TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HỐ CƠNG NGHIỆP
====o0o====
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hà nội, 6-2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HỐ CƠNG NGHIỆP
====o0o====
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN MỘT CHIỀU
CÁN LIÊN TỤC
Trưởng bộ môn
: PGS.TS. Trần Trọng Minh
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Mạnh Tiến
Sinh viên thực hiện
: Dương Xuân Việt
Lớp
: TĐH04 - K58
MSSV
: 20134573
Giáo viên duyệt
:
Hà Nội, 6-2018
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
MỘT CHIỀU CÁN LIÊN TỤC do em tự thiết kế dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
TS. Nguyễn Mạnh Tiến. Các số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế.
Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh
mục tài liệu tham khảo và khơng sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu
phát hiện có sự sao chép em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Dương Xuân Việt
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................................. ii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG NGHỆ CÁN...................................................... 2
1.1. Tổng quan về cơng nghệ cán ............................................................................ 2
1.2. Cấu tạo máy cán ................................................................................................................... .2
1.3. Phân loại ........................................................................................................... 4
1.3.1. Phân loại theo tên gọi ................................................................................. 4
1.3.2. Phân loại theo số trục cán và cách bố trí ..................................................... 4
1.3.3. Phân loại theo số hộp cán và cách bố trí ..................................................... 5
1.3.4. Phân loại theo chế độ làm việc ................................................................... 6
1.3.5. u cầu truyền động của máy cán .............................................................. 6
1.4. Máy cán nóng liên tục ................................................................................... 6
1.5. Dây chuyền cán thép của nhà máy NATSTEELVINA ...................................... 9
1.5.1. Mơ tả dây chuyền cán thép của nhà máy NATSTEELVINA ...................... 9
1.5.2. Thơng số kỹ thuật .................................................................................... 13
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 15
HỆ THỐNG SCADA DÂY CHUYỀN CÁN ......................................................... 15
2.1. Hệ thống SCADA ........................................................................................... 15
2.1.1. Khái niệm chung ...................................................................................... 15
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống SCADA .............................................................. 15
2.2. Hệ thống Scada của chuyền cán công ty NATSTEELVINA ........................... 17
2.3. Hệ thống cung cấp điện chung cho dây chuyền cán thép ................................. 19
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 25
TÍNH TỐN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN MỘT CHIỀU ...................... 25
3.1. Cấu hình hệ truyền động điện một chiều của động cơ trục cán ........................ 26
3.2. Tính tốn hệ điều khiển hai mạch vịng ........................................................... 25
3.2.1. Tổng hợp bộ điều khiển dịng điện ............................................................... 25
3.2.2. Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ ..................................................................... 27
3.2.2. Tính tốn thơng số ....................................................................................... 28
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 33
PHÂN TÍCH HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN MỘT CHIỀU SỬ DỤNG BỘ BIẾN
ĐỔI DCS 800 ........................................................................................................... 33
4.1. Cấu trúc phần cứng của DCS800 .................................................................... 33
4.2. Cấu hình điều khiển bộ biến đổi DCS800 ....................................................... 34
4.2.1. Khâu đặt tốc độ ........................................................................................ 34
4.2.2. Khâu hạn chế gia tốc ................................................................................ 37
4.2.3. Khâu phản hồi tốc độ ............................................................................... 39
4.2.4. Khâu điều chỉnh tốc độ ............................................................................. 40
4.2.5. Khâu đặt momen ...................................................................................... 43
4.2.6. Khâu hạn chế momen ............................................................................... 44
4.2.7. Khâu điều chỉnh dịng điện phần ứng ....................................................... 45
4.2.8. Khâu điều chỉnh sức điện động và từ thơng .............................................. 47
4.2.9. Khâu điều chỉnh dịng kích từ .................................................................. 48
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 50
TÍNH TỐN ĐIỀU KHIỂN LỰC CĂNG CHO CƠNG ĐOẠN CÁN THƠ. ....... 50
5.1. Ngun lý điều khiển lực căng........................................................................ 50
5.2. Mơ phỏng trên Matlab/Simulink ..................................................................... 51
5.3. Kết quả mơ phỏng .......................................................................................... 54
5.4. Nhận xét kết quả ............................................................................................. 57
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 59
Danh mục hình vẽ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các bộ phận chính của máy cán........................................................................ 3
Hình 1.2. Các kiểu máy cán theo số trục cán. ................................................................... 4
Hình 1.3. Phương thức đặt hộp cán. ................................................................................. 5
Hình 1.4.Sự vượt trước chậm sau. .................................................................................... 7
Hình 1.5. Sơ đồ cơng nghệ của nhà máy NATSTEELVINA. ......................................... 10
Hình 1.6. Bố trí động cơ M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8. ...................................... 11
Hình 1.7. Bố trí động cơ M9, M10. ................................................................................ 11
Hình 1.8. Bố trí động cơ M11, M12, M13, M14, M15, M16, M17. ................................ 12
Hình 1.9. Bố trí động cơ M18, M19, M20, M21. ........................................................... 12
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ SCADA .............................................................................. 16
Hình 2.2. Cấu hình mạng truyền thơng cơng ty NATSTEELVINA. ............................... 17
Hình 2.3. Hệ thống điều khiển các trục cán. ................................................................... 18
Hình 2.4. Hệ thống điều khiển thiết bị thuộc khu vực cán thanh. ................................... 18
Hình 2.5. Hệ thống điều khiển thiết bị cắt nóng và thiết bị phụ trợ cán. ......................... 19
Hình 2.6. Sơ đồ cung cấp điện chung dây chuyền cán thép. ........................................... 19
Hình 2.7. Các thiết bị được cấp nguồn từ máy biến áp T1. ............................................. 20
Hình 2.8. Các thiết bị được cấp nguồn từ máy biến áp T2. ............................................. 21
Hình 2.9. Các thiết bị được cấp nguồn từ máy biến áp T3 .............................................. 22
Hình 2.10. Các thiết bị được cấp nguồn từ máy biến áp T4. ........................................... 23
Hình 2.11. Các thiết bị được cấp nguồn từ máy biến áp T5. ........................................... 24
Hình 3.1. Sơ đồ khối hệ truyền động điện một chiều động cơ cán sử dụng BBĐ DCS800
...................................................................................................................................... 25
Hình 3.2. Sơ đồ cấu trúc hệ truyền động điện một chiều. ............................................... 26
Hình 3.3. Mạch vịng điều khiển dịng điện. ................................................................... 26
Hình 3.4. Mạch vịng điều khiển tốc độ.......................................................................... 28
i
Danh mục hình vẽ
Hình 3.5. Mạch vịng điều khiển tốc độ rút gọn. ............................................................ 29
Hình 4.1. Sơ đồ khối của bộ biến đổi DCS800. .............................................................. 33
Hình 4.2. Cấu hình điều khiển chung của bộ biến đổi DCS800. ..................................... 34
Hình 4.3. Sơ đồ khâu đặt tốc độ. .................................................................................... 35
Hình 4.4. Khâu hạn chế gia tốc. ..................................................................................... 37
Hình 4.5. Đường đặt tốc độ khi có khâu Ramp. ............................................................. 39
Hình 4.6. Khâu phản hồi tốc độ. .................................................................................... 40
Hình 4.7. Khâu điều chỉnh tốc độ. .................................................................................. 41
Hình 4.8. Tương quan giữa tốc độ và mơ men đặt. ......................................................... 42
Hình 4.9. Khâu đặt momen. ........................................................................................... 44
Hình 4.10. Khâu hạn chế momen. .................................................................................. 45
Hình 4.11. Khâu điều chỉnh dịng điện phần ứng............................................................ 45
Hình 4.12. Khâu điều khiển sức điện động và từ thơng. ................................................. 47
Hình 4.13. Khâu điều chỉnh dịng điện kích từ. .............................................................. 49
Hình 5.1: Q trình cán liên tục giữa 3 giá cán. ............................................................. 50
Hình 5.2. Cấu trúc hệ thống điều khiển lực căng cơng đoạn cán thơ. .............................. 53
Hình 5.3. Sơ đồ mơ phỏng hệ thống điều khiển lực căng 3 hộp cán đầu tiên.. ................ 54
Hình 5.4. Sơ đồ mơ phỏng 3 động cơ truyền động cho 3 gián cán tương ứng.. ............... 54
Hình 5.5. Sơ đồ mơ phỏng hệ thống truyền động điện một chiều động cơ 1. .................. 55
Hình 5.6. Mơ hình tính momen cản.. .............................................................................. 55
Hình 5.7. Mơ hình tính lực căng từ dịng điện.. .............................................................. 56
Hình 5.8. Mơ hình tính lượng bù tốc độ động cơ 1. ........................................................ 57
Hình 5.9. Kết quả mơ phỏng động cơ 1.. ........................................................................ 58
Hình 5.10. Kết quả mơ phỏng động cơ 2. ....................................................................... 59
Hình 5.11. Kết quả mơ phỏng động cơ 3. ....................................................................... 60
ii
Danh mục từ viết tắt
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Tham số động cơ cho giá cán. ........................................................................ 13
Bảng 1.2. Tham số động cơ cho giá cán khi cán thép Φ6 .............................................. 14
Bảng 4.1. Nguồn lựa chọn tham số Ref1Sel. .................................................................. 34
ii
Lời nói đầu
LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền sản xuất cơng nghiệp hiện đại, vấn đề tự động hóa ln được các cơng
ty chú trọng phát triển. Mục đích nhằm nâng cao chất lượng và tăng tính cạnh tranh của
sản phẩm. Trong các dây chuyền sản xuất thì hệ truyền động điện có điều chỉnh tốc độ và
momen là khơng thể thiếu.
Ngày nay tự động hóa điều khiển các q trình sản xuất đã đi sâu vào trong nhiều
lĩnh vực sản xuất và một những ứng dụng của nó là áp dụng cho dây chuyền cán thép
nóng liên tục. Cán kim loại là một trong những phương pháp gia cơng kim loại bằng áp
lực rất cần thiết đối với nền sản xuất cơng nghiệp ở nước ta, và vấn đề điều chỉnh lực
căng đoạn phơi trong q trình cán là rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm chính vì vậy để hiểu rõ hơn về vấn đề này, em đã được giao đề tài tốt nghiệp:
“HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN MỘT CHIỀU CÁN LIÊN TỤC “.
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn thầy
TS.Nguyễn Mạnh Tiến đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình làm đồ án tốt
nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn anh Thành và các anh kỹ sư trong
xưởng tự động hóa nhà máy NATSTEELVINA đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn cũng
như cung cấp tài liệu để em có thể hồn thành được đồ án tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Dương Xuân Việt
1
Chương 1.Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG NGHỆ CÁN
1.1. Tổng quan về cơng nghệ cán
Cán là một hình thức gia cơng áp lực để làm thay đổi hình dạng và kích thước
của vật thể kim loại dựa vào biến dạng dẻo của nó.
u cầu quan trọng trong q trình cán là ứng suất nội biến dạng khơng được
lớn, đồng thời kim loại vẫn giữ được độ bền cao. Ứng nội biến dạng dẻo giảm khi
nhiệt độ kim loại tăng nên thực tế cán nóng hay được sử dụng để giảm lực cán và năng
lượng tiêu hao trong q trình cán.
Trong trường hợp do u cầu cơng nghệ, chẳng hạn: cán thép tấm mỏng dưới
1mm thì phải cán nguội vì cán nóng sẽ sinh ra lớp vảy thép khá dày so với thành
phẩm. Căn cứ theo nhiệt độ trong q trình tái kết tinh để phân chia cán nguội và cán
nóng thì đối với thép, nhiệt độ đó là 600oC ÷ 650oC, nến ta có thể coi khi cán thép ở
nhiệt độ dưới 400oC ÷ 450oC là cán nguội; cán thép ở nhiệt độ lớn hơn 600oC ÷ 650oC
là cán nóng.
1.2. Cấu tạo máy cán
.
Hình 1.1a
Hình 1.1b
2
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
Hình 1.1c
Hình 1.1d
Hình 1.1. Các bộ phận chính của máy cán.
Máy cán thực hiện ngun cơng chính là làm biến dạng dẻo kim loại để có hình
dạng kích thước mong muốn. Kim loại được nén ép và kẹp kéo qua giữa 2 trục cán
quay ngược chiều nhau. Một máy cán thường có ba bộ phận chính: hộp cán, cơ cấu và
thiết bị truyền, động cơ điện.
Trong đó:
1. Bộ phận ép trục
8. Lị xo đỡ trục nối
2. Trục chính
9, 10, 11. Các trục cán
3. Động cơ truyền động
12. Khung giá cán
4. Hộp bánh răng
13. Đế dưới
5. Hộp tốc độ
14. Bu lơng nền
6, 7. Khớp nối
15. Trục trung gian
3
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
1.3. Phân loại
1.3.1. Phân loại theo tên gọi
-
Máy cán thơ, đường kính trục cán ϕ = (800 ÷ 1300)mm.
-
Máy cán phơi dẹt, ϕ = (1100 ÷ 1150)mm.
-
Máy cán phơi, ϕ = (450 ÷ 750)mm.
-
Máy cán ray, ϕ = (750 ÷ 900)mm.
-
Máy cán phân loại thơ, ϕ = (500 ÷ 750)mm.
-
Máy cán phân loại nhỏ, ϕ = (250 ÷ 350)mm.
-
Máy cán dây, ϕ = (250 ÷ 350)mm.
1.3.2. Phân loại theo số trục cán và cách bố trí
Hình 1.2. Các kiểu máy cán theo số trục cán.
Theo cách phân loại này có máy cán hai trục, ba trục hoặc nhiều trục cán hơn
(4, 6, 12, 20) (hình 1.2). Các trục cán có thể đặt thẳng đứng, nằm ngang hoặc nằm
4
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
nghiêng. Trong đó loại máy cán có trục cán nằm ngang là phổ biến và thơng dụng
nhất.
Hộp cán có hai trục cán nằm ngang (hình 1.2 a) được sử dụng trong máy cán
quay thuận nghịch để cán thơ, cán tấm dày, cán phân loại.
Hộp cán có ba trục cán nằm ngang (hình 1.2 b) được dùng trong máy cán tấm
dày, tấm trung bình. Trong máy cán này, phôi cán chuyển động theo hai chiều, cịn
trục cán khơng đảo chiều quay.
Hộp cán có bốn trục cán (hình 1.2c) được dùng trong cán tấm nóng và nguội.
Hai trục lớn ngồi là hai trục tựa để giảm biến dạng của hai trục làm việc nhỏ phía
trong.
Hộp cán có nhiều trục cán hơn (6, 12, 20 trục) (hình 1.2 d, e, f) cũng chỉ có hai
trục làm việc, cịn các trục khác là trục tựa. Hộp cán loại này thường dùng trong cán
nguội, cán tấm mỏng.
1.3.3. Phân loại theo số hộp cán và cách bố trí
Hình 1.3. Phương thức đặt hộp cán.
5
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
Theo cách phân loại này, máy cán quay thuận nghịch một hộp cán được dùng
phổ biến. Tuy nhiên, để nâng cao năng suất và do u cầu cơng nghệ riêng, máy cán
có nhiều hộp cán cũng được sử dụng. Một hộp cán có thể được dẫn động từ một hay
hai động cơ hoặc một động cơ có thể dẫn động được nhiều hộp cán (hình 1.3a).
Phương thức sau hay dùng cho cán phân loại. Nó có khuyết điểm là phơi cán phải di
chuyển ngang từ hộp cán này sang hộp cán khác và do đó tốc độ các hộp cán như nhau
nên khơng có khả năng tăng tốc khi phơi cán dài hơn.Hình 1.3b cho phương thức đặt
hộp cán nối tiếp nhau. Phơi được cán vài lần ở hộp cán trước rồi mới chuyển sang hộp
cán sau. Phương thức nay thường dùng để cán thơ, cán tấm dày.
Hình 1.3c cho phương thức đặt các hộp cán nối tiếp nhau liên tục. Phơi cán từ
hộp cán này sang thẳng hộp cán kia, khoảng cách giữa hai hộp cán nhỏ hơn chiều dài
phơi. Máy cán loại này cho năng suất cao nhưng địi hỏi sự đồng đều giữa các hộp cán
để chánh phế phẩm do phôi bị võng quá hoặc căng quá giữa hai hộp cán. Loại này
dùng để cán nóng phơi, cán nguội tấm mỏng, dây hay ống và cán phân loại.
1.3.4. Phân loại theo chế độ làm việc
-
Máy cán quay thuận nghịch có điều chỉnh.
-
Máy cán khơng quay thuận nghịch có điều chỉnh.
-
Máy cán khơng quay thuận nghịch khơng có điều chỉnh.
1.3.5. u cầu truyền động của máy cán
-
Dải điều chỉnh tốc độ rộng.
-
Tần số đống cắt lớn.
-
Chịu được phụ tải lớn khi ngoạm phơi.
-
Hệ làm việc hiệu quả, tin cậy và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
1.4. Máy cán nóng liên tục
Máy cán nóng liên tục có nhiều hộp cán chỉ quay theo một chiều và đặt nối tiếp
nhau. Phơi được cán cùng một lúc qua lần lượt các hộp cán.
Đặc điểm của máy cán nóng liên tục :
-
Tốc độ cao nên năng suất cao.
6
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
-
Qua các lần cán, kim loại khơng nguội nhiều nên chất lượng sản phẩm tốt, tuổi
thọ của trục cán cao hơn, giảm tiêu hao năng lượng.
-
Kim lọai cán trên nhiều hộp cán cùng một lúc nên giữa các hộp cán phải có sự
liên hệ chặt chẽ về tốc độ.
Sự vượt trước chậm sau trong q trình cán thép được thể hiện trên hình 1.4:
Hình 1.4. Sự vượt trước chậm sau
Trong đó vv1 và vv2 là tốc độ phơi vào trục cán 1 và trục cán 2, vt1 và vt2 là tốc độ
dài của trục cán 1 và trục cán 2, vr1 và vr2 là tốc độ phơi ra khỏi trục cán 1 và trục cán 2
Khi cán, sự vượt trước là hiện tượng tốc độ ra vr của phơi lớn hơn tốc độ dài vt của
trục cán. Sự vượt trước được đặc trưng bởi hệ số trượt
s =
v r - v t
*100%
vt
Thực tế hệ số trượt s phụ thuộc vào độ dày của phơi, với phơi dày s = 3 – 5%, với
phơi mỏng s = 10 – 15%.
Cịn sự chậm sau là hiện tượng tốc độ phơi vào vv nhỏ hơn tốc độ dài vt của trục
cán.
Điều kiện đặc trưng cho cán liên tục là khối lượng phơi qua các hộp cán trong một
đơn vị thời gian là khơng đổi và được đặc trưng bời biểu thức:
Fi.vri = const
7
(1.1)
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
Trong đó Fi, vri là tiết diện phơi và vận tốc phơi sau khi ra khỏi trục cán thứ i.
Xét hai hộp cán đặt kế tiếp nhau là hộp cán 1 và hộp cán 2. Điều kiện (1.1) trở
thành:
F1.vr1 = F2.vr2
(1.2)
Vì hiện tượng vượt trước nên: vr1 = (1 + s)ω1R1 và vr2 = (1 + s)ω2R2 do đó điều
kiện (1.2) tương đương với F.R
1
1.ω1 1 + s1 = F2 .R 2 .ω2 1 + s 2 . Nếu R1 = R2 = R ta có tỉ
số
ω2
F 1+s1
= 1 .
= b 0
ω1
F2 1+s 2
(1.3)
Trong q trình cán nếu điều kiện (1.3) được đảm bảo thì máy cán đang làm việc ở
chế độ cán tự do. Nếu ω2/ω1 > b0 thì phơi thép sẽ chịu thêm một lực kéo khi đó máy
cán làm việc ở chế độ cán kéo. Nếu ω2/ω1 < b0 thì phơi sẽ chịu thêm một lực nén khi
đó máy cán đang làm việc ở chế độ cán nén.
Nếu bán kính hai trục là như nhau thì lực căng hay nén có thể tính như sau
ω2
-1 1+s1
b0 ω1
T=
ω2 1+s1
.
1+
φ
b0 ω1 1+s 2
(1.4)
Trong đó φ là hệ số tính đến sự vượt trước do lực căng T.
Ở chế độ cán kéo momen động cơ truyền động cho trục cán 2 tăng lên, cịn momen
truyền động cho trục cán 1 giảm đi
M 2 = M 02 + T.R 2 ; M1 = M 01 - T.R1
(1.5)
Ở chế độ cán nén momen động cơ truyền động cho trục cán 1 tăng lên, còn momen
truyền động cho trục cán 2 giảm đi
M 2 = M 02 - T.R 2 ; M1 = M 01 + T.R 1
Trong đó M01, M02 là momen của hai động cơ ở chế độ cán tự do.
8
(1.6)
Chương 1. Giới thiệu chung về công nghệ cán
1.5. Dây chuyền cán thép của nhà máy NATSTEELVINA
1.5.1. Mô tả dây chuyền cán thép của nhà máy NATSTEELVINA
Phôi được nhập khẩu với các tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn về thép
xây dựng cán nóng từ nước ngồi như: Malaysia, Brasin, Thổ nhĩ kỳ, Trung quốc,
Nga,… qua các q trình kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật về mặt chất lượng và kích
thước hình học mới đưa vào dây truyền cán. Phơi đưa vào cán phải đạt kích thước từ
100mm x 100mm đến 125mm x125mm có chiều dài từ 3000mm đến 3750mm.
Phơi được cầu trục 15 tấn tập hợp lên bàn nạp phôi. Máy nạp phôi dùng hệ
thống thuỷ lực được điều khiển bằng tay chuyển phôi đến dàn con lăn chuyển phơi.
Phơi được chuyển trên dàn con lăn đến vị trí máy đẩy sau. Máy đẩy sau dùng xi lanh
thuỷ lực 250mm, áp lực đẩy trung bình 50 tấn. Phơi sau khi được so đầu và có tín
hiệu u cầu đẩy phơi, người vận hành thao tác điều khiển việc đẩy phơi vào lị. Phơi
đạt u cầu cho q trình cán được đẩy ra khỏi lị bằng máy đẩy hơng qua cửa hơng lị.
Máy đẩy hơng dùng động cơ điện khơng đồng bộ kết hợp với hệ truyền lực điều khiển
cần tống qua bánh răng xích kéo. Tốc độ đẩy phơi ra được người vận hành thao tác
phù hợp với tốc độ cán. Đồng thời với việc đẩy phơi ra, người vận hành cho tín hiệu
u cầu đẩy phơi vào.
Phơi đủ nhiệt độ được đẩy đến máy cán thơ, Sau đó phơi đi tới máy cắt bay
CV50. Máy cắt bay CV50 làm nhiệm vụ cắt đầu, đi tự động. Sở dĩ có cơng đoạn này
vì trong q trình cán làm biến dạng nên đầu phơi bị chẻ và nguội, nếu khơng cắt bỏ sẽ
làm khó khăn cho phơi khi ăn vào hệ thống cán trung dễ gây sự cố. Lượng cắt đi ngắn
hay dài là tuỳ thuộc vào u cầu, ngồi ra máy cắt bay cịn có nhiệm vụ cắt phá khi có
sự cố ở các giá phía sau. Tiếp đến phơi đi qua dàn cán trung (12 giá cán) , tùy vào u
cầu sản phẩm để sử dụng số giá cá tương ứng.
Đối với cán thanh (thép Φ9 - Φ32), phôi từ giá cán trung qua máy cắt phân
đoạn CV30 rồi được đưa đến sàn nguội và được đóng bó lại, cất vào kho.
Đối với cán dây (thép Φ6 – Φ8), Phơi từ giá cán trung qua máy cắt CV20 rồi
qua giá cán tinh (4 giá cán). Sau khi ra khỏi khu vực tạo cuộn, thép sẽ được chuyển tới
bàn đóng bó qua hệ thống con lăn. Đây là khâu duy nhất trong q trình cơng nghệ
9
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán
được thực hiện thủ cơng bằng tay, lúc này thép đã hạ đến nhiệt độ an tồn. Tiếp đó,
qua hệ thống con lăn, thép được chuyển tới hệ thống cân 2 tấn dùng để cân và nhập
kho sản phẩm.
Hình 1.5. Sơ đồ cơng nghệ của nhà máy NATSTEELVINA.
10
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán.
Hình 1.6. Bố trí động cơ M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8.
Hình 1.7. Bố trí động cơ M9, M10.
11
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán.
Hình 1.8. Bố trí động cơ M11, M12, M13, M14, M15, M16, M17.
Hình 1.9. Bố trí động cơ M18, M19, M20, M21.
12
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng nghệ cán.
1.5.2. Thơng số kỹ thuật
Bảng 1.1. Tham số động cơ cho giá cán.
Điện
Động Cơng suất
DC
cơ
(kW)
(V)
áp
Dịng
(A)
DC Tốc
(Rpm)
độ
Điện
Dịng AC
áp
KT
Line
KT (V) (A)
(V)
M1
0-250-250 0-440-440 0-610-610
0-600-1200
220
30.8
415
M2
0-250-250 0-440-440 0-610-610
0-600-1200
220
30.8
415
M3
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M4
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M5
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M6
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M7
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M8
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M9
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M10
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
415
M11
0-720/
720-495
0-610-1410/
1410-1800
40-220 6,5-28 550
M12
0-650-650 0-600-600 0-1150-1150 0-630-1500
220
10
550
M13
0-650-650 0-600-600 0-1150-1150 0-630-1500
220
10
550
M14
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
440
M15
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
440
M16
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
440
M17
0-320-320 0-440-440 0-778-778
0-600-1200
220
36
440
M18
0-280-280 0-550-550 0-530-530
0-1000-2400 220
15
500
M19
0-280-280 0-550-550 0-530-530
0-1000-2400 220
15
500
M20
0-280-280 0-550-550 0-530-530
0-1000-2400 220
15
500
M21
0-280-280 0-550-550 0-530-530
0-1000-2400 220
15
500
0-600-600
0-1270/
1270-875
13
Chương 1. Giới thiệu chung về công nghệ cán.
Bảng 1.2. Tham số làm việc động cơ khi sản xuất thép Φ6
Tốc độ đặt
Tốc độ tham chiếu Tốc độ thực
Rpm
m/s
rpm
m/s
rpm
m/s
Hộp cán 1
303
0.09
333
0.10
335
0.10
Hộp cán 2
322
0.13
367
0.14
362
0.14
Hộp cán 3
336
0.16
376
0.18
384
0.19
Hộp cán 4
334
0.22
371
0.24
379
0.25
Hộp cán 5
342
0.34
389
0.39
396
0.40
Hộp cán 6
398
0.53
443
0.59
449
0.59
Hộp cán 7
393
0.79
450
0.90
477
0.96
Hộp cán 8
448
1.11
504
1.25
548
1.36
Hộp cán 9
293
0.62
276
0.59
227
0.59
Hộp cán 10
379
0.91
383
0.92
382
0.92
Hộp cán 11
409
1.25
410
1.26
440
1.36
Hộp cán 12
1.77
1.77
1.92
Hộp cán 13
429
2.77
410
2.17
417
2.21
Hộp cán 14
2.97
2.84
2.89
Hộp cán 15
503
3.89
464
3.59
471
3.66
Hộp cán 16
5.01
4.62
4.71
Hộp cán 17
614
6.19
546
5.50
591
6.01
Hộp cán 18
557
8.09
509
7.39
520
7.55
Hộp cán 19
755
10.39
625
8.60
685
9.47
Hộp cán 20
968
13.55
881
12.33
971
13.65
Hộp cán 21
1208
16.72
1120
15.51
1177
15.93
Hộp cán 22
1469
20.08
1384
18.92
1430
19.49
Hộp cán 23
1636
23.41
1564
22.38
1556
22.41
Hộp cán 24
1989
28.02
1917
27.00
1915
26.97
14
Chương 3. Hệ thống SCADA dây chuyền cán
CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG SCADA DÂY CHUYỀN CÁN
2.1. Hệ thống SCADA
2.1.1. Khái niệm chung
SCADA : Hệ thống tự động điều khiển giám sát và thu thập quản lý số liệu. Các hệ
SCADA được thực hiện dựa trên sự phát triển ứng dụng máy vi tính, vi điều khiển vào
điều khiển và truyền tin, kết hợp với kỹ thuật đo lường và các sensor thơng minh trong
cơng nghiệp.
SCADA là một cơng cụ tự động hóa cơng nghiệp dùng kĩ thuật vi tính PLC – RTU
để trợ giúp điều hành kỹ thuật ở cấp trực ban của sản xuất công nghiệp từ cấp phân
xưởng, xí nghiệp tới cấp cao nhất của cơng ty.
Một hệ SCADA thơng thường gồm các thành phần sau:
- Giao diện người - máy (Sơ đồ cơng nghệ, đồ thị, phím thao tác).
- Cơ sở hạ tầng truyền thơng cơng nghiệp.
- Phần mềm kết nối với các nguồn dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu q trình.
- Các cơng nghệ hỗ trợ trao đổi tin tức, quản lý sự cố và hỗ trợ lập báo cáo.
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống SCADA
Từ năm 1986, khi các PLC (Programable Logic Controler, bộ điều khiển Logic khả
trình) xuất hiện thì lập tức được ứng dụng để để chế tạo các hệ SCADA. Từ đối tượng
các cảm biến (S) thu thập tín hiệu đo đưa vào các I/O modul để chuyển về PLC. PLC xử
lý sơ bộ thơng tin sau đó truyền về hệ thống máy chủ qua hệ thống ProfiBus và từ máy
chủ thơng tin điều khiển được truyền đến các thiết bị chấp hành (A).
Hệ SCADA là hệ thống điều khiển tập trung, chức năng chính là thu thập dữ liệu và
giám sát, chỉ thực hiện một phần chức năng điều khiển. Thu thập từ xa các số liệu về sản
xuất và tổ chức lưu trữ trong các cơ sở dỡ liệu. Dùng cơ sở dữ liệu đó để cung cấp các
dịch vụ về điều khiển – giám sát sản xuất.
15
Chương 3. Tính tốn hệ truyền động điện một chiều
Hệ SCADA đảm nhiệm hầu như tất cả chức năng của một hệ điều khiển và giám sát
tổng hợp đó là: chức năng đo lường, hiển thị, lưu giữ số liệu đo; chức năng kiểm tra tự
động, giám sát; chức năng nhận diện, phân loại sản phẩm; chức năng chuẩn đốn kĩ thuật;
chức năng điều khiển q trình.
Ngồi ra hệ cịn có thể truyền số liệu ra ngồi qua Ethernet.
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ SCADA.
16