Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tài liệu B18 Chuong 5-NGN cua VNPT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 27 trang )

1
Chương 5:

Xu hướng phát triển mạng và
dịch vụ viễn thông (tiếp)
2
Nội dung chính

Sự hội tụ của các mạng và dịch vụ
viễn thông

Mạng thế hệ sau NGN

Công nghệ mạng riêng ảo (VPN)

Các công nghệ mạng không dây và
di động
3
5.2 Mạng thế hệ sau NGN

Động lực phát triển

Cấu trúc và đặc điểm

Mạng NGN của Việt Nam

Từ 2002, VNPT đã phối hợp với hãng Siemens (Đức)
lắp đặt thiết bị và thử nghiệm mạng NGN.

Tháng 11-2003, VNPT lắp đặt xong và đưa vào sử
dụng pha 1 mạng NGN, chủ yếu tập trung lắp đặt


mạng core của NGN.

Để nâng cao năng lực mạng lưới, VNPT đầu tư xây
dựng pha 2 vào ngày 15-8-2004.

11/2006: Dự án mở rộng VoIP pha 4
4
Hạn chế của PSTN và nhu cầu
phát triển NGN

Cứng nhắc trong việc phân bổ băng thông

Khó khăn trong việc tổ hợp mạng

Khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ mới

Đầu tư cho mạng PSTN lớn

Giới hạn trong phát triển mạng

Không đáp ứng được sự tăng trưởng
nhanh của các dịch vụ dữ liệu
5
Cấu trúc phân lớp NGN
Lớp ứng dụng/
dịch vụ
Lớp điều khiển
Lớp chuyển tải
dịch vụ
Lớp truy nhập

dịch vụ
Thiết bị đầu cuối
Giao tiếp chuẩn
Giao tiếp chuẩn
Thành
phần
NGN
Thành
phần có
liên quan
đến NGN
Mạng
lõi
Lớp
quản

6
M« h×nh m¹ng NGN cña Siemens
Gi¶i ph¸p m¹ng NGN cña Siemens dùa trªn
cÊu tróc ph©n t¸n, xo¸ ®i kho¶ng c¸ch gi÷a
m¹ng PSTN vµ m¹ng sè liÖu. C¸c hÖ thèng ®­
a ra vÉn dùa trªn cÊu tróc ph¸t triÓn cña hÖ
thèng chuyÓn m¹ch më næi tiÕng cña Siemens
lµ EWSD
Siemens giíi thiÖu gi¶i ph¸p m¹ng thÕ hÖ míi
cã tªn SURPASS
7
Cấu trúc mạng thế hệ sau (mô hình của Siemens)

Khai báo và quản

lý dịch vụ
Quản lý
kết nối
Quản lý
mạng
Lớp
điều
khiển
Lớp
truy
nhập
Lớp
chuyển
tải
Truyền dẫn quang
Cổng nối
POTS,ISDN
IP,ATM,FR...
CABLE
Vô tuyến
Định tuyến/ chuyển mạch Định tuyến/ chuyển mạch
Mạng truy nhập đa dịch vụ
PSTN
/
ISDN
Các mạng hiện có
DN
8
Cấu trúc mạng thế hệ sau (mô hình của Siemens)
Phần chính của SURPASS là hệ thống SURPASS hiQ,

đây có thể coi là hệ thống chủ tập trung (centralized
server) cho Lớp Điều khiển của mạng với chức năng như
một hệ thống cửa ngõ (gateway) mạnh để điều khiển các
tính năng thoại, kết hợp khả năng báo hiệu mạnh để kết
nối với nhiều mạng khác nhau. Trên hệ thống này có
khối chuyển đổi báo hiệu báo hiệu số 7 của mạng
PSTN/ISDN sang giao thức điều khiển cửa ngõ trung
gian MGCP
Tuỳ theo chức năng và dung lượng, SURPASS hiQ được
chia thành các loại

SURPASS hiQ 10, 20 hay

SURPASS hiQ 9100, 9200, 9400
9
SURPASS hiG là họ các hệ thng cửa ngõ trung gian
(media gateway) từ các mạng dịch vụ cấp dưới lên
SURPASS hiQ, hệ thống nằm ở biên mạng đường trục,
chịu sự quản lý của SURPASS hiQ. Họ này có chức năng:

Cửa ngõ cho quản lý truy cập từ xa (RAS): chuyển đổi số liệu từ
modem hay ISDN thành số liệu IP và ngư c lại

Cửa ngõ cho VoIP: nhận lưu lượng thoại PSTN, nén, tạo gói và
chuyển lên mạng IP và ngược lại

Cửa ngõ cho VoATM: nhận lưu lượng thoại PSTN, nén tạo gói và
chuyển thành các tế bào ATM, chuyển lên mạng ATM và ngược
lại
SURPASS hiG được phân chia thành nhiều loại theo chức

năng và dung lượng, từ SURPASS hiG 500, 700, 1000 đến
SURPASS hiG 2000, 5000
Mng NGN ca Vit Nam
10
SURPASS hiA là hệ thống truy nhập đa dịch vụ
(Multi - Service Access) nằm ở lớp truy nhập của
NGN, phục vụ cho truy nhập thoại, xDSL và các
dịch vụ số liệu trên một nền duy nhất. ể cung cấp
các giải pháp truy nhập, SURPASS hiA có thể kết
hợp với các tổng đài PSTN EWSD hiện có qua giao
diện V5.2, cũng như cùng với SURPASS hiQ tạo
nên mạng thế hệ mới. SURPASS hiA được phân
chia thành nhiều loại theo các giao diện hỗ trợ (hỗ
trợ thoại xDSL, truy nhập băng rộng, leased - line
kết nối Internet trực tiếp. Kết hợp chức năng cửa
ngõ trung gian tích hợp, gồm cả VolP/VoATM)
thành các loại SURPASS hiA 7100, 7300, 7500
Mng NGN ca Vit Nam

×