Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại kho bạc nhà nước huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.7 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TẤT THÀNH

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TẤT THÀNH

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ HƯỜNG



THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trọng luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng
Tác giả

Nguyễn Tất Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, tồn thể các thầy, cơ
giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại
trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu
nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới TS. Ma Thị Hường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tơi cơng tác và nghiên cứu
luận văn, cùng tồn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện,

cung cấp tài liệu cho tơi hồn thành chương trình học của mình và góp phần
thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Tất Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.........................................................vi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luân văn :...............................................3
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG

XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI KBNN..............................................3
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG

xây dựng NTM tại KBNN................................................................................ 4
1.1.1 Khái quát về CTMTQG xây dựng NTM................................................. 4

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản...................................6
1.1.3. Cơ sở pháp lý kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương
trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN........................................................... 7
1.1.4. Quy trình kiểm sốt chi nguồn vốn đầu tư XDCB thực hiện chương trình

MTQG xây dựng NTM...................................................................................11
1.1.5 Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG tại
KBNN............................................................................................................. 13
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho
CTMTQG xây dựng NTM..............................................................................17
1.2. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG

xây dựng NTM tại KBNN tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm của
KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai..........................................................19


iv

1.2.1 Kinh nghiệm tại một số địa phương trong nước.................................... 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với KBNN Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .. 22

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................. 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................24
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin...........................................................26
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin.......................................................... 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên.......................................................................... 28
2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chi ĐTXDCB thực hiện chương trình


mục

tiêu quốc gia xây dựng NTM huyện bảo Thắng............................................. 28
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB thực hiện
chương trình MTQG xây dựng NTM............................................................. 30
Chương 3:THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN CTMTQG XÂY DỰNG NTM CỦA KBNN HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI.............................................................................................32
3.1. Giới thiệu về KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.............................32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 32
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ............................................................................ 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy..........................................................................34
3.1.4. Kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN Bảo Thắng . 35
3.2. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM

qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai...................................................37
3.2.1. CTMTQG xây dựng NTM được triển khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai . 37

3.2.2. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình MTQG
xây dựng NTM qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai......................... 39
3.3. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình
MTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.............41


v

3.3.1. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG
xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai..........................41
3.3.2. Tình hình kiểm sốt chi vốn cho đầu tư XDCB thuộc chương trình
MTQG xây dựng NTM qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.............46

3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB thực
hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai . 63

3.4.1. Nhóm yếu tố khách quan...................................................................... 63
3.4.2. Nhóm yếu tố chủ quan..........................................................................67
3.5. Đánh giá cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.........71
3.5.1. Kết quả đạt được...................................................................................71
3.5.2. Những tồn tại........................................................................................ 72
3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại........................................................................73
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CTMTQG XÂY DỰNG NTM TẠI KBNN HUYỆN

BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI...................................................................75
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng

cơ bản cho CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai...................................................................................................................75
4.1.1. Quan điểm.............................................................................................75
4.1.2. Định hướng........................................................................................... 76
4.1.3 Mục tiêu................................................................................................. 76
4.2. Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”......77
4.2.1. Hồn thiện nội dung kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện CTMQG xây

dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng...................................................... 77
4.2.2. Hồn thiện bộ máy kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây

dựng NTM của Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng.................................... 78
4.2.3 Hoàn thiện cơng cụ kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây



vi

dựng NTM của Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng.................................... 79
4.2.4. Hồn thiện thực hiện quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng..............................81
4.2.5. Giải pháp khác...................................................................................... 81
4.3. Các kiến nghị........................................................................................... 82
4.3.1.Đối với Bộ tài chính...............................................................................82
4.3.2. Đối với UBND Tỉnh Lào Cai................................................................82
4.3.3. Đối với các Sở/ ban/ ngành liên quan...................................................83
KẾT LUẬN.................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 84
PHỤ LỤC.......................................................................................................88

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


vii

Bảng biểu
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM được phê
duyệt ..................................................................................................................
Bảng 1.2: Các nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản ........................................
Bảng 1.3: Quy trình các bước kiểm sốt thanh tốn .......................................
Bảng 2.1: Thang đo và ý nghĩa của điểm bình quân .......................................
Bảng 3.1. Tình hình dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây
dựng NTM theo lĩnh vực qua KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ........
Bảng 3.2. Tình hình dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây

dựng NTM theo tiến độ qua KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ...........
Bảng 3.3: Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng

NTM của chính quyền huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016 - 2018 ...................
Bảng 3.4: Kết quả đánh giá về quy trình thủ tục thực hiện KSC chi vốn chương
trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ..... 44
Bảng 3.5. Tình hình kiểm sốt dự tốn chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 47
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá về kiểm soát dự toán chi vốn đầu tư xây dựng cơ

bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng .................
Bảng 3.7. Tình hình kiểm soát thanh toán vốn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 20162018........................................................................................................ 52
Bảng 3.8: Tình hình kiểm sốt thanh tốn chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 54

Bảng 3.9: Kết quả đánh giá kiểm soát chấp hành chi vốn đầu tư XDCB thuộc
chương trình MTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai ....................................................................................................................
Bảng 3.10. Tình hình từ chối thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện


viii

CTMTQG xây dựng NTM qua kiểm soát chi của KBNN

huyện Bảo Thắng

giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................

Bảng 3.11. Kết quả kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 59
Bảng 3.12. Tỷ lệ kiểm soát thanh toán các khoản giải ngân chi đầu tư xây dựng
cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 60

Bảng 3.13: Đánh giá về thanh tra, kiểm tra cơng tác kiểm sốt vốn ĐTXDCB
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai ...................................................................................................................
Bảng 3.14: Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện TMTQG xây

dựng NTM .......................................................................................................
Bảng 3.15. Số lượng, trình độ cán bộ kiểm sốt chi đầu tư XDCB

thực hiện

CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ...... 69
Hình
Hình 1.1: Quy trình KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM tại
KBNN cấp huyện ............................................................................................
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............
Hình 3.2: Quy trình KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM tại
KBNN huyện bảo Thắng .................................................................................
Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 .................
Hình 3.4: Quy trình quản lý KSC đối với KBNN huyện Bảo Thắng .............


1
MỞ ĐẦU
1.


Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng

sản Việt Nam khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn đã xác định
CTMTQG xây dựng NTM ở Việt Nam là chương trình tổng thể về phát triển
KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng cho mỗi địa phương được Chính phủ
xây dựng và triển khai trên tồn quốc.
Chương trình MTQG về xây dựng NTM đã làm biến chuyển mọi mặt
trong đời sống của người dân, cơ sở vật chất và hạ tầng được cải thiện, đời
sống của người dân bớt khó khăn, các nguồn lực hỗ trợ chương trình thực sự
đã phát huy được tác dụng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống tinh
thần và vật chất thực sự đã biến đổi lớn.
Trong những năm qua, cơ chế kiểm soát chi (bao gồm cả kiểm soát chi
đầu tư và kiểm soát chi thường xuyên) qua hệ thống KBNN đã có nhiều thay đổi,
từng bước được hồn thiện. Cơ chế kiểm soát chi thay đổi theo hướng đơn giản
thủ tục hành chính, phân cấp trách nhiệm cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân
sách, qua đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân
sách trong việc giải ngân các nguồn vốn NSNN được giao quản lý, trong đó có
nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM. Tuy nhiên, cơng tác chi cho hoạt động
XDCB chương trình MTQG về xây dựng NTM cịn có trở ngại riêng, nhiều địa
phương do chủ quan, nóng vội, chạy theo thành tích nên đã sử dụng nguồn vốn
chưa hiệu quả, với những địa bàn phải tự cân đối ngân sách thì vốn này bố trí
chưa hợp lý, làm tăng chi và q trình quản lý vốn bị giảm sút.
Qua thực tế công tác kiểm soát chi CTMTQG xây dựng NTM của KBNN
huyện Bảo Thắng cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại cụ thể như: Việc đầu tư các
cơng trình, dự án thuộc nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM vẫn còn dàn trải,
chồng chéo; tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM cịn thấp 70%
kế hoạch vốn giao; cơ chế, chính sách liên quan đến việc quản lý nguồn vốn



2
CTMTQG chưa ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các chủ đầu tư còn bị động
trong việc triển khai CTMTQG xây dựng NTM CTMTQG, đồng thời dẫn đến
việc kiểm sốt chi cịn nhiều rủi ro, sai sót…. tổ chức nhân lực cho cơng tác

KSC cịn hạn chế bất cập. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề
tài: “Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại
KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn thiện
kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao tính minh bạch cho việc
sử dụng ngân sách của nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về lý luận và thực tiễn kiểm soát

chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt chi CTMTQG xây dựng NTM

tại KBNN huyện Bảo Thắng,tỉnh Lào Cai.
-

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi CTMTQG xây dựng


-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi CTMTQG

xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi đầu tư XDCB thực
hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
*

Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại KBNN huyện

Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.


3
*

Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề

tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018; Số liệu sơ cấp điều tra
trong năm 2019.
*

Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi


đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luân văn :
-

Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống một cách đầy đủ, toàn

diện về hoạt động Kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN cũng như các nhân
tố tác động đến việc nâng cao chất lượng kiểm soát chi ĐTXD cơ bản.
-

Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động

Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế
cũng như phân tích được các nguyên nhân hạn chế nâng cao chất lượng kiểm
soát chi ĐTXD Cơ Bản CTMTQG xây dựng NTM.
Luận văn sẽ là kênh tham khảo vô cùng hữu ích cho các nhà khoa học,
bạn đọc về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động Kiểm soát chi đầu tư XDCB
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ

bản tại KBNN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản

CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI KBNN


4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình
MTQG xây dựng NTM tại KBNN
1.1.1 Khái quát về CTMTQG xây dựng NTM
Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
16/8/2016 về phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020:
Chương trình MTQG xây dựng NTM với mục tiêu tổng quát “Xây dựng NTM
để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng
KT-XH phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị; xã hội nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự
được giữ vững”. (Chính Phủ, 2016)
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM được
phê duyệt

(Nguồn: Chính Phủ, 2016)
Với quy định này, quy mô dự kiến mức vốn NSNN và cơ cấu nguồn lực
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 phê
duyệt: Vốn thực hiện từ NSNN tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng (Trong đó, ngân
sách Trung ương: 63.155,6 tỷ đồng, ngân sách địa phương: 130.000 tỷ đồng).
-


Với 19 tiêu chí về xã NTM giai đoạn 2016-2020:

+

Quy hoạch: Có quy hoạch chung xây dựng xã

+

Giao thông: Giao thông được thực hiện từ nông thôn xã đến huyện,


5
được bê tơng hóa hoặc nhựa hóa, các liên đường thực hiện cứng hóa, đảm bảo
sạch sẽ, người dân hưởng lợi trong quá trình sinh hoạt và vận chuyển hàng.
+

Thủy lợi: Đảm bảo tối thiểu 80% tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp

được sử dụng thủy lợi, đảm bảo yêu cầu dân sinh và chống thiên tai.
+

Điện: Đảm bảo tỷ lệ các hộ dân được dùng điện thắp sáng, an toàn và

đạt tiêu chuẩn.
+

Trường học: Đảm bảo hệ thống các trường từ mầm non đến trung học

phổ thơng có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

+

Cơ sở vật chất văn hóa: Đảm bảo có nhà văn hóa, nhà đa năng và sân

chơi thể thao cho địa bàn.
+

Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn: Đảm bảo có chợ nơng thơn

hoặc có địa điểm trao đổi hàng hóa.
+

Thơng tin và truyền thơng: Đảm bảo có điểm truy cập internet, truyền

thanh, bưu chính đến tại xã, có loa phát thanh các thôn, bản, ứng dụng CNTT
trong quản lý và điều hành hệ thống điểm xã.
+

Nhà ở và dân cư: Đảm bảo người dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn, khơng

có nhà tạm, dột nát.
+Thu nhập: Đảm bảo thu nhập bình quân đầu người đạt >45 triệu
đồng/người/năm đến năm 2020.
+

Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo < 6%.

+

Lao động có việc làm: Việc làm cho lao động trong độ tuổi đạt trên


>90%.
+

Tổ chức sản xuất: Thực hiện mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu

thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
+

Giáo dục và đào tạo: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo >40%.

+

Y tế: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp cịi <21%.

+

Văn hóa: Các thơn, bản, ấp đạt tỷ lệ tiêu chuẩn văn hóa >70%.

+

Mơi trường và an tồn thực phẩm: Vệ sinh nước, xây dựng cảnh quan


6
môi trường xanh - sạch - đẹp, nhà tiêu nhà tắm, bể chứa nước hợp vệ sinh, ...
+

Hệ thơng chính trị và tiếp cận pháp luật: Cán bộ xã đạt chuẩn, chính


quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch - vững mạnh”
+

Quốc phòng và an ninh: Xây dựng lực lượng dân quân “vững manh -

rộng khắp”, đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã hội. (Đặng Kim Sơn-Hoàng
Thu Hoà, 2002)
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản
Theo tác giả Lê Chi Mai: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM là khoản chi ngân sách về xây dựng cơ bản, là
khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các cơng trình thuộc kết cấu
hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn
thơng…) các cơng trình kinh tế, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa xã
hội trọng điểm, phúc lợi cơng cộng” (Lê Chi Mai, 2014).
b. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản
Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM gắn với hoạt động chi NSNN nói chung và hoạt động chi đầu tư xây
dựng cơ bản nói riêng, các khoản chi này thường gắn với công tác quản lý và
sử dụng vốn phân cấp về chi đầu tư xây dựng cơ bản cho ĐTPT, đa số nguồn
chi này được sử dụng để đầu tư cho các cơng trình, dự án phục vụ xây dựng
NTM khơng có khả năng thu hồi vốn theo quy định của Luật NSNN và các
luật khác. (Lê Chi Mai, 2014)
b. Nội dung chi đầu tư XDCB
Các nội dung chi về đầu tư XDCB khá đa dạng, phản ánh cả chi cho cơ
sở vật chất kinh tế và xã hội cho mỗi địa phương. Hàng năm các địa phương
cần chủ động trong việc bố trí các nguồn vốn cho hạng mục chi. Quy mô vốn,
định mức, hạng mục được địa phương triển khai và cùng các chủ đầu tư cơng
trình dự án về XDCB cho mục tiêu xây dựng phát triển NTM.



7
Bảng 1.2: Các nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản

(Nguồn: Lê Chi Mai, 2014).

1.1.3. Cơ sở pháp lý kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN
1.1.3.1. Khái niệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM
* Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các hoạt động SXKD hoặc phát triển các
dự án KT-XH để nhận lại những ích lợi về KT-XH lớn hơn trong tương lai.
Chi đầu tư XDCB là quá trình sử dụng và phân phối một phần vốn của
nền kinh tế nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH, phát triển sản xuất và hàng
hóa tăng dự trữ nhằm thực hiện bình ổn kinh tế vĩ mô, thúc đẩy KT-XH chung
phát triển ở trên phạm vi lãnh thổ.
Theo hình thức đầu tư, chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG
xây dựng NTM sẽ bao gồm: (i) chi đầu tư xây dựng mới và (ii) chi đầu tư xây
dựng mang tính chất củng cố, nâng cấp bao gồm chi xây dựng, chi thiết bị và


8
chi khác.
Như vậy: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM là khoản chi ngân sách về xây dựng cơ bản, là khoản chi tài chính nhà
nước được đầu tư cho các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến
cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thơng…) các cơng trình
kinh tế, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc

lợi công cộng” (Lê Chi Mai, 2014).
*

Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản:

Tác giả Đặng Văn Du:“Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG
xây dựng NTM là việc thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi đầu tư
xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM theo các chính sách, chế
độ, định mức quy định” (Đặng Văn Du, 2016).
Theo Bùi Thanh Thuỷ (2005): “Kiểm sốt chi khơng phải là công cụ
quản lý riêng của nhà nước mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào
khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều
phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục
đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn của nhà nước.”
(Bùi Thanh Thuỷ, 2005). Để đảm bảo các nguồn đầu tư mang lại hiệu quả
thiết thực cần thực hiện kiểm soát thường xuyên, liên tục trong tồn bộ q
trình thực hiện đầu tư xây dựng dự án, kiểm sốt theo chu trình của dự án từ
khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện và kết thúc đầu tư.
Từ các nội dung trên, tác giả rút ra khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản: “Là toàn bộ các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo tính tuân thủ
các cơ chế chính sách, quy định của nhà nước của các đối tượng, chủ thể khi
tham gia chu trình chi đầu tư xây dựng cơ bản. Thơng qua hoạt động kiểm sốt
chi, nhà nước thực hiện điều chỉnh, uốn nắn, hoạt động của các đơn vị, nhằm
đảm bảo quá trình chi đầu tư xây dựng cơ bản ln đảm bảo đúng mục đích,
đúng u cầu và đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội đã đề ra ban


9
đầu.”
*


Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG

xây dựng NTM:
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM nằm trong hoạt động cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB. Đó là qusa
trình thực hiện quản lý vốn giữa các chủ đầu tư với cơ quan quản lý nhà nước,
bên cạnh đó thực hiện hoạt động thanh quyết tốn cho các nhà thầu tư vấn,
xây lắp, cung cấp thiết bị và hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư cho CTMTQG
về xây dựng NTM. Hoạt động cấp vốn của nhà nước là nhằm mục đích mua
sắm trang thiết bị, nguyên liệu và các sản phẩm phục vụ XDCB của nhà thầu
sao cho đúng số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa. Cơ chế cấp phát trong chi
đầu tư xây dựng NTM là yếu tố góp phần quan trọng trong quá trình phân bổ
vốn, giảm tiêu cực mất mát giúp nâng cao chất lượng dự án xây dựng trong
CTMTQG xây dựng NTM .
Như vậy, có thể rút ra khái niệm: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều
kiện cần và đủ theo quy định của nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án CTMTQG xây dựng
NTM theo các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu do nhà nước quy định
dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lý tài chính
trong từng thời kỳ.” (Đặng Văn Du, 2016)
1.1.3.2. Mục tiêu và nguyên tắc của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM
a.Mục tiêu
Thứ nhất, kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM nhằm đảm bảo chi đúng, đủ theo đúng dự toán được phê duyệt: Các
nguồn vốn NSNN thực hiện đầu tư cho dự án cơng trình đều được phê duyệt
theo NSNN hàng năm, dựa trên kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, địa
phương, từng đơn vị cơ sở và khả năng cấp vốn nguồn vốn của NSNN.



10
Thứ hai, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây
dựng NTM nhằm đảm bảo khách quan, tránh lạm dung thất thốt NSNN.
Trong q trình thực hiện vốn XDCB có những chi phí phát sinh, do vậy cần
thực hiện KSC nhằm giảm thiểu quá trình phát sinh vốn, đội giá các sản phẩm
cho công tác xây dựng dự án cơng trình, đảm bảo nguồn NSNN được thực
hiện có hiệu quả.
Thứ ba, kiểm sốt chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM
nhằm hoàn thành kế hoạch vốn chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây
dựng NTM: Khi thực hiện KSC sẽ làm cho quá trình thực hiện và điều chỉnh
kịp thời những phát sinh trong kế hoạch vốn, đảm bảo lợi ích các bên tham
gia trong quá trình thực hiện triển khai kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM.
Thứ tư, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây
dựng NTM nhằm phát triển hạ tầng NTM: Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực
hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm xây dựng và phát triển hạ tầng nông
thôn, làm tho đời sồng của người dân nơng thơn bớt khó khăn và thực hiện
theo đúng tinh thần của chính phủ, nhà nước giao cho địa phương đảm bảo
điều kiện về hạ tầng cơ sở cả về kinh tế và xã hội, cho nên khi thực hiện kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng thêm hiệu quả và đảm bảo vững
chắc hơn cho mục tiêu này. (Đặng Văn Du, 2016)
b. Nguyên tắc
Theo tác giả Lê Chi Mai thì kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản thực
hiện CTMTQG xây dựng NTM dựa trên những nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, chủ đầu tư sẽ làm thủ tục đề nghị thanh toán, KBNN sẽ căn cứ
vào các nội dung thanh toán được phê duyệt theo thuyết minh và hợp đồng
(trong hợp đồng sẽ quy định về thời gian, số lần, quy mơ thanh tốn, các điều
kiện thanh toán), chủ đầu tư sẽ xác nhận khối lượng thanh toán và chịu trách

nhiệm các thủ tục thanh toán một cách hợp pháp về chứng từ, các khoản mục


11
chi theo yêu cầu của KBNN chấp nhận cho chủ đầu tư.
Thứ hai, KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh
toán trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước,
thanh toán sau” đối với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. KBNN sẽ
hướng dẫn cách thức thanh toán trong hệ thống của KBNN sao cho đảm bảo
thời gian, quy trình cho nhà thầu, chủ đầu tư đúng pháp luật quy định.
Thứ ba, KBNN chỉ thực hiện thanh tốn cho hạng mục cơng việc, cơng
trình và tồn bộ cơng việc theo số đã quy định cho dự tốn phê duyệt. Quy
mơ vốn thanh toán nằm trong phạm vi vốn kế hoạch cả năm mà NSNN đã bố
trí cho dự án cơng trình.
Thứ tư, Nhà nước quy định đối với chủ đầu tư, quy mơ vốn cần cân đối
và có chính sách tạm ứng thanh toán khác với yêu câu quy định của cấp có
thẩm quyền khi có trường hợp đặc biệt và sẽ do Bộ tài chính hướng dẫn riêng.
1.1.4. Quy trình kiểm sốt chi nguồn vốn đầu tư XDCB thực hiện chương
trình MTQG xây dựng NTM
- Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ: Khi xuất hiện nhu cầu chi tiêu nguồn vốn
đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG về xây dựng NTM cần dựa vào
các hồ sơ yêu cầu lần đầu như: dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN năm
được cơ quan tài chính có thẩm quyền giao, thống kê danh sách địa phương
được hưởng; Quy chế chi tiêu nội bộ của địa phương trong xây dựng NTM;
Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền. Sau đó, địa phương lập
và gửi KBNN các hồ sơ, tài liệu, trong quá trình sử dụng nguồn vồn
CTMTQG cho xây dựng NTM.
- Tiến hành kiểm soát chi: Cán bộ kiểm soát chi tại KBNN sẽ kiểm tra các
điều kiện chi trên cơ sở hồ sơ, chứng từ của địa phương về sử dụng nguồn vồn
CTMTQG cho xây dựng NTM. Kiểm tra toàn bộ nội dung, số chứng từ, hồ sơ

theo yêu cầu xem có đúng, đủ, phù hợp với địa bàn, những phát sinh về đơn giá,
chi phí khác có xảy ra khơng. Sau đó cán bộ KSC sẽ lập hồ sơ và biên


12
bản cho cấp có thầm quyền tại KBNN xem xét.
-

Quyết định sau khi kiểm soát: Sau khi kiểm soát, nếu đủ điều kiện theo

các nội dung chi theo quy định thì KBNN thực hiện chi cho địa phương theo quy
định trong chương trình sử dụng nguồn vồn CTMTQG cho xây dựng NTM.

Trường hợp không đủ điều kiện chi, KBNN tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn
và thơng báo bằng văn bản cho địa phương. [Quốc hội, 2016]

Hình 1.1: Quy trình KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM
tại KBNN cấp huyện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp toàn bộ hồ sơ của đơn vị về hoạt động thanh
quyết toán cho cán bộ phòng KSC tại KBNN huyện, các cán bộ KSC chịu
trách nhiệm kiểm tra số chi theo dự toán và phát hiện sai sót, thiếu hồ sơ để
báo lại cho chủ đầu tư hoàn thiện.
Bước 2: Hồ sơ thanh tốn đã hồn chỉnh được cán bộ KSC chuyển sang
Trưởng phịng KSC xem xét tính pháp lý hồ sơ.
Bước 3: Trưởng phòng KSC sẽ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo KBNN
huyện phụ trách tại địa bàn nào sẽ kiểm soát cho địa bàn đó, sau đó chuyển hồ
sơ lại cho cán bộ KSC.
Bước 4: Cán bộ phòng KSC nhận lại hồ sơ sau khi được Trưởng phòng
KSC và Lãnh đạo KBNN huyện xem, chuyển đến phịng kế tốn, các kế toán
viên sẽ xem xét số chi về mặt nghiệp vụ kế toán.



13
Bước 5: Kế toán viên xem xét xong sẽ chuyển cho trưởng phịng kế tốn,
kiểm tra một lần nữa về mặt thủ tục, yêu cầu của hồ sơ đã đáp ứng với thơng
lệ kế tốn.
Bước 6: Trưởng phịng kế tốn nhà nước sẽ đưa hồ sơ chốt số tổng, tính
pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ cho Lãnh đạo KBNN phụ trách kế tốn ký xác
nhận. Sau đó chuyển lại cho kế toán viên và chốt với chủ đầu tư số thanh tốn,
số cịn lại chưa chi, sau đó thông báo cho chủ đầu tư đến thực hiện thanh
quyết toán.
1.1.5 Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG
tại KBNN
1.1.5.1. Kiểm soát dự toán chi cho đầu tư XDCB thực hiện chương trình
MTQG xây dựng NTM tại KBNN
+

Dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN phải bám sát kế hoạch phát

triển KT-XH và có tác động tích cực đối với việc thực hiện kế hoạch phát triển

KT-XH: Kế hoạch ngân sách chỉ mang tính hiện thực khi bám sát kế hoạch
phát triển KT-XH của địa bàn, tác động tích cực đến thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội, cũng chính là thực hiện kế hoạch NSNN. Trong điều kiện
kinh tế thị trường, Nhà nước thực hiện cơ chế quản lý vĩ mô, kế hoạch phát
triển KT-XH chủ yếu mang tính định hướng, do đó khi xây dựng kế hoạch chi
phải bám sát điều kiện KT-XH của địa phương, mục tiêu, định hướng phát
triển để xây dựng số chi phù hợp.
+


Kế hoạch về dự toán nguồn chi CTMTQG từ NSNN cần thực hiện theo

thời kỳ chính sách tài chính của địa phương và yêu cầu mà Luật NSNN đã quy
định. Khi lập dự toán chi cần thể hiện rõ các quan điểm đúng đắn về tài chính

địa phương như sự ưu tiên, cơ cấu vốn chi cho từng nội dung, xác định đầy đủ
yêu cầu của Luật NSNN như: phạm vi, mức độ của các nội dung thu, chi
nguồn vốn CTMTQG từ NSNN; phân định thu chi giữa các cấp của
CTMTQG. (Đặng Văn Du, 2016)
1.1.5.2. Kiểm soát chấp hành chi cho đầu tư XDCB thực hiện chương trình


14
MTQG xây dựng NTM tại KBNN
Tổ chức chấp hành dự tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG xây
dựng NTM là khâu thứ hai trong chu trình quản lý kiểm sốt chi chi NSNN
nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM. Sau khi dự tốn nguồn vốn
chương trình MTQG xây dựng NTM đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và năm ngân sách bắt đầu thì quá trình chi ngân sách được triển khai.
Các địa phương thực hiện cấp phát ngân sách, nội dung chính của q
trình chấp hành chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM là việc bố trí
kinh phí kịp thời đáp ứng cho nhu cầu chi nguồn vốn chương trình MTQG xây
dựng NTM của các địa phương sử dụng ngân sách theo dự toán đã được duyệt
theo đúng dự toán và đúng chế độ. Thực chất của việc chấp hành nguồn vốn
chương trình MTQG xây dựng NTM là tổ chức cấp phát nguồn vốn này sao cho
tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Các phương thức cấp phát ngân sách đó là:

Một là, cấp phát bằng hạn mức kinh phí. Giới hạn về mức kinh phí là
việc đơn vị sử dụng ngân sách theo mục lục ngân sách được quy định, do cơ
quan tài chính địa phương trực tiếp phâ bổ hoặc cơ quan tài chính cấp trên có

thẩm quyền phân bổ từ tổng quy mơ dự tốn chi NSNN được phê duyệt.
Hai là, cấp phát bằng lệnh chi tiền: hình thức này được thực hiện từ
phía cơ quan tài chính ra yêu cầu xuất chi trực tiếp cho đơn vị đầu tư.
Ba là, cấp phát theo hình thức ghi thu - ghi chi. Cơ quan tài chính sẽ
thực hiện thu một khoản có phát sinh trong năm của địa phương về chương
trình NTM, sau đó ra lệnh chi một số tiền bằng số thu đó cho địa bàn.
Bốn là, cấp phát theo dự tốn: địa phương chủ động chi tiêu trong phạm
vi dự toán đã phê duyệt đầu năm.
Năm là, cấp phát theo hình thức khốn chi: “hình thức này được áp dụng
cho những cơ quan hành chính. Nhà nước giao cho nguồn kinh phí ổn định
trong một thời kỳ để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở hoàn thành
các chức năng nhiệm vụ được giao. Phần kinh phí tiết kiệm có thể sử dụng vào


15
mục đích theo quy định mang tính chất định hướng và hướng dẫn về phương
thức phân chia theo quy chế tại đơn vị đảm bảo công khai dân chủ.” (Đặng
Văn Du, 2016)
1.1.5.3. Công tác thanh tra, kiểm tra chi vốn cho đầu tư XDCB thực hiện
chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN
Quyết tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM là khâu
cuối cùng trong chu trình quản lý chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng
NTM, từ việc tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi. Nội dung cơng tác
quyết tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM bao gồm:
-

Lập quyết toán: các địa phương thụ hưởng ngân sách lập đầy đủ các

loại BCTC và gửi các loại báo cáo cho các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt
theo đúng chế độ tài chính quy định về mặt thời gian. Các số liệu trên sổ sách

kế toán của mỗi địa phương phải đảm bảo cân đối và khớp đúng với số liệu
của cơ quan tài chính và KBNN cả về tổng số và chi tiết.
-

Phê chuẩn quyết toán:

Việc xét duyệt và phê chuẩn quyết tốn chi nguồn vốn chương trình
MTQG xây dựng NTM được thực hiện từ dưới lên. Trình tự như sau:
Thứ nhất, đối với chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM
của các địa phương dự toán: “đơn vị cấp trên xét duyệt báo cáo quyết toán
của đơn vị dự toán cấp dưới. Cơ quan tài chính các cấp tham gia xét duyệt,
phê chuẩn quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán đồng cấp”.
Thứ hai, đối với chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM
của các cấp:“Phịng tài chính huyện lập quyết tốn trình cơ quan chính quyền
cấp huyện phê chuẩn. Phịng tài chính huyện thẩm định quyết tốn chi nguồn
vốn chương trình MTQG xây dựng NTM huyện, lập quyết tốn chi nguồn vốn
chương trình MTQG xây dựng NTM cấp huyện, tổng hợp lập báo cáo quyết
toán trên địa bàn huyện, trình cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh xem xét, phê
chuẩn, quyết tốn gửi Sở tài chính. Bộ Tài chính thẩm định quyết tốn ngân
sách tỉnh, lập quyết tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM
Trung ương, tổng hợp lập báo cáo quyết toán chi nguồn vốn chương trình


×