Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Kế toán hoạt động huy động vốn và giải pháp góp phần huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

PHAN TRƢƠNG MINH UYÊN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ
GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH KON TUM

Kon Tum, tháng 06 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ
GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH KON TUM

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: PHẠM THỊ MAI QUYÊN


: PHAN TRƢƠNG MINH UYÊN
: K11KT
: 17152340301010

Kon Tum, tháng 06 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum đã
tạo điều kiện cho tôi được tham gia vào kỳ thực tập nhiều trải nghiệm để tơi được học
hỏi, tích lũy kiến thức cũng như kỹ năng và kinh nghiệm có thể áp dụng vào thực tế trong
mơi trường cơng việc phù hợp. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - cô Phạm
Thị Mai Quyên, cô đã tận tình hướng dẫn để tơi hồn thiện báo cáo.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến chú Nguyễn Bá Cầu – giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Kon Tum đã tiếp
nhận tôi được vào đơn vị thực tập; cơ Lê Thị Hường – Trưởng phịng Kế tốn - Ngân quỹ
đã hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực tập. Cảm ơn tất cả các anh, chị, cô, chú Phịng
Kế Tốn – Ngân quỹ đã tận tình hướng dẫn các cơng việc cụ thể để bản thân có cơ hội
tiếp xúc với mơi trường cơng việc Kế tốn chun nghiệp, áp dụng những kiến thức học
được ở trường vào cơng việc thực tế và cũng cảm ơn Phịng Tổng hợp đã hổ trợ tơi tìm tư
liệu, số liệu để phục vụ cho việc viết báo cáo của tôi được hoản thiện nhất.
Với thời gian thực tập cũng như làm bài báo cáo có hạn nên bài báo cáo khơng
tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Tơi kính mong nhận được lời góp ý chân thành của
Q thầy cơ để bài báo cáo này hồn thiện tốt nhất có thể.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
1. Lý do thực hiện đề tài ....................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
5. Kết cấu chuyên đề ..........................................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................................................................4
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.....................................................................4
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại ...................................................................4
1.2. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................5
1.2.1. Khái quát về huy động vốn của NHTM .................................................................5
1.2.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. ..................5
1.2.3. Phân loại nguồn vốn huy động ..............................................................................7
1.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .........................................................9
1.3.1. Nhiệm vụ kế toán Ngân hàng, kế toán Huy động vốn ..........................................9
1.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn .............................. 10
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HỌAT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM– CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ..........13
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ...............................................13
2.1.1. Đặc điểm, tình hình chung...................................................................................13
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................ 13
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, quản lý và tổ chức kế toán của ngân hàng Argibank – Chi
nhánh Tỉnh Kon Tum .........................................................................................................14
2.1.4. Thực trạng nguồn lực tại Ngân hàng Agribank – chi nhánh Tỉnh Kon Tum ......21
2.1.5. Các hình thức huy động vốn của Ngân Hàng Agribank Kon Tum .....................21
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN LỰC VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................................. 21

2.2.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................................21
2.2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn chi nhánh .....................................................24
2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................ 29
2.3.1. Văn bản pháp luật liên quan ................................................................................29
2.3.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ .......................................................30
2.3.3. Tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán sử dụng ...................................................38
i


2.3.4. Kế toán tiền gửi tiết kiệm ....................................................................................42
2.3.5. Minh họa nghiệp vụ ............................................................................................. 45
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT .....................................................................62
3.1. NHẬN XÉT ..............................................................................................................62
3.1.1. Nhận xét về bộ máy kế tốn ...............................................................................62
3.1.2. Nhận xét về tổ chức cơng tác kế toán huy động vốn. .........................................63
3.2. GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH .................63
3.2.1. Chiến lược chăm sóc khách hàng .......................................................................64
3.2.2. Mở rộng và tăng thu ngoài ngoài tín dụng .........................................................67
3.2.3. Dịch vụ thanh tốn quốc tế .................................................................................67
3.2.4. Hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ........................................................68
KẾT LUẬN .......................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

ii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

DẠNG VIẾT TẮT
NHNo&PTNT
Agribank
TNHH
NHNN
NHTM
NH
TCTD
NHTW
TSC

NN&PTNN

DẠNG ĐẦY ĐỦ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng trung ương
Trụ sở chính
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn

11

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

12

TK

Tài khoản

13

GTCG

Giấy tờ có giá

14

KH

Khách hàng


15



Giám đốc

16

PGĐ

Phó giám đốc

17

GD

Giao dịch

18

TCKT

Tài chính kế tốn

19

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm


20

TKTT

Tài khoản thanh tốn

21

KKH

Khơng kỳ hạn

iii


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2.
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2.
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6


Tên danh mục bảng
Trang
Kết quả hoạt động kinh doanh
22
Báo cáo kết quả huy động vốn
24
Kết quả huy động vốn phân theo tính chất nguồn vốn huy động của
26
ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Kon Tum
Bảng kết quả huy động vốn phân theo loại tiền huy động của
29
ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Kon Tum
Tên danh mục sơ đồ
Cơ cấu tổ chức đơn vị Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
14
Tum
Cơ cấu tổ chức bộ máy phịng kế tốn
20
Tên danh mục biểu đồ
Cơ cấu huy động vốn phân theo thời gian năm 2018
25
Cơ cấu huy động vốn phân theo thời gian năm 2019
25
Cơ cấu huy động vốn phân theo thời gian năm 2020
26
Cơ cấu huy động vốn phân theo tính chất năm 2018
27
Cơ cấu huy động vốn phân theo tính chất năm 2019
28

Cơ cấu huy động vốn phân theo tính chất năm 2020
28

iv


MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Ngân Hàng là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực đặc biệt, kinh
doanh (tiền tệ). Nên Ngân Hàng nắm giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong q trình
phát triển đất nước. Đó là góp phần giúp nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mơ, thơng qua
vai trị trung gian tài chính. Nghĩa là thực hiện điều tiết nguồn vốn giữa các khu vực trong
nên kinh tế quốc dân. Để thực hiện tốt vai trò này đòi hỏi Ngân Hàng phải có sự đầu tư
vốn lớn và năng động.
Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt
động kinh doanh tiền tệ nói riêng. Ở Việt Nam hiện nay, vốn đang trở thành một vấn đề
cấp thiết cho quá trình tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên để huy
động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là một thách thức lớn đối với
nền kinh tế Việt nam nói chung và đối với hệ thống Ngân hàng thương mại nói riêng.
Trong điều kiện thị trường chứng khoán phát triển chưa tương xứng với nhu cầu rất lớn
của nền kinh tế thi quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị trường chủ yêu được thực
hiện thông qua hệ thống NHTM - nơi tích tụ, tập trung, khơi tạo nguồn động lực cho sự
phát triển nền kinh tế đất nước. Trên thực tế ở nước ta có hơn 80% lượng vốn trong nền
kinh tế là do hệ thống Ngân hàng cung cấp. Điều này cho thấy, việc tăng cường công tác
huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng
đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ một NHTM nào.
Là một thành viên của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Kon Tum phải chung sức thực hiện
nhiệm vụ chung của toàn ngành, làm thế nào để huy động đưoc vốn đáp ứng cho sự
nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước và các chương trình phát triển kinh tế của

địa phương là một vấn đề đang đưoc chi nhánh rất quan tâm.
Xuất phát từ điều kiện thực tê của tỉnh nhà, Kon Tum là một tỉnh miền núi với
điểm xuất phát thấp, là một vùng địa lý có khí hậu khắc nghiệt, địa hình núi cao và dốc,
sống suối chia cắt nhiều, việc đi lại trắc trở, đất rộng, người ít với đại đa số là người dân
tộc thiểu số, cơ sở vật chất cịn nghèo, trình độ dân trí chưa cao, phong tục tập qn cịn
mang tính du canh du cư. Những vấn đề nêu ra ở trên đã ảnh hưởng rất nhiêu đến hoạt
động kinh doanh của chi nhánh tỉnh Kon Tum nói chung cũng như hoạt động huy động
vốn nói riêng. Trong thời gian được thực tập tại chi nhánh Agribank Kon Tum, tôi nhận
thấy cơng tác huy động vốn ln giữ vị trí rất quan trọng đối với hệ thống ngân hàng nói
chung và đối với Agribank nói riêng. Hơn nữa trong thời gian gần đây việc huy động vốn
của chi nhánh, đặc biệt là nguồn vốn khách hàng cá nhân, đang gặp phải rất nhiều khó
khăn do tình trạng cạnh tranh vốn giữa các NHTM cổ phần trên địa bàn Tỉnh Kon Tum
ngày càng khốc liệt bởi sự tham gia của ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, dần đến việc
huy động vốn càng trở nên khó khăn hơn, chênh lệch lài suất đầu vào và đầu ra ngày
càng co hẹp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Đế góp phần ổn định và phát triển
kinh tế lâu dài của tỉnh nhà, với những hiểu biết qua học tập, nhận thức, khảo sát thực tế
1


và nghiên cứu cũng sự giúp đỡ của thầy cô giáo Khoa Kinh tế Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum. Do vậy đây là một vấn để đang được các Ngân hàng quan tâm để duy
trì và giữ vững vai trị, vị trí của minh trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do
trên, tôi chọn để tài “Kế toán hoạt động huy động vốn và giải pháp góp phần huy động
vốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận góp phần rút ngắn khoảng cách giữa lý
luận và thực tiễn về kế toán huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh tỉnh Kon
Tum.
Tìm hiểu kế tốn hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh

tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2018 - 2020. Từ đó đề xuất những giải pháp góp phần
huy động vốn tại chi nhánh trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn giao dịch viên cũng như cán bộ
công nhân viên của phịng kế tốn tại chi nhánh bằng các câu hỏi trực tiếp nhằm giải
thích rõ hơn những chi tiết liên quan đến hoạt động cho huy động vốn.
Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát quy trình thực hiện cơng việc của giao
dịch viên nhằm có được kết quả về quy trình thực việc của giao dịch viên và cán bộ
công nhân viên tại chi nhánh.
Phương pháp xử lý số liệu:
 Phương pháp phân tích, so sánh: Số liệu sơ cấp và thứ cấp Ngân hàng Agribank
– Chi nhánh tỉnh Kon Tum cung cấp được xử lý qua phần mềm Excel và phần mềm
ICPAS, sau đó tiến hành phân tích, so sánh qua từng thời kỳ nhằm đánh giá hiệu quả của
hoạt động huy động vốn.
 Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp các dữ liệu, các thơng tin đã
được xử lý để có cách nhìn tổng quát nhất về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, phân tích, tổng hợp thơng tin từ internet,
văn bản pháp luật, tài liệu nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan đến hoạt động huy
động vốn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đề tài này là hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Agribank Kon Tum. Nộ dung tập trung vào huy động vốn bằng tiền gửi
b. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu và tư liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2018 – 2020 được Ngân
hàng Agribank – Chi nhánh tỉnh Kon Tum cung cấp.
- Không gian: Tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

2



5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục các cụm từ viết tắt, danh mục bảng số
liệu, sơ đồ, biểu đồ, đồ thị, hình, tóm tắt nghiên cứu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục thì đề tài bao gồm:
Chương 1: Lý luận về nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng NN&PTNN Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất.

3


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của
Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương
mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được
thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngồi; trong đó phải có
một ngân hàng nước ngồi sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng
thương mại 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức cơng ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở
chính tại Việt Nam.
Ngân hàng thương mại liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại
Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam)
và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên
doanh. Ngân hàng thương mại liên doanh được thành lập dưới hình thức cơng ty trách
nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam.
Cơng ty trực thuộc của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, hạch tốn độc lập bằng vốn tự có mà ngân hàng thương mại.
Nguồn: Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh của NHTM là HĐKD tiền tệ và các hoạt động khác có liên
quan, bao gồm:
- Huy động vốn: là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, các nhân dưới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, trái phiếu... theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách hàng
theo đúng thời hạn thỏa thuận.
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một có hồn trả và
lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bão lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng các phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
4


nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng
thơng qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
- Các HĐKD khác của NHTM: Dịch vụ ngân quỹ; Dịch vụ ủy thác; Dịch vụ mô
giới tiền tệ; Dịch vụ kinh doanh ngoại hối; Các dịch vụ khác: quản lý tài sản, tư vấn tài

chính.
1.2. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái quát về huy động vốn của NHTM
Vốn của Ngân hàng thương mại là những khoản tiền tệ giá trị do NHTM tạo lập
hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư, hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác. Trong NHTM thì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70-80% tổng nguồn vốn
của NH nên nó có ý nghĩa quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Vốn là
cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, nó quyết định quy mơ hoạt động tín
dụng, năng lực thanh tốn, bảo đảm uy tín và góp phẩn tăng sức canh tranh của NH trên
thị trường. Vì vậy, các NH khơng ngừng đa dạng các hình thức huy động để gia tăng
nguồn vốn huy động của mình
1.2.2. Vai trị của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có
vốn, bởi vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối
với ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt “tiền tệ” với
đặc thù hoạt động kinh doanh là “đi vay để cho vay” cho nên nguồn vốn đối với Ngân
Hàng lại càng hết sức quan trọng, trong đó nguồn vốn mà ngân hàng huy động chiếm
phần lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
a. Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Ngân Hàng khơng có vốn thì khơng thể thực hiện được các nghiệp vụ kinh doanh.
Bởi vì đặc trưng của hoạt động Ngân Hàng là "nhận tiền gửi và kinh doanh tiền gửi" hoạt
động của Ngân Hàng gắn bó mật thiết với hệ thống tiền tệ và hệ thống thanh tốn. Vốn
khơng chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà cịn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
NHTM là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị tường tiền tệ (kinh doanh
vốn ngắn hạn), trên thị trường chứng khoán (kinh doanh vốn trung và dài hạn). Những
NH trường vốn là những NH có thế mạnh trong kinh doanh.
Như vậy, vốn là điều đầu tiên được quan tâm trong quá trình kinh doanh (chu kỳ
kinh doanh) của NH. Do vậy, ngoài vốn ban đầu cần thiết (nghĩa là đảm bảo đủ vốn điều
lệ theo luật định) thì NH phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt

quá trình hoạt động của mình.
b. Vốn của Ngân hàng quyết định quy mô, phạm vi, khả năng mở rộng hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng
Vốn của NH có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín
dụng.
5


- Quy mô: Thể hiện tổng giá trị tài sản của NH đó, đó là giá trị các khoản vay,
đầu tư của NH. Các NH ở trạng thái trường vốn thì phạm vi đầu tư tín dụng của các NH
khơng những đợc mở rộng trong phạm vi quốc gia mà cịn mở rộng ra các thị trờng nước
ngồi. Cịn các NH nhỏ, vốn ít thì vốn khơng những khơng có khả năng đầu tra nước
ngồi mà cịn bị cạnh tranh gay gắt ngay tại thị trường nội địa.
- Phạm vi: Các NH vốn lớn họ có khả năng mở rộng phạm vi hoạt động thông
qua việc tăng số lượng mạng lưới chi nhánh, mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng hóa
hoạt động. Mặt khác, những NH vốn lớn (trường vốn) thì khi có sử dụng biến động của tị
trường tiền tệ họ vẫn có khả năng phản ứng nhanh chóng để khắc phục tình chế. Cịn các
NH ít vốn thường bị động trong trường hợp thị trường tiền tệ biến động, sự nhạy bén
thích nghi là chậm hơn hoặc khơng có khả năng khắc phục tình hình dẫn các hoạt động
kinh doanh bị ảnh hưởng, thậm chí đến sự phá sản.
c. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân Hàng trên
thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mơ hoạt động,
địi hỏi các NH phải coi uy tín trên thị trường là trọng yếu. Nghĩa là khả năng sẵn sàng
thanh toán chi trả cho khách hàng phải đảm bảo tốt, khả năng thanh toán của NH càng
cao thì vốn khả dụng của NH càng lớn. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác khả năng thanh
toán của NH tỷ lệ thuận với vốn của NH nói chung và vốn khả dụng nói riêng, với tiềm
năng vốn lớn thì NH có thể hoạt động kinh doanh với quy mô lớn ngày càng mở rộng,
tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm vừa giữ chữ tín, vừa nâng cao khả
năng thanh tốn của NH trên thị trường.

- NH có vốn lớn thì dự trữ thực tế lớn và khả năng thanh tốn ít bị ảnh hưởng khi
có khách hàng rút tiền, từ đó giúp NH đa dạng hoá kinh doanh và mở rộng phạm vi kinh
doanh, giảm rủi ro.
- Giảm rủi ro tạo điều kiện cho NH mở rộng cho vay và đầu tư, từ đó tạo lập dự
trữ thứ cấp (NH có thể bán trong trờng hợp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán).
d. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh Ngân hàng
Một NH có vốn lớn sẽ có điều kiện mở rộng quy mô, tạo điều kiện nâng cao tay
nghề cho cán bộ công nhân viên, áp dụng các phương tiện hiện đại trong q trình kinh
doanh từ đó tạo uy tín trong kinh doanh, tạo tiền đề cho thu hút nguồn vốn. Mặt khác,
vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với NH trong việc mở rộng tín dụng với các thành phần
kinh tế xét cả về quy mô, khối lợng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay và
hạn mức vay thậm chí quyết định mức lãi suất cho khách hàng từ đó thu hút ngày càng
nhiều khách hàng. Doanh số hoạt động tăng nhanh chóng và NH sẽ có nhiều thuận lợi
trong kinh doanh.
Như vậy, bằng cơng cụ lãi suất NH có thể cạnh tranh (trên phương diện giá cả)
hiệu quả với các NH khác.

6


1.2.3. Phân loại nguồn vốn huy động
a. Vốn huy động tiền gửi (Tiền gửi của khách hàng)
* Tiền gửi không kỳ hạn
Khái niệm: Là loại tiền gửi giao dịch, người gửi tiền có thể gửi vào, rút ra từ NH
bất cứ lúc nào, được sử dụng TK này để giao dịch thanh toán, chi trả các phương tiện
thanh toán toán. Do vậy đây là nguồn vốn có tính tốn thấp và có lãi suất thấp hoặc
khơng được trả lãi.
Mục đích chính: Mục đích chính của việc gửi tiền vào tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, mục đích hưởng lãi đối với loại tiền gửi này chỉ

giữ vai trò thứ yếu.
Tiền lãi tiền gửi =∑
x Nj x Lãi suất
Di: Số dư thực tế ngày thứ i
Nj: Số ngày tương ứng với số dư ngày thứ i
Tiền lãi sau khi tính được ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn cho khách hàng. Trừ một vài trường hợp ngoại lệ, hầu hết các ngân hàng đều tính và
thu phí dịch vụ trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, để bù đắp cho các khoản chi phí rất
lớn mà ngân hàng phải bỏ ra, để theo dõi và xử lý khối lượng giao dịch khổng lỗ trên tài
khoản tiền gửi thanh tốn. Mức phí thường được tính theo tỷ lệ % trên số tiền mỗi lần
giao dich dịch vụ, chủ yếu là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng.
 Thu phí dịch vụ = (Doanh số giao dịch x % thu phí) + thuế GTGT
* Tiền gửi có kỳ hạn
Khái niệm: Tiền gửi có kỳ hạn là những khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn cố định cho
một số tiền nhất định nào đó.
- Việc phát hành một sổ tiền gửi mới cho tiền gửi có kỳ hạn cũng tương tự như
việc phát hành một chứng chỉ tiền gửi, chỉ khác là ở chỗ việc phát hành chứng chỉ tiền
gửi ở Việt Nam thường tập trung trong một thời gian mà các ngân hàng thương mại
muốn tăng nhanh vốn huy động, và chứng chỉ tiền gửi thường có mệnh giá tối thiểu được
ngân hàng quy dịnh, còn so tiền gửi có thể mở bất kỳ lúc nào và khơng có quy định số
tiền tối thiểu bắt buộc ban đầu.
- Tiền gửi có kỳ hạn ln được ngân hàng trả lãi. Lãi suất được các ngân hàng ấn
định tùy thuộc vào thời hạn gửi và thường thay đổi theo thời kỳ. Khách hàng chỉ được
hưởng toàn bộ tiền lãi nếu rút tiền đúng kỳ hạn.
Lãi tiền gửi có kỳ hạn: Vì tiền gửi có kỳ hạn là ổn định trong một thời gian nên
ngân hàng áp dụng cơng thức tính lãi như sau:
Lãi tiền gửi = Số dƣ tiền gửi x lãi suất x thời hạn gửi
b. Tiền gửi tiết kiệm
Khái niệm: Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm thường được chia thành tiền gửi
tiết kiệm khơng kỳ hạn, có kỳ hạn:

7


- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà ngân hàng cung ứng để
giúp khách hàng tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng một khoản chi tiêu nào đó
trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản này khách hàng có thể tùy ý
gửi tiền hoặc rút tiền.
Lãi tiền gửi = ∑
x Nj x Lãi suất
Gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một số
tiền gửi. Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có,
tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng được cung cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi lần
giao dịch thay cho sổ tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngồi việc trả lãi cho khách
hàng. Tiền lãi tính theo cơng thức:
 Thu phí dịch vụ = (Doanh số giao dịch x % thu phí) + thuế GTGT
Thuế GTGT thường cịn đi kèm với mục đích cu thể như tiết kiệm để mua nhà ở,
tiết kiệm có thưởng...
c. Phát hành giấy tờ có giá
Khái niệm:
- Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và người mua.
- Các GTCG mà NH phát hành bao gồm: kỳ phiếu trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi, giấy tờ có giá bao gồm:
- Giấy tờ có giá tính lãi trước là các giấy tờ có giá ngân hàng tính lãi ngay khi phát
hành, khi đáo hạn khách hàng nhận tiền bằng mệnh giá.
- Giấy tờ có giá trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán là các giấy tờ có giá ngân
hàng phát hành chỉ thanh tốn lãi khi đáo hạn cùng với mệnh giá.
- Giấy tờ có giá trả lãi theo định kỳ là các giấy tờ có giá ngân hàng phát hành căn
cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ (tháng, quý, năm).

d. Vốn đi vay
Là nguồn vốn mà các NHTM sử dụng khi đã huy động hết khả năng của mình mà
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. Nguồn vốn này có tính ổn định cao nên NH
sẽ chủ động hơn việc sử dụng vốn, nhưng NH phải trả lãi suất cao nên hạn chế đi vay
vốn. Vốn vay được thể hiện hai hình thức:
- Vay của NHTW dưới hình thức tái chiết khấu hoặc vay có đảm bảo. NHTM vay
để thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ thường với thời hạn ngắn. Ngồi ra NHTM cịn
vay chi định ở NHTW nhưng khơng thường xun.
- Vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ hay cũng có thể vay từ các ngân
hàng nước ngồi.
e. Vốn khác
NHTM có thể tiến hành tạo vốn cho mình thơng qua việc nhận làm đại lý hay ủy
thác vốn co các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
8


Tóm lại để thể được có một nguồn vốn lớn mạnh, ổn định thì các NHTM phải
khơng ngừng nghiên cứu, tìm ra những biện pháp để quản trị tốt tài sản nợ hay nói cách
khác đi là phải thực hiện tốt nghiệp vụ bên Nợ để làm cơ sở, tiền đề để thực hiện nghiệp
vụ bên Có và quy mơ bên Nợ quyết định quy mơ hoạt động bên Có.
1.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1.3.1. Nhiệm vụ kế toán Ngân hàng, kế toán Huy động vốn
a. Để phát huy vai trị, kế tốn NH có các nhiệm vụ chính sau:
- Kế tốn NH ghi nhận, phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh thuộc về hoạt động nguồn vốn và sử dụng vốn của NH theo đúng pháp lệnh kế toán
thống kê của nhà nớc và các thể lệ, chế độ kế toán NH. Trên cơ sở đó, để bảo vệ an tồn
tài sản của bản thân NH cũng như tài sản của toàn xã hội bảo quản tại NH.
- Kế toán NH phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng phương pháp và
theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời phục vụ lãnh
đạo thực thi chính sách quản lý và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của NH.

- Kế toán NH giám sát quá trình sử dụng tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
các loại tài sản thơng qua kiểm sốt trước các nghiệp vụ bên nợ và bên có ở từng đơn vị
NH cũng như tồn bộ hệ thống. Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính, củng cố chế độ
hạch tốn kế tốn trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Kế toán NH tổ chức giao dịch phục vụ khách hàng một cách khoa học văn minh.
Giúp đỡ khách hàng năm được những nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp vụ kế tốn nói
riêng, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của Ngân Hàng.
b. Nhiệm vụ của kế tốn huy động vốn:
Ngồi việc phải thực hiện các nhiệm vụ kế tốn NH nói chung, kế tốn huy động
vốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kế toán huy động vốn phải thực hiện việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời,
chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình huy động vốn (nhận tiền gửi, phát hành
giấy tờ có giá), tính và trả lãi cho khoản vốn huy động.
- Tính và trả lãi cho khách hàng phải đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo thu
nhập cho NH.
- Kế tốn huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ huy động vốn
của khách hàng.
- Kế toán huy động vốn cần phối hợp với phịng tín dụng quản lý nguồn vốn huy
động đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động, cụ thể: Kế tốn huy động vốn cung
cấp thơng tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn vốn huy động ngắn, trung và dài
hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp lý, đồng thời cung cấp cho ban giám đốc
quản lý điều hành có hiệu quả.
Như vậy, kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế tốn NH khác thơng
qua các hoạt động của mình giúp cho NH vừa thực hiện được chức năng kinh doanh, vừa
phát triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với vai trị đó, hệ thống kế tốn NH nói
9


chung và kế tốn huy động vốn nói riêng cần phải được hồn thiện hơn nữa để đáp ứng
địi hỏi ngày càng cao của kinh doanh NH và sự phát triển nền kinh tế.

1.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế tốn huy động vốn
Để có cơ sở ghi chép nghiệp vụ tiền gửi vào sổ sách kế toán, kế toán ngân hàng sử
dụng các chứng từ sau:
- Giấy gửi tiền.
- Giấy lãnh tiền
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Sổ tiền gửi hoặc sao kê số dư tiền gửi; các loại GTCG.
- Bảng kê tính lãi, phiếu chuyển khoản, phiếu thanh toán.
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản tiền gửi khách hàng:
Số hiệu tài khoản theo QĐ 479/2004/QĐ-NHNN và Thông tư số 10/2014/TTNHNN
TK 42: Tiền gửi của khách hàng
TK 421: Tiền gửi khách hàng trong nước bằng VND
TK 422: Tiền gửi khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
TK 423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND
TK 424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền do khách hàng gửi vào ngân hàng.
Nội dung ghi chép trên các tài khoản tiền gửi như sau:
- Bên Nợ: Ghi số tiền khách hàng rút ra.
- Bên Có: Ghi số tiền khách hàng gửi vào.
- Dư Có: Phản ánh số tiền của khách hàng đang gửi tại ngân hàng.
Để có thể phản ánh riêng biệt từng loại tiền gửi, tài khoản tiền gửi được phân chia
theo loại tiền gửi, theo kỳ hạn gửi và theo đơn vị tiền tệ hạch tốn như: tài khoản tiền gửi
khơng kỳ hạn, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tài
khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và
vàng.
* Tài khoản lãi phải trả cho tiền gửi:
Số hiệu tài khoản theo QĐ479/2004/NHNN và Thông tự số 10/2014/TT- NNHN
TK 491, 492: Lãi phải trả cho tiền gửi, lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của

khách hàng đang gửi tại ngân hàng. Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở
thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích
mà TCTD đã hạch tốn vào chi phí nhưng chưa chi trả khách hàng. Hạch toán lãi trên tài
khoản này để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ánh đúng các khoản chi phí của
tổ chức tín dụng trong một thời kỳ kế tốn và thích ứng với các thu nhập được tạo ra. Nội
dung ghi chép trên tài khoản này như sau:
- Bên Nợ: Số tiền lãi đã trả.
- Bên Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích.
- Dư Có: Phản ánh số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh tốn.
10


Tài khoản Chi phí hoạt động tín dụng
TK 801 - Trå lãi tiền gửi
TK 803 - Trả lãi phát hành GTCG
TK 809 - Chi phí khác
Các tài khoản này phá phí trả lãi tiền gửi, tiền vay, phát hành GTCG và chi phí trả
lãi khác. Nội dùng ghi chép trên tài khoản này như sau:
- Bên Nợ: Các khoản chi về hoạt động tín dụng.
- Bên Có: Số tiền giảm chi về hoạt động tín dụng.
Chuyển số dư nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết tốn.
- Dự Nợ: Các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm.
b. Hạch toán nghiệp vụ huy động vốn
 Kế tốn nhận tiền gửi
Trong giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm, khách hàng thường gửi tiền bằng
tiền mặt. Căn cứ vào tiền gửi ( đã được kiểm tra) kế toán viên ghi sổ số tiền gửi vào (
bằng VNĐ hoặc ngoại tệ) như sau:
Nợ TK tiền mặt
Có TK TG thích hợp
Các giao dịch liên quan đến tiền gửi khơng kỳ hạn, ngồi nộp tiền mặt trực tiếp

vào tài khoản, khách hàng có thể chuyển khoản. khi đó căn cứ vào các chứng từ chuyển
tiền kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK thích hợp ( Tiền gửi ngừi chi trả, thanh tốn vốn)
Có TK TG KKH
 Kế toán thanh toán tiền gửi
Khi KH nộp chứng từ để rút tiền gửi, kế toán giao dịch kiểm tra kỹ các điều kiện
về thủ tục chứng từ, số dư tiền gửi, chữ ký KH,… nếu các điều kiến đều thỏa, kế oán viên
sẽ ghi sổ số tiền khách hàng rút ra ( bằng VNĐ hoặc ngoại tệ) như sau:
Nợ TK TG thích hợp
Có TK tiền mặt
Nếu KH gửi tiền vào bằng ngoại tệ nhưng rút tiền bằng VNĐ, khi hạch toán cần
lưu ý đến tỷ giá hối đoái ngày hiện hành và thực hiện việc thanh tốn thơng qua nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ.
Trường hợp KH chi trả từ TK tiền gửi không kỳ hạn cho người thụ hưởng cũng có
TK tại NH khác:
Nợ TK TG thích hợp của người chi trả
Có TK TG thích hơp của người thụ hưởng ( cùng NH)
Hoặc Có TK thanh tốn vốn thích hợp ( khác NH)
 Kế tốn chi phí trả lãi tiền gửi
Chi phí trả lãi được hạch tốn tn thủ theo nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc cơ sở
dồn tích đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của KH và lãi suất đã thỏa thuận. Trên
thực tế, với tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn NH có thể trả lãi trước, trả
11


lãi định kỳ hay trả lãi khi đáo hạn. Đối với tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tiền
lãi được tính theo phương pháp tích số và đến kỳ tính lãi của tiền gửi NH sẽ hạch tốn
nhâp vốn gốc. Chính vù thế kế tốn NH cần lựa chọn phương pháp thực chi, dự chi hay
phân bổ cho thích hợp với từng tình huống cụ thể.
Định kỳ NH tính lãi tiền gửi khơng kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn theo

phương pháp tích số và hạch tốn:
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Tiền gửi thích hợp
Đối với lãi tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Nếu theo phương pháp thực chi, lãi tiền gửi được hạch toán:
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Thích hợp (Tiền mặt,...)
- Nếu theo phương pháp phân bổ, NH thường áp dụng cho trường hợp tính lãi
trước cho nhiều kỳ:
+ Khi chi trả lãi:
Nợ TK Chi phí chờ phân bổ
Có TK thích hợp (TK tiền mặt...)
+ Trong kỳ phân bổ vào chi phí trả lãi:
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Chi phí chờ phân bổ
+ Nếu khách hàng rút tiền trước kỳ hạn và số lãi khách hàng đã nhận lớn hơn số
lãi khách hàng thực tế được nhận, NH sẽ thu lại số tiền lãi trả thừa. Số tiền này được hạch
tốn:
Nợ TK Thích hợp (TK tiền mặt...)
Có TK Chi phí trả lãi tiền gửi: Số lãi đã phân bổ vào chi phí – số lãi
KH thực tế được nhận
Có TK Chi phí chờ phân bổ: Số lãi KH đã nhận nhưng chưa phân bổ
vào chi phí trong kỳ
- Nếu NH thực hiện phương pháp dự chi lãi, tiền lãi sẽ phải trả cho tiền gửi có kỳ
hạn (lãi dự trả) tính theo cơng thức (2):
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi.
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi
+ Khi chi trả tiền lãi cho khách hàng:
Nợ TK Lãi phải trả cho tiền gửi.
Có TK thích hợp (TK Tiền mặt ...)

Trường hợp khách hàng đến lãnh tiền gửi có kỳ hạn trước hạn ngân hàng có thể
khơng trả lãi cho khách hàng hoặc trả lãi với lãi suất thấp hơn mức lãi đã thỏa thuận, nếu
đã dự chi tiền lãi cần hồ. ai chi phí đã dự chi số tiền lãi chưa trả khách hàng. Nghiệp vụ
được chi sổ như sau:
Hoặc ghi:
Nợ TK Lãi phải trả cho tiền gửi
Có TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Hoặc ghi Đỏ: Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Lãi phải trả tiền gửi

12


CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HỌAT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM– CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
2.1.1. Đặc điểm, tình hình chung
- Tên cơng ty đầy đủ: NGÂN HÀNG VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
- Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development VBARD
- Địa chỉ công ty hiện tại: Số 88 đường Trần Phú - Phường Thắng Lợi - Thành
phố Kon Tum - Kon Tum
- Tên viết tắt: Agribank
- Logo:
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do nhà
nước làm chủ sở hữu.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền

gửi khác trong nước và nước ngồi.
- Cấp tín dụng.
- Mở tài khoản thanh tốn cho khách hàng
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
- Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài.
- Mở tài khoản tổ chức và tham gia hệ thống thanh tốn.
- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác.
- Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán cơng cụ chuyển nhượng, trái
phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá
khác trên thị trường tiền tệ
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác.
- Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng,
kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản; hoạt động mua nợ.
- Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại và các hoạt động
kinh doanh khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật.

13


2.1.3. Đặc điểm tổ chức, quản lý và tổ chức kế toán của ngân hàng Argibank –
Chi nhánh Tỉnh Kon Tum
a. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ngân hàng
GIÁM ĐỐC

PHĨ
GIÁM ĐỐC


PHỊNG
KẾ
HOẠCH
NGUỒN
VỐN

PHỊNG
KIỂM
TRAKIỂM
SỐT
NỘI BỘ

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KẾ TỐNNGÂN
QUỸ

PHỊNG
KẾ
TỐNNGÂN
QUỸ

PHỊNG DỊCH
VỤ


MARKETING

PHỊNG
ĐIỆN
TỐN

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TÍN DỤNG

PHỊNG
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP

PHỊNG
TỔNG
HỢP

PHỊNG
KHÁCH
HÀNG HỘ
DOANH
NGHIỆP VÀ
CÁ NHÂN

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức đơn vị Ngân hàng Agribank

Chi nhánh tỉnh Kon Tum
* Cơ cấu tổ chức đơn vị ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có ban lãnh
đạo và 7 phịng chun đề:
- Ban lãnh đạo gồm: Giám Đốc và Phó Giám Đốc (4 PGĐ)
+ Giám đốc trực tiếp giải quyết những vấn đề ngồi các cơng việc đã phân cơng
và những vấn đề vượt thẩm quyền của các Phó giám đốc. Theo yêu cầu điều hành công
việc được giao trong từng thời gian, Giám đốc có thể trực tiếp giải quyết một số việc đã
phải cơng cho các Phó giám đốc hoặc quyết định điều chỉnh lại sự phân cơng của các
Phó giám đốc.
+ Mỗi phó giám đốc được phân cơng theo dõi, chỉ đạo điều hành một số phân
công việc. Trong phạm vi được phân cơng, Phó giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn
thay mặt Giám đốc chủ động điều hành hoạt động của các phòng được phụ trách, xây
dựng, thực hiện chương trình cơng tác, chun đề, giải quyết các công việc phát sinh
14


hàng ngày và chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về các quyết định của
mình. Trong trường hợp có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Phó giám đốc khác thì trực
tiếp phối hợp để giải quyết, nếu có ý kiến khác nhau thì báo cáo Giám đốc quyết định.
 Phòng Kế hoạch – Nguồn vốn:
Đầu mối tổng hợp, xây dụng chiến lược phát triển kinh doanh của chi nhánh phù
hợp với môi trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo quy định của
Agribank. Trực tiếp tham mưu xây dựng chiến lược huy động vốn của chi nhánh.
Đầu mối xây dụng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn của chi nhánh theo
định hướng kinh doanh của Agribank.
Đề xuất giao, quản lí, điều chỉnhvà quyểt tốn kế hoạch kinh doanh đối với các chi
nhánh, phòng giao dịch phụ thuộc. Tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp hồn thành các
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.
Quản lí cân đối nguồn vốn, đảm bảo các cơ cấu về kì hạn, loại tiền tệ, loại tiền
gửi,… và quản lí các hệ số an toàn theo quy định.

Chịu trách nhiệm về quản lí rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh
doanh tiền tệ theo quy mơ, quy trình quản lí rủi ro, quản lí tài sản.
Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro, xử lí rủi ro theo quy định thư kí
hội đồng xử lí rủi ro tại chi nhánh.
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy mơ, quy trình theo chun đề trong
phạm vi quản lí của chi nhánh.
Thực hiện cơng tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ có liên quan theo quy định của
Agribank.
Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ chi nhánh giao.
 Phòng Kiểm tra, Kiểm sốt nội bộ
Xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác năm, quý phù hợp với kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát của Agribank và yêu cầu của công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh.
Đầu mối tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ
và các quy định nội bộ của Agribank tại chi nhánh. Phát hiện và đề xuất chỉnh sửa, khắc
phục kịp thời sơ hở trong các quy định nội bộ nhằm tăng cường quản lí giao dịch hằng
ngày an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật.
Đầu mối phối hợp với các thanh tra, kiểm tra ngoại ngành, thanh tra NHNN, kiểm
tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra nội bộ của Agribank để thực hiên các cuộc
kiểm tra tại chi nhánh. Rà soát, đề xuất các bộ phận liên quan chỉnh sửa, khắc phục tồn
tại qua thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả chỉnh sửa theo quy định của NHNN và
Agribank.

15


Tiếp nhận đơn thư, tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn thư thuộc thẩm
quyền theo đúng quy định về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đơn đề nghị, phản ánh

trong hệ thống Agribank phù hợp với các quy định của pháp luật.
Thực hiện nhiệm vụ thường trực tiểu Ban chống tham nhũng lãng phí, phịng
chống tội phạm tại chi nhánh. Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống rửa tiền, FATCA.
Trực tiếp tham gia trong lĩnh vực pháp chế.
- Tư vấn pháp lí trong tố tụng dân sự, hình sự, kinh tế, lao dộng, hành chính,…
liên quan đến con người và tài sản của chi nhánh.
- Thẩm định, chiu trách nhiệm về mặt pháp lí đối với dự thảo các quy định, quy
chế, hướng dẫn nghiệp vụ; đàm phán, kí kết các loại hợp đồng với đối tác trong, ngoài
nước và các văn bản khác theo phân công của GĐ.
- Đầu mối phối hợp với các phòng liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiểu
thức pháp luật cho cán bộ tại chi nhánh.
- Bảo mật hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nội
bộ theo quy đinh của pháp luật, NHNN và Agribank.
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí nội bộ liên quan theo quy định của
Agribank.
- Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ chi nhánh giao.
 Phòng Kế tốn – Ngân quỹ (Gồm nhiệm vụ của Phịng Kế tốn và Ngân
quỹ; Phịng Điện tốn)
* Phịng Kế tốn và Ngân quỹ:
Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh kế toán
thống kê và quy chế hạch tốn kế tốn của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Xây dựng quyết tốn kế hoạch tài chính, quỹ tiền lương của các chi nhánh phê
duyệt.
Quản lý, giám sát và thực hiện tốt chế độ chỉ tiêu tại các chi nhánh.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn theo quy định
Tổ chức công tác thu chi tiền mặt trực tiếp tại địa điểm theo yêu cầu của khách
hàng.

Quản lý việc sử dụng thiết bị tin học, định kỳ tổ chức bảo dưỡng máy móc, thiết bị
tin học.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu hạch toán theo chế độ.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định
Hướng dẫn kiểm tra chuyên đề.
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kế tốn – ngân quỹ trong tồn chi nhánh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao
16


* Nhiệm vụ Phịng Điện tốn:
Quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh:
+ Quản trị, vận hành các hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống ứng
dụng; quản trị cơ sở dữ liệu tại chi nhánh theo quy định.
+ Hỗ trợ triển khai và vận hành, đào tạo, hướng dẫn sử dụng các hệ thống công
nghệ thông tin, bao gồm cả cán bộ chi nhánh và khách hàng của Agribank.
+ Phát triển các phần mềm, tiện ích đáp ứng hoạt động đặc thù của chi nhánh
tuân thủ theo đúng các quy định của Agribank.
Tổng hợp, thống kê, lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi
nhánh.
Quản trị, phân quyền người sử dụng truy cập hệ thống công nghệ thông tin theo
phân cấp, ủy quyền của Agribank.
Đảm bảo an tồn, bảo mật cơng nghệ thơng tin tại chi nhánh.
Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh và bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc, thiết bị tin học, phần mềm của chi nhánh.
Tham gia, phối hợp triển khai các công việc về lĩnh vực công nghệ thông tin theo
sự chỉ đạo của Agribank trao quyền.
Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lý lao động theo phân cấp, ủy quyền.
Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.

 Phòng Dịch Vụ và Marketing
Đề xuất, tham mưu GĐ chi nhánh về: Chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ
ngân hàng; phát triển mạng lưới đại lý, chủ thể, cải tiến nâng cao chất lượng, hiệu quả
dịch vụ; xây dựng kế hoạch tiếp thị, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của Agribank.
Cung cấp sản phẩm dịch vụ Mobile Banking, Internet Banking…; phát hành thẻ,
quản lí, giám sát nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ, thanh toán theo quy định của
Agribank; quản lí, giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối.
Triển khai các nghiệp vụ giao dịch hối đối, dịch vụ kiều hối, xử lí hạch tốn các
nghiệp vụ thanh toán quốc tế trực tiếp và kinh doanh ngoại tệ theo quy định (trừ dịch vụ
kiều hối, mua, bán vàng và ngoại tệ mặt).
Thực hiện công tác thanh tốn quốc tế thơng qua mạng SWIFT của Agribank và
nghiệp vụ bảo lãnh quốc tế theo thông lệ quốc tế, quy định của pháp luật, NHNN và
Agribank.
Thực hiện tư vấn, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tiếp nhận, giải
đáp các ý kiến phản hồi từ khách hàng trong việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của
Agribank. Xử lí tranh chấp, khiếu nại, phát sinh liên quan (nếu có).
Đầu mối làm việc với các cơ quan báo chí, truyền thơng, thực hiện các hoạt động
tiếp thị, thơng tin, tuyên truyền theo quy đinh của Agribank.
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình theo chuyên đề trong
phạm vi quản lí của chi nhánh.
17


Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ có liên quan theo quy định của
Agribank.
Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ chi nhánh giao.
 Phịng Tín dụng (Gồm nhiệm vụ của Phịng Khách hàng Doanh nghiệp và
Phòng Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân)

 Phòng khách hàng Doanh nghiệp:
Đầu mối tham mưu, đề xuất GĐ chi nhánh xây dựng mục tiêu, chiến lược đối với
khách hàng doanh nghiệp, phân loại khách hàng doanh nghiệp và đề xuất chính sách phát
triển khách hàng nhằm mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng.
Thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
Tiếp thị, phát triển sản phẩm dịch vụ và cung cấp các tiện ích ngân hàng đối với
khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn.
Thực hiện phân loại nợ, xử lí nợ đối với khách hàng doanh nghiệp.
Triển khai quy mô, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ cấp tín dụng đối với KH
doanh nghiệp trong chi nhánh.
Quản lí rủi ro trong lĩnh vực tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các quy chế, quy trình cấp tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp trong phạm vi quản lí của chi nhánh.
Thực hiện cơng tác quản trị nội bộ và quản lí nội bộ có liên quan theo quy định
của Agribank.
Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
Chấp hành chế dộ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ chi nhánh giao
 Phòng khách hàng hộ sản xuất và cá nhân:
Đầu mối tham mưu, đề xuất GĐ chi nhánh xây dụng mục tiêu, chiến lược dối với
khách hàng hộ sản xuất và cá nhân, phân loại khách hàng; đề xuất chính sách phát triển
khách hàng nhằm mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả cấp tín dụng.
Thực hiện cấp tín dụng dối với khách hàng hộ sản xuất và cá nhân.
Tiếp thị, phát triển sản phẩm dịch vụ và cung cấp các tiện ích ngân hàng đối với
khách hàng sản xuất, cá nhân trên địa bàn.
Thực hiện phân loại nợ, xử lí nợ đối với khách hàng hộ sản xuất và cá nhân.
Triển khai quy chế, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ cấp tín dụng đối với khách
hàng hộ sản xuất và cá nhân trong chi nhánh.
Quản lí rủi ro trong lĩnh vực tín dụng khách hàng hộ sản xuất và cá nhân.
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình cấp tín dụng đối với

khách hàng hộ sản xuất và cá nhân trong phạm vi quản lí của chi nhánh.
Thực hiện cơng tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
18


×