Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật giáo trình dành cho sinh viên các ngành đào tạo cơ khí chế tạo máy cơ khí ô tô kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.57 MB, 263 trang )

TRƯƠNG MINH TRÍ

GIÁO TRÌNH

HÌNH HỌA VẼ KỸ THUẬT
(Giáo trình dành cho sinh viên các ngành đào tạo:
Cơ khí chế tạo máy - Cơ khí ơ tơ - Kỹ thuật ...)


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******************

ThS. TRƢƠNG MINH TRÍ

GIÁO TRÌNH

(Giáo trình dành cho sinh viên các ngành đào tạo:
Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí ơtơ – Kỹ thuật...)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014


GIÁO TRÌNH

HÌNH HỌA – VẼ KỸ THUẬT
Nhà xuất bản ĐHQG-HCM và tác giả/đối tác liên kết giữ bản quyền
Copyright



©

©

by VNU-HCM Publishing House and author/co-partnership
All rights reserved

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

Xuất bản năm 2014



LỜI NÓI ĐẦU
Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật cơ bản để chỉ đạo sản xuất. Bản vẽ được
xây dựng nhờ những phương pháp biểu diễn và các hệ thống quy ước.
Nghiên cứu các phương pháp biểu diễn làm cơ sở lý luận cho việc xây
dựng các bản vẽ kỹ thuật là nguồn gốc lịch sử và là một trong những nội
dung của mơn Hình họa – Vẽ kỹ thuật.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh từ năm
học 2012 – 2013 đã cải cách chương trình đào tạo theo phương pháp luận
CDIO (Concevie: hình thành ý tƣởng (C), Design: thiết kế (D), Implement:
triển khai (I), Operate: vận hành (O); được khởi nguồn từ Viện Công nghệ
MIT (Hoa Kỳ). Môn học này được soạn thảo theo chương trình đào tạo Đại
học 150 tín chỉ; bao gồm 3 tín chỉ, dùng để giảng dạy cho sinh viên các ngành
kỹ thuật ở giai đoạn đại cương. Phần lý thuyết có chọn lọc nhiều ví dụ minh
họa được soạn tương đối tỉ mỉ, đi từ thấp đến cao nên rất thích hợp cho các
bạn muốn tự học, tự đọc, tự tìm hiểu. Kèm theo lý thuyết là cách học để tiếp
cận môn học và phần câu hỏi, bài tập cuối mỗi chương, cũng như hướng dẫn

các phần tra cứu thêm để sinh viên ôn tập và mở rộng tư duy, phần bài tập
được tích hợp thẳng vào trong giáo trình.
Hình học họa hình, hay gọi tắt là Hình họa, là môn học nghiên cứu
cách biểu diễn các đối tượng không gian ba chiều bằng những yếu tố của
mặt phẳng (hai chiều) như điểm, mặt phẳng, dùng các yếu tố đó để giải các
bài tốn khơng gian ban đầu. Học phần Hình họa – Vẽ kỹ thuật cung cấp
cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về vẽ kỹ thuật; bao gồm lý luận về
phép chiếu, các phương pháp biểu diễn vật thể, tác phong làm việc khoa
học, tính cẩn thận, ý chí tổ chức kỷ luật của người làm công tác kỹ thuật. Về
kiến thức sau khi học xong học phần này, sinh viên nắm vững khối kiến
thức về kỹ thuật như: phép chiếu dùng làm cơ sở biểu diễn của bản vẽ, các
phương pháp biểu diễn vật thể sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật, hiểu rõ và
nắm vững các quy tắc, quy định của tiêu chuẩn nhà nước về trình bày bản vẽ
kỹ thuật. Có kiến thức để đọc, hiểu và thiết lập các bản vẽ kỹ thuật sử dụng
trong lĩnh vực chuyên ngành liên quan. Về kỹ năng, hình thành cho sinh
viên có kỹ năng thực hành thành thạo trên các bản vẽ kỹ thuật. Đọc và hiểu
được nội dung của các bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong lĩnh vực chuyên
ngành. Sinh viên biết cách lập các bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong lĩnh vực
chuyên ngành. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, ý thức tổ chức kỷ
luật của người làm công tác kỹ thuật cũng như tính cẩn thận, kiên nhẫn, quy
tắc, quy định của tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ thuật. Cung cấp kiến
thức, rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu và biết cách lập các bản vẽ kỹ thuật sử
3


dụng trong lĩnh vực chuyên ngành. Bên cạnh đó, sinh viên rèn luyện thiết
kế, sáng tạo các sản phẩm công nghiệp.
Mơn Hình họa – Vẽ kỹ thuật mang tính đặc trưng của một mơn học
thực hành cho nên ngồi việc nắm vững các kiến thức lý thuyết cần trang
bị, đặc biệt chú ý rèn luyện các kỹ năng hoàn thành bản vẽ như: trình tự

hồn thành bản vẽ, cách cầm bút, cầm thước,… sao cho khoa học nhất.
Đây cũng là môn tiên quyết của môn học Auto CAD. Cùng với sự phát
triển của tin học, mơn học Hình họa – Vẽ kỹ thuật cũng đã được thừa
hưởng nhiều thành tựu, đặc biệt trong lĩnh vực thiết kế. Với sự trợ giúp
của các phần mềm đồ họa chuyên dụng như: Auto CAD, Pro engineer,
Catia, Creo,... công nghệ vẽ và thiết kế đã có sự thay đổi cơ bản. Sự trợ
giúp của máy tính và phần mềm đồ họa cho phép tự động hóa việc xử lý
thơng tin vẽ, tự động hóa việc lập các bản vẽ kỹ thuật hoặc giải các bài
tốn hình họa… Nhưng để hồn thành một bản vẽ bằng máy tính điện tử,
người sử dụng máy trước hết phải nắm vững các kiến thức cơ bản về vẽ
kỹ thuật giống như khi hoàn thành bản vẽ kỹ thuật bằng tay. Để đáp ứng
yêu cầu học tập môn học này, ngoài những tài liệu đã được phát hành
rộng rãi, chúng tơi mạnh dạn biên soạn cuốn giáo trình “Hình họa – Vẽ
kỹ thuật” nhằm mục đích giúp người học dễ dàng tiếp cận với nội dung
học tập ở mọi lúc, mọi nơi thơng qua mạng Internet. Cuốn sách được
trình bày dưới dạng các chương để người học dễ dàng tiếp cận với nội
dung của mơn học. Trình tự của một chương được thiết kế như sau:
A. Mục tiêu chương
B. Lý thuyết
C. Phương pháp giảng dạy
D. Câu hỏi
E. Bài tập
F. Tài liệu học tập, sinh viên cần tham khảo
G. Các nội dung sinh viên tự học
Đây là lần đầu tiên bộ môn Cơ sở thiết kế máy – trực thuộc Khoa cơ khí
chế tạo máy – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tổ chức biên soạn
chương trình, giáo trình. Giáo trình được biên soạn, biên tập một cách tỷ mỉ
nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót, cập nhật. Tác giả mong nhận
được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để từng bước hồn thiện bộ giáo
trình trong các lần tái bản sau.

Địa chỉ: Trương Minh Trí – Khoa Cơ khí chế tạo máy – Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM. Email:
TRƢƠNG MINH TRÍ
4


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................ 5
CHƢƠNG MỞ ĐẦU: ĐẠI CƢƠNG VỀ MƠN HỌC HÌNH
HỌA – VẼ KỸ THUẬT ............................................................................
A. Mục tiêu chương mở đầu ..................................................................... 10
B. Lý thuyết .............................................................................................. 10
I. Lịch sử mơn học Hình hoạ – Vẽ kỹ thuật ............................................. 10
II. Các loại bản vẽ kỹ thuật ...................................................................... 12
III. Những điểm căn bản để học môn Hình họa – Vẽ kỹ thuật ................ 15
IV. Dụng cụ vẽ ......................................................................................... 16
V. Cách thử dụng cụ khi mua sắm – cách sử dụng và giữ gìn ................ 17
VI. Lời khuyên ......................................................................................... 21
C. Phương pháp giảng dạy ...................................................................... 22
D. Câu hỏi ................................................................................................ 22
E. Bài tập ................................................................................................. 22
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo ............................................ 22
G. Các nội dung sinh viên tự học ............................................................ 23
CHƢƠNG 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁCH TRÌNH
BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT ................................................................... 24
A. Mục tiêu chương 1 ............................................................................... 24
B. Lý thuyết .............................................................................................. 24
I. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật .............................................................. 24
II. Khổ giấy .............................................................................................. 25

III. Khung bản vẽ và khung tên ............................................................... 26
IV. Tỷ lệ ................................................................................................... 27
V. Chữ và số viết trên bản vẽ................................................................... 28
5


VI. Các nét vẽ .......................................................................................... 30
VII. Ghi kích thước trên bản vẽ ............................................................... 34
C. Phương pháp giảng dạy ...................................................................... 41
D. Câu hỏi ................................................................................................ 42
E. Bài tập ................................................................................................. 42
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo ............................................ 44
G. Các nội dung sinh viên tự học ............................................................ 44
CHƢƠNG 2: VẼ HÌNH HỌC .............................................................. 45
A. Mục tiêu chương 2 ............................................................................... 45
B. Lý thuyết .............................................................................................. 45
I. Chia đều một đoạn thẳng ...................................................................... 45
II. Chia đều một đường tròn .................................................................... 46
III.Vẽ độ dốc và độ côn ........................................................................... 48
IV. Vẽ nối tiếp ......................................................................................... 51
V. Vẽ một số đường cong hình học ......................................................... 53
C. Phương pháp giảng dạy ...................................................................... 56
D. Câu hỏi ................................................................................................ 56
E. Bài tập ................................................................................................. 57
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo ............................................ 59
G. Các nội dung sinh viên tự học ............................................................ 59
CHƢƠNG 3: HÌNH HỌC HỌA HÌNH ............................................... 60
A. Mục tiêu chương 3 ............................................................................... 60
B. Lý thuyết .............................................................................................. 60
I. Phép chiếu vng góc và phương pháp các hình chiếu vng góc ........... 60

II. Biểu diễn điểm đường thẳng, mặt phẳng ............................................ 61
III. Biểu diễn đa diện và các mặt cong .................................................... 64
IV. Một số bài toán về giao ..................................................................... 70
C. Phương pháp giảng dạy ...................................................................... 78
6


D. Câu hỏi ................................................................................................ 78
E. Bài tập ................................................................................................. 79
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo ............................................ 81
G. Các nội dung sinh viên tự học ............................................................ 82
CHƢƠNG 4: BIỂU DIỄN VẬT THỂ .................................................. 83
A. Mục tiêu chương 4 ............................................................................... 83
B. Lý thuyết .............................................................................................. 83
I. Hình chiếu của vật thể .......................................................................... 83
II. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt ........................................................ 90
III. Hình trích ......................................................................................... 101
IV. Vẽ hình chiếu của vật thể ................................................................ 102
V. Ghi kích thước của vật thể ................................................................ 103
VI. Đọc bản vẽ và vẽ hình chiếu thứ ba ................................................ 105
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 108
D. Câu hỏi .............................................................................................. 109
E. Bài tập ............................................................................................... 109
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 113
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 114
CHƢƠNG 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO............................................ 115
A. Mục tiêu chương 5 ............................................................................. 115
B. Lý thuyết ............................................................................................ 115
I. Khái niệm về hình chiếu trục đo ........................................................ 115
II. Phân loại hình chiếu trục đo .............................................................. 117

1. Hình chiếu trục đo vng góc đều ..................................................... 117
2. Hình chiếu trục đo xiên cân ............................................................... 118
III. Cách dựng hình chiếu trục đo .......................................................... 120
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 124
D. Câu hỏi .............................................................................................. 125
7


E. Bài tập ............................................................................................... 126
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 128
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 128
CHƢƠNG 6: VẼ QUY ƢỚC REN VÀ CÁC MỐI GHÉP .............. 129
A. Mục tiêu chương 6 ............................................................................. 129
B. Lý thuyết ............................................................................................ 129
I. Ghép bằng ren .................................................................................... 129
II. Ghép bằng then - then hoa - chốt ...................................................... 140
III. Ghép bằng đinh tán .......................................................................... 146
IV. Ghép bằng hàn ................................................................................. 147
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 149
D. Câu hỏi .............................................................................................. 149
E. Bài tập ............................................................................................... 150
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 153
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 153
CHƢƠNG 7: VẼ QUY ƢỚC REN VÀ LÒ XO ................................ 154
A. Mục tiêu chương 7 ............................................................................. 154
B. Lý thuyết ............................................................................................ 154
I. Các yếu tố bánh răng .......................................................................... 154
I. Vẽ quy ước bánh răng trụ ................................................................... 154
II. Vẽ quy ước bánh răng côn ................................................................ 156
III. Vẽ quy ước bánh vít và trục vít ....................................................... 161

IV. Vẽ quy ước lò xo ............................................................................. 165
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 171
D. Câu hỏi .............................................................................................. 172
E. Bài tập ............................................................................................... 172
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 176
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 176
8


CHƯƠNG 8: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT.......... 177
A. Mục tiêu chương 8 ............................................................................. 177
B. Lý thuyết ............................................................................................ 177
I. Dung sai và lắp ghép .......................................................................... 177
II. Dung sai hình dạng và vị trí bề mặt .................................................. 181
III. Độ nhám bề mặt ............................................................................... 188
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 193
D. Câu hỏi .............................................................................................. 194
E. Bài tập ............................................................................................... 194
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 194
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 195
CHƢƠNG 9: BẢN VẼ CHI TIẾT...................................................... 196
A. Mục tiêu chương 9 ............................................................................. 196
B. Lý thuyết ............................................................................................ 196
I. Bản vẽ chi tiết ..................................................................................... 196
II. Hình biểu diễn của chi tiết ................................................................ 203
III. Kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết .................................................. 205
IV. Yêu cầu kỹ thuật .............................................................................. 209
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 211
D. Câu hỏi .............................................................................................. 212
E. Bài tập ............................................................................................... 212

F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 216
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 217
CHƢƠNG 10: BẢN VẼ LẮP .............................................................. 218
A. Mục tiêu chương 10 ........................................................................... 218
B. Lý thuyết ............................................................................................ 218
I. Nội dung bản vẽ lắp............................................................................ 218
II. Hình biểu diễn của bản vẽ lắp ........................................................... 219
9


III. Kích thước ghi trên bản vẽ lắp ......................................................... 222
IV. Số vị trí - bảng kê ............................................................................ 225
V. Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết ..................................................... 229
C. Phương pháp giảng dạy .................................................................... 231
D. Câu hỏi .............................................................................................. 231
E. Bài tập ............................................................................................... 231
F. Tài liệu học tập sinh viên cần tham khảo .......................................... 233
G. Các nội dung sinh viên tự học .......................................................... 234
PHỤ LỤC ............................................................................................. 259
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 235

10


Chƣơng mở đầu
ĐẠI CƢƠNG VỀ MƠN HỌC
HÌNH HỌA – VẼ KỸ THUẬT
A. MỤC TIÊU CHƢƠNG MỞ ĐẦU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:


- Nắm được lịch sử mơn học Hình họa – Vẽ kỹ thuật
- Phân biệt các loại Bản vẽ kỹ thuật
- Nắm bắt những điều cơ bản để học mơn Hình họa – Vẽ kỹ thuật
- Biết cách sử dụng dụng cụ vẽ
- Các lời khuyên trước khi bắt đầu vẽ
B. LÝ THUYẾT
I. LỊCH SỬ MƠN HỌC HÌNH HỌA – VẼ KỸ THUẬT
Ngay từ thời thượng cổ, con người đã biết diễn tả những ý nghĩ của
họ về một đồ vật nào đó bằng cách khắc trên gỗ, trên đá hay vẽ trên cát,
trên lá cây để mọi người xung quanh cùng hiểu. Tuy nhiên, những hình
vẽ ấy rất thơ sơ và khơng dựa trên một quy tắc nào cả.
Dần theo thời gian, theo đà tiến triển của khoa học kỹ thuật, ngành vẽ
trong kỹ nghệ cũng tiến triển theo để thành một môn học có quy tắc được
mệnh danh là Hình họa – Vẽ kỹ thuật do những hữu dụng đặc biệt như sau:
1. Là ngơn ngữ của kỹ nghệ
Tại phịng nghiên cứu, các nhà thiết kế, các kỹ sư phát biểu những
sáng kiến tạo tác của họ bằng những bản vẽ thô sơ và tổng qt. Người
họa viên có vai trị trình bày lại những bản vẽ đó một cách chi tiết, đầy
đủ và rõ ràng của từng bộ phận một để các nhân viên cơ xưởng có thể
theo đó mà chế tạo, khơng cần sự có mặt thường xun của tác giả.
Tất cả những nhu cầu cần thiết cho đời sống của lồi người như máy
móc, dụng cụ, thiết bị v.v… đều được nghiên cứu và trình bày đủ mọi chi
tiết bằng những bản vẽ tại phòng nghiên cứu trước khi được chế tạo tại cơ
xưởng. Những bản vẽ này dẫn giải một cách đầy đủ và rõ ràng cho nhân
viên cơ xưởng về phương pháp và cách thức để thực hiện cho hoàn hảo.
11


Tóm lại, qua sự trung gian của Hình họa – Vẽ kỹ thuật từ phòng
nghiên cứu đến cơ xưởng, các kỹ sư sáng tạo ra các loại dụng cụ, máy

móc, thiết bị,… các chuyên viên công chánh xây tạo đường sá, cầu cống,
hải cảng, phi trường, các chuyên viên điện khí sáng chế đèn điện, tủ lạnh,
bàn ủi, máy truyền thanh truyền hình,… các chuyên viên kiến trúc xây
cất nhà cửa, dinh thự, v.v.. chính do đó mà Hình họa - Vẽ kỹ thuật được
xem như là ngôn ngữ của kỹ nghệ.
2. Là ngơn ngữ bằng hình ảnh
Thời xưa, con người đã biết dùng hình vẽ để diễn tả ý nghĩ của
mình cho người khác biết. Họ thường vẽ những công tác xây cất bằng
cách khắc trên đất sét, những bản vẽ này hiện nay vẫn cịn lưu giữ. Có
giả thuyết còn cho rằng họ cũng đã biết vẽ các chi tiết của các cơng trình
xây dựng trên da cừu hay trên một loại giấy làm bằng cây papyrus.
Theo các nhà khảo cổ, người Mésopotamia đã biết dùng vài dụng
cụ vẽ thô sơ từ năm 2.200 trước Công nguyên; các thợ đá thời cổ Ai cập
đã biết vẽ đồ án các kim tự tháp và các kiến trúc khác trên da cừu, trên đá
hoặc trên gỗ.
Những nhà hàng hải thời cổ Hy Lạp và cổ La Mã đã vẽ và làm
được những bản đồ nổi về hình dạng trái đất mà họ biết. Người cổ La Mã
đã vẽ được nhiều bản vẽ rất đẹp và đầy đủ về công tác xây cất, cầu cống,
pháo đài và đồn lũy của họ.
Qua nhiều thế kỷ, con người phải luôn luôn đương đầu với vấn đề
làm thế nào để vẽ các vật thể trong khơng gian lên mặt phẳng, vì rất khó
diễn tả cho đúng kích thước của ba chiều dài, chiều rộng và chiều cao
trên các bản vẽ chỉ có hai chiều (tức là trên mặt phẳng).
Sự tiến bộ của ngành vẽ diễn ra rất chậm chạp; mãi đến thế kỷ XI,
một vĩ nhân người Ý Đại Lợi là Léonard da Vinci (1452 – 1519) đã dày
công nghiên cứu và sáng định ra vài nguyên tắc căn bản để vẽ: Vẽ kỹ
thuật và Vẽ mỹ thuật, phương pháp trình bày của ơng rất dễ đọc và hiểu
nên đã được các chuyên viên thời bấy giờ sử dụng rất nhiều.
Sau ngày ông mất, các nhà học giả và chuyên viên Âu châu tiếp tục
dùng phương pháp của ông và luôn nghiên cứu, bổ túc phương pháp này

cho mỗi ngày một hoàn hảo hơn.
Mãi đến thời Nã Phá Luân, một người Pháp tên Gaspard Monge
(1746 – 1818) lại sáng định được những nguyên lý mà từ đó phát triển và
đưa đến hệ thống quy ước căn bản về vẽ kỹ thuật mà chúng ta đang áp
dụng ngày nay. Trong một thời gian khá lâu, phương pháp của ơng được
xem như là một bí mật quân sự, sau đó mới được phổ biến rộng rãi.
12


Ngày nay, tuy đã có ngơn ngữ bằng chữ nhưng ngồi ngành kỹ
nghệ, các ngành khác vẫn có lúc khơng thể nào diễn tả một sự vật nào đó
bằng lời, mà phải dùng đến các hình vẽ, ảnh chụp, v.v.. Chính vì vậy,
Hình họa - Vẽ kỹ thuật được xem như là một ngơn ngữ bằng hình ảnh.
3. Là một ngơn ngữ chính xác
Ngày nay, phương pháp chụp ảnh và phương pháp vẽ phác họa
hình dáng bên ngồi rất thơng dụng để trình bày cho mọi người thấy rõ
một đồ vật nào đó. Tuy vậy, ảnh chụp và hình vẽ phác họa không thể nào
diễn tả đầy đủ chi tiết để cơ xưởng có thể chế tạo chi tiết đó được. Vì
vậy, kỹ nghệ phải dùng phương pháp vẽ đầy đủ, rõ ràng và chính xác là
Hình họa – Vẽ kỹ thuật.
Theo phương pháp này, người ta nhìn và vẽ một đồ vật với các
hình chiếu cần thiết và khác nhau, sao cho bài vẽ trình bày được đầy đủ
hình dáng các phần, được các mặt cùng các chi tiết của Vẽ kỹ thuật. Mỗi
người khi đã đọc hiểu các quy luật tiêu chuẩn do nhà nước đặt ra thì
khơng những có thể vẽ được những bài Vẽ kỹ thuật mà cịn có thể đọc,
hiểu tất cả các bài Vẽ kỹ thuật do bất cứ ai vẽ.
4. Là một ngôn ngữ quốc tế
Vì bản vẽ kỹ thuật là những bản vẽ có quy luật quốc tế nên khi đã
trình bày một đồ vật với đầy đủ hình dáng và kích thước thì bất kỳ người
nào đã học, hiểu Hình họa – Vẽ kỹ thuật cũng có thể đọc và hiểu rõ được

đồ vật đó như thế nào. Vẽ kỹ thuật không chỉ dùng riêng ở một nước nào,
trái lại được phổ biến và thông dụng trong tất cả các nước trên thế giới dù
các nước đó có ngơn ngữ khác nhau.
Ngay trong một quốc gia, tất cả mọi ngành kỹ nghệ khác nhau cũng
đều dùng Hình họa - Vẽ kỹ thuật để làm dây liên lạc giữa phòng nghiên
cứu và cơ xưởng chế tạo; như cơ khí chế tạo máy, kỹ nghệ điện, hàng
không, hàng hải, kiến trúc, công chánh, v.v.. Riêng mỗi ngành lại dựa
vào quy luật căn bản của Hình họa - Vẽ kỹ thuật để sáng định thêm
những ký hiệu đặc biệt để bổ túc và áp dụng thêm trong ngành đó.
Để thống nhất tiếng nói của kỹ thuật trên phạm vi rộng lớn hơn, Tổ
chức quốc tế tiêu chuẩn hóa (International organization for
standardization) ISO đã ban hành tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật.
II. CÁC LOẠI BẢN VẼ KỸ THUẬT
1. Bản vẽ sơ khởi
Bản vẽ sơ khởi là những bản vẽ trình bày đơn giản những hình vẽ
và những sự tính tốn đầu tiên về một dự án mới tại phòng nghiên cứu,
thường do các nhà sáng tạo, các kỹ sư thực hiện.
13


2. Bản vẽ hoàn tất
Dựa vào bài vẽ sơ khởi trên, các họa viên kỹ nghệ tại phòng nghiên
cứu vẽ thành những bài vẽ hồn tất, mơ tả cơ phận chế tạo xong. Trong
những bài vẽ này và dựa vào các quy luật của Hình họa – Vẽ kỹ thuật các
họa viên kỹ nghệ trình bày đầy đủ và rõ ràng từng chi tiết của mỗi cơ
phận và hình dáng kích thước, vật liệu chế tạo, dung sai lắp ghép, dung
sai hình dạng, độ nhám bề mặt, v.v.. và vai trị của mỗi cơ phận trong sự
kiến tạo tồn bộ (Hình 0.1).
3. Bản vẽ thực hiện
Dựa vào những bản vẽ hồn tất của phịng nghiên cứu, các chun

viên tại cơ xưởng vẽ ra những bản vẽ thực hiện Bản vẽ thực hiện là
những bản vẽ phân chia rõ ràng từng động tác với sự chỉ dẫn đầy đủ
những điều cần thiết để chế tạo và kiểm soát từng cơ phận một. Tùy theo
các giai đoạn của công tác chế tạo bản vẽ thực hiện được chia ra:
a. Bản vẽ động tác
Bản vẽ động tác là những bản vẽ trình bày lần lượt các động tác
phải thực hiện để hoàn thành từng cơ phận một.
b. Bản vẽ lắp ráp
Bản vẽ lắp ráp là những bản vẽ trình bày sự ráp nối từng phần các
cơ phận trên với nhau hay toàn bộ dự án.
c. Bản vẽ kiểm soát
Bản vẽ kiểm soát là những bản vẽ chỉ dẫn cách thức kiểm soát lại
từng cơ phận một và toàn bộ dự án sau khi hoàn thành.
4. Tất cả các bản vẽ trên đều đƣợc trình bày dƣới hai hình thức:
a. Bản vẽ lắp ráp tồn bộ
Ví dụ: Đồ án, các bản vẽ lắp là những bản vẽ chỉ chú trọng đến sự
trình bày tổng quát vị trí, cách ráp nối và sự liên kết chuyển động các cơ
phận với nhau chứ không chú trọng vào việc trình bày đầy đủ chi tiết để
chế tạo.
b. Bản vẽ chi tiết
Ví dụ: Các bài vẽ hồn tất, các bài vẽ động tác: là những bài vẽ trình
bày đầy đủ và rõ ràng tất cả các chi tiết cần thiết để chế tạo một cơ phận.
5. Các loại bản vẽ khác
Hình họa – Vẽ kỹ thuật cịn dùng các loại bản vẽ sau đây:
14


a. Bản vẽ sơ lƣợc
Bản vẽ sơ lược là những bản vẽ thật đơn giản, thường không chú
trọng về phương diện quy luật của Hình họa – Vẽ kỹ thuật, có mục đích

chỉ dẫn sự liên hệ giữa các phần khác nhau trong một hệ thống và thường
được vẽ bằng các ký hiệu. Ví dụ: Bản vẽ trình bày cách nối hệ thống
điện, hệ thống ống nước, v.v..
b. Bản vẽ hình học
Được trình bày bằng các hình vẽ hình học, bằng đồ thức hay bằng
hình học họa hình, v.v.. có mục đích giảng giải bằng đồ thị các bài tốn
kỹ thuật và phải được vẽ một cách thật chính xác.
c. Bản vẽ chuẩn họa
Bản vẽ chuẩn họa là những bản vẽ thật nhanh, thường là vẽ tay
(không dùng dụng cụ vẽ) và nhắm chừng bằng mắt (không dùng dụng cụ
đo) có thể vẽ theo phép vẽ hình chiếu trục đo hay phép chiếu thẳng góc.
d. Bản vẽ tổng kê
Bản vẽ tổng kê là những bản vẽ trình bày sự ráp nối của các loại
động cơ, các loại máy móc để giúp các chuyên viên sử dụng biết cách tháo
ráp sử dụng và bảo trì. Những bản vẽ này thường được trình bày bằng hình
chiếu trục đo.
6. Bản vẽ dùng ở trƣờng học
Bản vẽ dùng ở trường học gồm những bản vẽ nghiên cứu một chi
tiết hay toàn bộ một hệ thống, một bộ máy đã cho sẵn đầy đủ trong đề
(như bài tập đọc hình vẽ để trình bày lại); hoặc nghiên cứu thêm một
phần cách kiến tạo của các cơ phận rời hay tồn bộ hệ thống (Hình 0.2).

Hình 0.1
15


Hình 0.2: Bản vẽ
III. NHỮNG ĐIỂM CĂN BẢN ĐỂ HỌC MƠN HÌNH HỌA – VẼ
KỸ THUẬT
1. Thực tập sử dụng dụng cụ vẽ

Phải biết rõ tất cả các loại dụng cụ vẽ, công dụng của mỗi loại và
phải tập sử dụng cho thật thành thạo.
2. Thực tập cách vẽ những đƣờng hình học thơng thƣờng trong Hình
họa – Vẽ kỹ thuật
Việc thực tập này mở mang khả năng chuyên môn của người học,
phát triển sự khéo léo và tập luyện cho người học thực hành một cách
chính xác.
3. Hiểu biết những khái niệm về hình học họa hình
Để có thể xác định rõ ràng các mặt thật và các giao tuyến của các
vật thể.
4. Hiểu rõ những phƣơng pháp trình bày các vật thể
Theo phép chiếu thẳng góc và theo các loại hình chiếu trục đo.
16


5. Hiểu rõ những quy ƣớc của Hình họa – Vẽ kỹ thuật
Do Hội đồng tiêu chuẩn nhà nước quy định, tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) để có thể đọc và thực hiện được tất cả các loại bản vẽ.
6. Nghiên cứu những căn bản của kỹ thuật học kiến tạo
Cần thiết để hiểu rõ các đặc tính và cách chế tạo các cơ phận phải
vẽ trong các bài tập. Đọc và trình bày lại và cũng cần thiết để có thể giải
được các bài toán kỹ thuật trong các bài vẽ nghiên cứu kiến tạo.
IV. DỤNG CỤ VẼ
Để có thể vẽ chính xác, nhanh, đẹp người học mơn học Hình họa –
Vẽ kỹ thuật phải có đầy đủ dụng cụ vẽ, gồm có:
1. Bảng vẽ
2. Giấy vẽ
3. Thước T
4. Viết chì
5. Ê - ke (30° – 45°)

6. Thước dẹp đo bề dài (thước mm)
7. Thước đo độ (để đo góc)
8. Bộ com pa
9. Gôm
10. Dụng cụ gắn giấy vẽ (băng keo hay đinh bấm)
11. Thước cong
12. Dụng cụ mài viết chì
13. Miếng che gơm
14. Dao gọt viết chì
15. Bàn chải phủi mạt gôm
16. Vải lau dụng cụ
17. Rập để vẽ các đường cong, tròn, bầu dục,..

17


V. CÁCH THỬ DỤNG CỤ KHI MUA SẮM – CÁCH SỬ DỤNG VÀ
GIỮ GÌN
1. Bảng vẽ
Kích thước thay đổi tùy theo khổ giấy, thơng thường vào khoảng
450.600.20 (mm) (Hình 0.3).

Hình 0.3: Bảng vẽ
Nên dùng bản vẽ bằng gỗ thông cho nhẹ, nhưng phải được làm thật
kỹ và có ghép nẹp ở hai đầu hay ở cả bốn cạnh; các mặt và cạnh phải
phẳng và thẳng góc nhau.
Khi vẽ, để tránh trường hợp các cạnh khơng thẳng góc nhau, chỉ
nên dùng một trong bốn cạnh để làm chuẩn đặt đầu thước T.
Khi vẽ xong, phải để bản vẽ trong một bao bằng vải và đặt vào nơi
khí hậu điều hịa, tránh nắng, mưa để bảng vẽ khỏi bị co dãn.

2. Giấy vẽ
Nên dùng loại giấy dày và tốt. Cách gắn giấy lên bảng vẽ: Để giấy
cách cạnh của bảng vẽ (sẽ đặt đầu thước T) chừng 25mm và cách cạnh
dưới chừng 100mm. Đặt thước T lên bảng, đầu thước áp sát vào cạnh
bảng. So cạnh trên của giấy trùng với cạnh trên của thước. Giữ chặt giấy
vẽ vào bảng vẽ. Nếu dùng đinh bấm, phải ấn đầu đinh sát mặt giấy để
thước T và Ê - ke có thể di chuyển qua dễ dàng.
Trong trường hợp thực hiện bản vẽ trong vài giờ, gắn băng keo cả
bốn góc; nếu bản vẽ kéo dài trong nhiều ngày, chỉ gắn hai góc trên để
tránh hư hỏng hay sai lệch các nét vẽ vì thời tiết thay đổi làm cho giấy vẽ
bị cong queo.
3. Thƣớc T
Thân thước T dài khoảng bằng chiều dài của bảng vẽ. Nên dùng
loại thước T có cạnh bằng nhựa trong suốt để thấy rõ các nét vẽ đã vẽ.
Cách thử thước T: trên một tờ giấy, ghi hai điểm A B cách xa nhau. Đặt
cạnh trên của T qua hai điểm A và B, dùng viết vẽ đường thẳng AB.
18


Lật úp thước T lại, cũng đặt cạnh đó qua A và B rồi vẽ nối hai điểm này.
Nếu hai đường thẳng hoàn toàn trùng nhau, cạnh thước thẳng tốt. Sau đó
dùng móng tay kéo dọc theo các cạnh, nếu có chỗ mẻ hoặc gồ ghề sẽ biết
ngay (móng tay bị vấp tại đó).
Các cạnh của bảng vẽ thường khơng thẳng góc với nhau nên chỉ đặt
đầu thước T ở một trong bốn cạnh của bảng vẽ; để kéo thước T lên
xuống, đặt ngón tay cái ở cạnh dưới của thước T, ngón giữa và áp út ở
cạnh trên. Riêng ngón cái dùng đè mạnh than thước T áp sát mặt giấy và
ngón út thúc đầu thước vào cạnh bảng vẽ. Chỉ dùng thước T để vẽ các
đường nằm ngang song song với nhau.
Thỉnh thoảng phải xem xét và điều chỉnh thước T cho chính xác

(thẳng góc 90 độ). Khi dùng xong nên đặt thước T vào cái bao bằng vải
(Hình 0.5).
4. Viết chì
Tất cả các loại viết chì được phân loại từ mềm nhất đến cứng nhất
và được ký hiệu bằng chữ và bằng số như sau:
Họa viên kỹ nghệ thường chỉ dùng hai loại HB (số 2) và H (số 3)
có thể thêm loại B (số 1) khi cần.
Khi vẽ phác, cầm viết cách mũi nhọn khoảng 40mm, nghiêng 75°
theo chiều kéo viết đi. Khi vẽ nét liền đậm, cầm viết cách mũi nhọn
khoảng 20mm đặt viết gần thẳng đứng với giấy vẽ để khỏi gãy ngịi bút
chì. Khi kéo viết đi, tựa ngịi chì vào sát đáy cạnh thước, vừa kéo vừa
xoay tròn để nét vẽ được đều.

Hình 0.4: Viết chì
Viết chì cứng để vẽ phác họa, đường tâm, đường gióng, đường ghi
kích thước, phần bị cắt, v.v.. Viết chì trung bình để vẽ những nét chính
(nét liền đậm), nét đứt đoạn, mũi tên, chữ và số, v.v.. Có thể dùng loại
viết mang ruột chì riêng để vẽ tiện lợi hơn.
Viết chì loại cứng được ký hiệu bằng chữ H: H, 2H, 3H,... 7H (số
đứng trước chữ H càng lớn thì lõi chì càng cứng); loại mềm được ký hiệu
bằng chữ B: 2B, 3B,... 6B (số đứng trước chữ B càng lớn thì lõi chì càng
mềm). Ngồi ra, cịn loại có độ cứng trung bình được ký hiệu là HB.
Trong vẽ kỹ thuật, nên dùng các loại bút chì 3H, 2H, H, HB, B và 2B;
bao giờ cũng cần có ít nhất một bút chì loại cứng để vẽ các nét mảnh và
một bút chì loại mềm để tơ đậm nét vẽ (Hình 0.4).
19


Hình 0.5
5. Ê-ke

Gồm hai cái:
a/ Một ê-ke có hai góc nhọn đều bằng 45°.
b/ Một ê-ke có một góc 60° và 30°.
Cách thử:
Trên một tờ giấy, ghi một điểm A. Đẩy ê-ke trượt trên cạnh thước
T đến khi cạnh đứng của ê-ke chạm điểm A, vẽ một đường thẳng qua A.
Giữ chặt thước T, lật ngược ê-ke, cũng dùng cạnh đó để vẽ một đường
thẳng khác qua A. Nếu hai đường trùng nhau, góc vng của ê-ke đúng.
Sau đó dùng móng tay kéo dọc theo các cạnh, nếu có chỗ mẻ, hoặc gồ
ghề sẽ biết ngay vì móng tay sẽ bị vấp tại đó.
Ê-ke dùng để vẽ các đường song song, đường thẳng góc và nhất là
đường thẳng đứng bằng cách trượt lên cạnh trên của thước T. Cũng dùng
ê - ke để vẽ các góc 30°, 45°, 60°. Phương pháp tổng hợp thước T, ê - ke
30°- 60°và ê - ke 45° có thể dùng để vẽ các góc cách nhau 15° (15°, 30°,
45°, 60°, 75°, v.v..) (Hình 0.5).
6. Thƣớc dẹp (mm) đo bề dài
Thân dài khoảng 400mm và có chia từng mm.
7. Thƣớc bán nguyệt (đo góc)
Để vẽ các góc khơng thể vẽ bằng thước T và ê-ke.
Ví dụ: Vẽ góc 24° đối với một đường thẳng cho sẵn. Đặt tâm trong
của thước ngay đỉnh của góc, số 0 nằm trên đường thẳng đã cho và ghi một
gạch mờ tại số 24°. Vẽ một đường thẳng từ gạch đó đến đỉnh của góc.
20


8. Bộ compas
a. Compa lớn
Compa lớn với các phụ tùng là đầu kẽ mực, đầu chì, đầu nối compa
lớn dùng để vẽ các cung và vòng tròn lớn. Nếu cung hay vòng tròn quá
lớn, điều chỉnh hai nhánh gập lại hay thêm đầu nối, thế nào cho hai đầu

mũi compa đều thẳng góc với giấy vẽ (Hình 0.6).
b. Compa nhỏ
Compa nhỏ gồm một compa mực và một compa chì. Compa nhỏ
dùng để vẽ các cung và vịng trịn có bán kính nhỏ. Thơng thường, ngịi
chì compa là loại chì số 1 (hay B); khi ráp vào com pa để ngòi chì dư ra
khoảng 9mm và mài theo một mặt xiên dài chừng 6mm. Khi dùng compa
điều chỉnh mũi nhọn ghim xuống giấy, hai nhánh compa vẫn cao bằng
nhau (Hình 0.6).

Hình 0.6: Bộ compas
9. Gôm
Nên dùng gôm tốt, mềm không để lại màu trên giấy vẽ sau khi
gôm. Khi dùng, nên gôm theo một chiều và thật nhẹ tay cho đến khi hết
vết muốn tẩy để khỏi bị hỏng giấy vẽ. Khi gôm xong, phải phủi sạch mạt
gôm trước khi vẽ lại.
10. Dụng cụ gắn giấy vẽ
Băng keo hay đinh bấm.
11. Thƣớc cong
Thước cong là một dụng cụ đặc biệt bằng nhựa, có hình dáng gồm
nhiều đường cong bất kỳ lớn nhỏ khác nhau. Thước cong dùng để vẽ các
đường cong bất kỳ, không thể vẽ bằng compa. Trước tiên, người vẽ xác
định các điểm nằm trên đường cong muốn vẽ. Rà thước cho đến khi có
21


một đoạn cong của thước qua ba điểm liên tiếp, vẽ đường cong nối hai
điểm đầu (không vẽ từ điểm thứ hai đến thứ ba). Kế đến, tìm đoạn cong
qua ba điểm: hai, ba, và bốn; vẽ đường cong nối hai điểm hai và ba. Tiếp
tục như thế cho đến hết đường cong (Hình 0.7).


Hình 0.7: Thước cong
12. Dụng cụ mài viết chì
Dụng cụ mài chì gồm nhiều lớp giấy nhám mịn dán một góc trên
một thanh gỗ nhỏ, khi mài phải xoay trịn viết chì. Nếu lớp giấy nhám
trên dùng đã mòn, xé bỏ để dùng lớp kế tiếp.
13. Miếng che gôm
Miếng che gôm bằng nhựa hay thiếc thật mỏng có kht nhiều lỗ
với nhiều hình dạng khác nhau (rãnh dài, rãnh cong, v.v..) dùng để gôm
một nét muốn bỏ mà không làm hỏng các nét chung quanh. Khi dùng đặt
một phần lỗ hay rãnh của miếng che gôm đúng trên nét muốn gôm bỏ,
nhờ thế các nét chung quanh không bị hỏng.
14 – 17. Các dụng cụ khác
Để dùng khi cần.
VI. LỜI KHUYÊN
1. Trước khi vẽ phải lau tay và dụng cụ vẽ thật sạch.
2. Không được để bất cứ vật gì trên giấy vẽ ngồi thước T và ê-ke.
Các dụng cụ khác (thước cong, thước đo góc,..) chỉ đặt trên giấy vẽ khi
dùng đến.
3. Nên chuốt và mài viết chì ln nhọn.
4. Giữ dụng cụ vẽ cho sạch trong khi vẽ.
5. Sau khi vẽ xong, lau chùi dụng cụ cẩn thận.

22


C. PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giảng viên sử dụng đa phương tiện trong phương pháp giảng dạy
tích cực:
- Dạy học thuyết trình
- Dạy học nêu vấn đề

- Dạy học trực quan
- Dạy học tình huống
- Dạy học thực hành, luyện tập
- Dạy học thảo luận nhóm
- Phối hợp các phương pháp dạy học
- Sử dụng các slides, trình chiếu bằng Power - point
- Sử dụng đồ dùng dạy học...
D. CÂU HỎI
1. Trình bày lịch sử mơn hình họa – Vẽ kỹ thuật
2. Hãy kể các dụng cụ vẽ
3. Cách lựa chọn bút chì để vẽ bản vẽ kỹ thuật
4. Các loại bản vẽ kỹ thuật?
5. Lời khuyên trước khi vẽ bản vẽ kỹ thuật
E. BÀI TẬP
Thực hiện một bảng vẽ cho cá nhân bằng gỗ thơng, gỗ ép hoặc giấy
ép có kích thước 400 x 600 x 10.
F. TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH VIÊN CẦN THAM KHẢO
[1]

Vũ Tiến Đạt, 2006, Vẽ cơ khí, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.
HCM

[2]

Nguyễn Đình Điện, Đỗ Mạnh Mơn, 2004, Hình học họa hình tập 1,
Nhà xuất bản Giáo dục.

[3]

Trần Hữu Quế, Nguyễn Văn Tuấn, 1998, Bản vẽ kỹ thuật/Tiêu

chuẩn quốc tế, Nhà xuất bản Giáo dục.
23


×