Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Thỏa thuận cổ đông góp vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.46 KB, 20 trang )

RIÊNG TƯ & BÍ MẬT
Gửi ngày ______________________



THỎA THUẬN CỔ ĐƠNG


THỎA THUẬN CỔ ĐÔNG này (gọi tắt là “Thỏa thuận”) được soạn và kí ngày [•] theo [•] bởi
các bên sau đây:
(1)
(2)
(mỗi một “Bên” và gọi chung là “Các bên”).
XÉT RẰNG,
(A)

Vào ngày [•], Nhà đầu tư và Cơng ty đã ký Thỏa thuận Đăng kí Cổ phần (như định nghĩa
dưới đây) trong mối quan hệ giữa các bên, việc đăng ký Cổ phần (như được định nghĩa dưới
đây) trong phần vốn của Công ty phải tuân theo các điều khoản và điều kiện của Thỏa thuận
đăng ký Cố phần.

(B)

Căn cứ vào Thỏa thuận mua bán cổ phần, khi Kết thúc (như định nghĩa bên dưới), Nhà đầu
tư sẽ trở thành Cổ đông (như định nghĩa bên dưới) của Công ty.
Để điều chỉnh mối quan hệ của ___ và Nhà đầu tư với tư cách là Cổ đông của Công ty và
trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh và công việc của Công ty trên tinh thần tin
cậy và hợp tác lẫn nhau, các Bên đã đồng ý ký kết Thỏa thuận này với các điều khoản và
các điều kiện sau đây được đặt ra.

(C)



CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐÃ ĐỒNG Ý như sau:

1.

ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1.1

Định nghĩa
Trong Thỏa thuận này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu các từ ngữ được định nghĩa như sau:
“Ngày quyết tốn” có nghĩa là ___.
"Bên liên kết" có liên quan đến bất kỳ người nào, có nghĩa là bất kỳ người nào khác trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian và bất kể tự mình, hoặc với, và
hoặc (nếu có liên quan) thơng qua các thành viên gia đình hoặc họ hàng của người đó hoặc
bất kỳ người nào khác đang hợp tác cùng với nó / người đó theo thỏa thuận hoặc hiểu biết
(dù chính thức hay khơng chính thức), Kiểm sốt hoặc được Kiểm sốt bởi, hoặc dưới sự
Kiểm soát chung với người được đề cập đầu tiên đó.
“Thỏa thuận” nghĩa là Thỏa thuận Cổ đông này, [cùng với bất kỳ Phụ lục nào kèm theo
đây,] được chỉnh sửa, thay đổi hoặc đổi theo thời gian.
“Ngày Thỏa thuận” nghĩa là ngày ký Thỏa thuận này như được đề cập ở trang đầu tiên của
Thỏa thuận này.
“Quan sát viên của Hội đồng quản trị” có nghĩa như được nêu trong Điều 8.2 (h).
“HĐQT” nghĩa là Hội đồng quản trị của Công ty.
“Thành viên HĐQT ” nghĩa là thành viên của Hội đồng quản trị.
“Việc kinh doanh” nghĩa là [*].
“Ngày làm việc” nghĩa là bất kì ngày nào ( trừ Thứ bảy, Chủ Nhật, và bất kì ngày lễ nào tại
Việt Nam), vào những ngày các ngân hàngở Việt Nam mở cửa giao dịch kinh doanh.
“Điều lệ” có nghĩa là Điều lệ của Cơng ty ngày ___ được sửa đổi theo thời gian.
“Vốn Điều lệ” là tổng mệnh giá vốn chủ sở hữu của Công ty đã góp đủ, được tính bằng



mệnh giá mỗi Cổ phần nhân với số Cổ phần đã phát hành.
“Kết thúc” có ý nghĩa như được quy định trong Thỏa thuận đăng ký cổ phần.
“Ngày kết thúc”có ý nghĩa như được quy định trong Thỏa thuận đăng ký cổ phần.
“Thơng tin bí mật” nghĩa là tất cả thơng tin có tính chất bí mật liên quan đến công việc
của các Bên tiết lộ (cho dù bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào
khác và dù trực tiếp hay gián tiếp) bởi bất kỳ Bên nào trước hoặc sau ngày ký Thỏa thuận
này, bao gồm để tránh nghi ngờ, các điều khoản của Thỏa thuận này và bất kỳ vấn đề nào
được đề cập ở đây.
“Cơng ty” có ý nghĩa được nêu trong đoạn giới thiệu của Thỏa thuận này.
“Quyền kiểm sốt” có nghĩa là sự sở hữu, trực tiếp hoặc gián tiếp, quyền chỉ đạo hoặc gây
ra sự chỉ đạo của việc quản lý và chính sách của một người, cho dù thơng qua quyền sở
hữu chứng khốn có quyền biểu quyết, bằng hợp đồng, hoặc bằng cách khác và các điều
khoản phái sinh của chúng (bao gồm “ Kiểm soát ”,“ Kiểm soát bởi ”và“ Dưới sự Kiểm
soát chung ”) cũng sẽ mang ý nghĩa như đã nói ở trên.
“Ban kiểm sốt” có nghĩa là ban kiểm sốt của Cơng ty.
“Kiểm sốt viên” có nghĩa là thành viên của Ban kiểm sốt.
“Các bên đối tác” có ý nghĩa như được nêu trong Điều 10.2 (a).

.

“Thỏa thuận phân phối” có nghĩa là thỏa thuận phân phối bảo hiểm qua ngân hàng được
ký kết giữa Cơng ty và ___ theo đó __ sẽ đóng vai trị là đại lý phân phối các sản phẩm của
Công ty.
“Đồng” hoặc “VND” là đơn vị tiền tệ hợp pháp của Việt Nam.
“DPI HN” nghĩa là Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
“Sự kiện vỡ nợ” có ý nghĩa như được nêu trong Điều 16.1.
“Cơ sở Pha lỗng Hồn tồn” có nghĩa là tổng số tất cả các loại và loạt Cổ phiếu đang
lưu hành vào một ngày cụ thể, kết hợp với tất cả các quyền chọn (đã được cấp), chứng

quyền, chứng khoán chuyển đổi thuộc mọi loại, bao gồm cổ phiếu ưu đãi, giấy ghi nợ hoặc
bất kỳ thỏa thuận nào khác liên quan đến vốn chủ sở hữu của Công ty và tác dụng của bất
kỳ biện pháp bảo vệ chống pha loãng nào liên quan đến các khoản tài trợ trước đó, tất cả
đều trên cơ sở “như thể đã được quy đổi”. Đối với mục đích của định nghĩa này, cơ sở "như
thể được chuyển đổi" có nghĩa là nếu cơng cụ, quyền chọn hoặc chứng khốn đó đã được
phát hành và chuyển đổi thành Cổ phiếu.
“ĐHĐCĐ” có nghĩa là cuộc họp Đại hội đồng Cổ đông của Công ty được triệu tập vào
từng thời điểm phù hợp với Điều lệ.
“Tập đồn” có nghĩa là Cơng ty và các cơng ty con, công ty liên kết, công ty liên kết và chi
nhánh, bao gồm cả những pháp nhân được liệt kê trong Phụ lục VIII của Thỏa thuận mua
bán cổ phần và “Cơng ty thuộc tập đồn” sẽ được coi là để chỉ bất kỳ công ty nào như vậy.
“HOSE” có nghĩa là Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
“Pháp luật” có nghĩa là, đối với một người, bất kỳ quy tắc hoặc giấy phép nào của chính
phủ có thể áp dụng hoặc ảnh hưởng đến người đó và các hoạt động hoặc doanh nghiệp
tương ứng của họ, bao gồm mọi sự từ bỏ, miễn trừ, giải phóng, qui định, lệnh, giấy phép,
ủy quyền, quyền hoặc giấy phép của, từ hoặc áp đặt hoặc được cấp bởi bất kỳ cơ quan
chính phủ nào.
“Tổn thất” có nghĩa là bất kỳ và tất cả các phí, chi phí (bao gồm nhưng khơng giới hạn, phí
luật sư và cố vấn chuyên nghiệp hợp lý trên cơ sở bồi thường đầy đủ), khiếu nại, yêu cầu,
tổn thất, giảm giá trị, trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ, thiếu hụt, thuế, hành động, các vụ kiện
và các thủ tục tố tụng, phán quyết và giải thưởng khác.


“Thay đổi Bất lợi Trọng yếu” có nghĩa là một hoặc nhiều thay đổi, sự kiện hoặc hoàn cảnh,
xảy ra sau ngày của Ngày thỏa thuận này nhưng trước ngày Kết thúc, mà kết quả, riêng lẻ
hoặc tổng hợp, hoặc có thể được mong đợi một cách hợp lý để dẫn đến và ảnh hưởng bất
lợi đến tình trạng tài chính hoặc kết quả hoạt động của Cơng ty nói chung, bao gồm nhưng
không giới hạn ở:
(a) bị giảm [tổng doanh thu hàng năm (bằng VND) của Công ty hơn [15%] so với doanh
thu hàng năm (VND) của Công ty trong khoảng thời gian mười hai tháng kể từ Ngày quyết

toán vào Ngày quyết toán tiếp theo ,; hoặc là;
(b) Chịu tổn thất tổng cộng bằng hoặc lớn hơn [105] triệu USD]; hoặc là.
(c) bị thu hồi hoặc bị tước (các) giấy phép kinh doanh bảo hiểm; hoặc là
(d) mất khả năng thanh tốn hoặc khơng có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn,
hoặc dẫn đến một lệnh được đưa ra hoặc một giải pháp có hiệu lực được thông qua để
chấm dứt hoạt động của Công ty hoặc chỉ định người nhận, người nhận và người quản lý,
người được ủy thác, hoặc quan chức tương tự đối với bất kỳ tài sản hoặc cam kết nào của
Cơng ty.
“Bên chào hàng” sẽ có nghĩa được nêu trong Khoản 10.2 (a).
“Bên” có nghĩa là từng bên trong Thỏa thuận này riêng lẻ; và Các bên có nghĩa là tất cả các
bên của Thỏa thuận này.
“Người” có nghĩa là bất kỳ thể nhân, cơng ty, đối tác, quỹ tín thác, liên doanh, hiệp hội,
công ty hoặc cơ quan khác của công ty và bất kỳ cơ quan hoặc cơ quan chính phủ nào.
“Giao dịch với Bên liên quan” có nghĩa là đối với Công ty, bất kỳ giao dịch nào được quy
định trong Luật Doanh nghiệp.
“Các Vấn đề Cổ đơng Bảo lưu” sẽ có ý nghĩa được nêu trong Điều khoản 9.
“Cổ phiếu” và “ Các Cổ phiếu” là cổ phiếu phổ thông được phát hành và trả hết của Cơng
ty tùy từng thời điểm, có mệnh giá là 10.000 (mười nghìn) đồng tính đến Ngày thỏa thuận.
“Cổ đơng” có nghĩa là các cổ đơng của Cơng ty tại từng thời điểm.
“Thỏa thuận đăng ký cổ phần” nghĩa là thỏa thuận được thực hiện bởi Công ty và Nhà đầu
tư trên [•], theo đó, trong số những điều khác, Công ty đồng ý phát hành cho Nhà đầu tư và
Nhà đầu tư đồng ý đăng ký từ Công ty, Tổng số Cổ phiếu đăng ký .
“SIAC” có nghĩa là Trung tâm Trọng tài Quốc tế Singapore.
“SSC” là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam.
“Các Dịch vụ Hỗ trợ” và “(Các) Khu vực Dịch vụ Hỗ trợ” sẽ có ý nghĩa được nêu trong
Thỏa thuận này.
“Tổng số Cổ phần Đăng ký mua” có nghĩa là ___ Cổ phần được phát hành hợp lệ và được
thanh tốn đầy đủ có đầy đủ quyền biểu quyết, tương đương với ___%) Vốn Điều lệ vào
Ngày kết thúc (trên cơ sở pha loãng hồn tồn).
“Chứng từ giao dịch” có nghĩa chung là:

(a) Thỏa thuận Đăng ký Cổ phần;
(b) Thỏa thuận này;
(c) Thỏa thuận phân phối; và
(d) bất kỳ tài liệu nào khác mà các Bên đồng ý bằng văn bản là “Tài liệu Giao dịch” cho
các mục đích của Hợp đồng này và các Tài liệu Giao dịch khác;


và "Tài liệu giao dịch" có nghĩa là bất kỳ tài liệu nào trong số chúng.
“VSD” là Trung tâm Lưu ký Chứng khốn Việt Nam.
“Nhóm cơng tác” sẽ có nghĩa được nêu trong Khoản 2.4 (b) (i).
1.2

Giải thích

Các quy tắc sau được áp dụng trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác:
(a) Các tiêu đề chỉ nhằm mục đích thuận tiện và khơng ảnh hưởng đến việc giải thích;
(b) Số ít bao gồm số nhiều, và số ngược cũng được áp dụng;
(c) Các từ nhập bất kỳ giới tính nào bao gồm các giới tính khác
(d) Nếu một từ hoặc một cụm từ được xác định, các hình thức ngữ pháp khác của nó có nghĩa
tương ứng;
(e) Tham chiếu đến một Điều khoản hoặc một Lịch trình là một tham chiếu đến một điều khoản
hoặc một lịch trình của Hợp đồng này;
(f) Tham chiếu đến một thỏa thuận hoặc tài liệu (bao gồm cả tham chiếu đến Thỏa thuận này là
thỏa thuận hoặc tài liệu được sửa đổi, bổ sung, nâng cấp hoặc thay thế ngoại trừ trong
phạm vi bị cấm bởi Thỏa thuận này hoặc thỏa thuận hoặc tài liệu khác đó);
(g) Tham chiếu đến chữ viết bao gồm bất kỳ phương pháp thể hiện hoặc tái tạo từ ngữ, hình vẽ,
hình vẽ hoặc ký hiệu ở dạng hữu hình hoặc hữu hình;
(h) Tham chiếu đến một bên của Thỏa thuận này hoặc thỏa thuận hoặc tài liệu khác bao gồm những
người kế nhiệm của bên đó, những người thay thế được phép và những người được chuyển
nhượng được phép;

(i) Tham chiếu đến luật hoặc một điều khoản của luật bao gồm việc sửa đổi hoặc ban hành lại nó,
một điều khoản lập pháp được thay thế cho nó và một quy định hoặc văn bản luật được ban
hành theo nó;
(j) Việc đề cập đến bất kỳ thứ gì sau “bao gồm”, “bao gồm”, “ví dụ” hoặc các biểu thức tương tự,
khơng giới hạn những gì khác có thể được đưa vào;
(k) Khơng có nội dung nào trong Thỏa thuận này sẽ được giải thích chống lại một Bên chỉ dựa trên
lý do mà Bên đó đưa ra Thỏa thuận này hoặc bất kỳ phần nào của Thỏa thuận này; và
(l) Cụm từ “Cơ sở Pha lỗng Hồn tồn” khi được sử dụng trong Thỏa thuận này
có nghĩa là tổng tất cả các loại Cổ phiếu lưu hành vào một ngày cụ thể, kết hợp với
tất cả các quyền chọn, chứng quyền và chứng khoán chuyển đổi thuộc mọi loại,
bao gồm cổ phiếu ưu đãi, giấy nợ hoặc bất kỳ các thỏa thuận khác liên quan đến
vốn điều lệ hoặc vốn chủ sở hữu của cơng ty có liên quan, và tác dụng của bất kỳ
biện pháp bảo vệ chống pha loãng nào liên quan đến các khoản tài trợ trước đó
(nếu có), tất cả trên cơ sở “như thể đã được quy đổi”. Với mục đích của cách giải
thích này, cơ sở "như thể được chuyển đổi" có nghĩa là nếu cơng cụ, quyền chọn
hoặc chứng khốn đó đã được phát hành và chuyển đổi thành Cổ phiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
(a)

2.
2.1

Trừ khi các Cổ đơng đồng ý bằng văn bản hoặc lưu theo cách khác hoặc được quy định trong
Thỏa thuận này, mỗi ___ và Nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền biểu quyết và quyền hạn của mình
để đảm bảo rằng:


(a) Công ty tiến hành Công việc kinh doanh của mình và tiến hành các cơng việc của mình một cách
phù hợp, hiệu quả và vì lợi ích của chính mình;
(b) Cơng ty và, theo luật hiện hành, bất kỳ thành viên nào do Cổ đơng đó chỉ định, sẽ tuân thủ các quy

định của Thỏa thuận này và Điều lệ, đồng thời sẽ hành động theo cách đó và đạt được tồn bộ ý định
và mục đích của Thỏa thuận này; và
(c) Công việc kinh doanh sẽ được thực hiện theo các chính sách được nêu trong tài liệu này hoặc được
HĐQT đưa ra vào từng thời điểm.
2.2

Các Bên giao ước với nhau rằng họ sẽ tương ứng sử dụng tất cả các nỗ lực hợp lý để thúc đẩy
và phát triển Doanh nghiệp phù hợp với các nguyên tắc sau:

(a) để đảm bảo rằng các yêu cầu bảo lưu sẽ phải thận trọng và đầy đủ cả khi được đo lường theo các
quy định pháp luật của Việt Nam và theo thơng lệ tính tốn tốt nhất của quốc tế.
2.3

2.4

[Vào hoặc trước Ngày kết thúc, mỗi Cổ đông phải (trong phạm vi là các bên của thỏa thuận
đó), và phải đảm bảo rằng Công ty và các bên khác có tên trong Thỏa thuận phân phối sẽ
thực hiện Phân phối và Cổ đông sẽ (để phạm vi mà nó là một bên của thỏa thuận đó) và sẽ
đảm bảo rằng Cơng ty và các bên khác có tên trong Thỏa thuận phân phối sẽ thực hiện các
nghĩa vụ tương ứng của mình theo đó.]
Ngun tắc hỗ trợ kỹ thuật
(a) Miễn là Nhà đầu tư nắm giữ số Cổ phần tương đương ít nhất ___% Vốn Điều lệ,
Nhà đầu tư sẽ được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ chiến lược bao
gồm nhưng không giới hạn những điều sau:

(i) Phát triển hệ thống CNTT của Cơng ty và hỗ trợ tích hợp văn phịng vào một hệ thống tích hợp
(bao gồm hỗ trợ với các nhà cung cấp dịch vụ CNTT bên ngoài);
(ii) Mở các kênh phân phối mới sử dụng CNTT làm yếu tố thúc đẩy chính của các kênh đó;
(iii) Phát triển sản phẩm nhằm giới thiệu các sản phẩm bảo hiểm sáng tạo và mới đã thành công ở
các thị trường châu Á và phương Tây khác ở cả doanh nghiệp và cá nhân;

(iv) Thiết kế và triển khai các hệ thống, quy trình và thủ tục quản lý rủi ro mang tính tính tốn
nhằm mục đích có được năng lực quản lý rủi ro tốt nhất trong phân khúc;
(v) Tư vấn và đóng góp ý kiến về chính sách bảo lãnh phát hành nhằm đạt được danh mục đầu tư
cân bằng và ổn định;
(vi) Hỗ trợ vốn và chiến lược cho việc mở rộng ra nước ngồi của Cơng ty, theo thỏa thuận của các
Bên;
(vii) Quản trị doanh nghiệp;
(viii) Đào tạo nguồn nhân lực và tiếp xúc với các hoạt động của Chủ đầu tư để giúp nâng cao năng
lực và năng suất; và



ix) Các lĩnh vực khác mà các Bên thấy cần thiết để giúp Công ty tăng cường khả năng cạnh tranh
và phát triển.
(b) Thành lập Nhóm cơng tác

(i)

(ii)

Sau Ngày kết thúc, Công ty và Nhà đầu tư sẽ thành lập một nhóm dự án
(“Nhóm làm việc”) và chỉ định các nhân viên mà các Bên cho là phù hợp với
nhóm này để thực hiện các Dịch vụ hỗ trợ được quy định trong Thỏa thuận
này.
Nhóm Cơng tác sẽ quyết định các biện pháp cụ thể của Dịch vụ Hỗ trợ mà
Công ty sẽ chấp nhận đối với các Lĩnh vực Dịch vụ Hỗ trợ ở trên với sự đồng


ý của Nhà đầu tư. Sau khi các biện pháp được quyết định, Nhà đầu tư sẽ sử
dụng tất cả các nỗ lực hợp lý để cung cấp Dịch vụ hỗ trợ cho Cơng ty theo

hướng dẫn của Nhóm cơng tác.
Để thực hiện các Dịch vụ Hỗ trợ, theo yêu cầu và khi được yêu cầu, Chủ đầu
tư có thể cử đến Công ty các nhân viên trong khu vực có trình độ và kinh
nghiệm phù hợp để hỗ trợ Cơng ty trong hoạt động kinh doanh của mình. Cơng
ty cũng có thể cử nhân viên của mình đến các hoạt động của Cơng ty để có
được kiến thức và làm quen với Cơng việc kinh doanh.

(iii)

(iv)

Chi phí cho nhân sự được phân cơng hoặc biệt phái theo chương trình Dịch vụ
Hỗ trợ sẽ được chia sẻ giữa Nhà đầu tư và Công ty và được thỏa thuận trong
từng trường hợp cụ thể.

(c) Chi phí cho Dịch vụ Hỗ trợ

(i)

Trừ khi các Bên có thỏa thuận khác, các quy định của Dịch vụ hỗ trợ sẽ khơng
tính phí như được quy định trong Thỏa thuận phân phối. Để tránh bất kỳ nghi
ngờ nào, Dịch vụ Hỗ trợ do Chủ đầu tư cung cấp sẽ chỉ dựa trên cơ sở giải
ngân.

(ii)

Trong trường hợp chi phí thực tế cần được thanh tốn hoặc được thanh toán
liên quan đến Dịch vụ hỗ trợ, chi phí đó sẽ do Cơng ty chịu, hoặc ban đầu do
Chủ đầu tư chịu và Công ty sẽ thanh tốn sau đó như một khoản giải ngân.


(d) Thỏa thuận Dịch vụ hỗ trợ
Nhà đầu tư và Cơng ty có thể ký kết một thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật riêng cho mục
đích cung cấp Dịch vụ hỗ trợ của Nhà đầu tư cho Công ty.
2.5

Quyền ưu tiên
Công ty đảm bảo rằng trong trường hợp Công ty phát hành bất kỳ Cổ phần hoặc quyền
chọn, quyền hoặc chứng khốn có thể chuyển đổi thành Cổ phần nào (để dành cho Cổ phần
đã phát hành cho Nhà đầu tư theo Thỏa thuận đăng ký mua cổ phần) thì Cổ phần hoặc
quyền chọn, quyền hoặc chứng khốn mới đó có thể chuyển đổi thành Cổ phần (sẽ được
chào bán cho tất cả các Cổ đông của Công ty theo tỷ lệ Cổ phần tương ứng hiện tại của họ
trong Công ty trước khi phát hành mới Cổ phần hoặc quyền chọn, quyền hoặc chứng khốn
có thể chuyển đổi thành Cổ phần.

2.6

Nhãn hiệu
Cơng ty và ___ đảm bảo và cam kết rằng các nhãn hiệu và / hoặc tên thương mại hiện có
mà Công ty sử dụng sẽ tiếp tục được sử dụng và chỉ được kết hợp với tên của Nhà đầu tư
khi có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Nhà đầu tư.

3.

THỎA THUẬN THƯƠNG MẠI HIỆN TẠI GIỮA CÔNG TY VÀ ___

3.1

Công ty và ___ giao ước với Nhà đầu tư rằng, trong phạm vi luật pháp cho phép, họ sẽ tiếp
tục thỏa thuận thương mại hiện có của mình, các điều khoản sẽ được nêu trong Thỏa thuận
phân phối.


3.2

Nếu bất kỳ phần nào của thỏa thuận thương mại hiện tại bị coi là bất hợp pháp hoặc không
tuân thủ các quy định hiện hành hoặc quy định mới, ___ sẽ trả cho Nhà đầu tư, dưới hình
thức tiền bản quyền, giá trị của phần vi phạm của thỏa thuận thương mại hiện có.

3.3

Cơ chế xác định giá trị của phần vi phạm của thỏa thuận thương mại hiện có sẽ được nêu
trong Thỏa thuận phân phối.


3.4

Công ty và ___ sẽ ký kết các hợp đồng thuê chính thức, với các điều khoản tương tự mà
các Bên hiện đang hưởng, để Công ty tiếp tục sử dụng các cơ sở của ___ khi khơng có hợp
đồng cho thuê chính thức như vậy.

4. CỔ PHẦN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY
4.1

Vào Ngày kết thúc, Nhà đầu tư sẽ nắm giữ ba mươi ___% Vốn Điều lệ (trên Cơ sở Pha
lỗng Hồn tồn) và có thể tăng lên vượt quá __% sau khi Kết thúc. Trừ khi các Bên có
thỏa thuận khác..

4.2

Các Bên phải nỗ lực cao nhất (bao gồm cả việc thực hiện quyền biểu quyết của mình, nếu
có) để đảm bảo rằng các khoản đầu tư của Nhà đầu tư vào Công ty (bao gồm nhưng không

giới hạn, cổ phần của Nhà đầu tư trong Công ty) được công nhận đầy đủ và thực hiện thành
công, và các quyền lợi cuối cùng của Nhà đầu tư được thực hiện và bảo vệ đầy đủ.

5. THỰC HIỆN QUYỀN
Mỗi ___ và Nhà đầu tư sẽ thực hiện các quyền của mình với tư cách là Cổ đơng theo cách
thức phù hợp với các quy định của Hợp đồng này. Khi có hiệu lực cho tất cả hoặc bất kỳ
quy định nào của Thỏa thuận này, cần có nghị quyết của Cổ đông trong ĐHĐCĐ theo luật
pháp Việt Nam hoặc theo Điều lệ, mỗi Cổ đông sẽ thực hiện quyền biểu quyết của mình
trong Cơng ty. và thực hiện tất cả các hành động, sự việc và các bước như vậy nằm trong
quyền hạn của họ khi cần thiết để có hiệu lực.

6.
6.1

NGÀY HIỆU LỰC, BẢO ĐẢM VÀ GIAO ƯỚC
Ngày hiệu lực
Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực ngay sau khi kết thúc.

6.2

Tuyên bố, Bảo đảm và Cam kết
___ đại diện, bảo đảm và cam kết với Chủ đầu tư như sau:
được thành lập và tồn tại hợp lệ theo pháp luật Việt Nam;

(a)

(b)

tất cả các hành động, điều kiện và những điều cần thiết phải thực hiện, hồn thành
(bao gồm nhưng khơng giới hạn ở việc đạt được bất kỳ sự cho phép, đồng ý và phê

duyệt cần thiết nào của chính phủ, cơ quan quản lý và / hoặc công ty), để:
(i)
(ii)

cho phép Công ty tham gia hợp pháp, thực hiện các quyền và thực hiện và
tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận này; và
đảm bảo rằng các nghĩa vụ đó là hợp lệ, ràng buộc pháp lý và có thể thực
thi,

(c)

nó có đầy đủ quyền lực và thẩm quyền để thực hiện và chuyển giao Thỏa thuận này
và các Tài liệu giao dịch, đồng thời hoàn thành các giao dịch được dự tính bằng
văn bản này và theo đó Thỏa thuận này cũng như tất cả các Tài liệu và nghĩa vụ
giao dịch được ký kết và cam kết liên quan đến các giao dịch được dự tính trong
văn bản này cấu thành các nghĩa vụ hợp lệ và ràng buộc pháp lý của nó, có thể thực
thi đối với nó theo các điều khoản tương ứng;

(d)

tất cả các hành động đã hoặc sẽ được thực hiện để việc thực hiện và chuyển giao
cũng như việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận này sẽ khơng:

(i)

(đối với Nhà đầu tư) xung đột với hoặc dẫn đến vi phạm thông cáo của họ
(nếu có) và các điều khoản của hiệp hội hoặc các tài liệu cấu thành khác;


7.


(ii)

vi phạm, hoặc cấu thành một sự mặc định theo, bất kỳ công cụ, hợp đồng,
tài liệu hoặc thỏa thuận nào mà bên đó là một bên hoặc theo đó tài sản của
bên đó bị ràng buộc; hoặc là

(iii)

dẫn đến vi phạm bất kỳ luật, quy tắc, quy định, pháp lệnh, lệnh, phán
quyết, nghị định hoặc cam kết nào đối với bất kỳ tịa án, cơ quan chính
phủ, cơ quan quản lý hoặc cơ quan quản lý, hành chính hoặc giám sát nào
(bao gồm nhưng không giới hạn, bất kỳ sàn giao dịch chứng khốn nào có
liên quan hoặc hội đồng chứng khốn) mà nó là một bên hoặc bị ràng buộc
bởi nó hoặc tài sản của nó, cho dù ở Việt Nam, [Singapore] hay nơi khác;

(e)

khơng có vụ kiện tụng, thủ tục hoặc cuộc điều tra của chính phủ đang chờ xử lý
hoặc bị đe dọa chống lại nó có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu lực của Thỏa thuận này
hoặc khả năng tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận này;

(f)

nhà đầu tư sẽ được hưởng tất cả lợi ích của các điều khoản và điều kiện của Thỏa
thuận theo ý định và hiệu lực mà Nhà đầu tư được coi là, với hiệu lực kể từ ngày
Nhà đầu tư được đăng ký là Cổ đông của Công ty, trở thành một bên của Thỏa
thuận;

(g)


công ty sẽ thực hiện quyền biểu quyết của mình để đảm bảo trọng phạm vi pháp
luật quy định rằng Công ty sẽ:
(i)

luôn luôn tuân thủ Thỏa thuận nầy ;

(ii)

luôn tuân thủ Thỏa thuận Đăng ký Cổ phần; và

(iii)

luôn luôn tuân thủ Thỏa thuận phân phối;

(h)

tất cả các Giao dịch của các bên liên quan sẽ được công bố đầy đủ và được Ban
điều hành chấp thuận hoặc, nếu có, ĐHĐCĐ và diễn ra trên cơ sở quy định và theo
các điều kiện khơng có lợi hơn so với các giao dịch đối với các đối tác kinh doanh
không liên quan trong các tình huống tương tự

(i)

bất kỳ việc mua lại Cổ phần nào sau khi kết thúc sẽ dựa trên giá trị hợp lý được xác
định bởi một bên định giá độc lập có uy tín quốc tế sử dụng phương pháp định giá
dựa trên các nguyên tắc và thông lệ định giá hợp lý, hoặc mức giá khác có thể được
các Bên đồng ý theo hợp đồng này. Bên định giá độc lập sẽ là một bên được tất cả
các Bên đồng ý;


(j)

trong thời gian Nhà đầu tư nắm giữ số Cổ phần tương đương ít nhất ___% Vốn
Điều lệ, ___ sẽ không làm giảm tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư tại Công ty xuống
dưới ___% Vốn Điều lệ; và

(k)

để thực hiện những điều sau:
(i)

hỗ trợ Công ty duy trì mối quan hệ tốt đẹp với tất cả các bộ phận và quan
chức chính phủ có liên quan;

(ii)

đảm bảo rằng các đại diện của mình trong ĐHĐCĐ và HĐQT phê duyệt
các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ và HĐQT tuân thủ Thỏa thuận
này; và

(iii)

hỗ trợ các vấn đề khác liên quan đến Công ty theo yêu cầu của Nhà đầu tư
và ĐHĐCĐ

KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ


7.1


Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh sẽ được quản lý bởi ĐHĐCĐ và Hội đồng quản trị theo cách thức
được quy định trong Điều lệ. (tuân theo các Vấn dề Cổ đơng được hỗn lại được quy định
tại Khoản 9)

7.2

Hội đồng quản trị (“HĐQT”)
Các bên đồng ý rằng thành phần của Ban điều hành và quyền hạn của mỗi Bên trong việc
chỉ định Thành viên Ban điều hành phải phù hợp với các điều khoản của Hợp đồng này:
(i)

Trong thời gian Nhà đầu tư vẫn nắm giữ số Cổ phần tương đương ít nhất ___%
Vốn Điều lệ, Nhà đầu tư và ___ sẽ thực hiện quyền biểu quyết của mình để chỉ
định và/ hoặc duy trì HĐQT gồm bảy (7) thành viên HĐQT với hai (2) thành viên
HĐQT do Nhà đầu tư đề cử, bốn (4) thành viên HĐQT do ___ đề cử và một (1)
thành viên độc lập. Trong trường hợp tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư trong Công ty
tăng lên, Nhà đầu tư và ___ sẽ thực hiện quyền biểu quyết ủng hộ việc chỉ định số
lượng Thành viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử nếu có thể cần thiết để duy trì tỷ lệ
Thành viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử ít nhất tương đương với tổng tỷ lệ sở hữu
cổ phần của Nhà đầu tư trong Công ty (“Tỷ lệ Đại diện của HĐQT”), với điều kiện
luôn luôn là khi Tỷ lệ Đại diện của HĐQT dẫn đến một số phần nhỏ của các Thành
viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử, thì số phân số đó sẽ được làm trịn lên đến số
nguyên gần nhất.

(ii)

Nếu Nhà đầu tư nắm giữ ít hơn ba mươi __% Vốn Điều lệ, Nhà đầu tư và ___ sẽ
thực hiện quyền biểu quyết của mình ủng hộ việc bổ nhiệm và / hoặc duy trì thành
phần HĐQT khơng ít hơn năm (5) Thành viên HĐQT (với số lượng Thành viên

độc lập có thể được yêu cầu bởi luật hiện hành) và Nhà đầu tư và ___ sẽ thực hiện
quyền biểu quyết của mình để ủng hộ việc chỉ định số lượng Thành viên HĐQT do
Nhà đầu tư đề cử khi có thể cần thiết để duy trì tỷ lệ thành viên HĐQT do Nhà đầu
tư đề cử ít nhất phải tương đương với Tỷ lệ Đại diện HĐQT của Nhà đầu tư, với
điều kiện luôn luôn là khi Tỷ lệ Đại diện HĐQT dẫn đến một số phần nhỏ của các
Thành viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử, thì số phân số đó sẽ được làm tròn đến số
nguyên gần nhất. Để minh họa, nếu Nhà đầu tư nắm giữ dưới ba mươi ___% và
Hội đồng quản trị bao gồm năm (5) Thành viên Hội đồng quản trị, thì Nhà đầu tư
và ___ sẽ thực hiện quyền biểu quyết của mình để ủng hộ việc bổ nhiệm:
(i)

nếu Nhà đầu tư nắm giữ ___% Vốn Điều lệ, khơng ít hơn hai (2) Thành
viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử; và

(ii)

nếu Nhà đầu tư nắm giữ ___% Vốn Điều lệ, khơng ít hơn một (1) Thành
viên HĐQT do Nhà đầu tư đề cử.

(iii)

Công ty sẽ tiến hành việc bổ nhiệm thành công các ứng cử viên do Nhà đầu tư đề
cử và ___ cho Hội đồng quản trị theo thỏa thuận tại Khoản 7 này.

(iv)

Quyền đề cử được trao cho Nhà đầu tư và ___ theo Khoản 7 này sẽ bao gồm quyền
đề xuất miễn nhiệm chức vụ bất cứ lúc nào và bất cứ lúc nào (những) người được
Nhà đầu tư đề cử và bất cứ lúc nào và bất kỳ lúc nào thời gian để xác định khoảng
thời gian mà người đó sẽ giữ chức vụ liên quan. Các Bên khác cam kết thơng qua

nghị quyết bãi nhiệm người đó.

(v)

Thành viên HĐQT hoặc người được đề cử theo Khoản 7 này sẽ có quyền tiếp tục
làm việc dựa trên đề xuất của Bên đã đề cử anh ta theo Khoản 7 này hoặc cho đến
khi người đó bị loại theo Điều lệ hoặc theo bất kỳ luật hiện hành nào.

(vi)

[Các bên ký kết được ủy quyền của Công ty, bao gồm tất cả và bất kỳ phương tiện


hoặc tài khoản ngân hàng hoặc tín dụng nào sẽ bao gồm Thành viên HĐQT do Nhà
đầu tư chỉ định].

7.3

(vii)

Các Bên đồng ý không hủy ngang rằng với tư cách là Thành viên HĐQT do Nhà
đầu tư đề cử và ___ lần lượt là người được đề cử của Nhà đầu tư và ___, các Thành
viên HĐQT đó sẽ có quyền báo cáo tất cả các vấn đề liên quan đến Cơng ty [và
Cơng ty thuộc Tập đồn], bao gồm nhưng không giới hạn ở, các vấn đề được thảo
luận tại bất kỳ cuộc họp nào của HĐQT, với Nhà đầu tư và ___ tương ứng (bao
gồm các bên liên quan tương ứng của họ), và rằng các Thành viên HĐQT đó có thể
đưa ra lời khuyên và tham khảo ý kiến của Bên được đề cử tương ứng, nhưng
không ảnh hưởng đến nghĩa vụ ủy thác quá lớn của họ cho cơng ty..

(viii)


Nhà đầu tư sẽ có quyền đề cử các quan sát viên (“Các quan sát viên của Hội đồng
quản trị”), những người có quyền tham dự và phát biểu tại tất cả các cuộc họp của
Hội đồng quản trị và bất kỳ ủy ban nào trong đó, nhưng không được quyền biểu
quyết bất kỳ nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc ủy ban đó. Cơng ty phải cung
cấp cho Ban quan sát tất cả các thông báo, biên bản, sự đồng ý, nghị quyết và tất cả
các tài liệu và thông tin khác mà Công ty cung cấp cho các Thành viên Ban điều
hành liên quan đến các cuộc họp của Ban điều hành hoặc bất kỳ ủy ban nào như
vậy đồng thời với các tài liệu và thơng tin đó trao cho các Thành viên Hội đồng
quản trị.

Chủ tịch Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ tiếp tục lãnh đạo việc điều hành Cơng ty vì sự phát triển
trong tương lai của Cơng ty ít nhất [năm] ([5]) năm kể từ Ngày kết thúc, trừ khi bị ĐHĐCĐ
[hoặc Nhà đầu tư] bãi nhiệm vì những hành vi sai trái. . Sau năm (5) năm kể từ Ngày kết
thúc] hoặc nếu có bất kỳ hành vi sai trái nào dẫn đến việc bãi nhiệm ___ ĐHĐCĐ [hoặc
Nhà đầu tư], Chủ tịch mới của Hội đồng quản trị sẽ được Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo
ý kiến đa số trong số các Thành viên Hội đồng quản trị .

8.

CÁC GIAO ƯỚC SAU KHI KẾT THÚC
Miễn là Thỏa thuận này có hiệu lực, và trừ khi có quy định khác trong mỗi giao ước, các
Bên cam kết và giao ước thực hiện hoặc không thực hiện bất kỳ hành động nào như được
nêu trong Phụ lục I (ngoại trừ giao ước chống pha loãng).

9.

CÁC VẤN ĐỀ CỔ ĐƠNG HỒN LẠI
Miễn là Nhà đầu tư nắm giữ một số Cổ phần tương đương với ít nhất ___% (vốn Điều lệ,

các Bên sẽ thực hiện quyền biểu quyết và quyền hạn của mình để đảm bảo rằng khơng có
vấn đề nào sau đây có thể được quyết định mà khơng có sự sự đồng ý bằng văn bản của
Nhà đầu tư ("Các Vấn đề của Cổ đơng Hồn lại"):
(a)

bất kỳ sửa đổi nào đối với Điều lệ của Công ty;

(b)

bất kỳ sự tăng vốn điều lệ nào

(c)

bất kỳ sự suy giảm quyền biểu quyết có hiệu lực của Nhà Đầu tư tại ĐHĐCĐ

(d)

bất kỳ khoản đầu tư, liên doanh hoặc định đoạt tài sản nào của Cơng ty [và Cơng ty
thuộc Tập đồn] mà khi được tổng hợp với các giao dịch trước đó có tính chất
tương tự trong khoảng thời gian mười hai (12) tháng

(e)

bất kỳ sự hủy bỏ hoặc chuyển giao nào của Công ty đối với bất kỳ nhãn hiệu nào
đnag được sử dụng để vận hành hoạt động kinh doanh của Công ty;

(f)

bất kỳ sự phát hành thêm nợ, cổ phiếu, hoặc vốn chủ sở hữu khác bao gồm nhưng
không giơi hạn ở việc phát hành chứng khoán mới hoặc các quyền để có được bất

kỳ tài sản đảm bảo nào có thể chuyển đổi thành cốn chủ sở hữu;


(g)

bất kỳ thay đổi cơ bản nào về bản chất và / hoặc phạm vi của Công việc kinh doanh
bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Công
ty, lãnh thổ hoạt động kinh doanh hoặc thời hạn kinh doanh;

(h)

bất kỳ quyết định kinh doanh quan trọng nào của Công ty [và Công ty thuộc Tập
đồn] bao gồm nhưng khơng giới hạn việc thành lập bất kỳ chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện nào của Cơng ty [và Cơng ty thuộc Tập đồn];

(i)

bất kỳ việc tuyển dụng, bổ nhiệm, thay thế, thay đổi điều kiện làm việc của người
đại diện theo pháp luật, Giám đốc điều hành, Giám đốc điều hành, Giám đốc tài
chính và giám đốc tính tốn của Cơng ty [và bất kỳ người nào ở các vị trí quan
trọng trong Cơng ty và Tập đồn Cơng ty bao gồm cả giám đốc đại diện của Cơng
ty thuộc Tập đồn], bao gồm bất kỳ Thay đổi Bất lợi Quan trọng nào về tiền bồi
thường của các nhân viên đó;

(j)

bất kỳ việc bổ nhiệm, thay thế hoặc thay đổi kiểm toán viên và / hoặc cố vấn pháp
lý của Công ty [và Công ty thuộc Tập đoàn];

(k)


đầu tư vượt quá 10% (mười phần trăm) vốn chủ sở hữu; tuy nhiên, trong cách tính
tỷ lệ phần trăm, tiền gửi sẽ khơng được tính là vốn chủ sở hữu;

(l)

bất kỳ hành động nào của Công ty [và Cơng ty thuộc Tập đồn] cấu thành các
khoản chi lớn vượt quá 10% (mười phần trăm) tổng cơ sở chi phí;

(m)

bảo lãnh các rủi ro bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm đơn lẻ vượt quá 10% (mười phần
trăm) vốn chủ sở hữu;

(n)

bất kỳ sự hợp nhất quan trọng nào, mua lại, bán, hủy bỏ, tổ chức lại, thanh lý, giải
thể Cơng ty [hoặc Cơng ty thuộc Tập đồn], hoặc bất kỳ sự hợp nhất nào của Công
ty [hoặc Cơng ty thuộc Tập đồn] với bất kỳ tập đồn, công ty hoặc cơ quan nào
khác;

(o)

việc Công ty [hoặc Công ty thuộc Tập đoàn] tham gia vào bất kỳ Giao dịch với bên
liên quan nào, kết hợp với các Giao dịch với bên liên quan có cùng bản chất trong
suốt mười hai (12) tháng qua, có giá trị vượt quá [•], bao gồm nhưng khơng giới
hạn ở khoản vay, thỏa thuận bán hoặc mua tài sản, thỏa thuận mua hoặc bán Cổ
phần trong Công ty [hoặc Công ty thuộc Tập đoàn], bảo lãnh hoặc bất kỳ trách
nhiệm pháp lý tiềm tàng nào khác;


(p)

thay đổi tên của Công ty hoặc văn phòng đăng ký;

(q)

tạo ra hoặc cấp bất kỳ sự cản trở nào đối với toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào của
Công việc, cam kết hoặc tài sản của Công ty hoặc đối với bất kỳ Cổ phần nào trong
Công ty hoặc thỏa thuận làm như vậy;

(r)

tham gia vào bất kỳ thỏa thuận, hợp đồng hoặc giao dịch nào nằm ngồi quy trình
kinh doanh bình thường của Cơng ty hoặc theo cách khác ngoài các điều khoản
thỏa thuận;

(s)

kê khai hoặc chi trả bất kỳ khoản cổ tức nào vượt quá [*]% ([*] phần trăm) bất kỳ
năm nào trong lợi nhuận được phân phối sau thuế của Công ty thể hiện qua các tài
khoản được kiểm tốn cho năm đó hoặc thực hiện bất kỳ phân phối nào khác (bằng
cách vốn hóa, hồn trả hoặc theo bất kỳ cách nào khác) từ lợi nhuận được phân
phối của Công ty hoặc bất kỳ khoản dự trữ nào của Công ty;

(t)

bất kỳ Thay đổi Bất lợi Trọng yếu nào đối với hoạt động kinh doanh của Công ty
hoặc tham gia vào bất kỳ ngành kinh doanh mới nào có thể dẫn đến thay đổi quan



trọng đối với hoạt động kinh doanh của Công ty;
(u)

bất kỳ khoản chi trả thù lao hoặc tiền thưởng cho ban quản lý;

(v)

bất kỳ Thay đổi Bất lợi Trọng yếu nào trong chính sách kế tốn và kiểm tốn của
Cơng ty; và

(w)

gây ra hoặc cho phép bất kỳ Công ty thuộc Tập đoàn nào thực hiện bất kỳ vấn đề
nào đã nêu ở trên;

10.
10.1

CHỐNG PHA LOÃNG VÀ CHUYỂN GIAO CỔ PHẦN

Chống pha lỗng
Bất kể điều gì có trong Thỏa thuận này, miễn là Nhà đầu tư nắm giữ bất kỳ Cổ phần nào,
Nhà đầu tư sẽ có quyền tham gia vào tất cả các đợt phát hành trong tương lai của Cơng ty
đối với bất kỳ loại chứng khốn vốn nào (hoặc quyền mua chứng khốn vốn hoặc chứng
khốn có thể chuyển đổi thành, hoặc có thể trao đổi, như chứng khốn vốn cổ phần) của
Cơng ty, trong phạm vi cần thiết để duy trì các Cổ phần tương xứng của nó (trên Cơ sở Pha
lỗng Hồn tồn) trong Cơng ty. Tuy nhiên, với điều kiện là giá và các điều khoản liên
quan áp dụng cho Nhà đầu tư trong mọi trường hợp sẽ không kém ưu đãi hơn các điều
khoản áp dụng cho bất kỳ Cổ đông hoặc bên thứ ba nào khác.


10.2

Quyền từ chối đầu tiên
(a) Trong trường hợp ___ (“Bên chào bán”) muốn chuyển nhượng bất kỳ Cổ phần nào của
mình hoặc các chứng khốn vốn khác (hoặc quyền có được chứng khốn vốn hoặc
chứng khốn có thể chuyển đổi thành hoặc có thể hốn đổi thành chứng khốn vốn
đó) trong Cơng ty cho bất kỳ (các) bên thứ ba nào, Bên chào hàng đó trước tiên sẽ
cung cấp cho Nhà đầu tư (“Bên đối tác”,) chuyển giao được đề xuất đó (“Thơng
báo từ chối đầu tiên”) .. Thông báo từ chối đầu tiên sẽ nêu rõ rằng Bên chào hàng
đã nhận được đề nghị mà Bên chào hàng đã sẵn sàng và có thể chấp nhận, và lời đề
nghị đó là xác đáng và được thực hiện bởi Người không phải là Bên liên quan
(nghĩa là có mối quan hệ hợp tác với Bên chào hàng) và sẽ được kèm theo một bản
sao của lời đề nghị đó và các chi tiết về danh tính và cơng việc kinh doanh của
Người đó và của bất kỳ Người nào kiểm soát, trực tiếp hoặc gián tiếp, Người đó. .
Trong trường hợp Bên đối tác từ chối hoặc khơng phản hồi thơng báo của Bên chào bán
trong vịng ba mươi (30) Ngày làm việc kể từ khi nhận được thơng báo nói trên,
Bên chào bán có thể chuyển nhượng Cổ phần hoặc chứng khoán vốn khác (hoặc
quyền mua chứng khốn vốn đó hoặc chứng khốn có thể chuyển đổi thành, hoặc
có thể trao đổi, chứng khốn vốn đó) trong Công ty cho bất kỳ (các) bên thứ ba nào
theo các điều khoản và điều kiện khơng có lợi hơn so với các điều kiện và điều
khoản được cung cấp cho các Bên đối tác.
(b) Nếu Bên chào bán muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Cổ phần của mình
trong Vốn Điều lệ (trên Cơ sở Pha lỗng Hồn tồn) cho bất kỳ (các) bên thứ ba
nào, thì phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của Nhà đầu tư.
(c) Bất kỳ nỗ lực nào để chuyển nhượng bất kỳ Cổ phần hoặc chứng khoán vốn khác (hoặc
quyền có được chứng khốn vốn hoặc chứng khốn có thể chuyển đổi thành hoặc
có thể chuyển đổi thành chứng khốn vốn đó) trong Cơng ty vi phạm bất kỳ quy
định nào của Khoản 10.2 này sẽ được vô hiệu và Công ty sẽ không đăng ký chuyển
nhượng sai lầm đó.


11.

QUYỀN THƠNG TIN


Khi có thơng báo hợp lý và trong giờ hành chính, Cơng ty sẽ cho phép Nhà đầu tư và ___
thanh tra và kiểm tra, trong giờ làm việc bình thường, bất kỳ tài sản hoặc tài sản nào, sổ
sách hoặc tài khoản, hồ sơ và báo cáo của Công ty và để thảo luận về cơng việc, tài chính
và các tài khoản của Công ty với các Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, cán bộ điều hành,
đại lý, kế tốn và luật sư của Cơng ty. Để tránh nghi ngờ, Khoản 11 này sẽ không cho phép
bất kỳ Cổ đông nào chiếm dụng một lượng thời gian và công sức không hợp lý của Công ty
hoặc bất kỳ Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, nhân viên điều hành, đại lý, kế tốn và luật
sư nào của Cơng ty hoặc đưa ra một con số không hợp lý hoặc tần suất yêu cầu thanh tra,
kiểm tra hoặc thảo luận.

12.

HẠN CHẾ KHÔNG CẠNH TRANH

12.1

Đối với Điều 12.1 này, các định nghĩa sau sẽ được áp dụng:
"Năng lực Liên quan" có nghĩa là, liên quan đến ___ và bất kỳ Chi nhánh nào của nó, cho
tài khoản của chính nó hoặc cho bất kỳ Cá nhân nào (ngồi Cơng ty) và cho dù thông qua
phương tiện của bất kỳ công ty, tập đồn hoặc bất kỳ Người nào khác được kiểm sốt bởi
nó ( cho mục đích nào sẽ được tổng hợp với việc người đó hoặc người đó nắm giữ cổ phần
hoặc khả năng thực hiện quyền kiểm soát của Người đó hoặc bất kỳ Người nào được kiểm
sốt bởi bất kỳ Người nào được kết nối với hoặc bất kỳ Người nào có liên quan đến __)
hoặc với tư cách là chính, đối tác, giám đốc, nhân viên, nhà tư vấn hoặc đại lý.
"Kinh doanh bị hạn chế" là các hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ được Công

ty thực hiện hiện tại hoặc trong tương lai.

12.2

___ sẽ không, trực tiếp hoặc gián tiếp (bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ Năng lực
Liên quan nào), tham gia, kinh doanh hoặc cạnh tranh với Công ty trong bất kỳ hoạt động
kinh doanh bảo hiểm nói chung nào trong Lãnh thổ bị Cấm, ngồi việc thơng qua Cơng ty.

12.3

Trong thời hạn của Thỏa thuận này, ___ sẽ không và sẽ tìm kiếm và đảm bảo rằng khơng
có Chi nhánh nào của mình, trực tiếp hoặc gián tiếp trong bất kỳ Năng lực Liên quan nào:

(a) không phải là thông qua Công ty, được làm việc trực tiếp hoặc
gián tiếp, tham gia hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh trong
Lãnh thổ bị Cấm trong bất kỳ doanh nghiệp nào cùng loại hoặc
tương tự với Doanh nghiệp bị hạn chế hoặc cạnh tranh với hoặc có
khả năng hợp lý cạnh tranh với Doanh nghiệp bị hạn chế;

(b) trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện trong Lãnh thổ bị Cấm cho tài
khoản của riêng mình hoặc đơn lẻ hoặc hợp tác (hoặc liên quan
đến bất kỳ Năng lực Liên quan nào trong bất kỳ công ty nào tham
gia vào) bất kỳ doanh nghiệp nào thuộc cùng loại hoặc tương tự
với Doanh nghiệp bị hạn chế hoặc cạnh tranh với hoặc có khả
năng cạnh tranh hợp lý với Doanh nghiệp bị hạn chế hoặc có liên
quan hoặc quan tâm đến Lãnh thổ bị cấm trong bất kỳ doanh
nghiệp nào như vậy; hoặc là

(c) trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp dịch vụ đại lý bán hàng, dịch vụ
tiếp thị hoặc hỗ trợ tư vấn về dịch vụ kỹ thuật hoặc bằng bất kỳ

cách nào khác cung cấp hỗ trợ cho bất kỳ cá nhân, doanh nghiệp
hoặc công ty nào tham gia vào Lãnh thổ bị cấm trong bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào cùng loại hoặc tương tự với Doanh nghiệp bị
hạn chế hoặc cạnh tranh với hoặc có khả năng cạnh tranh hợp lý
với Doanh nghiệp bị hạn chế.
12.4

Mặc dù các hạn chế quy định trong Khoản 12 này được các Bên coi là hợp lý trong mọi


trường hợp và không tốt hơn là hợp lý và cần thiết để bảo vệ mỗi Bên, nhưng phải đồng ý
rằng nếu có bất kỳ một hoặc nhiều hạn chế như vậy , hoặc do chính họ thực hiện hoặc cùng
nhau, được xét xử vượt quá mức hợp lý trong mọi trường hợp để bảo vệ lợi ích hợp pháp
của bất kỳ Bên nào nhưng sẽ được xét xử hợp lý nếu bất kỳ hạn chế hoặc hạn chế cụ thể
nào bị xóa hoặc nếu bất kỳ phần nào hoặc các phần của từ ngữ của chúng đã bị xóa, bị hạn
chế hoặc bị hạn chế theo bất kỳ cách thức cụ thể nào thì các hạn chế nói trên sẽ được áp
dụng với việc xóa, hạn chế hoặc hạn chế đó, tùy từng trường hợp.

13.

CHỐNG VI PHẠM HỢP ĐỒNG

13.1

Mỗi bên cam kết với bên cịn lại rằng:

(a) sẽ khơng và sẽ đảm bảo rằng Công ty sẽ không, trong q trình
hoạt động của Doanh nghiệp, khơng tham gia vào bất kỳ hoạt
động, thực hành hoặc hành vi nào có thể cấu thành hành vi vi
phạm theo Luật Chống tham nhũng (đã được sửa đổi);


(b) đã và sẽ duy trì tại chỗ, và sẽ đảm bảo rằng Công ty đã và sẽ duy
trì tại chỗ, các quy trình thích hợp được thiết kế để ngăn chặn bất
kỳ nhân viên nào của Công ty thực hiện bất kỳ hành vi nào có thể
dẫn đến vi phạm theo Luật Chống Tham nhũng ( như đã sửa đổi);


(c) tại từng thời điểm, theo yêu cầu hợp lý của Bên kia, Bên kia sẽ
xác nhận bằng văn bản rằng Bên đó đã tuân thủ các cam kết của
mình theo Khoản 13.1 (a) và Khoản 13.1 (b) và sẽ cung cấp mọi
thông tin theo yêu cầu hợp lý của Bên khác ủng hộ việc tuân thủ
như vậy.
13.2

Vi phạm bất kỳ cam kết nào trong Khoản 13 này sẽ được coi là Sự kiện Mặc định đối với
Thỏa thuận này.

14.

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1

Thỏa thuận này sẽ tiếp tục có hiệu lực khơng giới hạn thời gian miễn là có ít nhất hai (2)
Cổ đơng bao gồm Nhà đầu tư và ___ hoặc các Chi nhánh tương ứng, cho đến khi chấm dứt
theo quy định của Khoản 14 này hoặc theo thỏa thuận của tất cả các Bên bằng văn bản, tùy
theo điều kiện nào là sớm nhất.

14.2


Thỏa thuận này sẽ chấm dứt đối với bất kỳ Bên nào nếu bất kỳ lúc nào do việc chuyển
nhượng Cổ phần được thực hiện theo Thỏa thuận này và Điều lệ, Bên đó khơng có Cổ phần
nào nhưng khơng ảnh hưởng đến bất kỳ quyền nào mà bất kỳ Bên nào khác có thể chống
lại Bên đó trước khi chấm dứt.

14.3

Thỏa thuận này sẽ chấm dứt ngay nếu Công ty bị đưa vào diện thanh lý, dù là tự nguyện
hay bắt buộc.

14.4

Khi bất kỳ Bên nào (ngồi Cơng ty) khơng cịn là Cổ đơng hoặc một bên của Thỏa thuận
này vì bất kỳ lý do gì, các quy định của Thỏa thuận này sẽ khơng cịn được áp dụng cho
bên đó như thể bên đó khơng phải là một bên của Thỏa thuận này , lưu cho Khoản 15 và
Khoản 16 và lưu cho các quyền, lợi ích và nghĩa vụ đã tích lũy vào ngày họ khơng cịn là
Cổ đông hoặc một bên của Thỏa thuận này và lưu thêm rằng quyền của bất kỳ Bên nào
được yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc bất kỳ biện pháp khắc phục nào khác do bất kỳ vi
phạm nào đối với Thỏa thuận này bởi bất kỳ Bên nào khác đã tích lũy trước bất kỳ Bên nào
nên việc ngừng sử dụng sẽ không bị ảnh hưởng.

14.5

Hiệu lực của việc chấm dứt quyền tích lũy


Việc chấm dứt Thỏa thuận này không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền, nghĩa vụ hoặc nghĩa
vụ tích lũy nào của các Bên.

15.


BẢO MẬT

15.1

Khơng Bên nào được, nếu khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia, tiết lộ bất
kỳ Thơng tin Bí mật nào ngoại trừ:
(a)

trong phạm vi cần thiết để tuân thủ bất kỳ Văn bản Pháp lý hiện hành nào hoặc các
quy định ràng buộc đối với Bên đó, trong trường hợp đó Bên đó sẽ thơng báo trước
bằng văn bản ít nhất ba (3) Ngày làm việc về việc tiết lộ Thông tin Bí mật đó cho
Bên kia;

(b)

ở mức độ cần thiết để tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào của bất kỳ luật hoặc cơ quan
pháp luật, cơ quan hoặc cơ quan quản lý nào hoặc cơ quan tương đương (bao gồm
bất kỳ sàn giao dịch chứng khốn liên quan nào có thể áp dụng cho nó và / hoặc
các cơng ty liên quan của nó) hoặc tịa án có thẩm quyền quyền tài phán, trong
trường hợp đó Bên đó phải thơng báo bằng văn bản trước ít nhất ba (3) Ngày làm
việc về việc tiết lộ Thơng tin bí mật đó cho Bên kia và sẽ tham khảo ý kiến của
Bên kia về hình thức và nội dung của thơng báo hoặc tiết lộ (như trường hợp có thể
là);

(c)

trong phạm vi cần thiết để tuân thủ các điều khoản của Thỏa thuận này hoặc có
hiệu lực theo đó và các Bên theo văn bản này đồng ý rằng Nhà đầu tư có thể tiết lộ
bất kỳ thơng tin nào liên quan đến Công ty cho người mua tiềm năng về tài sản,

trái phiếu và / hoặc Cổ phiếu của Công ty và đồng ý thêm rằng Nhà đầu tư có thể
tiết lộ thơng tin đó cho bất kỳ bên tiềm năng nào để chứng khốn hóa hoặc tài trợ
khác (hoặc các cố vấn chuyên nghiệp của Công ty), tuy nhiên, Nhà đầu tư phải
ln có được cam kết bảo mật phù hợp từ bên tiềm năng đó theo các điều khoản
như Cơng ty, hành động hợp lý, có thể chấp thuận;

(d)

liên quan đến một thơng cáo báo chí chung, các nội dung đã được các Bên đồng ý
trước đó bằng văn bản; và

(e)

cho các cố vấn chuyên môn và nhân viên chủ chốt của mỗi Bên, những người cần
biết những chi tiết đó.

15.2

Thuật ngữ “Bảo mật thơng tin” theo Khoản 15 này sẽ không bao gồm thông tin (i) được
biết đến công khai; (ii) được biết đến một cách công khai mà không do lỗi của một trong
hai Bên; (iii) được một Bên nhận được từ một bên thứ ba mà khơng hạn chế tiết lộ và
khơng có kiến thức hoặc nghi ngờ hợp lý rằng việc tiết lộ của bên thứ ba là vi phạm nghĩa
vụ đối với mỗi Bên.

15.3

Điều khoản 15 này sẽ tồn tại và có hiệu lực sau khi Thỏa thuận này chấm dứt.

16.


SỰ KIỆN VI PHẠM
Bất kỳ sự kiện nào sau đây sẽ là sự kiện vi phạm “Sự kiện vi phạm”:
(a)

bất kỳ sự vi phạm nào của Công ty và / hoặc về bất kỳ nghĩa vụ nào tương ứng của
họ theo Thỏa thuận này; hoặc là

(b)

bất kỳ vi phạm hoặc không thực hiện bất kỳ cam kết, giao ước hoặc bảo hành nào
của Công ty và / hoặc ___ trong Thỏa thuận này; hoặc là

(c)

bất kỳ vi phạm hoặc không thực hiện bất kỳ cam kết, đại diện, giao ước hoặc bảo
hành nào được thực hiện hoặc lặp lại bởi Công ty và / hoặc ___ trong (i) Thỏa
thuận này, (ii) Tài liệu giao dịch, và (iii) bất kỳ văn bản xác nhận nào được gửi bởi


nó theo đây hoặc theo đây là khơng chính xác khi được thực hiện hoặc được coi là
được thực hiện hoặc lặp lại.

17.

ĐIỀU KHOẢN KHÁC

17.1

Các quyền tích dồn
Bất kỳ quyền nào được cấp cho một Bên theo hợp đồng này hoặc theo luật đều được thực

hiện thường xuyên (nếu cần), tích lũy (trừ khi được quy định rõ ràng ở đây) và không loại
trừ bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục nào khác có thể có sẵn cho Bên đó, cho dù luật
pháp quy định hoặc trong bất kỳ thỏa thuận nào khác giữa các Bên hoặc theo cách khác.

17.2

Chi phí
Trừ khi có quy định khác trong Thỏa thuận này, mỗi Bên sẽ tự chịu chi phí và chi phí phát
sinh từ q trình đàm phán, chuẩn bị và thực hiện Thỏa thuận này cũng như các tài liệu và
công cụ được đề cập ở thảo thuận này.

17.3

17.4

Chuyển nhượng
(a)

Không Bên nào được quyền cũng như không Bên nào được phép chuyển nhượng
Thỏa thuận này hoặc bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào của mình dưới đây cũng như
cấp, tuyên bố, tạo hoặc định đoạt bất kỳ quyền hoặc lợi ích nào trong đó, ngoại trừ
một bên được chuyển giao Cổ phần của Bên trong Công ty theo Khoản 10.2 và
Khoản 17.3 (b) của Thỏa thuận này.

(b)

Nhà đầu tư có thể, trong phạm vi được pháp luật cho phép, tự do chuyển nhượng
hoặc chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo hợp
đồng này (mà không cần sự đồng ý của Công ty hoặc ___) cho bất kỳ công ty con
hoặc chi nhánh thuộc sở hữu hồn tồn nào của Cơng ty.


Quan hệ giữa các Bên
Khơng có điều khoản nào trong Hợp đồng này được coi là cấu thành quan hệ đối tác hoặc
liên doanh giữa các Bên; và bản lưu trữ được cung cấp cụ thể, khơng Bên nào có quyền
ràng buộc Bên kia theo bất kỳ cách nào.

17.5

Thơng báo
(a)

Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong tài liệu này, tất cả các thông báo và thông
tin liên lạc khác được cung cấp dưới đây sẽ được lập thành văn bản bằng tiếng Anh
và được gửi bằng (i) bưu điện đăng ký trả trước, (ii) chuyển phát tay hoặc (iii) fax
(với bản gốc được gửi trong vòng hai (2) Ngày làm việc sau đó) đến địa chỉ được
chỉ định bên dưới:
To:
[___]
Address: [•]
Attention: Mr. [•]
Tel: [•]
Fax: [•]
To the Investor:
[___]
Address:[•]
Attention: Mr. [•]


Tel: [•]
Fax: [•]

To the Company
___
Address: [•]
Attention: []
Tel: [•]
Fax: [•]
hoặc tại địa chỉ khác sẽ được một Bên chỉ định trong thông báo bằng văn bản cho
bên kia.

17.6

(b)

Tất cả các thông báo và thơng tin liên lạc sẽ có hiệu lực ngay lập tức khi nhận
được (i) từ bưu điện, (ii) bằng cách chuyển phát tay, hoặc (iii) qua fax bởi người
nhận dự kiến tại địa chỉ hoặc theo số fax được quy định trong đoạn (a) ở trên.

(c)

Mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia theo thời gian về bất kỳ thay đổi nào đối với
các chi tiết liên hệ được cung cấp trong Khoản 17.5 (a).

Luật Điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
(a)

Thỏa thuận này sẽ được điều chỉnh và được hiểu theo Luật Việt Nam.

(b) Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào giữa các Bên liên quan đến Thỏa thuận này,
họ sẽ sử dụng nỗ lực cao nhất và hành động thiện chí để thống nhất cách giải quyết
tranh chấp đó. Nếu các Bên khơng thể đạt được thỏa thuận như vậy trong khoảng thời

gian ba mươi (30) ngày, tranh chấp sẽ được chuyển đến các giám đốc điều hành tương
ứng của mỗi Bên, những người sẽ nỗ lực hết sức để giải quyết tranh chấp.
(c) [Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa thuận này, bao gồm bất kỳ
câu hỏi nào liên quan đến sự tồn tại, hiệu lực hoặc chấm dứt của Thỏa thuận, sẽ được
chuyển đến và giải quyết cuối cùng bởi trọng tài ở Singapore theo quy tắc trọng tài của
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Singapore (“SIAC ”) Trong thời gian có hiệu lực mà các
quy tắc được coi là hợp nhất bằng cách tham chiếu đến Khoản 17.6 này. Trọng tài sẽ
được điều hành bởi một hội đồng gồm [ba (3) trọng tài viên]. Ngôn ngữ của trọng tài
sẽ là tiếng Anh. Địa điểm thực tế của trọng tài sẽ là Singapore. Chi phí sẽ do hội đồng
trọng tài quyết định.]
17.7

Sửa đổi
Khơng có sự thay đổi hoặc sửa đổi nào của Thỏa thuận này và không từ bỏ bất kỳ điều
khoản và điều kiện nào của Hợp đồng này, hoặc cấp bất kỳ sự đồng ý nào được đề cập
trong văn bản này, sẽ có hiệu lực trừ khi được tất cả các Bên ký kết bằng văn bản.

17.8

Chấm dứt và Hiệu lực

(a) Nếu bất kỳ một hoặc nhiều điều khoản trong Thỏa thuận này vì bất kỳ lý do gì sẽ được coi là
khơng hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo bất kỳ khía cạnh nào theo luật của bất
kỳ khu vực tài phán nào, thì sự vơ hiệu, khơng hợp pháp hoặc khơng thể thực thi đó sẽ khơng
ảnh hưởng đến:
bất kỳ điều khoản nào khác của Thỏa thuận này, nhưng Thỏa thuận này sẽ
được hiểu theo luật hiện hành của khu vực tài phán đó như nếu điều khoản không
hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi đó chưa bao giờ được quy định ở đây
và Thỏa thuận này sẽ được thực hiện gần nhất có thể theo các điều khoản và mục


(i)


đích ban đầu; và
hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thực thi của các điều khoản đó theo
luật hiện hành của bất kỳ khu vực tài phán nào khác.

(ii)

(b) Các Bên sẽ cố gắng thay thế bất kỳ điều khoản nào không hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể
thực thi như vậy bằng một điều khoản hợp lệ, hợp pháp và có thể thi hành được, càng nhiều
càng tốt phản ánh ý định ban đầu của các Bên.
17.9

Không cấu trúc nghiêm ngặt
Các Bên đã cùng tham gia vào quá trình đàm phán và soạn thảo Thỏa thuận này. Trong
trường hợp có bất kỳ sự mơ hồ hoặc câu hỏi nào về ý định hoặc cách diễn giải nảy sinh,
Thỏa thuận này sẽ được hiểu như thể được soạn thảo bởi tất cả các Bên cùng nhau và
khơng có giả định hoặc nghĩa vụ chứng minh nào phát sinh có lợi hoặc khơng có lợi cho
bất kỳ Bên nào do quyền tác giả của bất kỳ điều khoản nào trong số này Hợp đồng.

17.10 Đảm bảo khác
Mỗi Bên sẽ thực hiện tất cả các hành động và hoàn thành tất cả các tài liệu có thể cần thiết
hoặc mong muốn để thực hiện hoặc có hiệu lực các quy định của Hiệp định này một cách
đầy đủ và hiệu quả.
17.11 Thỏa thuận toàn bộ
Thỏa thuận này sẽ thay thế bất kỳ hoặc tất cả các thỏa thuận, tài liệu hoặc cơng cụ khác
trước đó liên quan đến các vấn đề được đề cập trong hợp đồng này. Thỏa thuận này (bao
gồm cả các Lịch trình đính kèm theo đây) cùng với các Tài liệu giao dịch và bất kỳ tài liệu
nào khác được đề cập ở đây hoặc trong tài liệu này cấu thành toàn bộ thỏa thuận và thay

thế bất kỳ hoặc tất cả các thỏa thuận, tài liệu hoặc công cụ khác trước đây giữa các Bên
liên quan đến chủ đề được đề cập trong văn bản này.
17.12 Thời gian thực hiện
Thời gian ở bất cứ nơi nào được đề cập là bản chất của Thỏa thuận này, liên quan đến các
ngày và khoảng thời gian được đề cập cụ thể ở đây và / hoặc bất kỳ ngày và khoảng thời
gian nào có thể được thay thế bằng thỏa thuận bằng văn bản giữa các Bên.
17.13 Bản gốc và ngôn ngữ

(a) Thỏa thuận này sẽ được lập thành bốn (4) bản gốc có giá trị như nhau bằng cả tiếng
Việt và tiếng Anh. Mỗi Bên phải giữ hai (2) bản gốc. Trong trường hợp có bất kỳ sự
mâu thuẫn nào giữa phiên bản tiếng Anh và tiếng Việt, phiên bản tiếng Anh sẽ được ưu
tiên áp dụng.

(b) Các điều khoản được định nghĩa tại Khoản 1.1 được đặt theo thứ tự bảng chữ cái trong
cả phiên bản tiếng Anh và tiếng Việt của Thỏa thuận này.
[Phần còn lại của trang này được cố ý để trống]


ĐỂ LÀM CHỨNG, mỗi Bên đã thực hiện Thỏa thuận này bởi đại diện được ủy quyền hợp lệ của
mình kể từ ngày đầu tiên được viết ở trên.

Thaymặt

_________________________________________________
Bởi By: [•]
Tên Name: [•]
Chức vụTitle: [•]
Cơng ty
Thaymặt


_________________________________________________
By: [•]
Name: [•]
Title: [•]
Nhà đầu tư
Thaymặt[•]

_________________________________________________
By: [•]
Name: [•]
Title: [•]



×