Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng kiến nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTẠI KON TUM

BÙI DIỆP THU HẬU

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN

Kon Tum, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PHẠM THỊ MAI QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI DIỆP THU HẬU
LỚP
: K10KT
MSSV
:16152340301015

Kon Tum, tháng 05 năm 2020




MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU ...................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................1
5. Kết cấu đề tài ..................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN ...................................................................................3
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY .....................................................................3
1.1.1. Thơng tin chung .....................................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................3
1.2.1. Ngành nghề đăng ký kinh doanh ...........................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................3
1.2.3. Đặc điểm về tổ chức hoạt động SXKD của công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây
dựng Kiến Nguyên ...............................................................................................................4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ...............................................................................5
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................................5
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .....................................................................7
1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG KIẾN NGUYÊN ....................................................................................................7
1.5. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CƠNG TY ...........................................................................................................................9
1.5.1. Tình hình tài chính.................................................................................................9

1.5.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................................9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG KIẾN NGUYÊN ..................................................................................................11
2.1. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ...............................11
2.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN. ............................12
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................................................12
2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................................28
2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .................................................................37
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................................47

i


2.3. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN. ................................................................................57
2.3.1. Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty TNHH
tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên. ..........................................................................57
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng
Kiến Nguyên. .....................................................................................................................58
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62
3.1. NHẬN XÉT CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CƠNG TY .........................................................................................................................62
3.2. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT....................................................................................................62
KẾT LUẬN .......................................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

Từ viết tắt

Giải thích

DN

Doanh nghiệp

BH

Bảo hiểm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HM

Hao mịn

TSCĐ


Tài sản cố định

GTCL

Giá trị còn lại

KQ SXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

TGSD

Thời gian sử dụng

NVL

Ngun vật liệu

BTTL

Bảnh thanh tốn lương

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

BTKH

Bảng trích khấu hao


PXK

Phiếu xuất kho

CTGS

Chứng từ ghi sổ

PNK

Phiếu nhập kho

CKTM

Chiết khấu thương mại

TGNN

Tiền gửi ngân hàng

CKTT

Chiết khấu thanh tốn

NCTTSX

Nhân cơng trực tiếp sản xuất

TC – KT


Tài chính – Kế tốn

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp



Giám đốc

CNLM

Cơng nhân lái máy

PGĐ

Phó giám đốc

QLPX

Quản lý phân xưởng

KTT

Kế toán trưởng

TM

Tiền mặt


KT

Kế toán

PC

Phiếu chi

TQ

Thủ quỹ

PX

Phân xưởng

ĐT

Đội trưởng

BHYT

Bảo hiểm y tế

ĐP

Đội phó

BHXH


Bảo hiểm xã hội

XL

Xây lắp

BHTN

Bảo hiềm thất nghiệp

BTL

Bảng tính lương

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ


Số trang

Sơ đồ 1.1

Quy trình sản xuất của cơng ty

04

Sơ đồ 1.2

Cơ cấu tỏ chức bộ máy quản lý của công ty

05

Sơ đồ 1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

07

Sơ đồ 1.4

Quy trình nhập liệu trên phần mềm

08

DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU
Số hiệu

Tên bảng, biểu mẫu


Số trang

Bảng 1.1

Nguồn vốn kinh doanh của công ty

09

Bảng 1.2

Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty

09

Biểu mẫu 2.1

Phiếu yêu cầu vật tư số 02

15

Biểu mẫu 2.2

Phiếu xuất kho số 5/X

16

Biểu mẫu 2.3

Phiếu yêu cầu vật tư số 03


17

Biểu mẫu 2.4

Hóa đơn GTGT số 0000047

18

Biểu mẫu 2.5

Phiếu nhập kho số N004

19

Biểu mẫu 2.6

Phiếu xuất kho số 6/X

20

Biểu mẫu 2.7

Phiếu yêu cầu vật tư số 04

21

Biểu mẫu 2.8

Hóa đơn GTGT số 0000054


22

Biểu mẫu 2.9

Phiếu nhập kho N005

23

Biểu mẫu 2.10

Phiếu xuất kho 7/X

24

Biểu mẫu 2.11

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621

25

Biểu mẫu 2.12

Chứng từ ghi sổ sổ 03

26

Biểu mẫu 2.13

Sổ cái tài khoản 621


27

Biểu mẫu 2.14

Phiếu chi số PC047

29

Biểu mẫu 2.15

Bảng chấm công

30

Biểu mẫu 2.16

Bảng tính lương

31

Biểu mẫu 2.17

Bảng thanh tốn lương

32

Biểu mẫu 2.18

Phiếu chi số PC048


33

Biểu mẫu 2.19

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622

34

Biểu mẫu 2.20

Chứng từ ghi sổ sổ 04

35

Biểu mẫu 2.21

Sổ cái tài khoảng 622

36

Biểu mẫu 2.22

Hóa đơn GTGT số 0000050

39

iv



Biểu mẫu 2.23

Phiếu nhập kho N006

40

Biểu mẫu 2.24

Phiếu xuất kho 8/X

41

Biểu mẫu 2.25

Phiếu chi số PC049

41

Biểu mẫu 2.26

Bảng thanh toán lương

42

Biểu mẫu 2.27

Bảng trích khấu hao tài sản cố định

43


Biểu mẫu 2.28

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 623

44

Biểu mẫu 2.29

Chứng từ ghi sổ số 05

45

Biểu mẫu 2.30

Sổ cái tài khoản 623

46

Biểu mẫu 2.31

Phiếu xuất kho 9/X

49

Biểu mẫu 2.32

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

50


Biểu mẫu 2.33

Bảng tính lương

51

Biểu mẫu 2.34

Bảng thanh tốn lương nhân viên

52

Biểu mẫu 2.35

Bảng tổng hợp chi phí phát sinh bằng tiền mặt

53

Biểu mẫu 2.36

Phiếu chi số PC052

53

Biểu mẫu 2.37

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627

54


Biểu mẫu 2.38

Chứng từ ghi sổ số 06

55

Biểu mẫu 2.39

Sổ cái tài khoản 627

56

Biểu mẫu 2.40

Chứng từ ghi sổ số 07

58

Biểu mẫu 2.41

Phiếu tính giá thành

59

Biểu mẫu 2.42

Chứng từ ghi sổ số 08

60


Biểu mẫu 2.43

Sổ cái tài khoản 154

61

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm
đến việc hoạch định và kiểm sốt chi phí bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh
hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Đối với các doanh nghiệp chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm rất quan trọng vì nó là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá
hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm sốt
tốt các khoản chi phí, từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo điều
kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Xuất phát từ tầm quan
trọng của việc kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp, em đã chọn“Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Cơng ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Ngun”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích số liệu, tình hình hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
- Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm xây lắp trong công ty
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Điều tra, thu thập và tổng hợp số liệu, sổ sách tại công ty.
- Phỏng vấn, quan sát những người và sự việc liên quan.

 Phương pháp hoạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh
nghiệp vụ đó. Mọi sự biến động của tài sản, nguồn vốn đều phải lập chứng từ kế toán làm
căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp tài khoản: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan
giữa các đối tượng kế toán.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung
Kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
 Phạm vi về không gian
Tiến hành nghiên cứu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
 Phạm vi về thời gian
Từ ngày 03 tháng 02 năm 2020 đến ngày 10 tháng 05 năm 2020

1


5. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
cơng ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
1.1.1. Thơng tin chung
Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiêm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Mã số thuế: 6100615914
Giấy phép kinh doanh: Cấp ngày 23 tháng 03 năm 2010.
Trụ sở hoạt động: Số nhà 07 đường Tố Hữu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
Điên thoại giao dịch: 0903201060
Nguồn vốn kinh doanh: 6.000.000.000 đồng
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngay sau khi được cấp giấp phép kinh doanh, Công ty đã tiến hành hoạt động kinh
doanh, từng bước ổn định tổ chức, ổn định trụ sở làm việc, cơ sở vật chất. Mặt dù đã gặp
nhiều khó khăn và thử thách trong những bước khởi đầu, xong nổ lực của Cơng ty và cơng
nhân viên tháo gỡ những khó khăn đã từng bước ổn định quá trình hoạt động SXKD và
hoàn thiện về cơ cấu tổ chức bộ máy của DN, về cơ sở vật chất nhằm đảm bảo KQ SXKD
của DN đạt kết quả cao nhất.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế được Nhà nước ta khuyến khích phát triển.
Đặc biệt là thành phần kinh tế tư nhân. Công ty được thành lập theo quyết định số được
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6100615914 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư tỉnh Kon Tum cấp và thành lập vào ngày 01/04/2010.
Qua 10 năm tình hình hoạt động của cơng ty đã đi vào ổn định và phát triển bền vững,
nâng cao năng lực hoạt động xây dựng và tư vấn cao hơn lúc thành lập rất nhiều lần. Ban
đầu từ quy mô nhỏ, số vốn điều lệ ít nhưng hiện nay cơng ty đã phát triển mua sắm thêm
nhiều máy móc thiết bị và đặc biệt số vốn đã lên đến 25.000.000.000 đồng. Công ty không
ngừng tăng sức cạnh tranh, thu hút khách hàng, đưa ra các chính sách CKTM, CKTT với
khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán trước hẹn.

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.2.1. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
- San lắp mặt bằng
- Bán vật liệu xây dựng, Sản xuất và gia cơng cơ khí
- Lắp đặt trạm máy bơm nước, thi cơng các cơng trình cấp thốt nước
1.2.2. Nhiệm vụ
Về xây dựng: Xây dựng cơng trình dân dụng, giao thơng thủy lợi, xây dựng cơng
trình kỹ thuật bao gồm: các cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, điện, cấp thoát
3


nước, tham gia công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng như: giải phóng mặt bằng, san ủi, lấp
nền, đào cống thốt nước, lắp đặt trang thiết bị cơng trình xây dựng, hồn thiện cơng trình
xây dựng (trang trí nội, ngoại thất).
Về tư vấn thiết kế: Chuyên tư vấn và thiết kế các cơng trình xây dựng dân dụng, giao
thơng thủy lợi, điện, cấp nước
1.2.3. Đặc điểm về tổ chức hoạt động SXKD của công ty TNHH tư vấn đầu tư và
xây dựng Kiến Nguyên
Đặc điểm quy trình:
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
- Ký kết hợp đồng xây dựng với bên Chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu chính.
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công ty đã tổ chức thi
công để tạo sản phẩm. Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết
bị thi cơng, tổ chức cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
- Cơng trình được hồn thiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư cơng trình hoặc nhà
thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng với Chủ đầu tư hoặc
nhà thầu chính.
Đấu thầu


Ký hợp đồng với Chủ đầu tư

Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ
thi công với Chủ đầu tư

Bàn giao và thanh quyết tốn
cơng trình với Chủ đầu tư
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất của cơng ty
(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế, đầu tư và xây dựng với quy mô hoạt động nhỏ chủ yếu
là trong địa bàn tỉnh Kon Tum.

4


1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty là tập hợp các bộ phận khác nhau nhưng có mối quan hệ
mật thiết với nhau, được chuyên mơn hố, có những quyền hạn nhất định và được bố trí
theo từng cấp nhằm đảm bảo chức năng quản lý.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng hành
chính


Tổ ngun vật
liệu

Phịng kinh
doanh

Phịng tài
chính kế toán

Đội trưởng,
xưởng trưởng

Đội xây dựng 1

Đội xây dựng 2

Đội điện máy
vật tư vận tải

Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính)
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng từng phòng ban:
Bộ máy quản lý của cơng ty có giám đốc là tổ chức cao nhất, điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, cùng với sự hỗ trợ của phó giám đốc, các phịng
ban, bộ phận, quản đốc phân xưởng và bộ phận nghiệp vụ khác,… cùng nhau đưa ra những
quyết định đúng đắn nhất và những giải pháp tối ưu nhất cho tồn cơng ty.

- Giám đốc công ty: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công
ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Quyết định tất
cả các kế hoạch đầu tư, kí hợp đồng,… Chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của
cơng ty.
- Phó giám đốc cơng ty: Là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc, quản lý điều
hành sản xuất khi giám đốc đi vắng, thiết lập mục tiêu chính sách cho việc quản lý các bộ
phận, hỗ trợ các bộ phận điều phối ngân sách lập kế hoạch đảm bảo quá trình hoạt động
trơn tru, chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng việc của mình phụ trách.

5


- Phịng tổ chức hành chính:
 Tham mưu cho giám đốc về tổ chức, quản lý nhân sự, thực hiện nhiệm vụ tuyển
dụng lao động, bố trí lao động, xây dựng định mức và đơn giá khoản tiền lương.
 Theo dõi báo cáo về tình hình lao động để giám đốc có thể đưa ra các chính sách
nhân sự hơp lý. Bên cạnh đó cịn phải thực hiện các nhiệm vụ về văn thư, lưu trữ,..
- Phòng kinh doanh:
 Nghiên cứu thị trường để lập kế hoạch, phương án kinh doanh, tìm kiếm thị trường
để đề ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả.
 Phân tích đánh giá thị trường điều hành khâu mua bán sản phẩm hàng hóa trong
công ty
 Tham mưu cho giám đốc về chế độ giá cả và tình hình biến động trên thị trường
của sản phẩm.
 Tham mưu giúp việc cho giám đốc tổ chức quản lý và thực hiện công tác quản trị
hành chính, cơng tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, công tác cán bộ, công tác lao
động, tiền lương chế độ.
 Cơng tác an ninh chính trị, cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn:
 Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài chính, hoạch tốn, kế tốn

phân tích xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ, định mức vốn lao động và cân đối thu chi
tài chính.
 Tham gia bảo vệ kế hoạch sản xuất, tài chính hàng năm, trước công ty chịu trách
nhiệm giải quyết vốn, đáp ứng các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, phản ánh một cách
đầy đủ tồn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của tài sản.
 Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho giám đốc trong việc ra quyết định tổ chức,
thực hiện kế hoạch, cũng như đề ra phương hướng phát huy năng lực sản xuất, đồng thời giải
quyết đầy đủ các quyền lợi cho cán bộ công nhân viên như tiền lương, tai nạn, sinh đẻ,… đã
được lãnh đạo duyệt, phịng kế tốn có trách nhiệm lập quyết toán định kỳ.
- Đội trưởng, xưởng trưởng: Quản lý toàn bộ hoạt động các đội xây dựng và phân
xưởng.
- Tổ nguyên liệu: Cung cấp nguyên liệu cho đội và phân xưởng sản xuất, tránh gây
hư hỏng và làm cho nguyên liệu bị hao hụt tổn thất.

6


1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
nợ

Kế tốn
TSCĐ và
tiền lương


Kế tốn
NVL và
CCDC

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính)
- Kế tốn trưởng tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn của đơn vị, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cấp trên của cơng ty về mọi hoạt động kế tốn tài chính của cơng
ty.
- Kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán phần hành, xử lý
số liệu tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm, thực hiện
kế tốn thuế và các phần hành cịn lại. Qua việc tổng hợp số liệu của các phần hành của kế
tốn viên, kế tốn tổng hơp có nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính
của cơng ty, xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn cơng nợ có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của công ty với khách
hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh tốn của đơn vị. Đồng thời theo dõi các khoản
phải thu nội bộ và phải thu khác.
- Kế toán TSCĐ và tiền lương có nhiệm vụ mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện
có, thu nhập chứng từ và hồn thiện các thủ tục đề nghị cơng ty tăng giảm TSCĐ hiện thời.
Tính tốn và phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng. Đồng thời nhận bảng chấm
cơng, bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Kế toán NVL & CCDC hàng ngày có nhiệm vụ ghi chép theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn NVL & CCDC vào sổ kế tốn. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho, tính tốn phân
bổ chi phí vật liệu dùng cho các đối tượng tập hợp chi phí.
- Thủ quỹ căn cứ phiếu thu chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền mặt để ghi vào
sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và chi tiết tiền mặt tương ứng.
1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG KIẾN NGUYÊN

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng BTC về các hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế tốn của BTC chính.
• Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm theo năm tài chính.
• Đơn vị tiền tệ trong ghi chép sổ sách kế toán là VNĐ (Việt Nam đồng).

7


• Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn: cơng ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
tốn theo mơ hình kế tốn tập trung. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chứng từ được
tập trung về phịng kế tốn. Ở các bộ phận khác khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên làm việc.
• Khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
• Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp giản đơn.
• Phương pháp tính thuế: Cơng ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
• Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xun.
 Hình thức kế tốn tại cơng ty
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
- Phương tiện thực hiện công tác kế tốn, cơng ty sử dụng phần mềm excel.

TRÌNH TỰ NHẬP LIỆU TRÊN PHẦN MỀM EXCEL
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG KIẾN NGUYÊN

Chứng từ kế
toán

PHẦN MỀM

EXCEL

Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại

MÁY VI TÍNH

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.4. Quy trình nhập liệu trên phần mềm
Ghi chú:
Nhập liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại đã kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để các nghiệp vụ trước hết được ghi vào các chứng từ ghi sổ theo trình tự
phát sinh, nhập dữ liệu các bảng biểu được thiết kế sẵn vào phần mềm kế tốn trên máy
tính, chứng từ sau khi nhập liệu sẽ lưu tại phịng kế tốn để làm chứng từ gốc. Theo quy
trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ sách kế toán tổng hợp
và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực
8



hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế tốn có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
1.5. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CƠNG TY
1.5.1. Tình hình tài chính
Bảng 1.1. Nguồn vốn kinh doanh của công ty
Năm 2017
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng

Năm 2018

Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
7.562.562,5 37,71
13.937.437,5 62,29
20.054.435 100

ĐVT: nghìn đồng
Năm 2019

Tỷ
Tỷ

Số tiền
trọng
Số tiền
trọng
(%)
(%)
8.237.027 36,61
8.690.654 34,76
14.262.973 63,39
16.309.346 65,24
22.500.000 100
25.000.000 100
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

Nhận xét:
Nợ phải trả trong năm 2018 là 8.237.027 nghìn đồng, tăng 674.464,5 nghìn đồng so
với năm 2017 và tăng 453.647 nghìn đồng so với năm 2019.
Vốn chủ sở hữu trong năm 2018 là 22.500.000 nghìn đồng, tăng 325.535,5 nghìn
đồng so với năm 2017 và tăng 2.046.373 nghìn đồng so với năm 2019.
Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn từ năm 2017 đến 2019 có xu hướng giảm,
tỷ trọng chiếm lần lượt là 37,71% - 36,61% - 34,76% tương ứng các năm 2017 - 2018 2019. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng, tỷ trọng chiếm lần lượt là 62,29% 63,39% - 65,24% tương ứng các năm 2017 - 2018 - 2019.
Vậy cơ cấu của cơng ty có xu hướng tăng vốn chủ sở hữu và giảm nợ phải trả.
1.5.2. Nguồn nhân lực
Bảng 1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của cơng ty
Số
Tỷ lệ
Bộ phận
Trình độ
lượng (%)
Tổng số lao động

Đại học, cao
Trung cấp,
116 100%
Khác
trong công ty
đẳng
phổ thông
Quản lý
10
8,6
10
Tài vụ, kế toán
7
6
5
2
Tư vấn và thiết kế
15
12,9
12
3
Lao động trực tiếp
30
25,9
2
13
26
Lao động gián tiếp
54
46,6

5
10
42
(Nguồn: Phịng hành chính)

9


Nhận xét:
Vì cơng ty có xu hướng là sản xuất sản phẩm là chủ yếu nên số lượng lao động trực
tiếp và gián tiếp chiếm 78,5% số nhân viên công ty.
Giới tính đa số là nam giới chiếm tỷ trọng lớn, độ tuổi trung bình từ 25 đến 57.
Trình độ học vấn, về nhân viên có chức vụ như quản lý, nhân viên văn phịng thì cơng
ty địi hỏi phải có trình độ học vấn ở cấp bậc đại học, cao đẳng hoặc trung cấp, phổ thông
trở lên. Về lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đa số là những người lao động bình
thường khơng địi hỏi về bằng cấp hay học vấn cao.

10


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG KIẾN NGUYÊN
2.1. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
Ngành xây dựng cơ bản có đặc điểm riêng về sản xuất với loại hình sản xuất đơn
chiếc, quy mơ sản xuất phức tạp. Mỗi hạng mục cơng trình có thiết kế, dự tốn, cấu tạo
khác nhau. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí là các cơng trình, hạng mục cơng trình, các
giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục… Trên thực tế các đơn vị xây lắp chủ yếu tập
hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại cơng ty bao gồm 4 loại chi phí:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung
Đối với doanh nghiệp xây dựng, do tổ chức sản xuất đơn chiếc nên đối tượng tính giá
thành là cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
Cơng ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên áp dụng phương pháp tính
giá thành đơn giản cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Tồn bộ chi phí thực tế phát
sinh của từng cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn
giao chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
Giá thành cơng
tác xây lắp

=

Chi phí thực tế
Chi phí thực tế
+
dở dang đầu
phát sinh trong
kỳ
kỳ

-

Chi phí thưc tế
dở dang cuối
kỳ

Theo phương pháp này, giá thành các hạng mục, cơng trình đã hồn thành được xác

định dễ dàng trên cơ sở tổng cộng các chi phí phát sinh từ lúc khởi cơng đến khi hồn thành
cơng trình đó.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức bàn giao và
thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
- Nếu qui định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hồn thành tồn bộ thì giá trị sản
phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối mỗi kỳ.
Giá trị sản phẩm XL
dở dang cuối kỳ

=

Giá trị sản phẩm XL
dở dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ

- Nếu qui định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì giá
trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp và được tính theo chi phí thực tế trên cơ
sở phân bổ chi phí thực tế của cơng trình đó cho các giai đoạn đã hồn thành và giai đoạn
cịn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.

11


Công thức: Xác định giá trị thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Giá trị khối

lượng xây
=
lắp dở dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Giá trị của khối
lượng xây lắp
hồn thành theo
dự tốn



Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ



Giá trị khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ theo dự
toán



Giá trị khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự tốn


2.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIẾN NGUYÊN.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Để
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp cơng ty sử dụng tài khoản 621, 622,
623, 627, 154. Để minh họa cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên em xin phép
được sử dụng số liệu của cơng trình: Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện y dược
cổ truyền – phục hồi chức năng. Ngày khởi cơng 03/01/2020 ngày hồn thành 20/05/2020.
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành cơng trình xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành cơng
trình xây dựng của cơng ty gồm: chi phí ngun vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt,
thép...) vật liệu phụ ( đinh, sơn, dây thép buộc,…) và vật tư chế sẵn (lưới thép, bê tông đúc
sẵn…Các loại vật tư hồn thiện cơng trình (bóng đèn, quạt máy, điều hịa…). Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp khơng bao gồm vật tư cho máy thi công.
Do đặc điểm của ngành xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát
sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng cơng trình, tránh vận
chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức tập kết vật liệu ngay tại chân cơng trình và
việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên tránh
ứ đọng vật tư.
a. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng TK621 "Chi
phí ngun vật liệu trực tiếp". TK 621 phản ánh tồn bộ hao phí về nguyên vật liệu dùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng
mục cơng trình.
b. Chứng từ, sổ sách kế tốn
- Phiếu xuất kho 1 liên do kết toán vật tư lập
- Phiếu yêu cầu vật tư 1 liên do đội trưởng đơn vị sản xuất lập
- Chứng từ ghi sổ

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621
- Sổ cái tài khoản 621

12


c. Quy trình ln chuyển chứng từ
Bước 1: Khi có nhu cầu về vật tư cần sử dụng trong sản xuất thì đội trưởng sản xuất
lập phiếu yêu cầu vật tư gồm 1 liên gửi cho kế toán NVL & CCDC.
Bước 2: Sau khi có phiếu yêu cầu vật tư thì kế tốn NVL & CCDC lập phiếu xuất
kho gồm 1 liên kèm theo 1 liên phiếu yêu cầu vật tư gửi cho kế toán trưởng.
Bước 3: Kế toán trưởng nhận phiếu xuất kho và phiếu yêu cầu vật tư phê duyệt đồng
ý xuất kho gửi cho giám đốc.
Bước 4: Giám đốc nhận chứng từ từ kế toán trưởng xem xét sau đó phê duyệt đóng
dấu rồi chuyển sang thủ kho.
Bước 5: Thủ kho nhận phiếu xuất kho và phiếu yêu cầu vật tư thì tiến hành xuất kho
và ghi thẻ kho. Sau đó, chuyển các chứng từ liên quan đến kế toán NVL & CCDC để lưu
trữ.
Trường hợp mua trực tiếp đưa vào sử dụng:
Bước 1: Trong quá trình thi cơng, khi có nhu cầu về vật tư, đội trưởng viết Phiếu yêu
cầu vật tư trình lên kỹ thuật và giám sát cơng trình phê duyệt.
Bước 2: Kỹ thuật và giám sát cơng trình sau khi phê duyệt thì trình lên cho giám đốc.
Bước 3: Giám đốc sau khi nhận phiếu yêu cầu vật tư xem xét phê duyệt, chuyển cho
cán bộ vật tư.
Bước 4: Căn cứ nhu cầu, cán bộ vật tư lên kế hoạch mua nguyên vật liệu và cử người
mua vật tư về nhập kho, bên nhà cung cấp cung ứng vật tư lập Hóa đơn GTGT.
Bước 5: Khi mua hàng xong thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập Phiếu
nhập kho 2 liên, liên 2 thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó gửi cho phịng kế
tốn cùng với hóa đơn để thanh tốn tiền mua vật tư và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu ở kho.
Sau khi cán bộ vật tư mua vật tư về rồi chuyển thẳng đến cơng trình thi cơng khơng

qua nhập kho. Tuy nhiên, thực tế kế toán vẫn lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập
thành 3 liên theo dõi về mặt số lượng. Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho:
Bước 1: Kế toán NVL & CCDC lập phiếu xuất kho chuyển cho kế toán trưởng xét
duyệt.
Bước 2: Kế toán trưởng sau khi nhận phiếu xuất kho xem xét và phê duyệt chuyển
cho thủ kho.
Bước 3: Thủ kho sau khi nhận phiếu xuất kho từ kế toán trưởng, sẽ xuất vật tư theo
yêu cầu, kiểm tra vật tư, số lượng thực xuất rồi ký xác nhận số vật tư đã giao cho bên nhận
vào cả 3 liên, sau đó thủ kho giữ lại liên 2 để lưu, người nhận hàng giữ liên 3, liên 1 gửi lại
kế toán. Thủ kho khi nhận được phiếu xuất kho sẽ căn cứ vào đó để ghi lượng thực xuất.
Bước 4: Kế tốn tiến hành ghi sổ kế tốn tổng hợp có liên quan và lưu trữ các chứng
từ có liên quan, liên 1 để ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu và lưu lại. Kế toán căn cứ chứng từ
ghi sổ là để kế toán ghi vào sổ cái TK 621.
d. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Ngày 01/03/2020 công ty xuất nguyên vật liệu theo PXK 5/X.
- Xi măng: 250 tấn, đơn giá 850.000đ/tấn
13


- Sắt: 200 tấn, đơn giá 103.500đ/tấn
NV2: Ngày 04/03/2020 nhập kho vật tư tơn mua về phục vụ cơng trình theo hóa đơn
số 0000047
- Đất 300 m3 , đơn giá 165.000đ/m3
- Đá 140 m3, đơn giá 256.602,5đ/m3
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế suất thuế GTGT 10%. PNK N004
NV3: Ngày 04/03/2020 xuất kho theo PXK 6/X đất và đá mua ở nghiệp vụ 2 để phục
vụ cơng trình.
NV4: Ngày 05/03/2020 nhập kho vật tư tôn mua phục vụ công trình theo hóa đơn số
00000054, số lượng 500m, đơn giá 97.141đ/m. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế
suất thuế GTGT 10%. PNK N005.

NV5: Ngày 05/03/2020 xuất kho theo PXK 7/X, xuất tôn mua ở nghiệp vụ 4 để phục
vụ cơng trình.
Định khoản:
Nghiệp vụ 1:
Nợ 621 – CT XDHTXLNT: 233.200.000
Có 152 – xi măng:
212.500.000
Có 152 – sắt:
20.700.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ 152 – đất: 49.500.000
Nợ 152 – đá: 35.924.350
Nợ 1331:
8.542.435
Có 112: 93.966.785
Nghiệp vụ 3:
Nợ 621:
85.424.350
Có 152 – đất: 49.500.000
Có 152 – đá:
35.924.350
Nghiệp vụ 4:
Nợ 152 - tơn: 48.570.500
Nợ 1331:
4.857.050
Có 112: 53.427.550
Nghiệp vụ 5:
Nợ 621:
48.570.500
Có 152 - tơn: 48.570.500

Bộ chứng từ:
NV1: Phiếu u cầu vật tư số 02 (biểu mẫu số 2.1), Phiếu xuất kho số 5/X (biểu mẫu
số 2.2)
NV2-3: Phiếu yêu cầu vật tư số 03 (biểu mẫu 2.3), Hóa đơn GTGT số 0000047 (biểu
mẫu số 2.4), Phiếu nhập kho số N004 (biểu mẫu 2.5), Phiếu xuất kho số 6/X (biểu mẫu
2.6)

14


NV4-5: Phiếu yêu cầu vật tư số 04 (biểu mẫu 2.7) hóa đơn GTGT số 0000054 (biểu
mẫu số 2.8), Phiếu nhập kho N005 (biểu mẫu 2.9), Phiếu xuất kho 7/X (biểu mẫu 2.10),
Sổ sách kế tốn: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621 (biểu mẫu số 2.11),
Chứng từ ghi sổ số 03 (biểu mẫu số 2.12), Sổ cái tài khoản 621 (biểu mẫu số 2.13)
Biểu mẫu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư

PHIẾU YÊU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày: 01/03/2020

Số: PYC02

Người yêu cầu: Nguyễn Quang Duy
Bộ phận: Sản xuất
Đề xuất vật tư theo bảng liệt kê đính kèm.
Mục đích sử dụng: Phục vụ cơng trình
Tên vật tư

STT

ĐVT


Số lượng

1

Xi măng

Tấn

250

2

Sắt

Tấn

200

Người đề nghị
(Ký, họ tên)

15

Ghi chú


Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho số 5/X
Đơn vị: Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
Địa chỉ: Số 07 - Tố Hữu – P.Quyết Thắng – TP. Kon Tum

PHIẾU XUẤT KHO
Số 5/X
Tôi tên: Lê Anh Khoa
Bộ phận cơng trình: Thủ kho cơng trình xây dựng hệ thống xử lý nước thải

Lý do: xuất xi măng, sắt phục vụ cơng trình
Xuất vật tư: Vật tư

STT
1
2

Tên vật tư
Xi măng
Sắt
Cộng

Người nhận
(Ký, họ tên)

ĐVT
Tấn
Tấn

Số lượng yêu
cầu
250
200

Đơn giá


Thành tiền

212.500.000
20.700.000
233.200.000
Kon Tum, ngày 01 tháng 03 năm 2020

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kê toán
(Ký, họ tên)

16

850.000
103.500

Người yêu cầu
(Ký, họ tên)


Biểu mẫu 2.3. Phiếu yêu cầu vật tư

PHIẾU YÊU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày: 04/03/2020

Số: PYC03


Người yêu cầu: Nguyễn Quang Duy
Bộ phận: Sản xuất
Đề xuất vật tư theo bảng liệt kê đính kèm.
Mục đích sử dụng: Phục vụ cơng trình

STT
1
2

Tên vật tư
Đất
Đá

ĐVT
M3
M3

Số lượng
300
140

Người đề nghị
(Ký, họ tên)

17

Ghi chú


Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT

Mẫu số: 03GTKT3/001

TÊN CỤC THUẾ:……….

HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/2020P
Số: 00000047

Liên 2: Khách hàng
Ngày 4 tháng 3 năm 2020

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Tiến Dung
Mã số thuế: 6100272914

Địa chỉ: 08 Phạm Văn Đồng, Phường Lê Lợi, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 060864531

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Kiến Nguyên
Mã số thuế: 6100615914

Số tài khoản

Địa chỉ: 07 Tố Hữu, Phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum
Tên hàng hóa, dịch
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền

vụ
1
2
3
4
5
6=4x5
3
1
Đất mịn
M
300
165.000 49.500.000
2
Đá nhỏ
M3
140
256.602,5 35.924.350
Cộng tiền hàng:
85.424.350
Thuế suất GTGT: 10….%,
Tiền thuế GTGT:
8.542.435
Tổng cộng tiền thanh tốn
93.966.785
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi ba triệu chín trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm tám
mươi lăm đồng.
STT

Người mua hàng


Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

18


×