Sưu tầm tranh ảnh về các chữ cái hoặc bảng chữ cái phóng to.
– Mẫu chữ viết hoa I, K, vở Tập viết 2 tập một.

16


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 – 2
III

ÔN BÀICŨ
HS đọc lại một đoạn trong bài Tớ nhớ cậu và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc
nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc).
ĐỌC

1. Khởiđộng
– HS làm việc chung cả lớp: Quan sát tranh minh hoạ các chữ cái trên một trang

sách mở.
– HS làm việc theonhóm:

+ HS thảo luận nhóm, cùng nói tên từng chữ cái trong tranh (chữ A, chữ Bê, chữ
Xê, chữ Đê, chữ E, chữ Giê).
+ Đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ.

17


– GV gọi 1 – 3 HS nói tên từng chữ cái có trong tranh.
– GV dẫn dắt và giới thiệu về bài đọc (câu chuyện của chữ A).
2. Đọc vănbản
– GV hướng dẫn cảlớp:

+ GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn,
HS đọc thầm theo.
+ GV nêu một số từ khó như nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng để HS đọc.
+ GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (tự kể chuyện mình) của chữ A (GV đọc giọng
chậm rãi, thể hiện rõ giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện).
+ GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc
phần còn lại) để HS biết cách luyện đọc theo nhóm đơi.
+ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải ở mục Từ ngữ trong SGK
hoặc đưa thêm những từ ngữ cịn khó hiểu đối với HS.
– HS luyện đọc theonhóm:

+ GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm, đọc lần 2, lần 3 nếu cịn thời

gian. HS góp ý cho nhau.
+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc
tiến bộ.
– GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ văn bản.
3. Trảlờicâuhỏi

Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
− HS làm việc nhóm, cùng đọc lại đoạn 1 của bài đọc, thảo luận nhóm; từng em nêu

câu trả lời.
− Từng nhóm trao đổi và tìm câu trảlời.
− GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của
18


các nhóm và chốt đáp án: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu
tiên.
Câu 2, Câu 3. Chữ A mơ ước điều gì? Chữ A nhận ra điều gì?
− HS làm việc nhóm:

+ Từng HS lần lượt trả lời cho từng câu hỏi.
+ GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.
− HS làm việc chung cả lớp:
+ GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt đáp án: Chữ A mơ ước
một mình nó làm ra một cuốn sách; Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình,
chữ A chẳng thể nói được với ai điềugì.
Câu 4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?
− HS làm việc cá nhân và theo nhóm:


19


+ Mỗi HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm.
+ Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý và thống nhất câu trả lời.
− HS làm việc chung cả lớp:
+ GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt đáp án: Chữ A muốn
nhắn nhủcác bạn chămđọc sách. (chăm viết chữ cái/ chămđọc sách/ chămxếp
các chữcái)
4. Luyệntậpsaubàiđọc

Câu 1. Nóitiếp để có lời cảm ơn của chữ A với các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có
các bạn, chúng ta đã (…)
– HS làm việc cá nhân và theo nhóm:
+ Mỗi HS tưởng tượng mình là chữ A, suy nghĩ, tìm từ ngữ để nói lời cảm ơn với
các bạn.
+ Từng HS nói lời cảm ơn, cả nhóm góp ý.
− HS làm việc chung cả lớp:
+ Các nhóm cử đại diện nói lời cảm ơn trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt đáp án (VD: Cảm ơn
các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay.). GV gợi
mở để HS có thể nói thêm nhiều phương án khác sao cho phù hợp với tinh thần
bài đọc.
Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.
– HS làm việc cá nhân và theo nhóm:
+ Mỗi HS đọc thầm các từ ngữ cho trước rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.
+ Từng HS nêu từ ngữ mà mình tìm được.
+ Cả nhóm thống nhất phương án trả lời.
20



− HS làm việc chung cả lớp:
+ Các nhóm cử đại diện nêu các từ ngữ chỉ cảm xúc trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt đáp án (vui sướng,
ngạc nhiên).
– GV nhận xét chung.
5. Luyện đọclại

– HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài.
– HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV.

TIẾT 3
VIẾT
1. Viết chữhoa

– GV giới thiệu mẫu chữ I, K và hướng dẫn HS:
+ Quan sát mẫu chữ I, K: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa I, K (đặc
biệt là cấu tạo của chữ hoa I như phần đầu của chữ hoa K).
+ Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết chữ hoa I, K
trên màn hình, nếu có).
– HS tập viết chữ hoa I, K (trênbảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn
(HS có thể chỉ cần viết chữ hoa K vì chữ này đã bao gồm chữ hoa I).
– GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.
– HS viết chữ hoa I, K vào vở Tập viết.
– HS góp ý cho nhau theo nhómđơi.
2. Viết ứngdụng
– GV u cầu HS đọc câu câu ứng dụng trong SGK: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
21



– HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách

viết mẫu trên màn hình, nếucó).
– GV hướng dẫn viết chữ hoa K đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường,

khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
– Học sinh viết vào vở Tậpviết 2 tậpmột.
– HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo nhóm.
– GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.

TIẾT 4
NĨIVÀ NGHE
1. Quansáttranhvànóivềniềmvuicủacácnhânvậttrongmỗitranh.

Tranh 1
– GV hướng dẫn chung cả lớp: Các em quan sát kĩ bức tranh thứ nhất để biết: Tranh

vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những con vật gì? Lời nói trong tranh là của con
vật nào? Con vật đó nóigì?
– HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
– Làm việc chung cả lớp: GV nêu lần lượt các câu hỏi và mời HS trả lời (mỗi HS

trả lời 1 câu hỏi).
VD: – Tranh vẽ cảnh ở trong rừng./ –Tranh vẽ 2 con sóc trên cây và con nai bên
suối./ – Lời nói trong tranh là của nai./ – Nai nói niềm vui của nai là được đi
dạo trong rừng vào mùaxuân.
– GV có thể hỏi thêm (Theo các em, vì sao chú nai thích đi dạo trong cảnh rừng

mùa xuân?) và mời 2 – 3 HS trả lời. Sau đó GV nói cho HS hiểu: Nai thích đi dạo

vào mùa xuân chắc là vì mùa xuân trời ấm áp (không lạnh giá như mùa đông).
Cây cối đâm chồi này lộc, mn hoa đua nở. Nai lại thích ăn lá cây, uống nước
suối trong,...
22


Tranh 2 và 3
– GV có thể hướng dẫn chung cả lớp cách thực hiện như sau:
+ Làm việc cá nhân: Quan sát kĩ các bức tranh, đọc các bóng nói.
+ Làm việc theo cặp: Hỏi – đáp về nhân vật và niềm vui của các nhân vật trong
mỗi tranh. HS tự nêu các câu hỏi về từng bức tranh
VD, bức tranh thứ hai:
– HS 1: Đây là congì?
– HS 2: Đây là connhím?
– HS 1: Trên lưng nhím cógì?
– HS 2: Có các quảchín.
– HS 1: Nhím nóigì?
– HS 2: Nhím nói niềm vui của nhím là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín.
Chắc là nhím thích ăn quảchín.
VD: bức tranh thứ ba:
– HS 1: Tranh thứ ba vẽ nhữngai?
– HS 2: Tranh vẽ 3 bạnHS
– HS 1: Các bạn đang làmgì?
– HS 2: Chắc các bạn đang nghe 1 bạn đọc truyện?/ ....
– HS 1: Niềm vui của các bạn là gì?
– HS 2: .....
– GV mời 2 – 3 HS xung phong nói 2– 3 câu về mỗi bức tranh, khích lệ các em
có lời giới thiệu khác nhau.
VD, về bức tranh thứ hai: Tranh vẽ chú nhím con. Trên lưng nhím có rất nhiều
trái cây. Nhím nói niềm vui của nhím là được cây rừng cho nhiều quả chín.


23


– Sau khi HS đã giới thiệu về từng bức tranh, GV nói thêm cho HS hiểu về nội
dung tranh.
VD: Lồi nhím rất thích ăn lá cây, rễ cây là các loại củ quả. Có lẽ vì thế mà nhím
rất vui khi quả chín trên cây rụng vào lưng mình, tha hồ ăn.
2. Niềmvuicủaemlàgì?Điềugìlàmemkhơngvui?Hãychiasẻcùngcácbạn.
– GV khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến của mình, VD: Các em đã được biết ý

kiến của nai, của nhím và ý kiến của 3 bạn HS nói về niềm vui của mình. Vậy
niềm vui của các em là gì? Hãy mạnh dạn phát biểu ý kiến của mình cùng các bạn
trong nhóm.
– HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng mời các bạn lần lượt từng bạn phát biểu ý

kiến. HS nói theo đúng suy nghĩ của các em.
– HS làm việc chung cảlớp:

+ GV khích lệ HS xung phong chia sẻ trước lớp niềm vui của mình là gì.

24


+ GV hỏi: Có điều gì làm các em khơng vui? Nếu có, hãy chia sẻ cùng cả lớp.
+ HS xung phong phát biểu. Các bạn trong lớp và GV có những phản hồi theo từng ý
kiến của HS.
– GV tổng kết tiết học, khích lệ các em tạo niềm vui cho mình và cho bạn bè, người

thân,... Khen ngợi các em tích cực chia sẻ ý kiến.

VẬN DỤNG
Nóichuyệnvớingườithânvềniềmvuicủatừngthànhviêntronggiađìnhem.
GV hướng dẫn HS cách thực hiện HĐ vận dụng:
– Bước 1: Trước khi nói chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên

trong gia đình (ơng, bà, bố, mẹ,…), mỗi HS hãy thử đoán niềm vui của các thành
viên đó là gì dựa vào sự gần gũi và những gì mỗi HS biết được về những người
đó.
– Bước 2: HS nói chuyện với người thân để kiểm tra xem điều em đốn có đúng
khơng.

CỦNG CỐ
– GV u cầu HS nhắc lại những nộidungđã học. GV tómtắt lại những
nộidungchính.

Sau bài học Chữ A và những người bạn, các em đã:
– Đọc – hiểu bài Chữ A và những người bạn.
– Viết đúng chữ hoa I, K, câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầytổ.
– Nói được về niềm vui của mình, về điều làm mình khơng vui.
– HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em khơng thích hoạt

động nào? Vì sao?). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

25


×