Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

GDCD 6 kết nối TRI THỨC với CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 65 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống )
Họ và tên giáo viên: Vũ Thị Ánh Tuyết
Khối, lớp: 6( A1-A9)
Năm học: 2021-2022
Trường THCS: THCS Tô Hiệu- Lê Chân-Hải Phịng
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 9; Số học sinh: ...............; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):............
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:........... Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ....... Đại học:.; Trên đại
học:........
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt:.......; Khá:.........; Đạt:........; Chưa đạt:.....
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học
môn học/hoạt động giáo dục)
STT
1
2
3
4

Thiết bị dạy
học
Máy chiếu
Giấy A0
Tranh ảnh và
dụng cụ
……

Số lượng


Các bài thí
nghiệm/thực
hành

Ghi chú

01
100
50

4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập: Khơng


Thời lượng dành cho mỗi bài:
Bài
Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ
Bài 2: u thương con người
Bài 3: Siêng năng, kiên trì
Bài 4: Tơn trọng sự thật
Bài 5: Tự lập
Bài 6: Tự nhận thức bản thân
Bài 7: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm
Bài 8: Tiết kiệm
Bài 9: Cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em

Số tiết
2

3
3
2
2
3
4
3
2
2
2
2

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 6 - BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Bài
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8.

Tên bài
HK I
Tự hào về truyền thống gia đình và dịng họ
u thương con người
Siêng năng, kiên trì
Kiểm tra GHK I
Tơn trọng sự thật.

Tự lập
Tự nhận thức bản thân
Kiểm tra HK I- Trả bài
HK II
Ứng phó với tình huống nguy hiểm
Tiết kiệm
Kiểm tra GHK II

Số tiết
1-2
3-4-5
6-7-8
9
10 -11
12-13
14-15-16
17- 18
19-20-21-22
23-24-25
26


Bài 9.
Bài 10
Bài 11
Bài 12

Cơng dân nước cộng hịa XHCN Việt Nam
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Quyền cơ bản của trẻ em.

Thực hiện quyền trẻ em
Kiểm tra HK II
Tổng

27-28
29-30
31-32
33-34
35
35

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

STT
1

2

Bài học
Số tiết
Bài 1: Tự
2
hào về
truyền thống
gia đình và
dịng họ

Bài 2: Yêu
thương con
người


3

Yêu cầu cần đạt
1. Về kiến thức
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dịng
họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của
truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dịng
họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những
giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản
thân; lập và thực hiện kế hoạch để không ngừng phát
huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp.
3. Về phẩm chất :
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt
động để phát huy truyền thống của gia đình, dịng
họ.
Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông
bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng.
Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các
hoạt động của gia đình dịng họ, quan tâm đến các
cơng việc của gia đình.
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu
thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con

người.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu
thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu
thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương
con người.
2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những
chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của
tình yêu thương con người.


3

Bài 3: Siêng
năng, kiên
trì

3

4

Kiểm tra
giữa kỳ I

1

Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản
thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân

nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con
người theo chuẩn mực đạo đức của xã hội.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã
hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm góp phần
vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương con
người.
3. Về phẩm chất:
Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất
của yêu thương con người của người Việt Nam.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập.
Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các
hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con
người.
1. Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên
trì.
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc
sống hằng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân
và người khác trong học tập, lao động.
2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai trò
của việc siêng năng, kiên trì, tích cực học tập, rèn
luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản .
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế
hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các
công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và
sinh hoạt hằng ngày.

3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập.
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi
của bản thân. Trách nhiệm: Tích cực tham gia các
hoạt động tập thể.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được
học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và


5

Bài 4: Tôn
2
trọng sự thật.

6

Bài 5: Tự lập 3

rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nẩy sinh

trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy
nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá
bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hồn thiện bản
thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn
luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Nhận biết được một số biểu hiện của tơn trọng sự
thật.
- Hiểu vì sao phải tơn trọng sự thật.
- Ln nói thật với người thân, thầy cơ, bạn bè và
người có trách nhiệm.
- Khơng đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự
thật.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một
cách đúng đắn những công việc của bản thân trong
học tập và cuộc sống.
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế
hoạch học tập và rèn luyện.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của

bản thân. Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi
công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay
cho kẻ xấu.
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu vì sao phải tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và
người khác.
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong
học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở
trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa


7

Bài 6: Tự
nhận thức
bản thân

3

dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để
tự nhận thức, tự quản lí, tự bảo vệ bản thân.
Năng lực phát triển bản thân: Hoàn thiện bản thân
nhằm nâng cao giá trị bản thân, đạt những mục tiêu
cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp
luật. Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm

yếu, của bản thân, lập được mục tiêu, kế hoạch học
tập và rèn luyện của bản thân mình
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực
thực hiện những cơng việc của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; khơng đồng tình với những
hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Ln cố gắng tự mình vươn lên đạt kết
quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động,
sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp
với khả năng và điều kiện của bản thân
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; tơn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước
mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức.
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị,
vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch
phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản
thân.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản để
nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng
với những thay đổi trong cuộc sống;
Năng lực phát triển bản thân: lập và thực hiện kế
hoạch hoàn thiện bản thân
Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích,
khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc phục

những hạn chế của bản thân
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu
điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành vi
của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với
các thành viên trong xã hội.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của


8

Kiểm tra
cuối kỳ I

1

9

Bài 7: Ứng
phó với tình
huống nguy
hiểm

4

bản thân; Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh
giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được

học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và
rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy
nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá
bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu
quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em.
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống
nguy hiểm.
- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình
huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được

những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản
thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng,
điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống.
Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một
cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản
đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề
trong cuộc sống.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện
và giải quyết được những tình huống phát sinh trong
cuộc sống hàng ngày.
3. Về phẩm chất


10

Bài 8: Tiết
kiệm

3

Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các
nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng
ngày.
Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên, phản đối những hành vi xâm hại, phá
hoại thiên nhiên.

1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết
kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước,...).
Hiểu vì sao phải tiết kiệm.
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm
của bản thân và những người xung quanh.
- Phê phán những biểu hiện lãng phí.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự cần
thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lý tiền;
cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh,
tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện nước,
bước đầu biết quản lý tiền, tạo nguồn thu nhập cá
nhân và chi tiêu hợp lí.
Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế
hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các
công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và
sinh hoạt hằng ngày, thực hiện được việc quản lí và
chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề ra.
Năng lực tự chủ và tự học:
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù
hợp trong học tập và đời sống, khơng đua địi ăn
diện lãng phí, nghịch ngợm, hiểu được vai trò của
tiết kiệm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Lập được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân,
từng bước hiểu và coi trọng tiền bạc một cách hợp
lý, biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách
phù hợp.

3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức tham gia cơng việc lao động,
sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp
với khả năng và điều kiện của bản thân.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm, tiết kiệm của công, trân trọng những giá trị vật
chất do mình và mọi người tạo ra.


11

Kiểm tra
giữa kỳ II

1

12

Bài 9: Cơng
dân nước
cộng hịa
XHCN Việt
Nam

2

Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp lí
tiết kiệm tiền bạc và của cải vật chất của mình và
mọi người.
1. Về kiến thức

- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được
học.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và
rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy
nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá
bản thân, lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn
luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định
cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.

2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những
khái niệm pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với
lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành
vi đó.
Năng lực phát triển bản thân: Xác định được quyền
và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân nước cộng hịa
XHCN Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống
và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã
hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản
về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự


13

Bài 10:
2
Quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của công
dân

kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật,
kĩ năng sống. Lựa chọn, đề xuất được cách giải
quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường
gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân.
Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu biết về quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân q, nhu cầu cá nhân;

biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và khơng
chính đáng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích
được tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân giải quyết được một cách phù hợp
các huống trong đời sống.
3. Về phẩm chất
Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường
lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn
trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Nhân ái: tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của người khác, không đồng tình với cái ác, cái xấu;
khơng cổ x, khơng tham gia các hành vi bạo lực.
Trung thực: Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ
phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong
nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu
tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập
và trong cuộc sống.
1. Về kiến thức
- Nêu được những quy định của Hiến pháp nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được quy
định của pháp luật phổ thông, về quyền và nghĩa vụ
của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi
đó. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình, tơn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác.

Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,
vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã
hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản
về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên
quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân.
3. Về phẩm chất
u nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện


14

Bài 11:
Quyền cơ
bản của trẻ
em

2

15

Bài 12: Thực 2
hiện quyền
trẻ em

các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên
truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi
người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ

của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và
lành mạn.
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm, tơn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công
bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến
quyền và nghĩa vụ công dân của người khác.
1.Về kiến thức
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, ý nghĩa của
quyền trẻ em và việc thựchiện quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các
quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền trẻ
em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa
tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các
quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản thân
một cách phù hợp để hồn thiện bản thân mình.
3. Về phẩm chất
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện
các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền,
vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ
em.
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm, tơn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công
bằng trong nhận thức, ứng xử.
1. Về kiến thức
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã
hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và

hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ
em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng;
bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ
em.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các
quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền trẻ
em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa
tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các
quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản thân


16

Kiểm tra
cuối kỳ II

1

một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình.
3. Về phẩm chất
u nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện
các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền,
vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ
em.
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm, tơn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải công
bằng trong nhận thức, ứng xử.

1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được
học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các
vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và
rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy
nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá
bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua
trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn
luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
2. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ

Bài Kt
ĐG
Giữa
HK I


Thời Thời
Yêu cầu cần đạt
gian điểm
45p Tuần 1. Về kiến thức
9
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những

Hình thức
Kiểm tra
trắc
nghiệm
kết hợp
với tự
luận theo
bản đặc tả
của Bộ
giáo dục


Cuối
Học kỳ
1


Tuần
17

Giữa
Học kỳ
2

Tuần
26

kiến thức, đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm, nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập

và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc :sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1. Về kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng

và đào tạo

Kiểm tra

trắc
nghiệm
kết
hợp
với
tự
luận theo
bản đặc tả
của
Bộ
giáo dục
và đào tạo

Kiểm tra
trắc
nghiệm
kết
hợp
với
tự
luận theo
bản đặc tả
của
Bộ
giáo dục


những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với bản thân.

Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
q trình học tập.
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
Cuối
Tuần 1. Về kiến thức
Học kỳ
35
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
2
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp vớilứa tuổi.
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho

qua trình học tập.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp.
Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra.
III. Các nội dung khác (nếu có):

và đào tạo

Kiểm tra
trắc
nghiệm
kết hợp
với tự
luận theo
bản đặc tả
của Bộ
giáo dục
và đào tạo

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
............
………..ngày……..tháng……năm



GV XÂY DỰNG KH
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày soạn:
Ngày giảng

6A:

TỔ TRƯỞNG

HIỆU TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

6B:

(Ký và ghi rõ họ tên)

6C:

6D:

Tiết 1 + 2
Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dịng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp.
2. Kĩ năng và năng lực

a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm
b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trị chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Tự lập”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Truyền thống là gì? Truyền thống về gia đình, dịng họ là gì?
3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và
giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu
hỏi
Tổ chức thực hiện:
GV cho học sinh nghe bài hát “Lá cờ” Sáng
-Bài hát thể hiện niềm tin, sự tự hào của cả
tác Tạ Quang Thắng
một thế hệ đã lao động và chiến đấu gian khổ
HS thảo luận câu hỏi:
vì Tổ quốc.
a, Bài hát nói về truyền thống nào của dân tộc
-Dù có gặp bao khó khăn trên đường đời thì
Việt Nam?
bản thân ln thấy những điều đó chẳng thấm

b, Chia sẻ hiểu biết của em về truyền thống
vào đâu so với bố mẹ ngày xưa và vững bước
đó?
theo đuổi con đường mình đang đi
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là truyền 1.Truyền thống gia đình, dịng họ
thống gia đình, dịng họ.


- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
Mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp
lắng nghe.
Sau khi HS đọc truyện, GV u cầu HS thảo
luận theo nhóm đơi theo câu hỏi
a) Dịng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống gì?
Em hãy suy nghĩ gì về truyền thống ấy?
b) Hãy kể tên các truyền thống gia đình, dịng
họ mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV mời đại diện các nhóm trả lời. GV khen
ngợi các bạn có câu trả lời đúng và hay; chỉnh
sửa, bổ sung đối với câu trả lời còn thiếu và

kết luận
+ GV tiếp tục cho HS thảo luận về một vài tấm
gương về việc phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ có liên quan tới thực tế
cuộc sống để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi:
Em hiểu thế nào là truyền thống của gia đình,
của dịng họ?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của
truyền thống của gia đình, của dịng họ.
- Nội dung: Đọc thơng tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc

a) Dòng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống
hiếu học. Em suy nghĩ gì về truyền thống ấy
là một truyền thống tốt đẹp cần lưu giữ và phát
huy.
b) Tên các truyền thống gia đình, dịng họ mà
em biết: truyền thống hiếu học, truyền thống

làm gốm, truyền thống yêu nước, truyền thống
giúp đỡ người khác...

Truyền thống là những giá trị tốt đẹp được
hình thành trong quá trình tồn tại và phát triển
của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác, được mọi người thực hiện.
Truyền thống của gia đình, của dịng họ là:
Nghề nghiệp, học tập, đạo đức, văn hóa.
2. Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dịng họ


thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
tìm hiểu về biểu hiện của truyền thống gia
đình, dịng họ và trái với truyền thống gia
đình, dịng họ trong học tập và sinh hoạt:
a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dịng
họ đã giúp ích gì cho Dung?
b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại
điều gì cho gia đình Nam?
c) Theo em, truyền thống gia đình, dịng họ có
ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân gia
đình, dịng họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
� GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời của nhóm mình trước lớp. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
� GV nhận xét, kết luận.
� GV tiếp tục cho HS thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của truyền thống

gia đình, dịng họ đối với bản thân, gia đình và
xã hội.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là giữ gìn
và phát huy truyền thống gia đình, dịng họ.
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc
thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ
mang đến cảm xúc như thế nào cho người
thân?
b) Em có suy nghĩ gì về mong muốn của bạn
An?
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An,
theo em mỗi người cần làm gì để giữ gìn, phát

a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dịng
họ đã giúp ích cho Dung: giúp Dung có động
lực để tiếp tục học tập tốt dù ở xa nhà.


b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại
điều cho gia đình Nam: biết chia sẻ, lắng nghe
và tơn trọng ý kiến của nhau nên cuộc sống
gia đình ln đồn kết, vui vẻ, đầm ấm.

c) Theo em, truyền thống gia đình, dịng họ có
ý nghĩa đối với mỗi cá nhân gia đình, dịng họ:
giúp ta có thêm kinh ngiệm và sức mạnh trong
cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền
thống, bản sắc dân tộc Việt Nam.
3. Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình,
dịng họ

a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ
mang đến cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc và gần
gũi nhau hơn cho người thân.

b) Em có suy nghĩ về mong muốn của bạn
An: là 1 suy nghĩa tích cực, rất đáng được phát
huy.
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An,
theo em mỗi người cần cố gắng học tập, nổ lực


huy truyền thống gia đình, dịng họ?
nhiều hơn để hồn thiện bản thân cả học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
lẫn đạo đức để giữ gìn, phát huy truyền thống
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời
gia đình, dịng họ.

câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình,
thảo luận
dịng họ: Chúng ta cần phải thấy biết ơn, coi
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
trọng và tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
của gia đình, dòng họ và phải sống trong sạch,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
lương thiện, khơng làm điều gì tổn hại đến
nhiệm vụ học tập
thanh danh của gia đình, dịng họ.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học và thực
hành xử lí tình huống cụ thể.
Nội dung – Tổ chức thực hiện:
Em đồng tình hay khơng đồng tình với ý kiến
nào dưới đây? Vì sao?
a) Lao động cần cù, chăm chỉ là một nét đẹp
của truyền thống gia đình, dịng họ.
Em đồng tình với (a) (b )
b) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình,
- khơng đồng tình với ý kiến ( c).
dịng họ là thể hiện lịng trân trọng và biết ơn
Vì đã gọi là truyền thống thì dù gia đình nghèo
với cha mẹ, ơng bà, tổ tiên.
hay giàu gì thì vẫn được gọi là truyền thống.
c) Chỉ những gia đình, dịng họ giàu mới có

truyền thống đáng tự hào.
Xử lý tình huống
Nội dung
– Tổ chức thực hiện:
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc
thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
Theo em, Bình phải lamg gì để phát huy
truyền thống hiếu học của dòng họ? Em đồng
ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao?

Theo em, Bình cần làm để phát huy truyền
thống hiếu học của dòng họ: cố gắng nổ lực
trong học tập, rèn luyện đạo đức tốt.


Nếu em là Hải, em sẽ nói với người khuyên
em: "mặc dù truyền thống làm đồ chơi Trung
thu của gia đình là vất cả nhưng đổi lại được
đó là niềm vui của các bạn nhỏ được trọn vẹn,
và đây cũng là truyền thống của gia đình nên
em cũng sẽ tiếp tục theo chân ông bà cha mẹ
để giữ truyền thống đó mãi về sau."
Em đồng tình với ý kiến bạn Tùng. Vì truyền
thống là những gì được lưu truyền từ đời này
sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác
thì mới được gọi là truyền thống.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải
Gửi mẹ!

bài tập, củng cố kiến thức
Thời gian qua con cảm thấy rất tự hào về
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
truyền thống làm đèn trung thu của mình. Bởi
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Em hãy viết thư cho ơng bà, bố mẹ để nói lên nhờ có những chiếc đèn của gia đình mình làm
ra mà các bạn nhỏ đã có 1 cái tết trung thu
niềm tự hào của em về truyền thống gia đình,
trọn vẹn. Con sẽ cố gắng học tập tốt hơn để
dòng họ và chia sẻ những việc em sẽ làm để
sau này sẽ đưa truyền thống của gia đình mình
phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
ngày càng vươn xa.
Con của mẹ
Em hãy lập và thực hiện kế hoạch giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dịng họ của em theo
bảng mẫu sau:
Tên truyền thống
Cách giữ gìn và phát huy
Truyền thống hiếu học
Cố gắng học tập tốt, rèn luyện đạo đức.
Truyền thống làm gốm
Học hỏi kinh nghiệm từ bố mẹ và mọi người
xung quanh
Truyền thống giúp đỡ người nghèo
Nổ lực trong học tập, rèn luyện tốt đạo đức,
giúp các bạn trong lớp từ những việc nhỏ nhặt
nhất.


IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của
người học
người học
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích
hành cho người học
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
Ngày soạn:
Ngày giảng

6A:

6B:

Công cụ đánh giá
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận

6C:


Ghi Chú

6D:

Tiết 3 + 4
Bài 2: Yêu thương con người
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm và một số biểu hiện về yêu thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm
b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Yêu thương con người”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 3: Truyền thống gia đình, dịng họ có ý nghĩa như thé nào đối với sự phát triển của
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội?



Tiết 4: Yêu thương con người là gì? Nêu một số việc làm thể hiện yêu thương con người
mà em biết?
3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu
hỏi
Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức
Tổ chức thực hiện:
HS thảo luận câu hỏi theo cặp.
a, Hình ảnh bên gợi cho em nhớ tới sự việc
nào xảy ra ở nước ta?
b, Trước sự việc đó, Nhà nước và nhân dân ta
có những hành động gì?
c, Em hãy chia sẻ cảm xúc của mình trước
những hành động đó?
Lớp nhận xét, góp ý, bổ xung ý kiến.
GV vào nội dung bài mới.

a) Hình ảnh gợi cho em nhớ tới sự kiện: lũ lụt
miền trung
b) Trước sự việc đó, Nhà nước và Nhân dân ta
đã có những hành động: hỗ trợ tiền và đồ ăn
cho nhân dân, thực hiện di dân cho những hộ ở
vùng thấp.
c) Cảm xúc của em là cảm thấy rất tự hào vì
mình là người Việt Nam, và biết ơn nhà nước,
những nhà tài trợ, các nhà hảo tâm cũng như

cá nhân mỗi tổ chức...
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là yêu
1. Yêu thương con người và biểu hiện của tình
thương con người, biểu hiện của tình yêu
yêu thương con người
thương con người.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
– Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
“Ước nguyện bé Hải An” ở SGK bằng cách
mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp a) Ước nguyện bé Hải An là hiến tạng, một


lắng nghe. Sau khi HS đọc truyện, GV yêu cầu
HS thảo luận theo nhóm đơi theo câu hỏi
a) Ước nguyện bé Hải An là gì? Em có suy
nghĩ như thế nào về ước nguyện đó?
b) Theo em, yêu thương con người là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Qua thông tin về bé Hải An và bằng trải
nghiệm của bản thân, em hãy chỉ ra những
biểu hiện của tình yêu thương con người theo
bảng mẫu sau:
Quan sát hình ảnh và cho biết: Tình yêu
thương con người được biểu hiện như thế nào

trong các mối quan hệ: gia đình, nhà trường,
xã hội. Em cần làm gì để thể hiện tình yêu
thương con người?

Theo em, tình yêu thương con người thường
được biểu hiện qua những hành động nào
trong cuộc sống?
Quan sát hình ảnh và cho biết:
- Em cần làm để thể hiện tình yêu thương con
người: đồng cảm, chia sẻ, giúp đỡ những
người trong lúc khó khăn.

phần là muốn cống hiến cho xã hội, giúp
người; một phần là muốn mẹ tiếp tục cuộc
sống tiếp vì con cịn trên thế gian. Em có suy
nghĩ về ước nguyện đó là một ước nguyện cao
đẹp, đáng được tưởng nhớ và tôn trọng.
b) Theo em, yêu thương con người là sự quan
tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp khó
khăn, hoạn nạn.
Biểu hiện của tình u thương con người
Hình thức
Lời nói
Việc làm
Thái độ

Tình u thương với gia đình
Ơng bà thương u con cháu, cha mẹ thương
con, con thương cha mẹ, ông bà.

Cha mẹ chấp nhận hi sinh, cực nhọc để làm
việc vất vả nuôi dạy con nên người.
Con cái nghe lời, yêu thương cha mẹ.
Mọi người trong gia đình tâm sự, chia sẻ, thấu
hiểu lẫn nhau, đồng hành cùng nhau vượt qua
khó khăn, hoạn nạn,…
Tình u thương mọi người trong xã hội
Sự thương cảm dành cho những số phận đau
khổ, bất hạnh
Sự quan tâm, chia sẻ vật chất, tinh thần cho
những người khó khăn, thiếu thốn
Tình u thương con người được biểu hiện
trong các mối quan hệ: gia đình, nhà trường,
xã hội là sự đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp
đỡ lẫn nhau, quan tâm nhau trong lúc khó
khăn, đau ốm.


+ Chăm sóc ơng bà, bố mẹ khi ốm đau,
nhường nhịn em nhỏ.
+ Bao dung, tha thứ cho người khác;
+ Biết quan tâm, giúp đỡ, hợp tác với người
khác để giải quyết khó khăn;
+ Quyên góp quần áo, sách vở cho các bạn hs
nghèo vùng lũ lụt.
+ Giúp đỡ mọi người, đặc biệt là nh ng có
hồn cảnh khó khăn.
+ Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện là
thể hiện lòng yêu thương con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Theo em, yêu thương con người là gì?
Em hãy nêu biểu hiện trái với yêu thương con
người ?

Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của yêu
thương con người.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
– Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
– Tổ chức thực hiện:
� GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả
lời các câu hỏi.
Theo em, Thơng tin trên cho biết các chương
trình thể hiện tình u thương con người như
thế nào; Nêu vai trị của từng chương trình
nhân đạo này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Theo em, tình yêu thương con người có ý
nghĩa như thế nào đối với mỗi người và xã

- Yêu thương con người là bắt nguồn từ sự
cảm thơng, đau xót trước bất hạnh của người

khác, là quan tâm, giúp đỡ người khác, làm
nhiều tốt đẹp cho người khác nhất là những
người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Biểu hiện trái với yêu thương con người: sự
đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau,
tham gia các hoạt động từ thiện, biết tha thứ
cho lỗi lầm của người khác khi họ sửa chữa,
khi cần thiết có thể hi sinh quyền lợi của bản
thân vì người khác.
2. Giá trị của tình u thương con người

Thơng tin cho biết có các chương tình yêu
thương con người:
- Cặp lá yêu thương.
- Xin chào cuộc sống.
- Cùng xây mơ ước
Mục đích: Hỗ trợ các em học sinh có hồn
cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống; chữa
lành vết thương bằng tình yêu thương dành
cho trẻ em khuyết tật; Giảm bớt những căn
nhà siêu vẹo, dột nát bằng những viên gạch
tình nghĩa, từ bàn tay khối óc và tấm lịng từ


hội?
cộng đồng.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
Ý nghĩa đối với mỗi người và xã hội:
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ

Tình yêu thương con người mang lại niềm vui,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống; giúp
thảo luận
con người có thêm sức mạnh vượt qua khó
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
khăn; hoạn nạn; làm cho mỗi quan hệ giữa
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
người với người thêm gần gũi, gắn bó; góp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh,
nhiệm vụ học tập
tốt đẹp hơn.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông
qua bài tập
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Tìm câu ca dao, tục ngữ về yêu thương con
người và thảo luận về ý nghĩa của những câu Một con ngựa đau cả tầu bỏ cỏ => Đoàn kết,
yêu thương nhau
ca dao, tục ngữ đó.
Lá lành đùm lá rách. => Đồn kết, u thương,
giúp đỡ, chia sẻ lẫn nha
Thương người như thể thương thân. => u
thương người khác
Em đồng tình hoặc khơng đồng tình với việc Em đồng tình: 2 ; 3; => Mai và phúc ở cả 2
làm của bạn nào dưới đây? Vì sao?
tình huống đều biết yêu thương, giúp đỡ người
khác trong lúc khó khăn, hoạn nạn

- Khơng đồng tình: 1 => hà là người khơng
biết chia sẻ khó khăn và công việc với bố mẹ.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải
bài tập, củng cố kiến thức
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Em hãy vẽ bức tranh mang thông điệp yêu
thương con người để giới thiệu với bạn bè và
thầy cô?

Em hãy lập kế hoạch và thực hiện việc giúp
đỡ 1 bạn có hồn cảnh khó khăn trong lớp
trường hoặc ở địa phương?

Kế hoạch giúp đỡ những học sinh có hồn cảnh
khó khăn ở trường em.
Đầu tiên, khảo sát, tìm hiểu và lên danh sách 20
bạn có hồn cảnh khó khăn nhất trường để giúp
đỡ.
Sau khi lên danh sách xong, viết đơn xin nhà
trường xem xét để giảm học phí cho các bạn.


Nhờ sự can thiệp của một số thầy cô để kêu gọi sự
giúp đỡ từ bên ngoài của các mạnh tường quân.
Giờ sinh hoạt cuối tuần kêu gọi các bạn học
sinh trong trường quyên góp sách vở, đồ dùng
học tập, quần áo còn sử dụng được để giúp đỡ
các bạn.

Thời gian ủng hộ kéo dài trong hai tuần, cử các
bạn đại diện từng lớp nhận sự đóng góp của các
bạn. Sau khi nhận được sự hỗ trợ và nhận được
sự giúp đỡ từ mọi người, chúng em sẽ tổng kết
lại tất cả những gì nhận được và có kế hoạch
phân chia cụ thể cho các bạn.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của
người học
người học
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích
hành cho người học
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

Ngày soạn:
Ngày giảng

6A:

6B:

Công cụ đánh giá

-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận

6C:

Ghi Chú

6D:

Tiết 5 + 6
Bài 3: Siêng năng, kiên trì
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm và một số biểu hiện về siêng năng, kiên trì.
- Nhận được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và của người khác trong học tập, lao động.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; Góp ý kiến cho những bạn có biểu hiện lười
biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm
b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;



×