Tải bản đầy đủ (.pdf) (272 trang)

XÂY DỰNG TRỤ sở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIDV BA ĐÌNH hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.42 MB, 272 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA XÂY DỰNG
--------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
KHOÁ: 2016 – 2021

ĐỀ TÀI:
TRỤ SỞ CN
NGÂN HÀNG BIDV BA ĐÌNH HÀ NỘI

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN KHÁNH
LỚP:

HÀ NỘI - 2021

2016X9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA XÂY DỰNG
--------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
KHOÁ: 2016 – 2021
ĐỀ TÀI:
TRỤ SỞ CN
NGÂN HÀNG BIDV BA ĐÌNH HÀ NỘI


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
- KIẾN TRÚC
:
- KẾT CẤU
:
- NỀN MĨNG
:
- THI CƠNG
:
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
LỚP

PGS.TS.VŨ QUỐC ANH
PGS.TS.VŨ QUỐC ANH
TS.PHẠM NGỌC THẮNG
THS.CÙ HUY TÌNH
NGUYỄN VĂN KHÁNH

:

HÀ NỘI - 2021

2016X9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021


PHẦN 1
PHẦN KẾT TRÚC (10%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: PGS.TS VŨ QUỐC ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN KHÁNH

LỚP

: 16X9

MSV

: 1651030443

NHIỆM VỤ:
- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH.
- GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
- GIẢI PHÁP CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KÈM THEO
- CÁC BẢN VẼ KT MẶT BẰNG, MẶT ĐỨNG, MẶT CẮT CÁC TẦNG

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-1-



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHĨA 2016 - 2021

I. Giíi thiệu về công trình:
1. Tờn cụng trỡnh : Tr s ngân hàng BIDV
2. Địa điểm : Kim Mã-Ba Đình – Hà Nội
- Quy mơ cơng trình:
Cơng trình gồm 8 tầng nổi với diện tích 681 m2
Mặt bằng phẳng, di chuyển giao thơng thuận tiện vì gần trục đường chính.
II. Gi¶i ph¸p kiÕn tróc
1. Giải pháp mặt bằng
Phương pháp kiến trúc được thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại kết hợp
hài hòa với quy hoạch địa phương
Tầng 1.
Đặt ở cao trình 0.9m với chiều cao tầng 5,4m được bố trí làmquầy giao dịch, phịng
thay gửi đồ, phịng khách vip, kho tiền.
Tổng diện tích xây dựng: 459,04m2.
Ba thang bộ và ba thang máy, hệ thống hành lang.
Tầng 2-8.
Có chiều cao 3.9m là các phòng làm việc, phòng giám đốc, phòng phú giỏm c.
Tng mỏi.
Mỏi che cụng trỡnh.
IIi. Giải pháp h THỐNG KĨ THUẬT
a. Giải pháp hệ thống điện
Thiết kế hệ thống điện cho nhà ở cao tầng rất quan trọng, chúng phải tuân theo tiêu
chuẩn hiện hành về xây dựng mạng lưới điện trong nhà. Tốt nhất nên thiết kế cho căn

phịng tận dụng đầu đủ nguồn điện nhất có thể .
+Hệ thống điện cơng trình :
- Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế
của cơng trình. Ngồi ra cịn có điện dự phịng cho cơng trình gồm 1 máy phát điện
chạy bằng Diezen. Khi nguồn điện chính của cơng trình bị mất vì bất kỳ một lý do gì,
máy phát điện sẽ cung cấp điện cho những trường hợp sau:
+ Các hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+ Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
+ Biến áp điện và hệ thống cáp, hệ thống thang máy.
- Hệ thống thông tin, tín hiệu: Được thiết kế ngầm trong tường, sử dụng cáp đồng
trục có bộ chia tín hiệu cho các phịng bao gồm: tín hiệu truyềnhình, điệnthoại,
Internet…
b. Giải pháp hệ thống nước.
SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-2-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

Trong nhà ở cao tầng, việc thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước chữa
cháy phải như quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.Tuỳ theo mức độ tiện nghi của dự
án mà tiêu chuẩn dùng nước trong ngày lớn nhất được tính từ 200lít /người/ngày, đêm
đến 300lít/người/ ngày đêm. Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5lít/giây/cột và số cột
nước chữa cháy bên trong nhà là 2.

Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn cấp nước và được thiết kế
theo chế độ tự chảy. Nếu không thể tự chảy ra hệ thống thốt nước bên ngồi phải thiết
kế trạm bơm thoát nước. Thiết kế hệ thống thoát nước bên trong cần tuân theo quy
định trong tiêu chuẩn hiện hành.Đối với hệ thống thoát nước sinh hoạt cần tách riêng
nước phânt iểu và nước tắm rửa, sinh hoạt.Hơn nữa, phải thiết kế hệ thống thoát nước
mưa trên mái và thoát nước mưa tầng hầm. Hệ thống thoát nước mưa tầng hầm được
thu gom tại các hố ga sau đó dùng máy bơm tự động bơm vào hệ thống thoát
nước.Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính tốn dựa vào mặt bằng mái,
diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.
- Giải pháp hệ thống cấp nước sinh hoạt cơng trình:
+Hệ thống cấp nước: Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố qua đồng
hồ đo lưu lượng vào hệ thống bể ngầm của tồ nhà. Sau đó được bơm lên mái thông
qua hệ thống máy bơm vào bể nước mái bằng inoc. Nước được cung cấp khu vệ sinh
của toà nhà qua hệ thống ống dẫn từ mái bằng phương pháp tự chảy. Hệ thống đường
ống được đi ngầm trong sàn, trong tường và các hộp kỹ thuật.
- Hệ thống thốt nước và sử lý nước thải cơng trình:
+ Nước mưa trên mái cơng trình, trên ban cơng, logia, nước thải của sinh hoạt được
thu vào sê-nô qua ống dẫn và đưa về bể xử lý nước thải, sau khi xử lý nước thoát và
đưa ra ống thoát chung của thành phố.
c. Giải pháp hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà ở cao tầng phải tuân theo những quy định
trong các tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời phải tổ chức đường giao thông, hệ thống
cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực nhà ở cao tầng.Nhà ở cao
tầng phải được thiết kế với bậc chịu lửa bậc 1. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu
kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phịng
cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình .
- Hệ thống báo cháy:
+ Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở nơi cơng
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy, phịng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn

cho cơng trình.
- Hệ thống cứu hỏa:
+ Nước: Được lấy từ bể nước PCCC và bể nước sinh hoạt ở tầng hầm lên và từ téc
nước mái xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động và các hệ thống cứu cháy khác như

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-3-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHĨA 2016 - 2021

bình cứu cháy khơ tại các tầng, đèn báo các cửa thốt hiểm, đèn báo khẩn cấp tại tất cả
các tầng.
+ Thang bộ: Cửa vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa
khói xâm nhập.Trong lồng thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thơng gió
động lực cũng được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
d. Hệ thống thơng gió:
+ Cơng trình chủ yếu là cửa sổ kính và vách kính lớn bao quanh cơng trình nên việc
lắp máy lạnh hay quạt thong gió cơng trình khơng cần nhiều giảm thiểu việc sử dụng
máy lạnh trong phòng .
e. Hệ thống chiếu sáng :
+ Cần phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Tốt nhất nên thiết kế cho
căn phòng tận dụng được ánh sáng tự nhiên từ mặt trời. Chiếu sáng tự nhiên có thể là
chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.

Lưu ý, trong trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng
nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tan gười và
chiếu sáng bảovệ .Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng khơng được ảnh hưởng đến
chiếu sáng tự nhiên. Ngồi ra, tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng trong nhà ở cao
tầng phải được bố trí ở phịng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các tầng để cấp
điện cho các căn hộ và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đả
- Các phòng, các hệ thống giao thơng chính trên các tầng đều được tận dụng hết khả
năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính vách kính bố trí xung quanh cơng
trình. Ngồi ra chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ hết được
những điểm cần được chiếu sáng.

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-4-


2
KT-15

1
KT-14

C

B

a

1000


1000

WC NAM

500
150
800

2250

5300

1950

150 800 150 800 150

100

100

5300

1800

KHO LUU TR?
(20M2)

150
800 150


150

2
1000

900 100

500

150 800

2

1000

KHO K. THU? T

k. THU? T

3150

WC N?

1
200

200

1


1150

1150

150
150

5700
1800

5300

5700

1800

150
150

150

150

S? NH T? NG

150
150

1150


1150

3
1000

1000

3

1100
150
150

1200

4800

3400

7200

29600

4900

150
150

25.800

21.900
18.000
14.100
10.200

1100

1200

150 650

150

4
1000

1000

P. QUAN H? KHÁCH HÀNG DOANH NGHI? P

1400

29600

7200

4300

PHÒNG H? P NH?


150
650 150

4

1100

1200

1200

150

150

1000

5700
1200

8700

3400

150

150

1200


1150

5
1000

1000

1000

150

800 150

150

5300
1700

5300

1800

1200

P. QUAN H? KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

5700

1800


PHỊNG PHĨ GIÁM Ð? C

1150

5

150
150

800

150 800

150

200

200

6

1000

1000

6

1000

450


1000

1000
450
1000

C

B

a

2

KT-15

1

KT-14

-5-

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

150

150


150

150

600

1000

450

600

150
200 450

1600

550

600 450

450

1000

150

150

150


150

150

600

1000

450

1000

200

8600

5600

200

2600
220
880
900
300
1200
1200
1200
400

1000
700
2200
400
900

150
150
150
150

600
1000
450
600
1600

200 450
150
150
150
150
150
150

550
600 450
450
1000
600

1000
450
1000

200
8600
5600
200

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NƠI
KHOA XÂY DỰNG

14600

14600

MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG ĐIỂN HÌNH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

PHẦN 2
PHẦN KẾT CẤU (45%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


: PGS.TS VŨ QUỐC ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN KHÁNH

LỚP

: 16X9

MSV

: 1651030443

NHIỆM VỤ:
- SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
- LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU
- THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
- THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
- THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI
- THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
- CÁC BẢN VẼ KĨ THUẬT KÈM THEO

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-6-



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

A.THIẾT KẾ
SÀN BTCT TNG IN HèNH
I. phân tích Giải pháp kết cấu, lËp mỈt b»ng kÕt cÊu:
1. Phân tích lựa chọn giải phỏp kt cu:
- Trong điều kiện kỹ thuật và kinh tế của n-ớc ta hiện nay xây dựng các nhà cao tầng và
rất cao tầng đà thực hiện đ-ợc. Việc sử dụng các giải pháp kết cấu mới trên thế giới để
thiết kế khả năng chịu lực của các nhà cao tầng đà đ-ợc thực hiện ở n-ớc ta với nhiều
loại công trình khác nhau. Hệ kết cấu chịu lực của nhà cao tầng phân loại theo vật liệu có
thể là: Kết cấu bê tông cốt thép; kết cấu thép; kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với thép.
- Tuy nhiên với từng công trình việc lựa chọn giải pháp kết cấu cần căn cứ vào yêu cầu
về sử dụng, khả năng thi công, giá thành công trình để đ-a ra đ-ợc ph-ơng án kết cấu
công trình phù hợp nhất. Với công trình này sử dụng kết cấu bê tông cốt thép là phù hợp
nhất. Bởi các lý do sau:
+ Công trình này có chiều cao 10 tầng ;
+ Đ-ợc xây dựng tại ng Phan Bi Chõu, tnh Hi Phũng có tải trong gió (vùng IV. B);
+ Không có yêu cầu về chống động đất;
+ Vật liệu sử dụng dễ khai thác tại địa ph-ơng lân cận;
+ Dễ thi công và đà đ-ợc sử dụng rất phổ biến.
- Trong kết cấu bê tông cốt thép cũng có nhiều giải pháp khác nhau. Với công trình. giải
pháp kết cấu đ-ợc chọn là hệ các khung phẳng BTCT làm kết cấu chịu lực chính, liên kết
các khung phẳng là hệ các dầm dọc để tạo thành hệ không gian. Sử dụng bê tông cốt
thép liền khối đổ tại chỗ, t-ờng chỉ có tính chất bao che là phù hợp hơn cả. Bởi các lý do
sau:
+ Sàn đổ toàn khối sẽ tăng độ cứng và bảo đảm đ-ợc các yêu cầu kiến trúc.

2. Lp mt bng kt cu
- Căn cứ vào hồ sơ kiến trúc, giải pháp kết cấu đà đ-ợc chọn, tính chất sử dụng của công
trình ta lập đ-ợc các mặt bằng kết cấu.
- Nguyên tắc phân loại các nhóm kết cấu công trình là: Các cấu kiện có sơ đồ giống
nhau và chịu tải giống nhau.

SVTH: NGUYN VN KHNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-7-


1

1

2230
3070

1800

2

2

D1
(300X700)

C1 - (600X600)
D2

(300X500)

D2
(300X500)

5300

C1 - (600X600)

D2
(300X500)

C1 - (600X600)

D3
(300X400)

C1 - (600X600)

C1 - (600X600)

5700

D2
(300X500)

D2
(300X500)
C1 - (600X600)


5700

3

3

C1 - (600X600)

C1 - (600X600)

C1 - (600X600)

7200

D1
(300X700)

D3
(300X400)

D3
(300X400)

D1
(300X700)

D3
(300X400)

D1

(300X700)

7200

4

4

C1 - (600X600)

5700

D3
(300X400)

D3
(300X400)

D2
(300X500)

C1 - (600X600)
D2
(300X500)

D3
(300X400)

D2
(300X500)

C1 - (600X600)

5700

5

5

MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH (TL:1/120)

5300

C1 - (600X600)

D3
(300X400)

D3
(300X400)

D2
(300X500)

C1 - (600X600)

D2
(300X500)

D3
(300X400)


D2
(300X500)

C1 - (600X600)

5300

6

6

C1 - (600X600)

C1 - (600X600)

C1 - (600X600)

C

B

a

-8-

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

8600


5600

D1
(300X700)

D1
(300X700)

D1
(300X700)
D1
(300X700)

D1
(300X700)
D1
(300X700)

D1
(300X700)
D1
(300X700)

C

B

a


8600
5600

2900

2900

2800

2800

2800

D1
(300X700)
D1
(300X700)

4800
3800
2800
2800

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI

KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHĨA 2016 - 2021

II. C¬ Sở Và Dữ LIệU TíNH TOáN
1. C s thit k.
-Theo tiêu chuẩn XDVN 356- 2005. Cấu tạo và tính toán BTCT.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2737- 1995. Tải trọng và tác động.
- Vùng gió: Công trình đ-ợc xây dựng ti H Ni, tra bảng phân vùng gió theo áp lực
tiêu chuẩn. TCVN 2737 - 1995 thì H Ni nằm trong vïng II.B, cã W0 =95 Kg/m2.
2. Vật liệu sử dng.
- Bê tông: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, đá 1x2 có các chỉ tiêu sau:
+ Trọng l-ợng riêng : = 25 kN/m3
+ Môđun đàn hồi : Eb = 27 .103 Mpa = 2700 kN/cm2
+ Cường độ tính tốn về nén: Rb = 11,5 Mpa =1,15 kN/cm2
+ Cường độ tính tốn về kéo: Rbt = 0,9 Mpa =0,09 kN/cm2
- Cốt thép:
+ Thép  < 10 nhóm CI(AI): Rs = 225 MPa = 22,5kN/cm2
+ B20, CI R = 0,675; R = 0,447
+ Dïng cèt thÐp cã ®-êng kÝnh  ≥ 10 ta dïng cèt thÐp nhãm CII cã các chỉ tiêu sau:
C-ờng độ chịu nén, chiu kéo : Rs=Rsc = 28 kN/cm2
C-ờng độ tính toán cốt thép ngang Rsw =22,5 kN/cm2
Mô đun đàn hồi :

Eb=2,1x106kG/cm2

-T-ờng xây: Xây t-ờng bao che bằng gạch đặc mác 75# trọng l-ợng riêng = 18kN/m3
iii. thiết kế bản sàn tầng điển hình ( tầng 4)
- Bờtụng cp bn B20, cú:

+ Môđun đàn håi : Eb = 27 .103 Mpa = 2700 kN/cm2
+ Cường độ tính tốn về nén: Rb = 11,5 Mpa =1,15 kN/cm2
+ Cường độ tính tốn về kéo: Rbt = 0,9 Mpa =0,09 kN/cm2
- Cốt thép: Thép   10 nhóm CI: Rs = 225 MPa = 22,5kN/cm2
+ B20, CI R = 0,675; R = 0,447
Cơng trình sử dụng hệ thống khung bê tơng cốt thép sàn sườn đổ tồn khối các mép
sàn được đổ liền khối với dầm khung hoặc dầm giằng. Để tiện cho việc tính tốn ta đặt
tên cho các ô sàn theo sơ đồ sau:
I. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC.

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-9-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

1. Mặt bằng các ơ bản sàn:
1

3

2
5300
2230


5

4

5700

7200

6

5700

5300

3070

C
Ơ1

Ơ2

Ơ3

2900

Ơ 13

Ơ 13


Ơ1

Ơ2

Ơ3

2900

C

4800

Ơ 10
Ơ 11

Ơ9
Ơ4

Ơ5

Ơ6

Ơ5

Ơ7

Ơ5

Ơ6


Ơ5

Ơ7

Ơ5

Ơ6

2800

3800

Ơ 12

8600

8600

Ơ8

B

B

2800

2800

5600


5600

2800

Ơ 14

2800

Ơ 15

Ơ 17

Ơ 16

a

a
3500

1800
5300

5700

2

1

7200


3

5700

4

5300

5

6

2. Chiều dày sàn.
hb =

D
.l
m

-Trong ®ã: m = 40 45 đối với bản kê 4 cạnh.
m= 30 35 đối với bản loại dầm .
D = 0,8 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
l: cạnh ngắn của bản.
Ta chọn 2 ô bản điển hình để tính toán chọn chiều dày bản
-Với ô sàn kích th-ớc 5,7mx4,8m. L2/L1= 1.19< 2. Nên tính theo bản kê 4 cạnh
D
1 1
hb l1  1(  )4,8  0,11  0,12(m) Chän hb = 12 cm
m
40 45

3. Chọn kích thước dầm.
a.Kích thước dm chớnh
- Chiều cao dầm đ-ợc tính sơ bộ theo công thức
hd =

1
. ld
md

md = 8 12

ld: Nhịp của dầm chính
Với nhịp dầm chính 8,6m
1 1
1 1
= ( ~ ) 𝑙 = ( ~ ) . 8600 = 716~1075𝑚𝑚
8 12
8 12

chän hd = 70cm
SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-10-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

KHĨA 2016 - 2021

Víi nhÞp dÇm 5,3m ta chän hd=50 cm
- ChiỊu réng dÇm chän theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cÊu.
bd = (0.3  0.5) hd, ta chän bd = 30 cm.
b. Kích thước dầm phụ
hd =

1
. ld
md

md = 12 20

ld :nhịp dầm phụ
Ta chọn hdp = 40 cm, chọn bdp = 30 cm đối với các nhịp 7,2m hoặc 4,8m
4. Tit din ct
- Tiết diện của cột đ-ợc chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bêtông cốt thÐp, cÊu
kiƯn chÞu nÐn.
- DiƯn tÝch tiÕt diƯn ngang cđa cột đ-ợc xác định theo công thức
= (1,2 ữ 1,5).




Trong đó:
1,2-1,5: Hệ số dự trữ kể đến ảnh h-ởng cđa m«men.
Fb: DiƯn tÝch tiÕt diƯn ngang cđa cét
Rb: C-êng độ chịu nén tính toán của bêtông (Rb=11.5Mpa).
N: Lực nén lín nhÊt cã thĨ xt hiƯn trong cét.

N: Cã thĨ xác định sơ bộ theo công thức: N=S.q.n
Trong đó:
S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
q: Tải trọng sơ bộ lấy có thể lấy gần bằng 10kN/m2
n: Số tầng n=8
Để cho đơn giản thi công và tính toán ta chọn cột tầng 1-2 là giống nhau và tầng
3-8 là giống nhau.

SVTH: NGUYN VN KHNH LP 16X9
MSV: 1651030443

-11-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

2800

2800

1450

TRNG I HC KIN TRC H NễI
KHOA XY DNG

3600

2900


Để xác định sơ bộ tiết diện cột ta dùng công thức: Fb  (1,2  1,5)

N
Rn

N lµ lùc däc lín nhÊt cã thĨ xt hiƯn trong cét
Ta tÝnh to¸n víi cét B-4 là cột điển hình có diện chịu tải lớn nhất rồi lấy cho
những cột còn lại.
Din tớch truyn ti lớn nhất của cột : S = (

2,9
5, 7 7, 2
 2,8.2)  (

) = 45,47m2.
2
2
2

Chọn q = 1.2 T/m2
k .N
8  1.2  45, 47
 A
 1.1
 0.417m2
Rb
1150
Trong đó n = 8 tầng.

Chọn tiết diện cột 7060 cm có Fb= 0,42 m2

Chọn tiết diện Cột:
Tầng 1 đến tầng 2 :70x60 cm.
Tầng 3 đến tầng 8 : 60x60 cm.
5. Chn s b tit din vỏch
TCXD 198-1997 quy định độ dày của vách (t) phải thoả mÃn điều kiện sau:
Chiều dày của lõi đổ tại chỗ đ-ợc xác định theo các điều kiện sau:
+) Không đ-ợc nhỏ hơn 160mm
+) Không đ-ợc nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
+) Vách liên hợp có chiều dày không nhỏ hơn 140mm và bằng 1/25 chiều
cao tầng
160

Với công trình này ta có: t { 1 = 1 3900 = 195
20
20
Dựa vào các điều kiện trên và để đảm bảo độ cứng ngang của công trình ta chọn
chiều dày của lõi b = 300mm
SVTH: NGUYN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-12-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.

1.Tĩnh tải.
a.Tải trọng tác dụng sàn in hỡnh
Stt

Cu to lp sn


(kN/m3)


(m)

gtc
kN/m2

n

gtt
kN/m
2

1

Gạch lát nền

20

0,01

0,2


1,1

0,22

2

Va lút dy 2 cm

18

0,02

0,36

1,3

0,468

3

Sàn BTCT dày 12 cm

25

0,12

3

1,1


3,3

4

Lớp vữa trát trần1,5 cm

18

0,015

0,27

1,3

0,351

Tổng

3,53

4,34

b. Tải trọng tác dụng lên 1m2 sàn vệ sinh
Stt

Cấu tạo lớp sàn


(kN/m3)




(m)

gtc
kN/m2

n

gtt
kN/m
2

1

Gạch lát nỊn chèng tr¬n

20

0,01

0,2

1,1

0,22

2


Vữa XM lót dày 2 cm

18

0,02

0,36

1,3

0,468

3

Vữa chống thấm

18

0,02

0,36

1,1

0,468

4

Sàn BTCT dày 12 cm


25

0,12

3

1,1

3,3

5

Lớp vữa trát trần1,5 cm

18

0,015

0,27

1,3

0,351

6

ThiÕt bị vệ sinh

0,75


1,1

0,825

Tng
7

4,94
T-ờng xây110 khu vệ
sinh:
Gạch
(0,11*4,75*3,1)*18*0.8
*1,1/(5*4,75)= 1,08
Trát 2 mặt dày 30mm:
(0,03*4,75*3,1)*18*0.8
*1,3/(5*4,75)=0,348
Tổng

5,632
1,428

7.06

d. Hoạt tải sàn.
Hoạt tải sàn lấy theo yêu cầu sử dụng và được lấy theo TCVN 2737-1995.
Hoạt tải ban cơng.

ptt = 1,2 X 2= 2,4 kN/m2

Hoạt tải phịng khách, phòng ngủ, vệ sinh.


ptt =1,2 X 2= 2,4 kN/m2

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-13-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

Hoạt tải sảnh, hành lang, cầu thang

ptt =1,2 X 3= 3,6 kN/m2

Hot tải m¸i

ptt =1,3 X 0,75= 0,975 kN/m2

Để thuận tiện trong thi công và tăng khả năng chịu lực cho kết cấu ta tính tốn cốt thép
cho các ơ và bố trí cho ơ có hàm lượng cốt thép lớn hơn.
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TỐN BỐ TRÍ THÉP SÀN.
Các ơ bản được tính theo 1 trong 2 sơ đồ: Sơ đồ khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi. Ta sử
dụng sơ đồ đàn hồi để tính tốn.
BẢNG VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
L1


L2

Tỷ số
(L2/L1)

Loại sàn

1

Tên
cấu
kiện
Ơ1

2900

7200

2,48

Bản dầm

2

Ô2

2900

5700


1,96

Bản kê 4 cạnh

3

Ô3

2900

5300

1,82

Bản kê 4 cạnh

4

Ô4

2800

7200

2,57

Bản dầm

5


Ô5

2800

5700

2,03

Bản dầm

6

Ô6

2800

5300

1,89

Bản kê 4 cạnh

7

Ô7

2800

7200


2,57

Bản dầm

8

Ô8

2100

7200

3,42

Bản dầm

9

Ô9

3800

5700

1.5

Bản kê 4 cạnh

10


Ô10

3070

4800

1.56

Bản kê 4 cạnh

11

Ô11

2230

4800

2,15

Bản dầm

12

Ô12

3800

5300


1.39

Bản kê 4 cạnh

13

Ô13

900

2700

3

Bản dầm

14

Ô14

1800

1900

1,05

Bản kê 4 cạnh

15


Ô15

1100

3500

3,18

Bản dầm

16

Ô16

1400

3500

2,5

Bản dầm

17

Ô17

1400

1800


1,28

Bản kê 4 cạnh

STT

Phương pháp tính
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ đồ đàn hồi
sơ n hi
s n hi

1. Ô bn sn loi dầm:
a. Phương ph¸p x¸c định nội lực:
Khi l2/l1>2 bản làm việc theo một phương , tính tốn như bản loại dm.
Cắt một dải bản có chiều rộng 1m

SVTH: NGUYN VN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-14-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

*. Sơ đồ tính:
+ Mơ men cho giữa nhịp
q.l 2
24
+ Mơ men cho gối

Mnh 

q .l 2
Mg 
12
Trong đó: Tải tác dụng lên sàn
q= g+p
g- Tĩnh tải tác dụng lên sàn (tải trọng dài hạn)
p- Hoạt tải tác dụng lên sàn

* . Tính tốn với ơ bản sàn ơ4 hµnh lang tÝnh theo sơ đồ đàn hồi
l2 7, 2


2,57 2  bản loại dầm
l1 2,8

Tĩnh tải
g = 4,34 kN/ m2
Hoạt tải
p = 3,6 kN/ m2
Tải tác dụng lên sàn q= g + p = 4.34+3,6=7,94 kN/ m2
+ Mô men cho gối:

7,94.2,82
q.l 2

 5,18kN / m2
Mg 
12
12

7,94.2,82
 2,6kN / m2
24
*. Bảng xác định nội lực các ơ bản sàn loại dầm:
p
g
q=g+q
Ơ
l1
l2
l2 /l1

bản
kN/m2 kN/m2
kN/m2
Ơ1
2,9
7,2
2,48
4.34
6.74
2.4
Ơ4
2,8
7,2
2,57
3.6
4.34
7.94
Ơ5
2,8
5,7
2,03
3.6
4.34
7.94
Ơ7
2,8
7,2
2,57
4.34
6.74

2.4
Ơ8
2,1
7,2
3,42
3.6
4.34
7.94

+ Mơ men cho giữa nhịp: Mnh 

Ơ11
Ơ13
Ơ15
Ơ16

2,23
0,9
1,1
1,4

4,8
2,7
3,5
3,5

2,15
3
3,18
2,5


2.4
3.6
3.6
3.6

5.74
4.34
4.34
4.34

8.14
7.94
7.94
7.94

Mgối

Mnhịp

kN.m

kN.m

4.724
5.18
5.18
4.403

2.362

2.59
2.59
2.202

2.918

1.459

3.373
0.536
0.801
1.297

1.687
0.268
0.4
0.648

* Tính toỏn thép mômen d-ơng vi ụ bn sn ụ 4:
+ Mơ men dương: Mnhịp= 2,594 kN.m, gi¶ thiÕt chän a=15mm  h0=12-1,5 = 10,5cm

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-15-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NƠI
KHOA XÂY DỰNG


Tính  m

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

M
2,594.102
theo công thức :  m =

 0,010  R  0,447
Rb .b.h02 1,15.100.10,52

  (1  1  2m ) / 2 = (1  1  2.0, 012) / 2  0,9995
Diện tích cốt thép chịu mơ men M1

A 
s

 .Rb .b.h0
Rs



0,9995.1,15.100.10,5
 0,998cm2
22,5

Ta bố trí cốt thép theo cấu tạo 8 a200 có As = 2.512 cm2.
Xác định hàm lượng cốt thép.
A thùc

2.512
  s .100% 
.100%  0, 24%  μ min  0,1%.
b.h0

100.10,5

* Tính tốn thÐp mômen âm vi ụ bn sn ụ4:
+ Mụ men õm Mgối = 5,187 kN.m
Tính  m theo cơng thức :  m =

M
5,187.102

 0,020  R  0,447
Rb .b.h02 1,15.100.10,52

  (1  1  2m ) / 2 = (1  1  2.0, 02) / 2  0,999

Diện tích cốt thép chịu mơ men Mgối

As 

 .Rb .b.ho
Rs



0,999.1,15.100.10,5
 1,99cm2

22,5

Bố trí cốt thép 8 a100 có A  5,024cm2.

s

A thùc
5, 024
Xác định hàm lượng cốt thép   s .100% 
.100%  0, 47%  μ min  0,1%.
b.h0

100.10,5

*. Bảng tổng hợp tính tốn thép các ơ bản sàn loại dầm:
Ơ
sàn

Ơ1

Ơ4

Ơ5

Ơ7

h0(cm)

Mơ men kN.m


m



AS
Tính
tốn
(mm2)

AS
Chọn
thép

AS
thực

µ%

10.5

Mgối

4.724

0.0018

0.9991

181.843


Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

2.362

0.0009

0.9995

90.880

Ø8a200

251,2

0,24

10.5

Mgối

5.187


0.020

0.999

199.717

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

2.594

0.010

0.9995

99.809

Ø8a200

251,2

0,24


10.5

Mgối

5.187

0.0020

0.9990

199.717

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

2.594

0.0010

0.9995

99.809


Ø8a200

251,2

0,24

10.5

Mgối

4.403

0.0017

0.9992

169.508

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

2.202


0.0008

0.9996

84.718

Ø8a200

251,2

0,24

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-16-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

Ô8
Ô 11
Ô 13

Ơ 15

Ơ 16

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

KHĨA 2016 - 2021

10.5

Mgối

2.918

0.0011

0.9994

112.292

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

1.459

0.0006

0.9997


56.130

Ø8a200

251,2

0,24

10.5
10.5
10.5

Mgối
Mnhịp
Mgối

2.793
1.397
0.536

0.0011
0.0005
0.0002

0.9995
0.9997
0.9999

107.485
53.728

20.616

Ø8a100
Ø8a200
Ø8a100

502,4
251,2
502,4

0,47
0,24
0,47

10.5

Mnhịp

0.268

0.0001

0.9999

10.307

Ø8a200

251,2


0,24

10.5

Mgối

0.801

0.0003

0.9998

30.798

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp

0.400

0.0002

0.9999


15.398

Ø8a200

251,2

0,24

10.5

Mgối

1.297

0.0005

0.9998

49.892

Ø8a100

502,4

0,47

10.5

Mnhịp


0.648

0.0002

0.9999

24.943

Ø8a200

251,2

0,24

2. Ô bản sàn kê 4 cạnh l2/l1 ≤ 2 xác định nội lực theo phương pháp sơ đồ đàn hồi:
a. Phương pháp xác định nội lực:
- Khi l2/l1 ≤ 2 bản làm việc theo 2 phương.
*. Sơ đồ tính:
Do các ơ bản liên tục nên nội lực xác định theo
công thức :
Mô men dương lớn nhất ở giữa nhịp
- Phương cạnh ngắn l1 : M1= m11.P’ + mi1.P’’
- Phương cạnh dài l2: M2 = m12.P’ + mi2.P’’
Trong đó:
Với m11 và m12 tra bảng theo sơ đồ bản kê 4 cạnh
(tra sơ đồ 1).
Với mi1 và mi2 tra bảng theo sơ đồ bản kê 4 cạnh (tra sơ đồ i)
M1, M2 - là mô men dương theo phương cạnh ngắn, cạnh dài.
P’ =q’.l1.l2, P’’ =q’’xl1.l2
q’=p/2 , q’’=g+q’

mi1và mi2 là hệ số để xác định mô men ở nhịp của các ô bản.
- Theo phương cạnh ngắn: MI = ki1.P
- Theo phương cạnh dài : MII = ki2.P
Trong đó:
P = (P’ + P”) - tải trọng tác dụng trực tiếp lên sàn
MI, MII - là mô men âm theo phương cạnh ngắn, cạnh dài.
ki1ki2 - là các hệ số tra bảng Sơ đồ 9
* Tính tốn với ơ bản sn đại diện ụ 9
L
5,7
r= 2 =
= 1,5 < 2  bản kê 4 cạnh
L1 3,8
- Như vậy đây là bản kê bốn cạnh: bản làm việc theo hai phương.
SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-17-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

- Bản sn c tớnh theo ph-ơng pháp s n hi, nhịp tính tốn được xác định: L1
= Lngắn =3800(mm) ; L2 = Ldài = 5700 (mm)
Ta có: q’=p/2 = 3,6/2 = 1,8 kN /m2;
q” = g + q’ = 4,34 + 1,8= 6,14 kN/m2

P’=q’l1.l2=1,8.3,8.5,7 = 38,988 kN ;
P”=q”l1.l2 = 6,14. 3,8.5,7 = 132,99 kN
P = P’+P” = 38,988 +132,99 =171,97 kN
Mô men âm lớn nhất ở gối: Tra bảng theo sơ đồ 9 :
m91 =0.02080; m92=0.00930; k91=0.0464; k92=0.0206
- Phương cạnh ngắn: MI = ki1.P = 0,0469.171,97 = 8,065kN.m
M1= mi1.P=0,0208. 171,97= 3,57 kN.m
- Theo phương cạnh dài : MII = ki2.P = 0,0206.171,97= 3,54kN.m
M2= m21.P=0,0093. 171,97 = 1,6 kN.m
Cách làm tương tự với các ơ bản cịn lại ta có các bảng tính tốn sau:
*. Bảng tổng hợp nội lực các ụ bn sn tớnh theo phng phỏp sơ đồ n hồi:
p

g

P+g

P

kN/m2

kN/m2

kN/m2

kN

1,96

4.34


2.4

6.74

111.4122

5300

1,82

4.34

2.4

6.74

103.5938

2800

5300

1,89

4.34

2.4

6.74


100.0216

9

3800

5700

1.5

4.34

3.6

7.94

171.97

10

3070

4800

1.56

7.06

2.4


9.46

139.40256

12

3800

5300

1.39

4.34

2.4

6.74

135.7436

14

1800

1900

1,05

4.34


3.6

7.94

27.1548

17

1400

1800

1,28

4.34

3.6

7.94

20.0088

Ơ
bản

l1

2


2900

5700

3

2900

6

l2

l2 /l1

*. Bảng xác định nội lực các ơ bản sn tớnh theo phng phỏp sơ đồ n hi:
(Tra bng theo sơ đồ 9 )
Tên
ô

L2/L1

mi1

mi2

ki1

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443


ki2

M1

M2

MI

MII

-18-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHĨA 2016 - 2021

2

1,96

0.0184

0.0050

0.0395

0.0108


2.053

0.555

4.401

1.192

3

1,82

0.0188

0.0067

0.0408

0.0147

1.960

0.673

4.219

1.482

6


1,89

0.0186

0.0059

0.0402

0.0128

1.869

0.578

4.016

1.260

9

1.5

10

1.56

0.0208
0.0206


0.0093
0.0085

0.0464
0.0456

0.0206
0.0188

2.863
2.768

1.547
1.311

6.416
6.004

3.502
2.957

12

1.39

0.0207

0.0109

0.0453


0.0248

2.778

1.528

6.049

3.478

14

1,05

0.0187

0.0170

0.0438

0.0391

0.425

0.389

0.986

0.903


17

1,28

0.0207

0.0126

0.0473

0.0287

0.351

0.213

0.802

0.488

b. Tính tốn thép :
* . Tính tốn với ơ bản sàn đại diện ( Ơ9):
+ Tính tốn cốt thép cho mơ men dương M1 . Chän hb=120mm, a=15mm
M1= 2,863 kNm , h0=12-1,5 = 10,5cm.
M
2,863.102
Tính  m theo cơng thức :  m =
=
= 0,0276 < a R = 0, 447

R b .b.h 02 1,15.100.10,52

  0,5(1  1  2m ) = 0,5(1  1  2.0,0276)  0,985
Diện tích cốt thép chịu mô men M1.

As 

M1
 1.316cm2
Rs . .ho

Chän thÐp 8 a200 có A  2,512cm2.

s

A thùc
2,512
Xác định hàm lượng cốt thép   s .100% 
.100%  0, 24%  μ min  0,1%.
b.h0

100.10,5

+ Tính tốn cốt thép cho mô men dương M2:
M2= 1,547kN.m , chọn h0= 12- 1,5 = 10,5cm.
M
1,547.102
Tính A theo cơng thức : α m =
=
= 0,0128 < α R = 0, 447

R b .b.h 02 1,15.100.10,52

  0,5(1 1 2m )  0,5(1 1 2.0,0128)  0,993
Diện tích cốt thép chịu mơ men M2..

As 

M2
 0,598cm2
Rs . .ho

Chän thÐp ø8a200 có As = 2,512 cm2
Xác định hàm lượng cốt thép  

Asthùc
2,512
.100% 
.100%  0, 24%  μ min  0,1%.
b.h0
100.10,5

+ Tính cốt thép cho Mô men âm MI với MI=6,416kN.m, h0= 10,5 cm.
M
6, 416.102
αm =
=
= 0,0027 < α R = 0, 447
R b .b.h 02 1,15.100.10,52

  0,5(1 1 2m )  0,5(1  1  2.0,0027)  0,998

Diện tích cốt thép chịu mơ men MI..

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-19-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

As 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

MI
 2,85cm2
Rs . .ho

Chọn 8 a100 có As = 5,024cm2
Xác định hàm lượng cốt thép :
 

Asthùc
5, 024
.100% 
.100%  0, 47%  μ min  0,1%.
b.h0
100.10,5


+ Tính cốt thép cho MII (Mô men âm) :
MII = 3,502 kN.m , h0= 12-1.5 = 10,5cm.
M
3,502.102
Tính A theo cơng thức : α m =
=
= 0,0013 < α R = 0, 447
R b .b.h 02 1,15.100.10,52

  0,5(1 1 2m )  0,5(1  1  2.0,0013)  0,999
Diện tích cốt thép chịu mơ men M2..

As 

M II
 1,33cm2
Rs . .ho

Chọn ø8a100 có As = 1,41 cm2
Xác định hàm lượng cốt thép  

Asthùc
5, 024
.100% 
.100%  0, 47%  μ min  0,1%.
b.h0
100.10,5

*. Bảng tổng hợp tính tốn thép các ơ bản sàn tính theo phương pháp đàn hồi:

Tên ơ
sàn

Ơ2

Ơ3

Ơ6

Ơ9

h0(cm)

Mơ men kN.m

m



chọn As
mm2

Chọn thép

Asthực

%

10.5


M1 =

2.053 0.0162 0.9918

75.80

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

0.555 0.0044 0.9978

20.365

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=


4.401 0.0015 0.9992

161.347

 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

1.192 0.0004 0.9998

43.682

 8a100

502,4

0,47

10.5

M1 =

1.960 0.0155 0.9922


72.34

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

0.673 0.0053 0.9973

24.718

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=

4.219 0.0015 0.9993

154.659


 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

1.482 0.0005 0.9997

54.306

 8a100

502,4

0,47

10.5

M1 =

1.869 0.0147 0.9926

68.96

 8a200


251,2

0,24

10.5

M2 =

0.578 0.0046 0.9977

21.220

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=

4.016 0.0014 0.9993

147.201

 8a100

502,4


0,47

10.5

MII=

1.260 0.0004 0.9998

46.178

 8a100

502,4

0,47

10.5

M1 =

2,863 0.0027

0,985

1,316

 8a200

251,2


0,24

10.5

M2 =

1,547 0,0128

0,993

0,598

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=

6,416 0,0027

0,998

285

 8a100


502,4

0,47

10.5

MII=

3,502 0,0013

0,999

133

 8a100

502,4

0,47

SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-20-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

Ô 10


Ô 12

Ơ 14

Ơ 17

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHĨA 2016 - 2021

10.5

M1 =

2.768 0.0218 0.9890

102.54

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

1.311 0.0103 0.9948


48.257

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=

6.004 0.0021 0.9990

220.140

 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

2.957 0.0010 0.9995

108.366


 8a100

502,4

0,47

10.5

M1 =

2.778 0.0219 0.9889

102.88

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

1.528 0.0121 0.9939

56.319

 8a200


251,2

0,24

10.5

MI=

6.049 0.0021 0.9989

221.804

 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

3.478 0.0012 0.9994

127.484

 8a100

502,4


0,47

10.5

M1 =

0.425 0.0034 0.9983

15.59

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

0.389 0.0031 0.9985

14.260

 8a200

251,2

0,24


10.5

MI=

0.986 0.0003 0.9998

36.123

 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

0.903 0.0003 0.9998

33.088

 8a100

502,4

0,47

10.5


M1 =

0.351 0.0028 0.9986

12.87

 8a200

251,2

0,24

10.5

M2 =

0.213 0.0017 0.9992

7.825

 8a200

251,2

0,24

10.5

MI=


0.802 0.0003 0.9999

29.385

 8a100

502,4

0,47

10.5

MII=

0.488 0.0002 0.9999

17.887

 8a100

502,4

0,47

KẾT LUẬN: Thiên về độ an toàn cũng như đơn giản trong thi công ta chọn thép cho

sàn như sau
+ Thép lớp trên chọn thép :  8a100
+ Thép lớp dưới chọn thép:  8a200


B.THIẾT KẾ
CẦU THANG BỘ ĐIỂN HÌNH TẦNG 3-4
I. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CẦU THANG.
1) Cầu thang có cốn:
- Ưu điểm:
+ Độ cứng của bản có cốn lớn hơn bản khơng có cèn, do vậy có thể giảm bớt được độ
võng của bản.
- Nhược điểm:
+ Phải làm cốp pha dầm, nên việc thi công phức tạp và tốn kém.
2) Cầu thang khơng có cốn:
- Ưu điểm:
+ Do khơng có cốn thang nên khơng phải làm cốt pha dầm vì thế việc thi cơng được
thuận lợi.
+ Thích hợp với phương án sàn không dầm.
SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-21-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

- Nhược điểm:
+ Độ cứng của bản khơng có cốn nhỏ hơn có cốn, vì vậy độ võng của bản khơng có
cốn sẽ lớn hơn có cốn.
3) Lựa chọn kết cấu cho cầu thang:

+ Qua việc phân tích ưu nhược điểm của hai loại cầu thang trên, em lựa chọn giải pháp
là cầu thang có cốn để thiết kế cầu thang bộ
II.TÍNH TOÁN CẦU THANG.

110

2600

5700

110

1400

2700

1500

110

Mặt bằng kiến trúc cầu thang bộ tầng 3-4
1.S liu tớnh toỏn.
- Bê tông: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, đá 1x2 có các chỉ tiêu sau:
+ Trọng l-ợng riêng : = 25 kN/m3
+ Môđun ®µn håi : Eb = 27 .103 Mpa = 2700 kN/cm2
+ Cường độ tính tốn về nén: Rb = 11,5 Mpa =1,15 kN
+ Cường độ tính tốn về kéo: Rbt = 0,9 Mpa =0,09 kN
- Cốt thép:
+ Thép  < 10 nhóm CI(AI): Rs = 225 MPa = 22,5kN/cm2
+ B20, CI R = 0,675; R = 0,447

+ Khi dïng cèt thÐp cã ®-êng kÝnh D ≥ 10 ta dïng cèt thép nhóm CII, (AII) có các
chỉ tiêu sau:
C-ờng độ chịu nén, chiu kéo : Rs=Rsc = 2800kG/cm2
C-ờng độ tính toán cèt thÐp ngang Rsw =2250kG/cm
Hệ số  R = 0,623, R = 0,429
Mô đun đàn hồi :

Eb=2,1x106kG/cm2

SVTH: NGUYN VN KHNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-22-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2016 - 2021

2.Mặt bằng kết cấu

3
C

1150
300

2600


110

1150

CT (120X300)

BẢN CHIẾU TỚI

CT (120X300)

DCT (220X300)

DCN (220X300)

BẢN CHIẾU NGHỈ

110

2

110

1400

2700

1500

110


5600

MB KẾT CẤU CẦU THANG TẦNG 3-4 (TL:1/120)
3. Chọn sơ bộ kích thước các bộ phận của cầu thang.
* Bản thang và bản chiếu nghỉ:
Chiều dày bản thang, bản chiếu nghỉ xác định theo cơng thức:

hb 

D
.l
m

Trong đó: D là hệ số tải trọng (0,8 -1,4 ) chọn D = 1,2
m =30 với bản loại dầm
l = chiều dài tính tốn: l = 1,15 m
hb 

1, 2
1,15  0, 046(m)  4, 6(cm)
30

Chọn hb = 10 (cm)
*Cốn thang:
Chọn tiết diện cốn thang có b x h= 12 x 30 (cm)
* Kích thước dầm chiếu nghỉ, dầm chiếu tới:
- Chiều cao dầm chọn sơ bộ theo công thức:

1 1 

hd     L
 8 12 
- Với nhịp dầm là l= 2600 mm

1 1
1 1
hd  ( ; ).L  ( ; ).2640  (325  216)
8 12
8 12
Chọn hd= 300 mm
- Bề rộng dầm chọn là b= 220mm
Vậy chọn tiết diện dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới là: bxh=22x30cm.
Dầm DCN có bxh=22x30 (cm) ; Dầm DCT có bxh=22x30 (cm)
SVTH: NGUYỄN VĂN KHÁNH – LỚP 16X9
MSV: 1651030443

-23-


×