Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

SỬ 9 kì 1 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 192 trang )

GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Ngày soạn :
Ngày giảng:

Trường THCS Hiệp Hòa

PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Mục tiêu toàn chương
Giúp HS thấy được :
Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX (thành tựu
nhân dân Liên Xô để xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.Thắng lợi của nhân dân
Đơng Âu trong cơng cuộc giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH. Sự hình thành hệ
thống XHCN trên phạm vi thế giới)
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX
(Những thiếu sót sai lầm trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước
Đông Âu, sự khủng hoảng và tan rã của hệ thống XHCN ở Liên Xô và các nước Đông
Âu)
- Bồi dưỡng, củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc đổi mới cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước ta theo định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Rèn kĩ năng sư dụng bản đồ, tranh ảnh, phân tích, nhận định, so sánh các vấn đề lịch
sử.
Tiết 1

BÀI 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
1.Mục tiêu cần đạt :
1.1.Về kiến thức:


- Biết được tình hình Liên Xơ và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
- Trình bày được những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
1.2. Về kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá , so sánh các sự kiện lịch sử.
1.3.Phẩm chất:
- Yêu nước, trách nhiệm, thấy được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX đã
tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa
đế quốc.Liên Xô thực sự là thành trì vững chắc nhất của lực lượng cách mạng thế giới.
1.4. Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác,
sử dụng cơng nghệ, suy nghĩ sáng tạo...
Năm học: 2020-2021

1


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Năng lực riêng: tái hiện sự kiện lịch sử, thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh,
nhận xét, khái quát hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch sử chống lại
âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô thực sự là thành trì vững
chắc nhất của lực lượng cách mạng thế giới.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Mơ tả được công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh,
khôi phục kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được nguyên nhân, mục tiêu, ý
nghĩa của những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên (1950 70 của Tk XX). Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu
sau năm 1945.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: khai thác được nội dung từ các tư liệu
lịch sử, rèn được các kĩ năng. Vận dụng liên hệ các với cuộc đấu tranh GPDT sau này.
1.5.Nội dung tích hợp, lồng ghép:
*Tích hợp giáo dục MT: Điều kiện tự nhiên của Liên Xô. Thành tựu của Liên Xô
trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
* TH kĩ năng sống: rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu...
*Tích hợp liên mơn mơn Địa lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ lịch
sử...
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến
thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch bài học, thiết bị, phương tiện dạy
học, bảng phụ (máy chiếu), phiếu ht KWLH...
- Bản đồ Châu Âu
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
- Vở chi chép, bảng nhóm, bút dạ.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học
định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”,Kĩ thuật dạy
học “XYZ”, “321”...
4.Tiến trình dạy học – giáo dục:
- Kiểm tra sĩ số của lớp:
- Kt sách gk, vở ghi, vở BT, đồ dùng ht của Hs…
Hoạt động của thầy - trị
Chuẩn KTKN cần đạt

*HOẠT ĐỢNG 1: KHỞI ĐỢNG
- Thời gian: 5’
- Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là tình hình Liên Xơ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tâm thế và định
Năm học: 2020-2021

2


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
hướng chú ý đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học. HS nhận thức được nhiệm vụ
trọng tâm của tiết học, có hứng thú tiếp thu bài mới.
- Phương pháp tích cực: Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- - Kĩ thuật: trò chơi, động não, tia chớp...
- GV đưa trực quan (MC): bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ châu
Âu); bảng số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Kĩ thuật phân tích tranh; hỏi và trả lời:
+ Giao nhiệm vụ: HS q/sát bản đồ, bảng số liệu và trả lời câu
hỏi:
?Em hãy xác định vị trí của Liên Xơ trên bản đồ.
?Qua những số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; nhận xét, phản biện.
+ GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- Dự kiến s/phẩm:
+Học sinh xác định, học sinh khác nhận xét: Là một quốc gia
rộng lớn, chiếm 1/6 S của thế giới và 1/6 DS thế giới. có hớn
100 dân tộc anh em, bị chế độ PK thống trị tàn bạo là nơi tập

trung nhiều mâu thuẫn dân tộc.Trong chiến tranh thế giới thứ
hai , Liên xô là lực lượng đi đầu, lực lượng nũng cốt quyết
định thắng lợi của lực lượng u chuộng hồ bình đối với chủ
nghĩa Phát xít.
+ Những số liệu đó cho c/ta thấy đó là những tổn thất hết sức
nặng nề của Liên Xô sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết
thúc…
Trên cơ sở ý kiến nx của Hs, GV dẫn dắt vào bài hoặc
GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và
phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định
vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều
kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến
hành hàn gắn vết thương c/tranh; khôi phục kinh tế và xây
dựng CNXH. Vậy công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng
CNXH ở Liên Xô đã diễn ra trong hồn cảnh; tiến trình và kết
quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
hơm nay.
*HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: nắm và trình bày được tình hình Liên Xô; kết quả
công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Phương pháp: trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não...
*Hoạt động tìm hiểu: Cơng cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
Năm học: 2020-2021

3



GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hịa
tranh
I.LIÊN XƠ:
(1945 – 1950)
1.Cơng cuộc khơi
- Kĩ thuật nhóm: (5 phút)
phục kinh tế sau
+ Giao nhiệm vụ: chia thành nhóm 4 Hs, các nhóm đọc mục chiến tranh (1945 1 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1950):
*Tở 1,3:
?Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô lại phải tiến
hành khôi phục kinh tế?(Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi Chiến
tranh TG thứ hai?)
*Tích hợp giáo dục MT: Điều kiện tự nhiên của Liên Xô.
?Nêu những số liệu về sự thiệt hại của Liên Xơ trong CTTG2?
?Em có nhận xét gì về sự thiệt hại này?
?Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xơ sau CTTG2 là gì?
*Tở 2,4:
?Cơng cuộc khơi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh ở Liên Xô đã diễn ra ntn? Kết quả đạt được của kế
hoạch 5 năm lần thứ tư?
?Em có đánh giá gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xơ
trong thời kì khơi phục kinh tế, ngun nhân sự phát triển đó?
*Tích hợp giáo dục MT: Thành tựu của Liên Xô trong công
cuộc chinh phục vũ trụ.
?Thành tựu KHKT đạt được của LX sau CTTG2? ý nghĩa
của thành tựu KHKT đó?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4

+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu
h/tập)
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
(- Gv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ
HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở…)
*Nguyên nhân:
- Dự kiến sản phẩm:
- Sau chiến tranh TG2,
*Tổ 1,3:
Liên Xô bị thiệt hại
- Liên Xô bị chiến tranh tàn phá, TN thiên nhiên, môi trường nặng nề về người và
sống bị hủy hoại nghiêm trọng… thiệt hại quá nặng nề…
của...
*Tổ 2,4:
- Khôi phục kinh tế, thực hiện các kế hoạch 5 năm...
*Thành tựu về kinh
- CN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức trước c/tr, đời sống tế và KHKT của Liên
nhân dân được cải thiện.
Xô từ 1945 - 1950:
- Tốc độ khơi phục kinh tế tăng trưởng nhanh chóng…
+ Hồn thành kế hoạch
- Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính 5 năm lần thứ tư.
trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần + Sx công nghiệp,
chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, qn mình của tồn thể nông nghiệp đều vượt
nhân dân Liên Xô.
mức kế hoạch...
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử -> Phá vỡ thế
+ Năm 1949 chế tạo
độc quyền về bom ngun tử, về vũ khí hạt nhân của Mĩ.

thành cơng bom
4
Năm học: 2020-2021


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ cơng nguyên tử.
nghiệp của Liên Xô trong thời gian này.
+ Đ/sống nhân dân
- Gv: nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập được cải thiện rõ rệt
của học sinh. bổ sung (có thể so sánh với số liệu các nước
tham chiến); nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xơ
đã hồn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng.
+ Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2.Tiếp tục cơng cuộc
XD cơ sở vật chất của
*Hoạt động TH: Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
CNXH (từ 1950 đến
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu đầu những năm 70
những năm 70 của thế kỉ XX).
của thế kỉ XX):
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: HS hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công
cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm
70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: phát vấn, động não, kĩ thuật mảnh ghép; thảo luận
nhóm

+ Giao nhiệm vụ: hoạt động nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu
hỏi và ghi vào phiếu học tập.
- Gv: sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế LX công
cuộc…
?Em hiểu “cơ sở vật chất-KT của CNXH” là gì?
- Đó là 1 nền sản xuất đại cơ khí với CN hiện đại, nơng
nghiệp hiện đại và KHKT tiên tiến...
- Kĩ thuật mảnh ghép: (4 phút)
+ Giao nhiệm vụ: Hs sd bảng nhóm (Gv: bảng P – MC)
N1: ?Tại sao LX phải tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - KT của CNXH? Công cuộc xây dựng… được tiếp tục
thực hiện các kế hoạch dài hạn nào?
N2: ?Phương hướng chính của các KH?
N3: ?Thành tựu về kinh tế LX đạt được trong giai đoạn này?
N4: ?Thành tựu về KHKT mà LX đạt được?Em nêu nhận xét
về những thành tựu trên của LX?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu
h/tập)
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
+ HS thực hiện nhiệm vụ (làm việc nhóm 4: lấy kết quả thảo
luận đã chuẩn bị ở nhà, KT lại -> dán k/qủa TL lên bảng
nhóm)
+ Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày
+ HS nhóm khác nhận xét chéo và GV nhận xét, chốt, chấm
điểm:
Năm học: 2020-2021

5



GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Dự kiến sản phẩm:
- Hoàn thành các kế
N1: - Các nước tư bản phương tây ln có âm mưu và hành hoạch 5 năm và 7
động bao vây, chống phá Liên Xô cả về kinh tế, chính trị và năm…
quân sự,… xd để bảo vệ thành quả của pt CM gpdt, của chế
độ XHCN của nh/dân LX…
- Phương hướng chính
N2: - LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các của KH: sgk/4
phương hướng chính: tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp - Thành tựu về kt nặng,…tăng cường sức mạnh quốc phịng.
KHKT:
N3: - Kết quả: Liên Xơ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn: … + Trở thành cường
sản lượng toàn TG
quốc CN đứng thứ hai
N4: - Về khoa học kĩ thuật: là nước mở đầu kỉ nguyên chinh thế giới (sau Mĩ).
phục vũ trụ… 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, 1961 + Năm 1957 phóng vệ
phóng tàu Phương Đơng…
tinh nhân tạo vào vũ
- Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc phịng, an ninh để bảo vệ trụ.
thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. (Ảnh hưởng trực + Năm 1961 đưa người
tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công bay vào vũ trụ.
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô).
- Gv: giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xơ,
giới thiệu Hình 1 SGK/5 (vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng
83,6kg của loài người do Liên Xơ phóng lên vũ trụ năm
1957).
*Gv: chấm điểm cho nhóm Hs tích cực h/tập, trình bày đúng,
đủ…

- Kĩ thuật nhóm đơi:
+ Giao nhiệm vụ: trao đổi cặp đơi; suy nghĩ trả lời câu hỏi và
ghi vào phiếu học tập.
?Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau CTTG II?
?Ý nghĩa của thành tựu đối ngoại mà Liên Xô đạt được?
?Lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối với các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam?
+ HS thực hiện nhiệm vụ…
+ Báo cáo kết quả…
*Chính sách đối
+ HS nhận xét, bổ sung – GV chốt:
ngoại:
- Dự kiến sản phẩm:
Chủ trương duy trì
+ Chủ trương duy trì hịa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với hồ, quan hệ bình hữu
các nước, ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc.
nghị với tất cả các
+ Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, nước.
Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế giới.
- Tích cực ủng hộ
*Gv minh họa thêm về đối ngoại:
phong trào đấu tranh
- Năm 1960, theo sáng kiến của LX Liên hợp quốc thơng qua giải phóng dân tộc trên
Tun ngơn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và thế giới.
trao trả độc lập cho các thuộc địa.
-> Liên Xô là chỗ dựa
- Năm 1961, LX đề nghị Liên hợp quốc thông qua Tuyên vững chắc của p/tr
ngôn về cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
CMTG.
- Năm 1963, theo đề nghị của LX Liên hợp quốc đã thông qua

Năm học: 2020-2021

6


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hịa
Tun ngơn thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chủng
tộc.
- Cho vay vốn khơng hồn lại, cử chun gia giúp VN xây
dựng các cơng trình thủy điện Hịa Bình, Trị An
( Máy chiếu –: hình ảnh về sự giúp đỡ của LX đối với VN:
Cơng trình thủy điện Hịa Bình)

*HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

*Luyện tập:

- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức
mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được
những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX; nhận xét
về thành tựu KH – KT của LX.
- Phương pháp: Vấn đáp; dùng phiếu học tập; bảng nhóm
- Kĩ thuật: B/phụ; MC hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời
trên bảng nhóm (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan:

Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới hai chú trọng
vào
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp truyền thống.
C. công – nông – thương nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 2. Ga-ga-rin là ai?
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân
tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế
kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Năm học: 2020-2021

7


GV: Vũ Thị Thanh Huyền

Trường THCS Hiệp Hòa


Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hịa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 6. Đến đầu những năm 70 của tk XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?
(VDC)
A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự.
B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế.
D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế.
Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: (VD)
A
B
a. Hơn 27 triệu người chết
1. Liên Xô bước ra khỏi
Chiến tranh thế giới thứ hai. b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
2. Thành tựu Liên Xô đạt
được trên lĩnh vực khoa học d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.
kỹ thuật.
e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.
g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh.
A. 1a; 2b, e.
B. 1g; 2c,d.
C. 1c; 2c,e.
D. 1a; 2b,c.
Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.
B. Phóng thành cơng con tàu “Phương Đơng” bay vịng quanh Trái Đất.

C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ..
Câu 9. Sự kiện Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí ngun tử.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới
D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mơ lớn trên tồn thế giới.
+ Phần tự luận:
Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn
ra và đạt được kết quả như thế nào? Ý nghĩa, tác dụng mà nó mang lại?
+ HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân.
+ Báo cáo kết quả: trình bày miệng.
+ HS nhận xét, bổ sung – GV chốt:
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
ĐA
D
C
C
D

B
B
A
B
B
+ Phần tự luận: bảng phụ (MC)
*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

- Thời gian: 5’ (Có thể làm ở nhà)
Năm học: 2020-2021

8


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được các bài tập, các tình huống thực tiễn.
Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. Rút ra bài học kinh nghiệm
qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong
công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- - Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân; nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kĩ thuật: động não, hợp tác nhóm
+ Giao nhiệm vụ:
?Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên
Xơ trong thời kì khơi phục kinh tế, ngun nhân sự phát
triển đó ?
(*Lưu ý: có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện nếu hết
giờ)
- Dự kiến sản phẩm:
Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả

này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên
Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao
động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô
- H/thành các bài tập vào vở BT.
*HOẠT ĐỢNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỢNG

- Thời gian: (Có thể làm ở nhà)
- Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi, mở rộng kiến thức bài học, phát triển năng lực
tự học, hợp tác, sáng tạo của HS. Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân, hoạt động với cộng đồng. Dự án
- Kĩ thuật: Giao việc, động não
+ Giao nhiệm vụ:
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
- Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối với các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
+ Thực hiện nhiệm vụ: làm việc cá nhân, quan sát; lắng nghe,
tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày; chia sẻ với người
thân, bạn bè…
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ, lưu sản phẩm.
+ Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp…
+ GV nhận xét, đánh giá…
*Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
- Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô, Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xơ, Đơng Âu đối với các nước trên thế giới
trong đó có Việt Nam.
+ Chuẩn bị bài mới
- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu
và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỉ XX).


Năm học: 2020-2021

9


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu được
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào
cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
5.Rút kinh nghiệm:
5.1. Kế hoạch dạy học và tài liệu:
………………………………………………………………………………………
5.2. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh:
………………………………………………………………………………………
5.3. Hoạt động học tập của học sinh:
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………..

Năm học: 2020-2021

10


GV: Vũ Thị Thanh Huyền

Trường THCS Hiệp Hòa

Ngày soạn : ……………………..

Ngày giảng: …………………….
Tiết 2

BÀI 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (Tiếp theo)
1.Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức:
- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai :
- Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và
những thành tựu chính.
+ Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX: giai đoạn
khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu.
+ Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và
các nước XHCN ở Đông Âu.
1.2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá , so sánh các sự kiện lịch sử.
1.3. Phẩm chất:
Yêu nước, trách nhiệm, khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công
cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu, các nước này có những biến đổi căn bản sâu sắc.
1.4. Năng lực:
Tái hiện sự kiện lịch sử, thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, nhận xét, khái quát
hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch sử.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Mơ tả được cơng cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh,
khôi phục kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được nguyên nhân, mục tiêu, ý
nghĩa của những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên (1950 70 của Tk XX). Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu

sau năm 1945.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: khai thác được nội dung từ các tư liệu
lịch sử, rèn được các kĩ năng. Vận dụng liên hệ các với cuộc đấu tranh GPDT sau này.
1.5.Nội dung tích hợp, lồng ghép:
*Tích hợp giáo dục MT: GDMT: Điều kiện tự nhiên của Liên xô.
Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc chinh phục vũ trụ
* TH kĩ năng sống: rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu...
*Tích hợp liên mơn mơn Địa lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ lịch
sử...
Năm học: 2020-2021

11


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến
thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch bài học, thiết bị, phương tiện dạy
học, bảng phụ (máy chiếu)...
- Bản đồ Châu Âu
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Vở chi chép, bảng nhóm, bút dạ.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học

định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”...
4.Tiến trình dạy học – giáo dục:
- Kiểm tra sĩ số của lớp:
- Kt sách gk, vở ghi, vở BT, đồ dùng ht của Hs…
Hoạt động của thầy - trị
Chuẩn KTKN cần đạt
*HOẠT ĐỢNG 1: KHỞI ĐỢNG
- Thời gian: 5’
- Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là tình hình Liên Xơ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tâm thế và định
hướng chú ý đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học. HS nhận thức được nhiệm vụ
trọng tâm của tiết học, có hứng thú tiếp thu bài mới.
- Phương pháp tích cực: Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: trị chơi, động não, tia chớp...
- GV đưa trực quan (MC): bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ châu
Âu); bảng số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Kĩ thuật phân tích tranh; hỏi và trả lời:
+ Giao nhiệm vụ: HS q/sát bản đồ, bảng số liệu và trả lời câu
hỏi:
? Nêu thành tựu mà nhân dân Liên Xô đã đạt được từ 1945
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; nhận xét, phản biện.
+ GV nhận xột, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- Dự kiến s/phẩm: 1. Thành tuu về kinh tế và KHKT
của Liên Xô tõ 1945-1950:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư.
+ Công nghiệp, nông nghiệp đều vượt mức kế hoạch.

+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
Năm học: 2020-2021

12


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
2. Tiếp tục công cuộc XD cơ sở vật chất của CNXH:
a. Thành tựu về kinh tế:
- Hoàn thành các kế hoạch 5 năm và 7 năm
+ Phương châm: Phát triển CN nặng, nông nghiệp áp dụng
khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
+ Trở thành cường quốc về CN đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
b. Thành tựu KHKT:
- Đạt thành tựu to lớn
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ Năm 1961 đưa người bay vào vũ trụ.
Trên cơ sở ý kiến nx của Hs, GV dẫn dắt vào bài hoặc GV
nhận xột và vào bài mới: Như các em đều biết, cuối năm 1944
đầu năm 1945 khi Hồng qn Liên Xơ truy kích phát xít Đức
qua vùng Đơng Âu đã giải phóng một vùng rộng lớn và cũng từ
đây hệ thống các nước XHCN trên thế giới hình thành. Hơm
nay cơ sẽ cùng các em nghiên cứu sự ra đời của các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các
nước này từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Chỳng ta cựng tỡm hiểu nội dung bài học hụm nay.
*HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: nắm và trình bày được sự ra đời của các nước dân chủ

nhân dân Đông Âu.
- Phương pháp: trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não...
*Hoạt động tìm hiểu: Sù ra ®êi của các nớc dân chủ
II. ụng u.
1. S ra i ca cỏc
nhân dân Đông Âu.
nc dõn ch nhõn
- K thut nhóm: (5 phút)
+ Giao nhiệm vụ: chia thành nhóm 3 Hs, các nhóm đọc mục 1 dân Đơng Âu.
SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Giao nhiệm vụ:
(N1) Đọc thơng tin SGK/5,6, hồn thiện sơ đồ về sự
thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu bằng cách lựa
chọn và sắp xếp các cụm từ sau vào ô trống sao cho phù hợp:
Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu, Bị phát xít Đức chiếm
đóng, Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

- Hồng quân Liên Xô
truy kích phát xít Đức
qua Đơng Âu giúp
nhân dân Đơng Âu
khởi nghĩa dành
Năm học: 2020-2021

13


GV: Vũ Thị Thanh Huyền


Trường THCS Hiệp Hịa
chính quyền.
- Các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu ra
đời: Ba Lan (7/1944),
Ru-ma-ni (8/1944),
Hung-ga-ri (4/1945),
Tiệp khắc (5/1945)...

(N2) Nêu tình hình nước Đức sau khi chiến tranh TG thứ
hai kết thúc.
(N3) Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân,
các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi 3 nhóm
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu
h/tập)
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
(- Gv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở…)
* Gợi ý sản phẩm:
- Nhiệm vụ 1:
(N1) Trước 1939: Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu
Từ 1939 – 1944: Bị phát xít Đức chiếm đóng
Từ 1944: Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
(N2) Tình hình nước Đức: Đức bị chia cắt:
+ Phía Tây: Cộng hịa Liên bang Đức (9-1949)
+ Phía Đơng: Cộng hịa Dân chủ Đức (10-1949).
(N3) Từ 1945-1949, các nước Đông Âu xây dựng bộ máy

chính quyền dân chủ nhân dân:
+ Tiến hành cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hố nhà máy xí nghiệp tư bản.
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân.
- Gv: nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. bổ sung; nhấn mạnh những nhiệm vụ mà các
nước Đông Âu đã thực hiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân.
+ Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
*Hoạt động : Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(Khuyến khích học sinh tự đọc)
*Hoạt động TH: Sự hình thành hệ thống XHCN
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: HS hiểu được sự hình thành hệ thống XHCN .
Năm học: 2020-2021

- Nước Đức: Bị chia
cắt làm 2 khu vực và
chịu ảnh hưởng của
Liên Xô và Mĩ.
+ Tháng 9/1949 Cộng
hoà Liên bang Đức
được thành lập.
+ Tháng 10/1949
Cộng hoà dân chủ
Đức được thành lập.
-Từ 1945-1949, các
nước Đơng Âu hồn
thành thắng lợi những

nhiệm vụ CMDCND.
2. Tiến hành xây
dựng CNXH (từ 1950
đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX)
(Khuyến khớch học
sinh tự đọc)

III. Sự h×nh thành
hệ thống XHCN

1. Hồn cảnh và
những cơ sở hình
thành hệ thơng các
nước XHCN.
a. Hồn cảnh:
- Có sự giúp đỡ toàn
14


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
diện của Liên Xơ.
nhóm.
- Có sự phân cơng
- Kĩ thuật: phát vấn, động não; thảo luận nhóm
sản xuất theo chun
? Trình bày hồn cảnh sự hình thành hệ thống XHCN?
nghành giữa các

+ Giao nhiệm vụ: hoạt động nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu nước.
hỏi và ghi vào phiếu học tập.
- Nhiệm vụ 1:
b. Cơ sở hình thành:
+ Giao nhiệm vụ: Đọc thơng tin trong SGK/7,8, làm việc - Cùng chung mục
theo nhóm (3 nhóm – 5 phút) tìm hiểu về sự hình thành tiêu là xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
hệ thống xã hội chủ nghĩa dựa trên PHT sau:
- Nền tảng tư tưởng là
Hai dẫn chứng về sự hợp tác chặt chẽ giữa Liên Xô và
chủ nghĩa Mác Lênin.
các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
Dẫn chứng 1
Dẫn chứng 2
Cơ sở sự hợp tác chặt chẽ giữa Liên Xô và các nước
Đơng Âu:

2. Sự h×nh thành hệ
thống XHCN.
Kết quả của sự hợp tác:
- Ngày 8/1/1949
+ Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi, thống thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế giữa
nhất và hoàn thiện PHT
các nước.
+ Báo cáo sản phẩm: Đại diện các nhóm trình bày
+ Nhận xét, đánh giá: Các nhóm nhận xét, bổ sung, GV - Tổ chức Hiệp ước
Vac-sa-va
đánh giá, định hướng.
(14/5/1955)

- Nhiệm vụ 2:
+ Giao nhiệm vụ: Hồn thiện các thơng tin về các tổ -> Hệ thống XHCN
được hình thành.
chức SEV, Vác-sa-va vào bảng sau
Tên gọi
Mục đích
Ý nghĩa
Hội
đồng
tương
trợ
kinh
tế
(SEV)
Tổ chức hiệp
ước Vác-sava
+ Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân,
hồn thiện thơng tin
+ Báo cáo sản phẩm: HS đổi chéo đáp án trong phạm vi bàn
+ Nhận xét, đánh giá: HS nhận xét chéo, bổ sung, GV đánh giá,
định hướng.
* Gợi ý sản phẩm:
- Nhiệm vụ 1:
Năm học: 2020-2021

15


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
- Nhiệm vụ 2:


Trường THCS Hiệp Hòa

Tên gọi
Mục đích
Ý nghĩa
Hội đồng Đẩy mạnh sự hợp - Liên minh kinh tế, đánh
chứng
về sựdấu
hợp tác chặt chẽ giữa
tương trợ Hai
tác,dẫn
giúp
đỡ lẫn
Liêncác
Xơ và
nước
kinh
tế nhau giữa
sự các
hình
thành hệ thống
Đơng
Âu
trong
cơng
cuộc
xây
(SEV)
nước XHCN

XHCN dựng CNXH.
Dẫn chứng
1 lại - LiênDẫn
chứng
2 trị Tổ chức Nhằm
chống
minh
chính
lập Hội
Sự sự,
thành lập Tổ chức
hiệp ước- Sự
sự thành
hiếu chiến
của -quân
Vác-sa-vađồng
Mĩtương
vàtrợ kinh
khối hiệp
đánhước
dấu sự liên minh
tế SEV
(8/1/19489)
Vác-sa-va
NATO, bảo vệ sâu, rộng, (5/1955)
Cơcông
sở sự hợp
chặt chẽ
cuộctácxây
chặtgiữa

chẽ Liên
giữa Xô
LX và
và các
các
nước
Đông
Âu:
dựng CNXH, duy nước
+ Cùng
chung
mụcan
tiêu Đơng
là xâu.
dựng chủ nghĩa xã
trì hồ
bình,
hội.ninh châu Âu và
+ Nền
thế tảng
giới. tư tưởng là chủ nghĩa Mác Lênin.
+ Đặt dưới sự lãnh đạo củaĐảng Cộng sản .
Kết quả của sự hợp tác:

- Kinh tế
GV:
+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10% năm
+ Thu nhập quốc dân tăng 5,7%
+ Liên Xô cho các nước vay 13 tỉ rúp và viên trợ
khơng hồn lại 20 tỉ rúp.

- Chính trị: duy trì hịa bình, an ninh châu Âu,
cơng cuộc XD CNXH được bảo
vệ
Nhận xét, đánh giá, có thể ghi điểm, bổ sung và chốt
kiến thức.
*HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

*Luyện tập:
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức
mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
về sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và sự hình
thành hệ thống xã hội chủ nghĩa..
- Phương pháp: Vấn đáp; dùng phiếu học tập; bảng nhóm
- Kĩ thuật: B/phụ; MC hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng
nhóm (trắc nghiệm).
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?
A. Là những nước tư bản phát triển.
B. Là những nước tư bản kém phát triển.
C. Là những nước phong kiến.
Năm học: 2020-2021

16


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa

D. Là những nước bị xâm lược.
Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước
Đông Âu?
A. Ban hành các quyền tự do dân chủ.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa.
Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đơng Âu đã làm gì để xóa bỏ sự
bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nơng dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã
làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp nặng.
C. Phát triển kinh tế đối ngoại.
D. Phát triển kinh tế thương nghiệp.
Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
D. Sự bao vây của các nước đế quốc.

Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va
(14 – 5 – 1955) là
A. để tăng cường tình đồn kết giữa Liên Xơ và các nước Đơng Âu.
B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO.
D. để đảm bảo hịa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 8. Tở chức Hiệp ước Phịng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên
minh
A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
A. "Khép kín cửa" khơng hịa nhập với nền kinh tế thế giới.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
Năm học: 2020-2021

17


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hịa
C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
Đáp án
B
D
B
A
B
D
C
D
A
*HOẠT ĐỢNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỢNG
- Thời gian: 5’ (Có thể làm ở nhà)
- Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào
cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
- - Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân; nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kĩ thuật: động não, hợp tác nhóm
+ Giao nhiệm vụ:
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân
dân ở Đơng Âu?
(*Lưu ý: có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện nếu hết giờ)
- Dự kiến sản phẩm
Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và
tiếp đó là cơng cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm

CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào
cách mạng thế giới.
+ Giao nhiệm vụ:
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ
thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung
và cách mạng Việt Nam nói riêng.
+ Thực hiện nhiệm vụ: làm việc cá nhân, quan sát; lắng nghe, tìm
hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày; chia sẻ với người thân, bạn
bè…
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ, lưu sản phẩm.
+ Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp…
+ GV nhận xét, đánh giá…
*Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
- Học bài cũ, đọc và soạn bài 2.
+ Chuẩn bị bài mới
- Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ
XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết
(từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá
những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở
Đông Âu.
5.Rút kinh nghiệm:
Năm học: 2020-2021

18


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
5.1. Kế hoạch dạy học và tài liệu:

………………………………………………………………………………………
5.2. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh:
………………………………………………………………………………………
5.3. Hoạt động học tập của học sinh:
…………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 3

Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪGIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
1.Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức:
Năm học: 2020-2021

19


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Biết được tình hình Liên Xơ và các nước Đơng Âu qua: Giai đoạn từ giữa những năm
70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX: giai đoạn khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của
Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
- Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và
các nước XHCN ở Đông Âu. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu.
- Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của
thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

1.2.Kĩ năng:
- Phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ
chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của
các các nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
1.3.Phẩm chất:
- Học sinh thấy rõ những tính chất khó khăn, phức tạp, những thiếu sót, sai lầm trong
công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam. Nhưng chúng ta tiến hành đổi mới
thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua, những thành tựu đó được thế giới công nhận và làm
thay đổi bộ mặt KT-XH-VN.
- Học sinh tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn, đó là Cơng nghiệp hố, Hiện đại
hố theo định hướng XHCN thắng lợi do Đảng cộng sản lãnh đạo.
1.4.Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, nhận xét, khái
quát hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch sử.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt
được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu.
Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế
kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
1.5.Nội dung tích hợp, lồng ghộp:
- THGDMT: vị trí địa li các nớc Đông Âu (những điều kiện tu nhiên
của các nớc Đông Âu).
- Tớch hợp liên môn môn Địa lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ lịch
sử...

- Tích hợp KNS: Rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu.
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án word và Powerpoint. Máy chiếu, bảng phụ. Lược đồ các nước SNG.
- Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh
ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
Năm học: 2020-2021

20


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
- Tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn lịch sử này (Cuộc đảo chính
lật đổ Tổng thống Gc-ba-chốp thất bại và sự giải thể Liên Xơ).
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học
định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”...
4.Tiến trình dạy học – giáo dục:
Hoạt động của thầy - trò
Chuẩn KTKN cần đạt
*HOẠT ĐỘNG 1: Mở Đầu
- Thời gian: 3’
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là tình hình các nước Đơng Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp tích cực: Nêu vấn đề, trực quan, phát vấn, thuyết trình.
- Kĩ thuật: trị chơi, động não, tia chớp...
- GV tổ chức hoạt động: trực quan H3/sgk.9. Yêu cầu HS trả
lời câu hỏi:
- Kĩ thuật phân tích tranh; phát vấn
+ Giao nhiệm vụ: HS q/sát tranh, trả lời câu hỏi:
? Em hiểu gì khi nhìn bức tranh này?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; nhận xét, phản biện.
+ GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- Dự kiến s/phẩm: Đó là cuộc biểu tình địi li khai và độc lập ở
Lit-va.
- Trên cơ sở ý kiến HS, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Chế
độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành
tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn
chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực
đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70
năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự
tan rã đó như thế nào? Q trình khủng hoảng tan rã ra sao ?
với những hệ quả ntn?… chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay để lí giải những vấn đề trên.
*HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xơ
viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của
thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
- Phương pháp: trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Kĩ thuật: động não...
*Hoạt động tìm hiểu: I.Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
I.Sự khủng hoảng và

21
Năm học: 2020-2021


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hịa
bang Xơ viết.
tan rã của Liên bang
- Kĩ thuật nhóm (5 phút)
Xơ viết:
+ Giao nhiệm vụ: chia thành nhóm 4 Hs, các nhóm ngh/cứu
mục I SGK/9,10; quan sát H4 sgk.11, thảo luận và trả lời câu
hỏi:
*Nhóm tở 1, 3:
1.Ngun nhân:
? Ngun nhân dẫn đến quá trình khủng hoảng và tan rã (sgk.9,10)
của Liên bang Xơ viết? (Tình hình Liên Xơ giữa những
năm70 đến 1985 có điểm gì nổi bật? T3/1985 có sự kiện gì?
Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội sau sự kiện này?)
2.Q trình, nội dung
*Nhóm tở 2,4:
cải tở:/sgk.10
? Q trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết?
? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LXô ntn?
- Tháng 3/1985, Gc(Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ? ba-chốp đề ra đường lối
Kết quả? Ng/nhân thất bại?)
cải tổ…
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu 3.Hậu quả:
h/tập)

- Đất nước ngày càng
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
khủng hoảng và rối loạn.
(- Gv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi Mâu thuẫn sắc tộc bùng
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ nổ…
trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở…)
- 19/8/1991 cuộc đảo
- Dự kiến sản phẩm:
chính khơng thành cơng
*Nhóm tở 1,3:
-> Đảng cộng sản Liên
- Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến Xơ bị đình chỉnh hoạt
nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.
động và tan rã.
- Trong khi đất nước khủng hoảng toàn diện, Tổng thống đưa - 21/12/1991, 11 nước
ra biện pháp cải tổ quá nhanh tồn diện… nhưng do khơng cộng hồ địi ly khai,
có tg, chiến lược chuẩn bị chu đáo  thất bại.
hình thành cộng đồng
*Nhóm tở 2,4:
các quốc gia độc lập
- Muốn đưa nước thốt khỏi khủng hoảng, Gc-ba-chốp (SNG).
tiến hành cải tổ quá ép buộc,quá nhanh chóng, ko phù hợp… - 25/12/1991: Goóc-ba- So sánh giữa lời nói và việc làm của M.Gc-ba-chốp, giữa chốp từ chức
lí thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ -> thấy rõ thực  chấm dứt của
chất của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp càng làm cho CĐXHCN ở Liên bang
kinh tế lún sâu vào khủng hoảng...
Xơ viết sau 74 năm tồn
GV: Gc - Ba Chốp muốn cải tổ đưa nước thoát khỏi khủng tại.
hoảng nhưng do chưa có sự chuẩn bị, cải tổ phải tiến hành
từ từ phù hợp nhưng ông lại quá ép buộc và muốn cải tổ
nhanh chóng nên đất nước càng khủng hoảng trầm trọng

hơn…Goóc - Ba Chốp xin từ chức cộng đồng quốc gia độc
lập hình thành, lá cờ Liên bang Xơ Viết trên nóc điện Krem
Li bị hạ xuống  chấm dứt CĐ XHCN tồn tại 74 năm ở
Liên bang Xô viết. Liên Xô sụp đổ…
- Quan sát hình 4 – SGK, xác định tên các nước SNG trên
Năm học: 2020-2021

22


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
lược đồ.
*GV giới thiệu hình 3,4 SGK/9,11, nhận xét, bổ sung hồn
thiện nội dung kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo
chính 19/8/1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên
Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình
trạng khơng có người lãnh đạo.
*Hoạt động tìm hiểu: II.Hệ quả của cuộc khủng hoảng và II.Cuộc khủng hoảng
tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:
và tan rã của chế độ
- Thời gian: 10’
XHCN ở các nước
- Mục tiêu: Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ Đông Âu:
XHCN ở các nước Đông Âu. Biết đánh giá một số thành tựu
đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: phát vấn, động não, kĩ thuật mảnh ghép; thảo luận

nhóm
+ Giao nhiệm vụ: q/sát lược đồ LX và các nước XHCN
Đơng Âu; hoạt động nhóm 4, suy nghĩ trả lời câu hỏi và ghi
vào phiếu học tập.
*Nguyên nhân, quá
- Kĩ thuật trình bày 1’
trình khủng hoảng:
+ THGDMT:
/sgk.11,12
? Xác định vÞ trí địa li các nớc XHCN Đông  u
trờn lc đồ?
(?) Cuộc khủng hoảng chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
diễn ra khi nào?
- Từ cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ
*Hậu quả:
XX, các nước Đơng Âu lâm vào khủng hoảng kinh tế và
chính trị ngày càng gay gắt.
? Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu diễn ra ntn?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : độc lập suy nghĩ, làm việc cá
nhân
+ Báo cáo sản phẩm: trình bày miệng (phiếu h/tập)
+ HS nhận xét chéo – GV chốt:
- Kĩ thuật nhóm (5 phút)
+ Giao nhiệm vụ: chia nhóm 4 Hs, các nhóm nghiên cứu
mục II SGK/11,12, thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Nguyên nhân sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu ? (Sự
khủng hoảng về KT, chính trị - XH đó đã dẫn đến những
hệ quả gì?).
- Đảng Cộng sản các

? Trước những cuộc biểu tình, đình cơng kéo dài Chính
phủ các nước Đơng Âu có những biện pháp nào? Kết quả nước Đơng Âu mất
quyền lãnh đạo; thực
của nó ?
hiện đa ngun chính
- Đàn áp các phong trào đấu tranh của quần chúng, k đề ra
Năm học: 2020-2021

23


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hòa
cải cách cần thiết.
trị…
- Từ cuối năm 1988, cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao.
- Các thế lực chống
? Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Đ.Âu?
CNXH thắng thế, nắm
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4
chính quyền…
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu - 1989 CNXH sụp đổ ở
h/tập)
hầu hết các nước Đông
+ HS các nhóm nhận xét chéo, phân tích, đánh giá kết quả Âu.
của nhóm trình bày
- 28/6/1991 khối SEV
– GV bổ sung, nx đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học chấm dứt hoạt động.
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành - 1/7/1991 Tổ chức Hiệp
cho học sinh…

ước Vác-sa-va tuyên bố
- Dự kiến sản phẩm:
giải thể.
+ Lợi dụng cuộc khủng hoảng CNĐQ và các thế lực chống -> Hệ thống các nước
CNXH kích động nhân dân, đẩy mạnh chống phá…
XHCN ở Liên Xô và
+ Chính quyền mới ở các nước Đơng Âu tun bố từ bỏ
Đông Âu bị tan rã và
CNXH và CN Mác Lê-nin.
sụp đổ.
+ Thực hiện đa nguyên chính trị. Chuyển sang KT thị
trường…
+ Đổi tên nước và ngày quốc khánh… chỉ gọi chung là nước
cộng hoà.
- Hướng dẫn học sinh biết đánh giá một số thành tựu đã đạt
được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
*Gv: chấm điểm cho nhóm Hs trình bày tốt nhất; nd đúng,
đủ
- Gv: Đa nguyên chính trị cùng tồn tại cùng hoạt động làm
mất quyền thống trị của Đảng Cộng sản.
+ Đây là tổn thất hết sức nặng nề với PTCM thế giới và các
lực lượng tiến bộ, các dân tộc bị áp bức đang đấu tranh cho
hồ bình và độc lập dân tộc…
*HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô
viết và Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

- Phương pháp: Vấn đáp; dùng phiếu học tập; bảng nhóm
- Kĩ thuật: B/phụ; MC hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng nhóm (trắc nghiệm).
+ Giao nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá
trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo.
- Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1. Nội dung cơ bản của cơng cuộc “cải tở” của Liên Xơ là gì?
A. Cải tổ kinh tế triệt để.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
Năm học: 2020-2021

24


GV: Vũ Thị Thanh Huyền
Trường THCS Hiệp Hịa
sụp đở?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mơ hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp.
Câu 3. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là
A. sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. sự sụp đổ của mơ hình XHCN chưa khoa học.
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 4. Liên Xơ tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của tk

XX vì
A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới.
D. các thế lực chống CNXH trong và ngồi nước ln chống phá.
Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong
những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Khơng tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội.
D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để.
Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đơng Âu đã mắc phải một số
thiếu sót và sai lầm là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. tập thể hóa nơng nghiệp.
C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên Xô.
Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?
A. Do "khép kín" cửa trong hoạt “ộng.
B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu
C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 8. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B
A
B
1. 1949
a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.
2. 1957
b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xơ bắt đầu.
3. 1991

c. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
4. 1985
d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
5. 1955
e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va.
A. 1d, 2c, 3a, 4b, 5e.
B. 1b, 2c, 3a, 4e, 5d.
C. 1e, 2a, 3c, 4b, 5d.
D. 1a, 2c, 3d, 4e, 5b.
- Tự luận:
?Theo em nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông Âu.
Năm học: 2020-2021

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×