Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài thuyết trình về dầu dừa, dầu mè và dầu cám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TPHCM
KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ HÓA THỰC
PHẨM

GVHD : CÔ TÔN NỮ MINH
NGUYỆT


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
 DẦU

DỪA

 DẦU

ME

 DẦU

CÁM


DẦU DỪA
(Coconut oil )


NG̀N GỚC



Cây dừa: Đơng Nam châu Á và Tây Bắc Nam Mỹ,phát
triển khắp vùng nhiệt đới



Dầu dừa: được ép từ cơm dừa già



Dầu chiếm khoảng 42% khối lượng cơm

dừa khô


TÍNH CHẤT VẬT LY


Dầu màu vàng nâu nhạt,mùi thơm dừa


d ( g/ cm3 )

0.915

Nhiệt độ nóng chảy (0C) 20 ÷ 25
SV

248 ÷ 260

IV


7÷ 10.5

Ðộ ẩm

0,5% max


THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Lauric

C12H24O2

44 ÷ 51

Myristic

C14H28O2

5,4 ÷ 9,5

Caprylic

C8H16O2

4,5 ÷ 9,7

Oleic

C18H34O2


5 ÷ 8,2

Stearic

C18H36O2

1 ÷ 3,7

Linoleic

C18H32O2

1 ÷ 2,6


Acid Lauric


CTPT : C12H24O2



Tên gọi: dodecanoic acid



M = 200.3




Tỷ trọng(g/cm3): 0.88



Tnc,0C : 44-46



Ts,0C/mmHg: 225/100


CÁC THÀNH PHẦN KHÁC


Polyphenols



Polysacharit



Vitamin:E,K



Khoáng chất: Fe



SỬ DỤNG


Trong chế biến thực phẩm:



Dùng dầu dừa để trộn



salad tốt hơn là dùng



để chiên hoặc xào




Trong thực phẩm: dùng để sản xuất bánh kẹo,magarine




Dùng làm kem,dùng trong sữa





Ngồi ra cịn dùng trong thực phẩm chức năng




Trong mỹ phẩm: sản xuất sữa dưỡng thể,sử dụng để
chăm sóc da,tóc




Trong dược phẩm:




Trong cơng nghiệp :sản xuất xà phịng


DẦU ME
(Jatropha curcas)


XUẤT XỨ , NGUỒN GỐC , PHÂN
BỐ



Bắt nguồn từ Trung Mỹ, lan rộng tới các nước nhiệt đới
và cận nhiệt đới , mọc chủ yếu ở châu Á và châu Phi

Trong hạt mè có chứa:
 45 - 55% dầu
 19 - 20% Protein
 8 - 11% đường
 5% nước
 4 - 6% chất tro


TÍNH CHẤT VẬT LY
d ( g / cm3 )

0,915 - 0,923

Nhiệt độ bốc khói (0C)

230

Chỉ số khúc xạ (n -D400C)

1,465 - 1,469

Độ ẩm.
Chỉ số Iod ( IV)

0,2% max
103- 120

Chỉ số xà phịng hóa (SV)

187 – 200


Chỉ số acid ( AV )

4

FFA

0.1% max


MÀU SẮC


MÈ TRẮNG :



MÈ ĐEN :




Dầu mè trắng :



Dầu mè đen :


THÀNH PHẦN HÓA HỌC

12-16% Acid no 7,7% Acid Panmitic C15H31COOH
4,6% acidstearic C17H35COOH
0,4% Acid arachidic C20H40O2
80% acid không 48% Acid oleic C18H34O2
no
30% Acid lonoic
0,04% Acid lignoceri C24H48O2


ACID OLEIC


CTPT : C18H34O2
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH



Tên gọi: (9Z)-Octadec-9-enoic acid



M = 282.4614 g/mol



Tỷ trọng(g/cm3) : 0.895



Tnc(0C) : 13-14 °C




T0s,0C/mmHg : 360/760


SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM


Dùng trực tiếp trong nấu nướng và làm phụ gia trong
công nghiệp thực phẩm


SỬ DỤNG TRONG MỸ PHẨM


Ni dưỡng và bảo vệ tóc rất tốt .



Ngăn ngừa tóc bạc sớm ( mè đen rang ).



Làm mềm da



...



×