Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Biện pháp thi công hồ điều hòa Văn Miếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.07 KB, 95 trang )

Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

Thuyết minh
Biện pháp thi công
Gói thầu: thi công công viên hồ điều hoà văn miếu
Địa điểm xây dựng: Bồ Sơn- Võ Cờng- TP. Bắc Ninh-T. Bắc Ninh
Phần 1: biện pháp thi công tổng thể
I - Những căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của chủ đầu t và hồ sơ thiết kế kỷ
thuật thi công đợc duyệt về việc tham gia đấu thầu gói thầu trên.
- Căn cứ kết quả thực tế khảo sát hiện trờng, tổng mặt bằng công
trình, đờng giao thông, nguồn cung cấp vật t, nguồn cấp điện, cấp nớc
và các điều kiện cho xe, máy hoạt động phục vụ thi công công trình.
- Căn cứ vào năng lực tài chính, thiết bị, lực lợng thi công, trình độ
kỹ thuật, tay nghề của đội ngũ cán bộ công nhân viên của nhà thầu
chúng tôi.
- Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng hoàn thành theo
Nghị định số 209/2004/NĐ - BXD ngày 16/12/2004 và Nghị định số:
49/NĐ-CP.
- Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đợc áp dụng có liên quan đến
công tác xây dựng.
- Biện pháp thi công đợc lập nhằm đảm bảo thi công các hạng mục
công trình theo đúng Hồ sơ thiết kế đà đợc duyệt, tiến độ thi công hợp
lý, mặt bằng bố trí thuận tiện, thực hiện nghiêm túc các quy trình, quy
phạm, đáp ứng mọi chỉ tiêu về chất lợng, kỹ, mỹ thuật công trình.
- Đồng thời đảm bảo tuyệt đối an toàn cho ngời, vật t, thiết bị và
công trình trong quá trình thi công. Thực hiện tốt công tác giữ gìn an
ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trờng trong phạm vi thi
công và toàn khu vực.
II - Giới thiệu đặc điểm công trình:


1. Đặc điểm vị trí:
- Gói thầu xây lắp công trình: Thi công công viờn hồ điều hoà Văn
Miếu
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

+ Phía Bắc giáp tuyến đờng Nguyễn Quyền với lộ giới 22,5m (12,5m
x 5m x 2).
+ Phía Tây giáp tuyến đờng Nguyễn Tr·i, lé giíi 27m(15m + 6m x2).
+ PhÝa Nam gi¸p tuyến quốc lộ 1 mới đi lạng Sơn.
+ Phía Đông cách khu vực nghiên cứu 200m có đờng Nguyễn Đăng
Đạo.
Hạng mục: San nền, đờng giao thông, thoát nớc ma, cây xanh, cấp nớc,
trạm biến áp, cáp ngầm 22kv, DDK 0,4kv, chiếu sáng.
- Để thi công đợc gói thầu này đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ
thuật, nhà thầu chúng tôi tổ chức một đội thi công đặt dới sự chỉ huy
của chỉ huy trởng công trình là kỹ s xây dựng có năng lực và kinh
nghiệm trên 3 năm, chịu trách nhiệm chung và trực tiếp chỉ đạo kỹ
thuật trên công trờng.
2. Đặc điểm địa hình:
- Gói thầu nằm trong khu vực trồng lúa và hoa mầu, nên nhìn chung
thấp, cao độ nền trung bình từ 2,38m đến 3,62m.
- Khu vực có một số tới tiêu cho cánh đồng khu vực. Trong đó có 1 mơng thoát nớc chính, thoát theo hớng Bắc Nam và chảy ra hệ thống mơng ở phía Nam quốc lộ 1 mới.
3. Đặc ®iĨm khÝ hËu:
- N»m trong vïng khÝ hËu miỊn B¾c Việt Nam, mang đặc trng của
khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mỗi năm chia làm hai mùa rõ rệt.

+ Mùa ma: Từ tháng 5 đến tháng 10 ma nhiều, khí hậu nóng ẩm, lợng
ma các tháng 7,8,9 chiếm 70% lợng ma cả năm, hớng gió chủ đạo là hớng
Đông Nam.
+Mua Khô: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, ít ma, thời tiết giá rét,
hớng gió chủ đạo là hớng Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình năm: 23 0 C 24 0C
Lợng ma trung bình năm: 1.800mm 2.000mm
4. Điều kiện địa chất, thuỷ văn:
Khu vực xây dựng không bị ảnh hởng bởi chế độ thuỷ văn của các
con sông.
Phần lớn là đất cấp II.
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

5. Điều kiện xà hội:
Công trình thi công nằm gần khu dân c, bệnh viện, lu lợng xe đi
lại đông trong quá trình thi công gặp nhiều khó khăn, cũng vì thế mà
nhà thầu rất quan tâm đến vấn đề an toan giao thông khi thi công.
6. Quy mô xây dựng:
- Loại công trình và chức năng: Công viên hồ điều hoà, công trình
dân dụng phục vụ vui chơi giải trí hạ tầng kỹ thuật công cộng;
- Cấp công trình: Công cộng
III. QUY trình, quy phạm áp dụng

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu



Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Ngh định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định 209/NĐ - CP;
- Thông tư số: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số
nội dung về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu:
+ Đất xây dựng – Quy phạm thi cơng và nghiệm thu: TCVN 4447-1987.
+ Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm: 22 TCN 333 - 2006.
+ Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm:
22 TCN 332-2006.
+ Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu: TCXDVN
390-2007.
+ Bê tông, yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên: TCXDVN 391-2007.
+ Bê tông xi măng - các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý: TCVN 3105, TCVN
3120-1993.
+ Bê tông xi măng – yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên: TCVN 3592-1991.
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối quy phạm thi cơng và nghiệm thu:
TCVN 4453-1995.
+ Quy trình thi cơng và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đường đắp
trên đất yếu: 22 TCN 248-1998.
+ Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống: 22 TCN 266-2000.
+ Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ơ tơ: 22 TCN 334-2006.
+ Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát: 22 TCN

346-2006.
+ Quy trình cơng nghệ thi cơng và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa 22 TCN 24998
+ Quy trình thí nghiệm bê tơng nhựa: 22TCN 62-1984.
+ Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa đường dùng cho đường bộ, sân bay và bến bãi:
22TCN 231-1996.
+ Quy trình thí nghiệm bột khống chất dùng cho bê tơng nhựa: 22 TCN 58-1984.
+ Quy trình đo độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3m: 22 TCN 16-1979.
thuyÕt minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

+ Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát: 22
TCN 278-2001.
+ Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237 - 01.
+ Quy phạm tổ chức thi cơng TCN 4055-85.
+ Sơn tín hiệu giao thơng: 22 TCN 282; 22 TCN 285-2002.
+ Các quy trình, quy phạm khác hiện hành.
- Tuân theo kỹ thuật thi công, giám sát trong phần u cầu kỹ thuật.
iV. kh¸i qu¸t biƯn pháp thi công gói thầu
Khi hồ sơ đề xuất chúng tôi đợc chấp nhận và các thủ tục thơng
thảo hợp đồng hoàn tất các công việc sẽ đợc tiến hành tuần tự. Trên cơ sở
mặt bằng thực tế đà đợc bàn giao, và bản vẽ chi tiết xác định tất cả các
hạng mục lớn nhỏ và từ thực tế đó ta sẽ có biện pháp thi công tổng thể
nh sau:
1. Chuẩn bị hiện trờng:
- Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và thực địa hiện trờng, nhà thầu
chúng tôi sẽ phải tiến hành đo đạc, kiểm tra lại toàn bộ mặt bằng do

Nhà thiết kế và chủ đầu t bàn giao. Khi đà nhận mặt bằng bàn giao chi
tiết tim tuyến các mốc cao độ, xác định vị trí các hạng mục công
trình, cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế. Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến
hành ngay việc giác móng, cắm cọc rải vôi đánh dấu phạm vi khu vực thi
công dọc theo các hạng mục, khôi phục toàn bộ hệ thống cọc mốc, tim
báo cho TVGS xác nhËn kiĨm tra nghiƯm thu tríc khi tiÕn hµnh thi công.
Toàn bộ hệ thống cọc đợc đa ra khỏi phạm vi ảnh hởng của xe máy thi
công và đợc bảo vệ chu đáo. Sau khi hoàn thiện công trình các cọc sẽ
đợc khôi phục lại theo vị trí cũ ban đầu.
- Nhà thầu chúng tôi sẽ có những thoả thuận thống nhất với các cơ
quan có liên quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết bị, năng lực lao
động của địa phơng và những công trình những hệ thống kỹ thuật
hiện đang hoạt động gần công trình xây dựng để phục vụ thi công nh
hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống đờng giao thông, mạng lới cung cấp
điện và mạng lới thông tin liên lạc..v.v..). Nhà thầu chúng tôi bảo đảm giữ
gìn bảo dỡng các công trình liên quan trong suốt quá trình thi công. Nhà

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

thầu giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu xây dựng sẵn có
ở địa phơng.
2. Xây dựng Ban chỉ huy công trờng, lán trại, kho tàng, bến bÃi
+ Nhà thầu dự kiến sẽ xõy dựng ban chỉ huy cụng trờng trong khu
đất thi cụng
+ Nhà ở của cụng nhân, lái máy, kho bãi sÏ bè trí trong KCN để

thuận lợi cho công tác thi công, vận chuyển vật t vật liệu.
Ban điều hành công trờng và các tổ, đội thi công bao gồm:
+ Nhà ở chỉ huy trởng, kỹ thuật thi công và văn phũng làm việc
ban điều hành công trờng.
+ Phũng thớ nghiệm hiện trờng (Nhà cấp 4)
+ Nhµ ë cơng nhân lái máy vµ cơng nhân lµnh nghỊ (Nhµ cÊp 4)
+ Kho chøa vËt liƯu: xi măng, sắt thép và cỏc vật liệu khỏc (Nhà
cấp 4)
+ Kho chøa dơng cơ vµ nhiên liƯu dùng cho máy thi cụng
+ Bói chứa vật liệu: cỏt vàng, đá, gạch, base, subbase, đá 1x2 ...
+ Bói để xe máy, thiết bị.
+ Khu nhà bếp, vệ sinh.
+ Mặt bằng bói gia cụng cốt thộp và cấu kiện bờ tụng đúc sẵn.
3. Tổ chức bộ máy công trờng:
a. Thành lập ban chỉ huy công trờng
- Chức năng, nhiệm vụ: Chỉ đạo kỹ thuật và tiến độ thi công chung,
chỉ đạo các công tác an toàn lao động, công tác thí nghiệm trên hiện
trờng và hoàn thiện hồ sơ công trình
- Ban chi huy c«ng trêng gåm cã:
+ 01 chØ huy trëng công trờng: Điều hành chung
+ 01 chỉ huy phó: Phụ trách kỹ thuật, an toàn, tiến độ và thay
mặt khi Chỉ huy trởng đi vắng.
+ Các đội trởng: Điều hành các mũi thi công.
+ Các cán bộ kỹ thuật (gồm kỹ s đờng, kỹ s xây dựng, kỹ s thủy lợi,
kỹ s kinh tế, kỹ s máy xây dựng) giám sát kỹ thuật hiện trờng, làm thủ
tục nghiệm thu thanh toán...
+ Kỹ s trắc địa: phụ trách mảng đo đạc, định vị công trình.
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu



Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

+ Các cán bộ phụ trách thí nghiệm
- Ban chỉ huy đợc trang bị:
+ Phơng tiện: ô tô, xe máy, các thiết bị đo đạc.
+ Văn phòng làm việc: điện thoại, máy fax, máy vi tính
+ Các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra đợc huy động đến công trờng
theo quy định. Một số thiết bị thí nghiệm phức tạp sẽ làm tại phòng thí
nghiệm trung tâm hoặc tại phòng thí nghiệm độc lập theo chỉ định
của KS giám sát Chủ đầu t (thí nghiệm đối chứng).
b. Thành lập và bố trí đội sản xuất
- Tổ chức của các đội sản xuất bao gồm:
+ Đội trởng: Điều hành sản xuất trên tuyến đờng giao thông cung
ứng vật t, máy móc thiết bị thi công, nhân công
+ Kỹ s chuyên trách : Phụ trách kỹ thuật thi công các hạng mục tơng
ứng
+ Bộ phận nội nghiệp: Bóc tách hồ sơ dự toán, lên kế hoạch tiến độ
thi công, theo dõi vật t, nhân công, làm các thủ tục đệ trình, nghiệm
thu thanh toán, hoàn công.
+ Các đội công nhân chuyên nghiệp tùy theo tiến độ và tính chất
công việc công việc, chúng tôi sẽ bố trí đủ quân số cũng nh trình độ
phù hợp.
+ Đội thi công cơ giới có kinh nghiệm lâu năm và đợc điều hành
chuyên nghiệp bởi các cán bộ chuyên trách đội cơ giới
3. Lập kế hoạch thi công
- Căn cứ vào bảng tiến độ thi công chung đà đợc chủ đầu t phê
duyệt, Ban chỉ huy công trờng tiến hành triển khai bóc tách và lập tiến
độ chi tiết từng hạng mục công việc và lập kế hoạch triển khai từng hạng

mục theo biểu đồ tiến độ chi tiết.
- Ban chỉ huy bóc tách hồ sơ khối lợng, kỹ thuật thi công và lên kế
hoạch triển khai hợp lý các công việc trong từng hạng mục công việc cũng
nh kế hoạch cung ứng vật t, nhân lực, thiết bị để phục vụ thi công.
- Hàng ngày kỹ s, kỹ thuật các đội thi công phải nắm đợc khối lợng
thi công thực hiện trong ngày và nếu phát hiện ra những bất hợp lý trong

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

thiết kế so với thực tế thì các cán bộ kỹ thuật báo cáo lên Kỹ s giám sát
Chủ đầu t để xin ý kiến giải quyết kịp thời.
- Để giải quyết xong từng hạng mục của công việc thì sau khi thi
công xong phải đợc KS giám sát Chủ đầu t duyệt và ký vào biên bản
kiểm tra hoặc nhật ký thi công mới đợc thi công hạng mục tiếp theo.
4. Xác định vị trí đổ đất đá thừa (đất hữu cơ, các vật liệu, phế
liệu thải ra trong quá trình thi công):
Do đặc điểm của dự án có quy mô lớn và khối lợng và vật liệu đổ
thải nhiều nên chúng tôi sẽ nghiên cứu, tìm hiểu và xin cấp phép các bÃi
đổ hợp lý và không gây ảnh hởng đến môi trờng cũng nh thuận lợi cho
quá trình thi công.
Yêu cầu về bÃi đổ :
+ Đất đá đổ ra không (hoặc ít) ảnh hởng đến việc sản xuất và sinh
hoạt của dân c.
+ Không ảnh hởng đến môi trờng và mỹ quan khu vực.
+ Không ảnh hởng đến khả năng khai thác của khu vực sau khi thi

công xong.
+ Không làm thay đổi xấu đến chế độ thuỷ văn (dòng chảy)
trong khu vực.
+ Cự ly vận chuyển hợp lý.
+ Đợc sự đồng ý của địa phơng.
+ Có khả năng chứa đựng khối lợng tơng ứng với khối lợng đổ thải
5. Yêu cầu về vật liệu và cấu kiện bán thành phẩm:
- Tổ chức cung ứng vật t cần phải: Cung cấp đầy đủ và đồng bộ
những vật t - kỹ thuật cần thiết theo kế hoạch tiến độ thi công, không
phụ thuộc vào nguồn cung cấp. Nâng cao mức độ chế tạo sẵn cấu kiện,
chi tiết bằng cách tăng cờng tổ chức sản xuất tại các xởng. Cung cấp
đồng bé kÕt cÊu, cÊu kiƯn, vËt liƯu x©y dùng, thiÕt bị kỹ thuật tới mặt
bằng thi công theo đúng tiến ®é.
- Khi giao nhËn cÊu kiƯn, vËt liƯu ph¶i xem xét cả về số lợng, chất lợng và tính đồng bộ. Khi cân, đong, đo, đếm phải đối chiếu các điều
khoản ghi trong hợp đồng giữa ngời giao và ngời nhận.
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miÕu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Vật t, bán thành phẩm cung cấp cho thi công phải có chứng chỉ về
quy cách chất lợng và phạm vi ¸p dơng.
- C¸c vËt liƯu cÊu kiƯn b¸n thµnh phÈm đa vào thi công phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng
các yêu cầu bổ sung thiết kế. Trong quá trình vận chuyển, lu kho và chế
tạo, vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm phải đợc bảo quản, tránh nhiễm
bẩn hoặc bị lẫn lộn kích cỡ và chủng loại.
- Nhà thầu sẽ đáp ứng đầy đủ về chủng loại kỹ thuật chất lợng vật

t, vật liệu, thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế và yêu cầu của gói thầu.
- Trớc khi đa các loại vật liệu, cấu kiện bán thành phẩm vào thi công
công trình, nhà thầu chúng tôi tổ chức tìm hiểu để nắm đợc nguồn
gốc cung cấp, nhÃn mác xuất xứ vật t, vật liệu xây dựng và thí nghiệm
vật liệu để xác định chỉ tiêu nh sau:
+ Thí nghiệm xác định các đặc tính kỹ thuật chỉ tiêu cơ lý, hoá của
các loại vật liệu xây dựng: Cát, đá, gạch, xi măng và thép trớc khi đa vào công
trình. Mẫu lấy thí nghiệm phải có biên bản lấy mẫu, xác nhận của TVGS và
đợc đa đến cơ quan chức năng có đủ t cách pháp nhân để thí nghiệm
đạt chất lợng mới đợc đa vào thi công trong công trình.
+ Căn cứ các chỉ tiêu trên, nhà thầu chúng tôi xác định tỷ lệ hao phí
cho 1 đơn vị cấp phối của từng cấp mác bê tông, mác vữa sử dụng cho công
trình làm cơ sở thực hiện.
+ Kết quả các thí nghiệm trên thành lập hồ sơ gửi chủ đầu t, t vấn
giám sát và lu lại công trờng.
+ Vật liệu sử dụng trong công trình có tính bền vững cao trong
môi trờng xâm thực của sản phẩm. Đối với BTCT các vật liệu sử dụng đảm
bảo yêu cầu không thấm nớc, chống ăn mòn cốt thép, và chịu không ảnh
của môi trờng.
+ Trong quá trình lu kho, vận chuyển và chế tạo vật liệu phải đợc
bảo quản, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt, chủng loại. Khi gặp các
trờng hợp trên cần có ngay biện pháp khắc phục để đảm bảo sự ổn
định về chất lợng.
5.1. Các loại vật liệu đợc thí nghiệm bao gồm:
Cát:

Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt.
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu



Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

Đá:

Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt, cờng độ.

Gạch:

Cờng độ chịu nén, độ hút ẩm.

Thép tròn:

Cờng độ kéo nén và hệ số biến dạng cho phép.

Mẫu bê tông:

Cờng độ chịu nén uốn.

Thiết kế cấp phối: Cấp phối bê tông, vữa xây với các loại mác yêu
cầu, với vật liệu đà đợc thí nghiệm.
Thép các loại: Kích thớc, cờng độ nén và hệ số biến dạng cho phép.
5.2. Các loại vật liệu đợc dùng cho thi công công trình mà nhà
thầu chọn:
a. Xi măng:
- Nhà thầu sử dụng xi măng của nhà máy xi măng trung ơng tiêu
chuẩn PC30, PC40 có bán tại các đại lý xi măng ở địa ph ơng. Xi măng
các loại phải có đầy đủ chứng chỉ các lô hàng cho từng đợt cung
ứng.

- Xi măng đa vào sử dụng phải đảm bảo các quy định của các
tiêu chuẩn:
+ Xi măng poóc lăng TCVN 2682 1992.
+ Xi măng các tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN 139 1991.
+ Xi măng xây trát TCXDVN 324:2004.
- Các loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp thiết kế và các
điều kiện tính chất, đặc điểm môi trờng làm việc của kết cấu
công trình.
- Xi măng không đợc rách vỏ và không đợc để lu kho quá thời gian 28
ngày.
- Vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN
2682-1992.
- Lán để xi măng phải khô ráo, thoáng mát, không bị dột và XM đợc
đặt trên sàn gỗ cách mặt đất ít nhất 30 cm để chống ẩm ớt, số bao
trên một cột <= 10 bao và chỉ để tạm trong vòng 5 đến 7 ngày.
- Vỏ bao xi măng phải có nhÃn mác, kín, không rách thủng, có ghi số
hiệu xi măng, số lô, hạn sử dụng.
- Xi măng đa vào sử dụng không quá 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
b. Cát:
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Cát đợc mua tại địa phơng, đợc Chủ đầu t thống nhất mẫu trớc khi
đa vào sử dụng.
- Cát dùng để làm bê tông phải thoả mÃn yêu cầu tiêu chuẩn TCVN
1770-1986 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.

- Sử dụng cát sạch không lẫn tạp chất P max < 2mm theo TCVN - 1170 86. Cát sạch phải đảm bảo độ sạch và cấp phối hạt.
- Thí nghiệm kiểm tra chất lợng cát đợc tiến hành theo các tiêu chuẩn
từ TCVN 337-1986 đến TCVN346-1986 Cát xây dựng Phơng pháp thử.
Kích thớc lớn nhất của cát không vợt quá:
+ 2,5 mm - đối với khối xây gạch.
+ 5 mm - đối với khối xây đá hộc.
+ Những hạt có kích thớc từ 5 10 mm lân trong cát không quá 5%
khối lợng.
+ Tỉ lệ hàm lợng CL-, SO4- không vợt quá giới hạn cho phép.
+ Cát đen chỉ nên dùng cho loại mác thấp. Không dùng cát đen cho
khối xây dới mực nớc ngầm và trong nớc ăn mòn.
+ Tuyệt đối không dùng cát bị bẩn.
- BÃi tập kết cát phải đợc dọn sạch sẽ, khô ráo, dễ thoát nớc, có phơng
án bảo quản, che chắn trong thời gian ma dầm không làm ảnh hởng đến
tỷ lệ nớc xi măng của vữa các loại.
- Cát phải đợc thí nghiệm kiểm tra mới đa vào thi công đảm bảo
sạch không lẫn tạp chất và kích thớc hạt đạt yêu cầu.
c. Đá dăm các loại:
Lấy tại các điểm sản xuất, bán trên địa bàn và phải thoả mÃn các
yêu cầu sau:
- Kích cỡ hạt phải đồng đều đúng nh quy phạm.
- Đá dăm phải rắn chắc không có đá dẹt.
- Khi sử dụng các loại đá dăm phải đảm bảo chất lợng theo quy định
của tiêu chuẩn TCVN 1771-1986 Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng.
- Đá dăm dùng trong xây dùng cho bê tông cần phân thành các nhóm
có kích thớc hạt phù hợp với từng loại kết cấu công trình.
+ Đối với bản kích thớc hạt lớn nhất ( Dmax) không đợc lớn hơn 1/2 chiều dày
bản
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu



Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Kích thớc ( Dmax) của đá, sỏi không vợt quá 3/4 khoảng cách thông
thuỷ nhỏ nhất giữa hai thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết
cấu công trình. TCVN 4453-1995 Đá dăm, sỏi dùng trong kết cấu BT và
BTCT toàn khối Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Đá dăm phải đợc tập kết tại bÃi khô ráo, có biện pháp che chắn trong
những ngày ma dầm, che nắng để giảm nhiệt độ trong những ngày
nắng nóng kéo dài.
- Đá dăm dùng đá sắc cạnh có cờng độ kháng ép R 850 daN/cm2 có
kích cở theo quy định của Hồ sơ thiết kế, không lẫn đá phong hoá, đá
phải đều không dẹt và không bẩn.
d. Thép:
- Dùng thép của Thái Nguyên hoặc liên doanh, thép sử dụng phải
đảm bảo các yêu cầu về quy phạm, về hình dáng bên ngoài cũng nh
chất lợng và đảm bảo đúng chủng loại theo bản vẽ thiết kế.
- Cốt thép dùng trong bê tông đảm bảo các yêu cầu thiết kế, đồng
thời phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành: Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 55741991 Kết cấu BTCT và TCVN 1651-85 Cốt thép bê tông. Tiêu chuẩn thi
công nghiệm thu TCVN 4485-1995
- Thép cha gia công và đà gia công nhng cha lắp đặt đợc tập kết tại
kho có mái che và xếp thành từng lô phân biệt theo số hiệu và đờng
kính. Chiều dài, mà hiệu đợc kê trên giá gỗ cao 30cm so với mặt đất.
- Cốt thép đa vào thi công phải sạch, không nhiễm bẩn, không dính
dầu mỡ, không rỉ, không bị nứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang không bị dẹt, bị giÃm không quá 5%
diện tích mặt cẵt ngang.
- Thép các loại làm hợp đồng với đại lý thép Thái Nguyên hoặc thép

liên doanh tại địa bàn.
e. Gạch xây, gạch ốp lát:
- Dùng cho công tác xây bằng gạch chỉ loại cã M ≥ 75 quy c¸ch 6,5x 10,5
x 22 do các nhà máy gạch tuy nen sản xuất, gạch ốt lát chúng tôi dùng các loại
gạch liên doanh bán tại đại lý ở địa bàn, phải đạt chất lợng nh thiết kế đề ra.

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Các loại gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về cờng độ, quy cách và phải
đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nh quy định trong các tiêu chuẩn của nhà nớc hiện hành về gạch xây.
- Các loại gạch ốp lát phải đảm bảo yêu cầu thiết kế và phải đáp ứng các
tiêu chuẩn kỹ thuật ( còng độ, độ thấm nớc, độ mài mòn ).
- Các loại gạch cung cấp cho công trờng yêu cầu phải có giấy chứng nhận
chất lợng và quy cách do bộ phận KCS của nơi sản xuất cung cấp.
- Gạch đợc tập kết tại bÃi trên công trờng thành từng cọc có phủ
mái che ma nắng để thi công không ảnh hởng đến tỷ lệ nớc XM của
vữa xây. Khi xây gạch phải đợc tới nớc nếu không đủ độ ẩm.
f. Gỗ ván khuôn, đà giáo.
- Gỗ ván khuôn, đà giáo đợc sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây
dựng TCVN 1075-71 và các tiêu chuẩn hiện hành.
- Gố làm ván khuôn thuộc loại gỗ nhóm V, VI có chiều dày tối thiểu
3cm, có độ ẩm khoảng 18-23%.
- Ván khuôn đợc dùng khống chế và tạo hình bê tông theo kích thức
nêu trong hồ sơ thiết kế. Phải đủ bền để chịu đợc lực phát sinh khi đó
và đầm bê tông, phải đảm bảo cố định chắc chắn và tạo bề mặt bê

tông phù hợp với các yêu cầu sai số của xây dựng cho phép nêu trong TCVN
4453-1995 Quy phạm thi công và nghiệm thu Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép toàn khối.
- Phải đảm bảo độ kín khít tránh mất nớc của bê tông, bề mặt tiếp
xúc đợc xử lý và bảo vệ tránh làm mất màu và các chất ăn mòn bê tông.
- Gỗ làm đà giáo chống đỡ phải là gỗ tốt không bị cong vênh, u sẹo.
- Gỗ đợc mua tại địa phơng.
g. Nớc.
- Nớc để phục vụ trong suốt quá trình thi công chúng tôi dùng nớc
giếng nhà dân xung quanh hoặc nớc máy do nhà máy nớc Tp Bắc Ninh
cung cấp. Đựơc kiểm tra chất lợng đảm bảo chất lợng nớc sạch sinh hoạt
mới đợc sử dụng vào công trình.
- Nớc có độ 4 < pH < 7, hàm lọng các chất muối < 3500mg/ lít.
- Hàm lợng Cácbon SO4 < 2700mg/lít.

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Nớc dùng để thi công phải đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn TCXD VN
302:2004 Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật.
h. Các loại thiết bị:
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc thiết bị sử dụng cho công trình đáp
ứng theo yêu cầu theo hồ sơ mời thầu.
- Tất cả các thiết bị đem vào thi công đều phải có chứng chỉ
nguồn gốc, nhÃn mác, xuất xứ, đặc điểm cụ thể về kỹ thuật, công nghệ
và có hớng dấn vận hành sử dụng.

- Các loại thiết bị đều đợc cung cáp đầy đủ về số lợng và đảm bảo
về chất lợng mà thiết kế và Chủ đầu t yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
- Các loại thiết bị đợc mua tại Bắc Ninh, hoặc các tỉnh lân cận.
i. Các loại vật liệu hoàn thiện khác:
- Trớc khi đa vào sử dụng đều phải thống nhất mẫu mà và nguồn
cung ứng với chủ đầu t và TVGS.
V. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

Sơ đồ tổ chức, điều hành công trờng
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng :

Nhà thầu

BCH Công trờng
( Chỉ huy tr-

Ban Kiểm tra
chất lợng
( KCS )

Kế toán
Công tr-


Kỹ s giám sát
chuyên ngành

Kỹ s trởng

Vật T Công
trờng

Kỹ s giám sát
chuyên ngành

Kỹ s giám sát
chuyên ngành

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng :
Giám đốc công ty chỉ đạo công việc tại hiện trờng, thông qua Ban
chỉ huy công trờng mà ngời chịu trách nhiệm trực tiếp là chỉ huy trởng.Tại mỗi công trờng bố trí một bộ phận giám sát chất lợng sản phẩm
( Ban KCS ) và một kỹ s trởng để trực tiếp điều hành công tác thi công.
Kế toán và cán bộ cung ứng vật t công trình chịu trách nhiệm cung cấp,
theo dõi vật t, tiền vốn kịp thời cho công trình nhằm đảm bảo tiến độ
thi công công trình.
Lực lợng kỹ s chuyên ngành giao thông đợc phân công trực tiếp
giám sát thi công tại hiện trờng các hạng mục công trình do các đội xây

lắp thực hiện. Chịu trách nhiệm trớc kỹ s trởng và Ban chỉ huy công trờng khối lợng và chất lợng xây lắp các hạng mục công trình đợc thực
hiện theo đúng bản vẽ thiết kế đà đợc phê duyệt.
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài
hiện trờng:
Ban giám đốc Công ty thờng xuyên theo dõi công tác thi công ngoài
hiện trờng thông qua Ban chỉ huy công trờng. Phòng kế hoạch - kỹ thuật,
phòng TC-HC và phòng tài vụ công ty kiểm soát tiến độ thi công, chất lợng, khối lợng công việc, giá thành sản phẩm của từng hạng mục công
trình. Tham mu ,kiến nghị Ban giám đốc Công ty các giải pháp kỹ thuật
và tiền vốn nhằm thực hiện hoàn thành công trình có hiệu quả nhất.
Ban chỉ huy công trờng chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc
Công ty mọi hoạt động sản xuất và chất lợng sản phẩm của công trình.
Tổ chức thực hiện thi công thông qua các phòng nghiệp vụ kỹ thuật , tài
chính và tổ chức của Công ty.
4. Trách nhiệm và thẩm quyền sẽ đợc giao phó quản lý hiện trờng :
Công việc ngoài hiện trờng đợc giao cho ChØ huy trëng Ban chØ
huy c«ng trêng. Ban KCS chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng sản phẩm
trớc khi nghiệm thu công trình. Kỹ s trởng phụ trách công trờng chịu
trách nhiệm trớc Ban chỉ huy công trờng tiến độ thi công hoàn thành
công trình, khối lợng và chất lợng toàn bộ công trình do các đội xây
lắp, đội cơ giới, đội cơ điện thực hiện thông qua các kỹ s giám sát
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

chuyên ngành đà đợc kỹ s trởng phân công giám sát thi công. Các kỹ s
chuyên ngành sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm về chất lơng và khối lợng
xây lắp, lập bản vẽ hoàn công các hạng mục công trình đà đợc phân

công giám sát thi công
VI - Các giải pháp thi công tổng thể công trình
1. Công tác trắc đạc:
Trong thi công công tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, nó
giúp cho việc thi công xây dựng đợc chính xác hình về dáng kích thớc,
hình học, vị trí của từng công trình, đảm bảo độ thẳng đứng của
hạng mục công trình, độ dốc của mặt bằng. Xác định đúng vị trí của
từng cấu kiện và từng hạng mục, hạn chế tối thiểu những sai số trong
công tác thi công.
Trong quá trình thi công, công trình và các hạng mục công trình xây
dựng lân cận (kênh tiêu, hàng rào ) có thể bị lún, hay các sự cố khác nên
cần có trắc đạc thờng xuyên để phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
Đồng thời công tác trắc đạc cúng giúp chúng ta biết đợc chính xác khu vực
cần thi công.
1.1. Nội dung công tác trắc đạc:
- Định vị công trình trong phạm vi đất theo thiết kế: Thành lập lới
khống chế thi công làm phơng tiện cho toàn bộ quá trình công tác trắc
đạc, chuyển dẫn kích thớc lên các bộ phận của công trình, kiểm tra độ
sai lệch về cốt các công trình hiện có để kịp thời báo chủ đầu t có phơng án xử lý.
- Trắc dọc theo độ cao, khống chế sai số theo các phơng, cao trình
các bộ phận của công trình.
1.2. Những yêu cầu trong quá trình quan trắc:
- Công tác trắc đạc phải tuân thủ theo TCXDVN309 : 2004 "Công tác
trắc đạc trong xây dựng công trình Yêu cầu chung".
- Lới khống chế thi công phải thuận tiện cho việc bố trí thi công, phù
hợp với bố cục công trình, đảm bảo đợc độ chính xác cao và bảo vệ đợc
lâu dài.

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu



Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Công tác trắc đạc đợc tiến hành có hệ thống chặt chẽ, đồng bộ với
tiến độ thi công đảm bảo đợc vị trí, kích thớc cao độ của đối tợng xây
lắp.
- Vị trí đánh mốc đo đợc bảo vệ ổn định, không bị mờ hoặc
mất trong quá trình thi công.
2. Giải pháp bố trí tổng mặt bằng thi công:
Sau khi quan trắc toàn bộ công trình dựa vào địa hình khu khu
vực, đờng đi lại, hớng gió, vị trí hạng mục công trình chính mà bố trí
tổng mặt bằng hợp lý thuận tiện cho thi công.
2.1. Hàng rào che chắn khu vực thi công:
Khi thi công công trình phải đảm bảo công tác an ninh trật tự, an
toàn cho thi công, giảm thiểu tiếng ồn và vệ sinh môi trờng chung trong
khu vực, trên mặt bằng đợc chủ đầu t giao. Nhà thầu tiến hành làm
hàng rào che chắn khu vực thi công.
Hàng rào đợc thi công xung quanh có bạt căng phủ đảm bảo an ninh
trật tự, vệ sinh cho công trờng.
Khi thi công hàng rào chắn căn cứ điều kiện cụ thể nhà thầu sẽ mở
một cổng ra vào phơc vơ cho xe vËn chun vËt t thiÕt bÞ và sinh hoạt
đi lại của công trờng.
2.2. Đờng nội bộ phục vụ thi công:
Công trình có đặc thù là mặt bằng thi công rộng và rất nhiều hạng
mục thi công. Do đó Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí hệ thống đờng giao
thông nội bộ để phục vụ thi công các hạng mục và các mũi thi công khác
nhau.
Hệ thống đờng giao thông nội bộ sẽ đợc tận dụng các đờng giao

thông sẵn có đảm bảo yêu cầu vận chuyển. Mặt khác Nhà thầu sẽ đắp
mới một số tuyến đờng nội bộ tùy theo yêu cầu thi công các hạng mục.
Đảm bảo lu lợng và hớng vận chuyển của các phơng tiện tham gia giao
thông thuận lợi nhất.
Các tuyến giao thông nội bộ phục vụ thi công sẽ đợc bố trí hợp lý trên
mặt bằng thi công tổng thể cũng nh mặt bằng thi công từng hạng mục.
2.3. Bố trí vật t thiết bị, lán trại:

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

- Do mặt bằng trong khu vực thi công rộng rÃi nên nhà thầu chúng tôi
bố trí đầy đủ các công trình tạm phục vụ cho việc tổ chức thi công
công trình.
- Nhà chỉ huy công trờng là hệ thống nhà tạm, là nơi họp giao ban
hàng ngày của Ban chỉ huy công trờng.
- Hệ thống kho chứa xi măng, sắt thép bán thành phẩm, ván khuôn,
dàn giáo bằng các nhà tạm có mái che.
- Riêng kho chứa xi măng, sắt thép phải có bạt bao xung quanh tránh
ma hắt không gây ảnh hởng đến chất lợng của vật liệu.
Các công trình tạm bố trí trên mặt bằng tổ chức thi công nh
sau:


Nhà bảo vệ.




Nhà chỉ huy công trình.



Phòng thí nghiệm



Khu nhà ở cán bộ và lán trại công nhân.



Khu bếp, nhà ăn và khu vệ sinh chung.



Kho xi măng, sắt thép, nhiên liệu và thiết bị.



BÃi chứa các loại vật liệu rời nh cát, đá hộc, đá dăm, gạch chỉ...



BÃi gia công các cấu kiện sắt thép, ván khuôn, đà giáo.




Ván khuôn, cốt thép trong công trình đều đợc gia công tại xởng
và vận chuyển đến chân công trình bằng các phơng tiện vận
chuyển thông dụng, phần còn lại đợc gia công tại hiện trờng.



Hệ thống điện, nớc sinh hoạt và sản xuất



Hệ thống cảnh báo an toàn, vệ sinh môi trờng và phòng chống
cháy nổ
2.4. Điện phục vụ thi công:
- Để có nguồn điện phục vụ thi công Nhà thầu làm việc với chủ đầu

t và Chi nhánh điện của địa phơng sở tại để làm hợp đồng xin đấu
điện phục vụ thi công.
- Điện phục vụ thi công đợc lấy từ nguồn điện ở tủ điện tổng, sau
đó đợc kéo vào tủ điện phân phối để phục vụ việc thi công đặt tại
phòng trực. Dây điện là loại dây cáp mềm bọc cao su. Dây dẫn từ cầu
giao tổng đến các phụ tải nh máy trộn bê tông và các thiết bị thi công
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

khác,... là loại cáp mềm bọc cao su. Hệ thống cáp mềm bọc cao su nếu
đi qua đờng xe chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít

nhất 0,6m, nếu đặt ở trên cao, phải đợc treo lên các cột gỗ sao cho
điểm võng nhất của dây cách mặt đất tối thiểu không vớng vào mui xe
vào vận chuyển vật liệu.
- Đờng điện thi công trong khu vực công trờng đợc treo cao trên các
cột gỗ, điểm võng nhất đảm bảo cao hơn mặt đất 3,5m.
- Nguồn điện cung cấp cho thi công bao gồm: Điện thắp sáng thi
công ban đêm, điện phục vụ các loại máy móc thiết bị thi công nh: Máy
trộn bê tông, trộn vữa, máy đầm, máy hàn,... điện cung cấp cho sinh
hoạt, điện thắp sáng, bảo vệ,... đợc tính toán đủ công suất tiêu thụ
trong suốt quá trình thi công.
- Để dự phòng khi mất điện lới nhà thầu có bố trí một máy phát điện
50 KVA.
2.5. Nớc phục vụ thi công:
- Để chủ động có nguồn nớc phục vụ thi công và sinh hoạt, Nhà thầu
chủ động liên hệ với các hộ dân xung quanh đà có giếng, để lấy nớc
dùng, hoặc dùng nớc máy do công ty cấp nớc TP Bắc Ninh cấp.
- Nớc từ nguồn cấp đợc dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công
trờng, phục vụ việc thi công, bảo dỡng bê tông, phun mù tới ẩm chống bụi
đảm bảo vệ sinh môi trờng và cứu hoả, riêng nớc cứu hoả phải liên tục
đầy thùng.
- Lợng nớc cho thi công, nớc cho cứu hoả và nớc phục vụ cho sinh hoạt
nh ăn uống, tắm rửa cho công nhân đợc tính toán cụ thể, đủ để cung
cấp kịp thời cho toàn công trờng.
2.6. Thoát nớc và xử lý rác thải
- Công tác thoát nớc trong quá trình tổ chức thi công, nớc sinh hoạt, nớc ma và nớc d trong quá trình thi công (Nớc bơm bảo dỡng, nớc rửa cốt liệu...). Tất
cả đợc thu về hố ga và thoát vào rÃnh thoát nớc của khu vực qua hệ thống
rÃnh , kênh tiêu sẵn có.
Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công đợc thu gom và vận
chuyển để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trờng. Nớc
thải sau khi đợc xử lý sơ bộ ( không có rác và cặn) đợc thoát vào mạng lới

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

thoát nớc chung cđa khu vùc. Khi cã hiƯn tỵng ngËp óng Nhà thầu dùng
máy bơm nớc chuyển ra ngoài khu vực ảnh hởng.

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

Phần 2: biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình
I. thi công hạng mục san nền
1. Công tác chuẩn bị:
Với đặc thù dự án có khối lợng san nền lớn và trải trên diện rộng nên
chúng tôi sẽ lên kế hoạch và bàn luận cụ thể trớc khi đa ra phơng án tổng
thể và bố trí các mũi thi công khoa học.
Vì đáy hồ thiết kế có cao độ thÊp h¬n so víi mùc níc xung quanh
khu vùc do đó trớc khi thi công chúng tôi sẽ tiến hành đắp đờng công vụ
chia lô và giữ lại hệ thống mơng thoát nớc khu vực để tận dụng, ngoài ra
chúng tôi tiến hành thi công các hố thu gom nớc mặt bằng thi công để
có phơng án thoát nớc khi cần thiết.
Sau khi đa ra phơng án tổng thể chúng tôi sẽ tiến hành tính toán
và vạch đắp các đờng công vụ thi công cũng nh phơng án đào, đắp và

vận chuyển hợp lý cho từng lô.
Khối lợng đất đào lòng hồ chúng tôi dự tính sẽ đắp trả bờ bao
xung quanh hồ, và đắp đờng công vụ. Phần còn lại sẽ tiến hành vận
chuyển đổ thừa ra các bÃi đổ đà đợc xác định.
2. Tiến hành thi công:
2.1. Chọn hớng thi công và đắp đờng dẫn vào khu thi công:
- Để đảm bảo thi công thuận lợi chúng tôi chọn hớng thi công từ phía
Đông, giáp với khu nhà ở Đại Dơng tiến dần về bờ mơng hiện trạng cắt
ngang qua khu vực thi công (khu san nền A chi tiết xem bản vẽ mặt
bằng tổng thể), ở khu vực này chúng tôi sẽ tiến hành đắp đờng công vụ
và đờng gom nối liền với nút giao thông của đờng Nguyễn Đăng Đạo để
tiến hành vận chuyển vật liệu.
- Hệ thống đờng công vụ trong khu A đợc tiến hành đắp đấu nối
ra hệ thống đờng gom và đờng công vụ đà đắp phía ngoài. Đờng công
vụ chính đợc đắp giáp theo bờ tuyến mơng hiện trạng để tận dụng bờ
mơng và làm bờ bao phân khu thoát níc mỈt b»ng.
- Sau khi kÕt thóc viƯc san nỊn khu A chúng tôi sẽ tiến hành san
nền khu B và khu C (trên mặt bằng tổng thể). Các khu này cũng sẽ tiến
hành đắp đờng gom và đờng công vụ nội bộ hợp lý theo bản đồ mặt
bằng tổng thể.
thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miÕu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

2.2. Đào đất, nạo vét bùn.
+ Đào đất, bùn bằng máy đào và vận chuyển bùn bằng ô tô 15 tấn.
Trớc khi nạo vét bùn nhà thầu chúng tôi dùng máy bơm, bơm cạn nớc trong

khu vực thi công và tiến hành đào xung quanh hồ vào trong, vì lợng
đất, bùn dày và lầy. Nên khi đào đến đâu chúng tôi xử lý chống lầy cho
máy đào đến đó. Khi tiến hành đào dần vào giữa hồ chúng tôi đào
dạng cuốn chiếu, xong đến đâu vận chuyển đất đắp và đổ thải
hoàn thiện đến đó.
+ Đất thải hữu cơ ra khỏi phạm vi công trờng đợc chuyển đi bằng
các loại xe chuyên dụng có thùng kín và bạt che chắn an toàn.
+ Khi đào máy có thể đào dọc hoặc đào ngang khoang đào tuỳ
theo hình dạng và quy mô đào. Chúng tôi tiến hành đào, vận chuyển
đất lòng hồ theo 2 cấp, giật lùi vì chiều dầy đào đất của khu vực thi
công lòng hồ là từ 2- 4m.
+ Tổ hợp máy sử dụng thi công đào lòng hồ là máy xúc bánh xích,
máy ủi và ô tô tự đổ. Các tổ hợp máy làm việc trong các lô có khoảng
cách làm việc rộng và đợc phân thành 2 cấp đào âm, giật lùi đến phía
đờng bao.
+ Trong quá trình đào, vận chuyển chúng tôi luôn trú trọng đến
biện pháp chống lầy cho máy và sửa đờng công vụ cho xe vận chuyển,
đảm bảo quá trình thi công liện tục, không bị gián đoạn và đảm bảo
an toàn lao động.
+ Quá trình đào cấp dới đợc kỹ thuật giám sát và kiểm tra thờng
xuyên để khống chế cao độ đáy đào và phát hiện những vùng địa
chất yếu để có kế hoạch xử lý kịp thời.
+ Trong quá trình đào, kỹ thuật hiện trờng và Ban chỉ huy liên tục
giám sát và kết hợp với cán bộ Ban quản lý để xác định chất lợng đất
đào để tiến hành đắp tận dụng hoặc vận chuyển đi.
+ Nhà thầu chúng tôi luôn trú trọng đến công tác thoát nớc mặt
bằng thi công tránh xảy ra ngập úng ảnh hởng đến quá trình thi công.
Chúng tôi sẽ tiến hành đào hệ thống rÃnh gom nớc và hố thu nớc tại các
góc mặt bằng thi công để tiến hành bơm tiêu ra khỏi mặt bằng.


thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miÕu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

+ Để đảm bảo an toàn lao động cũng nh đẩy nhanh quá trình thi
công, chúng tôi sẽ bố trí không gian rộng cho thiết bị thi công và tuân
thủ tuyệt đối các biện pháp an toàn khi thi công đào đất: Không đào
hàm ếch, chống xạt trợt, gia cố chân máy, đờng vận chuyển
- Đào bằng thủ công: Khi địa hình không cho phép máy thi công
đào đợc, và yêu cầu về chỉnh sửa biên đào, chúng tôi sẽ dùng các biện
pháp thủ công để tiến hành đào sửa.
+ Dụng cụ đào nh: Cuốc, xẻng, cuốc chim, xà beng, choòng...
+ Tuỳ theo cấp đất nhóm đất sử dụng các loại dụng cụ cho phù hợp.
+ Đào hố móng sâu <=1,5 m thì có thể dùng xẻng hay cuốc đào rồi
hất đất lê trên hố đào.
+ Đào hố sâu > 1,5m và rộng thì tiến hành đào theo từng lớp và
giật cấp.
+ Đào tại các vị trí cao hơn đầu ngời thì phải đào từ trên xuống,
không đào lọng hàm ếch.
2.3. Đắp đất tận dụng
+ Dự án có đặc điểm tận dụng đất đắp để đắp bờ xung quanh
hồ và hệ thông công trình, trồng cây xanh xung quanh hồ, do đó trong
quá trình thi công đào vận chuyển đất lòng hồ chúng tôi sẽ lên kế hoạch
đắp tận dụng và phân khu đắp tận dụng tùy thuộc loại đất theo yêu
cầu của dự án.
+ Đất đắp trớc khi vận chuyển đến nơi để đắp ta phải đợc thí
nghiệm, kiểm tra chất lợng, độ ẩm của đất. Nếu đất không đạt yêu cầu

chất lợng thì phải vận chuyển đổ ra bÃi thải.
+ Đối với đất đắp tận dụng phải đợc loại bỏ tạp chất hữu cơ có ảnh
hởng xấu đến chất lợng đắp trớc khi tiến hành đắp.
+ Quá trình đắp phải đợc thí điểm trớc khi tiến hành đắp đồng
bộ. Đắp thí điểm trên 100m dài để xác định chiều dày đắp hợp lý và
các chỉ tiêu: Độ ẩm thích hợp và độ ẩm khống chế, áp suất đầm, tốc độ
đầm, số lợt đầm Tuy nhiên chiều dày đắp không vợt quá 30cm/lớp.
+ Quá trình đắp thí điểm sẽ đợc thí nghiệm mẫu hiện trờng và
trong phòng để xác định độ chặt rồi mới tiến hành cho đắp đồng bộ.

thuyết minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miÕu


Hồ sơ đề xuất
thuyết minh biện pháp thi công

+ Đắp đất phải đổ thành từng lớp ngang có chiều dày phù hợp với loại
đất và loại máy đầm sử dụng. Đất đợc san gạt bằng máy và lu lèn đến độ
chặt cần thiết theo từng lớp khống chế.
+ Đổ xong lớp nào thì tiến hành san gạt và đầm ngay lớp đó để
đảm bảo độ ổn định và độ chặt lâu bền. Sau khi tiến hành xong lớp
nào thì phải thí nghiệm kiểm tra xong mới tiếp tục đắp lớp sau.
d. Đầm đất.
- Dùng máy lu để tiến hành đầm từng lớp trên diện rộng. Tại các vị
trí tiếp giáp phải tiến hành đầm bằng đầm cóc.
- Đầm đất phải đầm theo từng lớp, khi đổ lớp đất nào thì đầy
chặt ngay lớp đó, quá trình đầm diễn ra liên tiếp đến khi đạt độ K yêu
cầu.
- Đảm bảo kỹ thuật đầm chính xác không làm phá hoại kết cấu đất

và tạo đợc mặt nền đẹp, đảm bảo yêu cầu.
2.4. Vận chuyển đất, tạp chất đổ thải:
- Song song với quá trình đào, đắp tận dụng đất tại mặt bằng thi
công san nền, Nhà thầu chúng tôi sẽ kết hợp giữa hồ sơ bóc tách khối lợng
thiết kế đào, đắp và khối lợng thi công thực tế tại hiện trờng để xác
định khối lợng bùn rác, đất thừa đổ thải ra bÃi tập kết.
- Vì khối lợng đất, bùn, và các tạp chất hữu cơ đổ thừa của dự án là
rất lớn nên quá trình đổ thải, xác định bÃi thải và san lấp bÃi thải cũng là
một yêu cầu rất lớn.
- Sau khi đà xác định và xin cấp phép bải đổ thải, Nhà thầu chúng
tôi sẽ tiến hành quy hoạch bÃi đổ thải và tạo đờng công vụ nội bộ trong
bÃi đổ thải. Để trữ lợng đổ thải đạt yêu cầu và đảm bảo điều kiện mỹ
quan, vệ sinh môi trờng và an toàn cho khu vực lân cận bÃi thải.
- Quá trình vận chuyển san lấp bÃi thải đợc tiến hành song song và
liên tục.
+ Vật liệu thải đà đợc phân loại sẽ đợc xe chuyên dụng vận chuyển
đến bÃi tập kết và đợc chỉ định đổ vào khu quy hoạch bÃi.
+ Sau khi đổ thải đợc mặt bằng chúng tôi sẽ tiến hành san phẳng
mặt bằng ®ỉ th¶i tõng lín ®Ĩ tiÕp tơc ®ỉ.

thut minh BPTC
thi công công viên hồ điều hoà văn miếu


×