Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chương điện học vật lý 7 trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________________________________

PHẠM VĂN NHẤT

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ 7
TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________________________________

PHẠM VĂN NHẤT

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ 7
TRUNG HỌC CƠ SỞ

Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. PHẠM THỊ PHÚ

NGHỆ AN, 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Thị Phú - ngƣời đã định
hƣớng đề tài, hƣớng dẫn khoa học, để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trƣờng Đại học Vinh đã tham gia
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Tổ bộ môn trƣờng THCS
Lê Qúy Đôn Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng đã tạo điều kiện để tơi đƣợc tham gia
khóa học này và thực nghiệm kết quả nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên trong suốt
thời gian qua để tơi hồn thành khóa học.
TP HCM, ngày….tháng….. năm 2017
Tác giả

Phạm Văn Nhất


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU HÌNH ...................................................................v
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
NỘI DUNG......................................................................................................................4

Chƣơng 1 BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT
LÝ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ..................................................................4
1.1 Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .......................................4
1.1.1. Năng lực ....................................................................................................4
1.1.2. So sánh chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung và chƣơng trình
giáo dục định hƣớng phát triển năng lực .............................................................7
1.1.3. Định hƣớng chuẩn đầu ra năng lực chƣơng trình giáo dục cấp THCS .....8
1.1.4. Các thành tố trong quá trình dạy học định hƣớng phát triển năng lực....14
1.2. Năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lý .....................................................15
1.2.1. Năng lực chuyên biệt trong môn Vật lý ..................................................15
1.2.2.Năng lực thực nghiệm là gì? ....................................................................19
1.2.3. Biểu hiện của năng lực thực nghiệm .......................................................22
1.3. Biện pháp bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lý ..................22
1.3.1. Tổ chức hoạt động xây dựng kiến thức mới theo phƣơng pháp thực
nghiệm vật lý .....................................................................................................23
1.3.2. Sử dụng bài tập thí nghiệm trong dạy học Vật lý ...................................25
Chƣơng 2 BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ 7 TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................30
2.1. Vị trí, đặc điểm của chƣơng “Điện học” vật lý 7 trung học cơ sở ...................30
2.2. Mục tiêu dạy học ..............................................................................................31
2.2.1. Mục tiêu dạy học theo chuẩn hiện hành ..................................................31
2.2.2. Mục tiêu dạy học theo định hƣớng nghiên cứu .......................................32
2.3. Cấu trúc lôgic và nội dung chƣơng “Điện học” vật lý 7 THCS .......................33


iii
2.3.1. Cấu trúc lôgic chƣơng “Điện học” Vật lý 7 THCS .................................33
2.3.2. Phân tích nội dung chƣơng “Điện học” Vật lý 7 THCS .........................34
2.4. Chuẩn bị điều kiện cho triển khai dạy học chƣơng “Điện học” vật lý 7 THCS
theo hƣớng bồi dƣỡng NLTN ..................................................................................37

2.4.1. Thí nghiệm vật lý ....................................................................................37
2.4.2. Bài tập thí nghiệm vật lý .........................................................................45
2.5. Soạn thảo một tiến trình dạy học bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm ................47
2.5.1. Bài học xây dựng kiến thức mới .............................................................47
2.5.2. Bài học thực hành thí nghiệm vật lý .......................................................54
2.5.3. Bài học bài tập vật lý ...............................................................................66
2.6. Bài kiểm tra đánh giá năng lực thực nghiệm HS lớp 7 THCS .........................71
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................................75
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................75
3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...........................................75
3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .............................................................75
3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................75
3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...........................................................76
3.3.1. Tiêu chí đánh giá .....................................................................................76
3.3.2. Nhận xét chung về hiệu quả của tiến trình dạy học đối với việc bồi
dƣỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh .......................................................76
3.3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm.................................................................76
KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84
PHỤ LỤC


iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

1.

BTTN

:


Bài tập thí nghiệm

2.

BTVL

:

Bài tập vật lý

3.

CĐDĐ

:

Cƣờng độ dòng điện

4.

ĐC

:

Đối chứng

5.

ĐCNN


:

Độ chia nhỏ nhất

6.

GHĐ

:

Giới hạn đo

7.

GV

:

Giáo viên

8.

GQVĐ

:

Giải quyết vấn đề

9.


GD

:

Giáo dục

10.

HS

:

Học sinh

11.

HĐT

:

Hiệu điện thế

12.



:

Hoạt động


13.

NLTN

:

Năng lực thực nghiệm

14.

NLTP

:

Năng lực thành phần

15.

NXB

:

Nhà xuất bản

16.

PPDH

:


Phƣơng pháp dạy học

17.

PPTN

:

Phƣơng pháp thực nghiệm

18.

TN

:

Thí nghiệm

19.

THCS

:

Trung học cơ sở

20.

TG


:

Thời gian

21.

TNSP

:

Thực nghiệm sƣ phạm

22.

KN

:

Khái niệm

23.

VD

:

Ví dụ



v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU HÌNH
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của năng lực .....................................................................................6
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc NLTN theo nguồn hợp thành ........................................................20
Sơ đồ 1.3. PPTN trong dạy học vật lý ...........................................................................25
Bảng
Bảng 1.1. So sánh chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung và chƣơng trình giáo
dục định hƣớng phát triển năng lực. ................................................................................8
Bảng 1.2. Năng lực chun biệt mơn Vật lí đƣợc cụ thể hóa từ năng lực chung ..........15
Bảng 1.3. Năng lực chuyên biệt môn Vật lý .................................................................18
Bảng 1.4 Các năng lực thành phần của năng lực thực nghiệm .....................................21
Bảng 1.5. So sánh các yếu tố của PPTN và các bƣớc trong quá trình giải BTTN
Vật lý .............................................................................................................................26
Bảng 2.1. Hệ thống kiến thức chƣơng chƣơng “Điện học” Vật lý 7 THCS .....................34
Bảng 2.2. Kết quả thí nghiệm 1 .....................................................................................39
Bảng 2.3. Kết quả thí nghiệm 2a ...................................................................................46
Bảng 2.4. Kết quả thí nghiệm 2b ...................................................................................42
Bảng 2.5. Kết quả thí nghiệm 3a ...................................................................................44
Bảng 2.6. Kết quả thí nghiệm 3b ...................................................................................45
Bảng 2.7. Kết quả thí nghiệm bài tập 2 .........................................................................45
Bảng 2.8. Bài tập 5 ........................................................................................................45
Bảng 2.9. Bài tập 6 ........................................................................................................46
Bảng 2.10. Bài tập 7 ......................................................................................................46
Bảng 2.11. Bài tập 8 ......................................................................................................47
Bảng 3.1. Thống kê kết quả thực nghiệm ......................................................................77
Bảng 3.2. Phân phối tần suất .........................................................................................77
Bảng 3.3. Phân phối tần suất tích lũy ............................................................................78
Bảng 3.4 .........................................................................................................................79

Hình
Hình 2.1. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu bóng đèn........................37
Hình 2.2. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu bóng đèn khi mạch hở...37
Hình 2.3. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu bóng đèn khi mạch kín..38


vi
Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu bóng đèn khi mạch hở...38
Hình 2.5. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT và CĐDĐ giữa hai đầu bóng đèn khi mạch kín..38
Hình 2.6. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................39
Hình 2.7. Sơ đồ thí nghiệm đo CĐDĐ đối với hai đèn mắc nối tiếp ............................40
Hình 2.8. Sơ đồ thí nghiệm đo CĐDĐ đối với hai đèn mắc nối tiếp ............................40
Hình 2.9. Sơ đồ thí nghiệm đo CĐDĐ đối với hai đèn mắc nối tiếp ............................40
Hình 2.10. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 1 ...............................41
Hình 2.11. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 2 ...............................41
Hình 2.12. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 1 và đèn 2 .................42
Hình 2.13. Đo HĐT và CĐDĐ đối với đoạn mạch mắc song song ..............................43
Hình 2.14. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 1 ...............................43
Hình 2.15. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 2. ..............................43
Hình 2.16. Sơ đồ thí nghiệm đo HĐT đối với hai đầu bóng đèn 1 và đèn 2 .................44
Hình 2.17. Sơ đồ thí nghiệm đo CĐDĐ đối với đoạn mạch mắc song song ................44
Hình 2.19a .....................................................................................................................45
Hình 2.19b .....................................................................................................................51
Hình 2.20. Bài tập 5 .......................................................................................................45
Hình 2.21 Bài tập 6 ........................................................................................................46
Hình 2.22. Bài tập 7 .......................................................................................................46
Hình 2.23. Bài tập 8 .......................................................................................................47
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Phân phối tần số điểm kiểm tra .................................................................77
Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất điểm kiểm tra ..............................................................78

Biểu đồ 3.3. Phân phối tần suất tích lũy ........................................................................78


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trƣớc xu thế toàn cầu hóa, cùng với sự phát triển vũ bão của khoa học kĩ thuật,
vấn đề đặt ra cho các quốc gia trên thế giới đó là khơng ngừng phát triển đất nƣớc,
phát triển kĩ thuật để không bị tụt hậu so với thế giới. Để làm đƣợc điều đó, cần có
những con ngƣời của thời đại mới, năng động, sáng tạo, tri thức và bản lĩnh. Vì vậy
trong thời đại hiện nay vấn đề giáo dục đang đƣợc đa số các quốc gia trên thế giới đặc
biệt quan tâm.
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với khu vực và các nƣớc trên thế giới,
chính vì vậy giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc
trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Có khá nhiều vấn đề đặt ra khi xem xét chỉnh sửa, đổi mới chƣơng trình GD.
Trƣớc hết là việc xem xét, thiết kế lại cần theo cách tiếp cận nào? Bản chất của cách
tiếp cận ấy là gì? Và tại sao lại theo hƣớng tiếp cận này? Hiện nay, xu thế thiết kế
chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận năng lực đƣợc khá nhiều quốc gia quan tâm, vận
dụng trong đó có Việt Nam.
Theo Nghị quyết 29-NQ/TW Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ
các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất,
năng lực của ngƣời học” Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành;
lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo
dục xã hội.
Theo tinh thần đó, các yếu tố của q trình giáo dục trong nhà trƣờng trung học
cần đƣợc đổi mới, chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực ngƣời học: từ

mục tiêu, đến nội dung, phƣơng pháp và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục.
Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể đổi mới do Bộ Giáo Dục Và
Đào Tạo soạn thảo công bố 8/2015 đã nêu 8 năng lực cốt lõi mà nhà trƣờng phổ thơng
cần hình thành, phát triển cho HS. Trong đó, có năng lực giải quyết vấn đề. Mỗi môn
học tùy thuộc vào nội dung mà cụ thể hóa năng lực cốt lõi thành những năng lực
chuyên biệt. Vật lý ở trƣờng phổ thơng là một mơn khoa học thực nghiệm, có khả năng
lớn trong việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề theo phƣơng pháp
thực nghiệm vật lý (gọi là năng lực thực nghiệm).


2
Trong chƣơng trình Vật lý 7, chƣơng “Điện học” là chƣơng trong đó nội dung
kiến thức chủ yếu đƣợc xây dựng từ thực nghiệm.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ là: “Bồi dƣỡng năng lực
thực nghiệm trong dạy học chƣơng “Điện học” Vật lý 7 trung học cơ sở”.
2. Mục đích nghiên cứu
Bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chƣơng “Điện học” Vật lý 7
Trung học cơ sở góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Lý thuyết năng lực và bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lý
Phạm vi nghiên cứu
- Chƣơng “Điện học” Vật lý 7 THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên tổ chức cho học sinh xây dựng và vận dụng kiến thức theo phƣơng
pháp thực nghiệm Vật lý thì sẽ bồi dƣỡng đƣợc năng lực thực nghiệm cho học sinh
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận bồi dƣỡng năng lực cho học sinh.
5.2. Nghiên cứu các thành tố cấu trúc của năng lực thực nghiệm, biểu hiện của
năng lực thực nghiệm, tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm.

5.3. Tìm hiểu các biện pháp và hình thức bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm cho
học sinh.
5.4. Tìm hiểu mục tiêu dạy học, chƣơng trình, cấu trúc và nội dung của chƣơng
“Điện học” Vật lý 7 THCS.
5.5. Xác định và chuẩn bị những điều kiện cần thiết để dạy học chƣơng “Điện
học” Vật lý 7 THCS, nhằm bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm Vật lý cho học sinh.
5.6. Xây dựng tiến trình dạy học kiến thức chƣơng “Điện học” Vật lý 7 THCS
để bồi dƣỡng cho học sinh năng lực thực nghiệm Vật lý.
5.7. Thực nghiệm sƣ phạm các phƣơng án dạy học đã thiết kế.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về năng lực, phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học
vật lý
- Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa, các tài liệu có liên quan.
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thực nghiệm vật lý


3
- Thực nghiệm sƣ phạm
- Phƣơng pháp thống kê toán học
7. Đóng góp của đề tài.
* Về lí luận
- Xác định đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh THCS
- Xác định đƣợc qui trình thiết kế bài học vật lý bồi dƣỡng năng lực thực
nghiệm.
* Về nghiên cứu ứng dụng
- Xây dựng 3 tiến trình dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực thực
nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn

Mở đầu : (3 trang)
Chƣơng 1: bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lí cho học sinh
trung học cơ sở (29 trang)
Chƣơng 2: bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chƣơng “điện học”
vật lí 7 trung học cơ sở (51 trang)
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm (08 trang)
Kết luận chung: (01 trang)
Tài liệu tham khảo: (01 trang)
Phụ lục: (07 trang)


4
NỘI DUNG
Chƣơng 1
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1 Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh
1.1.1. Năng lực
1.1.1.1. Định nghĩa năng lực.
Nhƣ chúng ta đã biết năng lực là một vấn đề khá trừu tƣợng đối với giáo viên
dạy bộ mơn Vật lý nói riêng và tất cả giáo viên nói chung cho đến nay khái niệm này
vẫn có nhiều cách tiếp cận và cách diễn đạt cũng hồn tồn khác nhau.
Ngƣời có năng lực về một mặt nào đó thì khơng phải nỗ lực nhiều trong q
trình cơng tác mà vẫn khắc phục những khó khăn một cách nhanh chóng và dễ dàng
hơn những ngƣời khác hoặc có thể vƣợt qua đƣợc những khó khăn mới mà ngƣời khác
khơng vƣợt qua đƣợc.
Có ngƣời cho rằng năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân ngƣời
đó, nhờ có những thuộc tính này mà ngƣời đó hồn thành tốt một hoạt động, một
nhiệm vụ, mặc dù phải bỏ ra ít cơng sức nhƣng vẫn đạt hiệu quả cao, vv...
Theo tác giả Nguyễn Huy Tú [12, tr.11]: “…Năng lực tự nhiên là loại năng lực

đƣợc nảy sinh trên cơ sở những tƣ chất bẩm sinh di truyền, không cần đến tác động
của giáo dục và đào tạo. Nó cho phép con ngƣời giải quyết đƣợc những yêu cầu tối
thiểu, quen thuộc đặt ra cho mình trong cuộc sống”
Nhƣ vậy chúng ta thấy cho dù cách tiếp cận có khác nhau nhƣng năng lực có
thể hiểu là: Năng lực là sự kết hợp linh hoạt độc đáo nhiều đặc điểm tâm lý tạo thành
những điều kiện chủ quan thuận lợi giúp cá nhân tiếp thu dễ dàng, tập dƣợt nhanh
chóng và hoạt động hiệu quả trong một lĩnh vực nào đó.
Trong đó năng lực gắn liền với kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động tƣơng
ứng. Song kĩ năng, kĩ xảo liên quan đến việc thực hiện một loạt các hành động hẹp,
chuyên biệt đến mức thành thạo, tự động hóa, máy móc. Cịn năng lực chứa đựng yếu
tố mới mẻ linh hoạt trong hành động, có thể giải quyết nhiệm vụ thành cơng trong
nhiều tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt động rộng hơn.


5
Năng lực cũng phát triển tuân theo qui luật chung của sự phát triển nhân cách.
Sự hình thành và phát triển năng lực của con ngƣời chịu sự tác động của nhiều yếu tố
nhƣ:
- Yếu tố của hoạt động chủ thể: có vai trị quyết định đối với việc hình thành
năng lực. Năng lực khơng có sẵn trong con ngƣời mà phải bằng hoạt động của chính
mình, con ngƣời chiếm lĩnh những kinh nghiệm của lớp ngƣời đi trƣớc, biến thành
năng lực của chính mình.
- Yếu tố của mơi trƣờng xã hội góp phần tạo nên động cơ mục đích, phƣơng
tiện, hành động và hoạt động giao lƣu của mỗi cá nhân với xã hội mà nhờ đó cá nhân
biến kinh nghiệm xã hội thành của mình; điều chỉnh hoạt động của bản thân nhằm
mang lại hiệu quả cao, năng lực phát triển hơn
- Yếu tố giáo dục, dạy học: Giáo dục là hoạt động chuyên môn của xã hội nhằm
hình thành và phát triển nhân cách của con ngƣời trong đó có năng lực theo yêu cầu
của xã hội.
Cũng theo Phạm Thị Phú [6, tr.4], thì năng lực là thuộc tính tâm lý cá nhân

đƣợc hình thành và phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình rèn luyện, cho phép con
ngƣời thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định đạt kết quả mong muốn trong
những điều kiện cụ thể.
* Trong chƣơng trình dạy học định hƣớng bồi dƣỡng năng lực, khái niệm năng
lực đƣợc sử dụng nhƣ sau [2].
Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học đƣợc
mô tả thơng qua các năng lực cần hình thành; Trong các môn học, những nội dung và
hoạt động cơ bản đƣợc liên kết với nhau nhằm hình thành các năng lực; Năng lực là sự
kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...
Mục tiêu hình thành năng lực định hƣớng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ
quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hành động dạy học về mặt
phƣơng pháp; Năng lực mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình
huống: ví dụ nhƣ đọc một bài tập cụ thể... Nắm vững và vận dụng đƣợc các phép tính
Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng
chung cho công việc giáo dục và dạy học; Mức độ đối với sự bồi dƣỡng năng lực có
thể đƣợc xác định trong các chuẩn: Đến một thời điểm nhất định thì HS có thể phải đạt
đƣợc những gì?
1.1.1.2. Cấu trúc của năng lực [8, tr.15]


6
Cấu trúc của năng lực gồm có 3 thành tố đó là:
- Kiến thức.
- Kỹ năng.
- Thái độ.
Giữa các thành tố của năng lực có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong sự tác động để
hình thành và phát triển. Cấu trúc chung của năng lực có thể nhận thức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của năng lực


Kĩ năng

Kiến thức

Năng lực

Thái độ

1.1.1.3. Các loại năng lực [6]
Có rất nhiều cách để phân loại năng lực theo tiêu chí khác nhau, có thể phân các
loại năng lực sau đây: năng lực chung và năng lực chuyên môn.
- Năng lực chung: là hệ thống những thuộc tính trí tuệ cá nhân bảo đảm cho cá
nhân nắm đƣợc tri thức và hoạt động một cách dễ dàng có hiệu quả có thể gọi năng lực
chung là năng lực trí tuệ năng lực này thể hiện ở chức năng tâm lý. Ví dụ nhƣ: năng
lực phân tích, so sánh, tổng hợp, vv…


7
- Năng lực chuyên môn: là hệ thống các thuộc tính cá nhân bảo đảm đạt đƣợc
kết quả cao trong nhận thức và trong sáng tạo của lĩnh vực chuyên môn: Dạy học,
khoa học, thể thao, vv...
1.1.2. So sánh chương trình giáo dục định hướng nội dung và chương trình giáo
dục định hướng phát triển năng lực.
Dƣới đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng
nội dung và chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực:


8
Bảng 1.1. So sánh chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung và chƣơng trình
giáo dục định hƣớng phát triển năng lực [8].

Chƣơng trình định hƣớng Chƣơng trình định hƣớng bồi
nội dung
dƣỡng năng lực
Mục tiêu dạy học đƣợc mô Kết quả học tập cần đạt đƣợc
Mục tiêu giáo dục
tả không chi tiết và khơng mơ tả chi tiết và có thể quan
nhất thiết phải quan sát, sát, đánh giá đƣợc thể hiện mức
đánh giá đƣợc.
độ tiến bộ của HS.
Lựa chọn nội dung dựa vào Lựa chọn những nội dung nhằm
Nội dung giáo dục
chuyên môn, không gắn với đạt đƣợc kết quả đầu ra đã quy
các tình huống thực tiễn. Nội định, gắn với các tình huống
dung đƣợc quy định chi tiết thực tiễn.
trong chƣơng trình.
GV là ngƣời truyền thụ tri GV chủ yếu là ngƣời tổ chức
thức, là trung tâm của quá hỗ trợ HS tự lực và tích cực
Phƣơng pháp dạy trình dạy học. HS tiếp thu lĩnh hội tri thức. Chú trọng sự
học
thụ động những tri thức phát triển khả năng giải quyết
đƣợc quy định sẵn.
vấn đề, khả năng giao tiếp…
Chú trọng sử dụng các phƣơng
pháp dạy học tích cực; các
phƣơng pháp dạy học thí
nghiệm, thực hành.
Chủ yếu là dạy học lý thuyết Tổ chức hình thức học tập đa
trên lớp.
dạng; chú ý các hoạt động xã
Hình thức dạy học

hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học, trải nghiệm sáng tạo;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong
dạy và học.
Tiêu chí đánh giá đƣợc xây Tiêu chí đánh giá dựa vào năng
Đánh giá kết quả dựng chủ yếu dựa trên sự ghi lực đầu ra, có tính đến sự tiến
học tập của HS
nhớ và tái hiện nội dung đã bộ trong quá trình học tập, chú
học.
trọng khả năng vận dụng vào
các tình huống thực tiễn.
1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra năng lực chương trình giáo dục cấp THCS.
Qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nƣớc phát triển, đối chiếu với yêu
cầu và điều kiện giáo dục trong nƣớc những năm sắp tới, các nhà khoa học giáo dục


9
Việt Nam đã đề xuất định hƣớng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chƣơng
trình giáo dục trung học cơ sở những năm sắp tới nhƣ sau: [11]
 Về phẩm chất
Các phẩm chất

Biểu hiện
a. Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình; tự hào

1. Yêu gia đình,
quê hƣơng, đất
nƣớc


về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ; có ý thức tìm
hiểu và thực hiện trách nhiệm của thành viên trong gia đình.
b. Tơn trọng, giữ gìn và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn di sản
văn hóa của q hƣơng, đất nƣớc, tin yêu đất nƣớc và con ngƣời
Việt Nam.
a. Yêu thƣơng con ngƣời, sẵn sàng giúp đỡ mọi ngƣời và tham
gia các hoạt động xã hội vì con ngƣời.

2. Nhân ái, khoan
dung

b. Tôn trọng sự khác biệt của mọi ngƣời, đánh giá đƣợc tính
cách độc đáo của mỗi ngƣời trong gia đình mình, giúp đỡ bạn
bè.
c. Sẵn sàng tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực học đƣờng;
không dung túng các hành vi bạo lực.
a. Trong học tập phải trung thực, nhận xét đƣợc tính trung thực
trong các hành vi của bản thân và ngƣời khác; phê phán, lên án

3. Trung thực, tự

các hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

trọng, chí cơng vơ


b. Tự trọng trong giao tiếp, nếp sống, quan hệ với mọi ngƣời và
trong thực hiện nhiệm vụ của bản thân; phê phán những hành vi
thiếu tự trọng.
c. Có ý thức giải quyết cơng việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi

ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân; phê phán
những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải
quyết công việc.

4. Tự lập, tự tin,
tự chủ và có tinh
thần vƣợt khó

a. Phải tự mình giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày
của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt; chủ động,
tích cực học hỏi bạn bè và những ngƣời xung quanh về lối sống
tự lập; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
b. Phải tự tin ở bản thân mình, tham gia giúp đỡ những bạn bè
còn thiếu tự tin; phê phán các hành động xấu.
c. Phải làm chủ đƣợc bản thân trong học tập, trong sinh hoạt; có
ý thức rèn luyện tính tự chủ.


10
d. Phải xác định đƣợc thuận lợi, khó khăn trong học tập, trong
cuộc sống của bản thân; biết lập và thực hiện kế hoạch vƣợt qua
khó khăn của chính mình cũng nhƣ khi giúp đỡ bạn bè; phê
phán những hành vi ngại khó, thiếu ý chí vƣơn lên.
a. Tự đối chiếu bản thân với các giá trị đạo đức xã hội; có ý
thức tự hồn thiện bản thân.
5. Có trách nhiệm b. Có thói quen xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập; hình
với bản thân, cộng thành ý thức lựa chọn nghề nghiệp tƣơng lai cho bản thân.
đồng, đất nƣớc,
c. Có thói quen tự lập, tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
nhân loại và môi

d. Sẵn sàng tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội;
trƣờng tự nhiên
sống nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác với mọi ngƣời xung quanh.
e. Quan tâm đến thời sự nổi bật ở địa phƣơng và trong nƣớc;
sẵn sàng tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để góp
phần xây dựng q hƣơng, đất nƣớc.
g. Có ý thức tìm hiểu trách nhiệm của HS trong tham gia giải
quyết những vấn đề cấp thiết của nhân loại; sẵn sàng tham gia
các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân góp phần giải
quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại.
h. Sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình u đối với thiên
nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động
tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; lên án những hành
vi phá hoại thiên nhiên
6. Thực hiện
nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp
hành kỷ luật,
pháp luật

a. Coi trọng và thực hiện nghĩa vụ đạo đức trong học tập và
trong cuộc sống, phân biệt đƣợc hành vi vi phạm đạo đức và
hành vi trái với quy định của kỷ luật, pháp luật.
b. Tìm hiểu và chấp hành những quy định chung của cộng
đồng; phê phán những hành vi vi phạm kỷ luật.
c. Tôn trọng pháp luật và có ý thức xử sự theo quy định của
pháp luật, phê phán những hành vi trái quy định của pháp luật.

 Về các năng lực chung
Các năng lực

chung

Biểu hiện
a. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động;
tự đặt đƣợc mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực


11
hiện.
b. Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực
hiện các cách học: Hình thành cách ghi nhớ của bản thân, các
đề mục, các đoạn, bài ở trong sách giáo khoa, sách tham khảo,
1. Năng lực tự học internet; lƣu giữ thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề
cƣơng chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi
chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu ở thƣ
viện nhà trƣờng theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
c. Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi
thực hiện các nhiệm vụ học tập thơng qua lời góp ý của GV,
bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của ngƣời khác khi gặp
khó khăn trong học tập.
a. Phân tích đƣợc tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập.
2. Năng lực giải
quyết vấn đề

b. Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến
vấn đề; đề xuất đƣợc giải pháp giải quyết vấn đề.
c. Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp
hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
a. Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tƣợng; xác định và

làm rõ thơng tin, ý tƣởng mới; phân tích, tóm tắt những thông
tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

3. Năng lực sáng
tạo

b. Hình thành ý tƣởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề
xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp khơng cịn phù
hợp; so sánh và bình luận đƣợc về các giải pháp đề xuất.
c. Suy nghĩ và khái qt hố thành tiến trình khi thực hiện một
cơng việc nào đó; tơn trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng
điều đã biết vào tình huống tƣơng tự với những điều chỉnh hợp
lý.
d. Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; không
quá lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất.
a. Nhận ra đƣợc các yếu tố tác động đến hành động của bản
thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế đƣợc
cảm xúc của bản thân trong các tình huống ngồi ý muốn.
b. Ý thức đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ của mình, xây dựng và
thực hiện đƣợc kế hoạch nhằm đạt đƣợc mục đích, nhận ra và


12
có ứng xử phù hợp với những tình huống khơng an toàn.
4. Năng lực tự

c. Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chƣa hợp lý của

quản lý


bản thân trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
d. Đánh giá đƣợc hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều
cao, cân nặng, nhận ra đƣợc những dấu hiệu thay đổi của bản
thân trong giai đoạn dậy thì, có ý thức ăn uống, rèn luyện và
nghỉ ngơi phù hợp để nâng cao sức khoẻ, nhận ra và kiểm soát
đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ và tinh thần
trong môi trƣờng sống và học tập.
a. Bƣớc đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu đƣợc vai trò
quan trọng của việc đặt mục tiêu trƣớc khi giao tiếp;

5. Năng lực giao
tiếp

b. Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra đƣợc
bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tƣợng giao tiếp;
c. Diễn đạt ý tƣởng một cách tự tin; thể hiện đƣợc biểu cảm phù
hợp với đối tƣợng và bối cảnh giao tiếp.
a. Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi đƣợc giao các nhiệm
vụ, xác định đƣợc loại công việc nào có thể hồn thành tốt nhất
bằng hợp tác theo nhóm với quy mơ phù hợp.

6. Năng lực hợp
tác

b. Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với cơng
việc cụ thể nhƣ phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu đƣợc
các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá đƣợc hoạt
động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm
phân cơng;
c. Nhận biết đƣợc đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng

nhƣ kết quả làm việc nhóm, dự kiến phân cơng từng thành viên
trong nhóm các cơng việc phù hợp.
d. Chủ động và gƣơng mẫu hoàn thành phần việc đƣợc giao,
góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung, chia sẻ, khiêm tốn
học hỏi các thành viên trong nhóm.
e. Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của
nhóm, nêu mặt đƣợc, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
a. Sử dụng đƣợc máy tính và các phần mềm hỗ trợ học tập

7. Năng lực sử

thuộc các lĩnh vực khác nhau, tổ chức và lƣu trữ dữ liệu vào các
bộ nhớ khác nhau, tại thiết bị và trên mạng.


13
dụng công nghệ
thông tin và
truyền thông

b. Xác định đƣợc thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học
tập, tìm kiếm đƣợc thơng tin với các chức năng tìm kiếm đơn
giản và tổ chức thông tin phù hợp, đánh giá sự phù hợp của
thơng tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra, xác lập mối
liên hệ giữa kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập đƣợc
và dùng thơng tin đó để giải quyết các nhiệm vụ học tập và
trong cuộc sống;

8. Năng lực sử


a. Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối

dụng ngơn ngữ

thoại, chuyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận, nói chính xác,
đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày đƣợc nội dung chủ đề
thuộc chƣơng t nh học tập, đọc hiểu nội dung chính hay nội
dung chi tiết các văn bản, tài liệu ngắn, viết đúng các dạng văn
bản về những chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân ƣa thích,viết tóm
tắt nội dung chính của bài văn, câu chuyện ngắn.
b. Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu, hiểu từ vựng thông
dụng đƣợc thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ,
thông qua các ngữ cảnh có nghĩa, phân tích đƣợc cấu trúc và ý
nghĩa giao tiếp của các loại câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh
lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu
ghép, câu phức, câu điều kiện.
c. Đọc đƣợc các tên nƣớc ngồi

9. Năng lực tính
tốn

a. Sử dụng đƣợc các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, chuyển vế
của phƣơng trình trong một bài tốn) trong học tập và trong
cuộc sống, hiểu và có thể sử dụng các kiến thức, kĩ năng về đo
lƣờng, ƣớc tính trong các tình huống quen thuộc.
b. Sử dụng đƣợc các thuật ngữ, kí hiệu tốn học, tính chất các
số và của các hình hình học trong học tập và trong một số tình
huống đơn giản hàng ngày, hình dung và có thể vẽ phác hình
dạng các đối tƣợng, trong mơi trƣờng xung quanh, nêu đƣợc
tính chất cơ bản của chúng.

c. Hiểu và biểu diễn đƣợc mối quan hệ toán học giữa các yếu tố
trong các tình huống học tập và trong đời sống, bƣớc đầu vận
dụng đƣợc các bài toán tối ƣu trong học tập và trong cuộc sống,
biết sử dụng một số yếu tố của lơgic hình thức để lập luận và
diễn đạt ý tƣởng.


14
d. Sử dụng đƣợc các dụng cụ đo, vẽ, tính, sử dụng đƣợc máy
tính cầm tay trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống hàng ngày,
bƣớc đầu sử dụng máy vi tính để tính tốn trong học tập.
Nhƣ vậy từ các phẩm chất và năng lực chung, mỗi môn học xác định những
phẩm chất, và năng lực cá biệt và những yêu cầu đặt ra cho từng môn học, từng hoạt
động giáo dục.
1.1.4. Các thành tố trong quá trình dạy học định hướng phát triển năng lực.
Dạy học định hƣớng phát triển năng lực đƣợc thể hiện trong các thành tố của
quá trình dạy học nhƣ sau:
 Mục tiêu dạy học: Mục tiêu kiến thức, ngoài các yêu cầu về mức độ nhận biết,
tái hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn nhƣ vận dụng kiến thức trong
các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Với các mục tiêu về kỹ năng cần
yêu cầu HS đạt đƣợc ở mức độ phát triển kỹ năng, thực hiện các hoạt động đa
dạng. Các mục tiêu này đạt đƣợc thơng qua các hoạt động trong và ngồi nhà
trƣờng.
 Phƣơng pháp dạy học: Ngồi cách học thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ
chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực
tiễn. Nhƣ vậy thông thƣờng, qua một hoạt động học tập, HS sẽ đƣợc hình thành
và phát triển khơng phải một loại năng lực mà là đƣợc hình thành đồng thời
nhiều năng lực, hoặc nhiều năng lực thành tố mà ta không cần tách biệt từng
thành tố trong quá trình dạy học.
 Nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ thể, nhiệm vụ đa dạng

gắn với thực tiễn.
 Kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh
giá khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong
các tình huống phức tạp khác nhau. Trên cơ sở này, các nhà nghiên cứu nhiều
quốc gia khác nhau đề ra các chuẩn năng lực trong giáo dục tuy có khác nhau
nhƣng khá tƣơng đồng về nội hàm. Trong chuẩn năng lực đều có những nhóm
năng lực chung. Trên cơ sở năng lực chung đó, các nhà lý luận dạy học bộ mơn
cụ thể hóa thành những năng lực chun biệt. Tuy nhiên không dừng ở các
năng lực chuyên biệt, các tác giả đều cụ thể hóa thành năng lực thành phần,
những năng lực thành phần này đƣợc cụ thể hóa thành các thành tố liên quan
đến kiến thức, kỹ năng, thái độ để định hƣớng quá trình dạy học, kiểm tra đánh
giá của giáo viên.


15
Nhƣ vậy dạy học tất cả các môn học trong nhà trƣờng đều phải hƣớng tới phát
triển ngƣời học. Vật lý ở trƣờng THCS chủ yếu là các hiện tƣợng thực tế trong đời
sống và vật lý thực nghiệm, chính vì vậy ngồi việc định hƣớng cho HS có cái nhìn
khái quát về hiện tƣợng tự nhiên để hình thành các năng lực cho HS, mơn Vật lý cịn
phải hình thành cho HS năng lực thực nghiệm nhƣ là một năng lực chuyên biệt.
1.2. Năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lý
Năng lực thực nghiệm thuộc nhóm các năng lực chuyên biệt môn Vật lý.
1.2.1. Năng lực chuyên biệt trong môn Vật lý [8]
1.2.1.1. Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung
Ở cách tiếp cận này, ngƣời ta xác định các năng lực chung trƣớc, chúng là các
năng lực mà toàn bộ q trình giáo dục ở trƣờng phổ thơng đều phải hƣớng tới để hình
thành ở HS. Sau đó, từng môn học sẽ xác định sự thể hiện cụ thể của các năng lực
chung ở trong mơn học của mình nhƣ thế nào. Với cách tiếp cận nhƣ vậy, từ các năng
lực chung đã đƣợc đƣa vào dự thảo chƣơng trình phổ thơng tổng thể đƣa ra các năng
lực chun biệt trong môn Vật lý.

Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt mơn Vật lý đƣợc cụ thể hóa từ năng lực chung
Stt

Năng lực chung

Năng lực trong mơn Vật lý

Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
- Lập đƣợc kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực
hiện kế hoạch có hiệu quả.

1

Năng lực tự học

- Tìm kiếm thơng tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt
động của các ứng dụng kĩ thuật.
- Đánh giá đƣợc mức độ chính xác nguồn thơng
tin.
- Đặt đƣợc câu hỏi về hiện tƣợng sự vật quanh ta.
- Tóm tắt đƣợc nội dung vật lý trọng tâm của văn
bản.
- Tóm tắt thơng tin bằng sơ đồ tƣ duy, bản đồ
khái niệm, bảng biểu.
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành đƣợc
phƣơng án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi
đó.

2


- Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm.
Năng lực giải quyết vấn đề Đặt đƣợc những câu hỏi về hiện tƣợng tự nhiên:


16
(Đặc biệt quan trọng là năng Hiện tƣợng… diễn ra nhƣ nào? Điều kiện diễn ra
lực giải quyết vấn đề bằng hiện tƣợng là gì? Các đại lƣợng trong hiện tƣợng
con đƣờng thực nghiệm hay tự nhiên có mối quan hệ với nhau nhƣ nào? Các
còn gọi là năng lực thực dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động nhƣ
nghiệm)

thế nào?
- Đƣa ra đƣợc cách thức tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả
lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát thực
nghiệm.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu
đƣợc.

3

Năng lực sáng tạo

- Có thể thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm để
kiểm tra giả thuyết (hoặc dự đoán)
- Lựa chọn đƣợc phƣơng án thí nghiệm..
- Lựa chọn đƣợc cách thức giải quyết vấn đề
một cách tối ƣu có thể.


4

Năng lực tự quản lí

Khơng có tính đặc thù
Nhóm năng lực về quan hệ xã hội

5

Năng lực giao tiếp

- Sử dụng đƣợc ngôn ngữ vật lý để mô tả hiện
tƣợng.
- Lập đƣợc bảng và mô tả bảng số liệu thực
nghiệm.
- Vẽ đƣợc đồ thị từ bảng số liệu cho trƣớc.
- Vẽ đƣợc sơ đồ thí nghiệm.
- Mơ tả đƣợc sơ đồ thí nghiệm.

6

Năng lực hợp tác

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác
nhau.

Nhóm năng lực cơng cụ (Các năng lực này sẽ đƣợc hình thành trong quá trình hình
thành các năng lực ở trên)
7


Năng lực sử dụng công nghệ - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng
thông tin và truyền thông

(maple, coachs…) để mơ hình hóa q trình vật
lý.
- Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối


17
tƣợng vật lý.
8

Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Sử dụng ngơn ngữ vật lý, ngơn ngữ tốn học để
diễn tả quy luật vật lý.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật
vật lý.
- Đọc hiểu đƣợc đồ thị, bảng biểu.

9

Năng lực tính tốn

- Mơ hình hóa quy luật vật lý bằng các cơng thức
tốn học.
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã
biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới.


1.2.1.2. Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn vật lý.
Với cách tiếp cận này, ngƣời ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phƣơng pháp nhận
thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đƣa ra hệ thống năng lực, có nhiều
nƣớc trên thế giới tiếp cận theo cách này.
Mơn Vật lý giúp hình thành các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo…
Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực này nhƣ một
chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và địi hỏi cần có thời gian. Do đó ta cần tiếp
tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần.
Tiếp theo, ta cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần, mà
các thao tác này có thể nhận biết đƣợc và đƣa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ chất lƣợng
của từng thao tác. Giống nhƣ kĩ năng, chất lƣợng các thao tác có thể đƣợc đánh giá
dựa trên sự thuần thục, tốc độ thực hiện, độ chính xác của thao tác…
Tóm lại khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng lực đó
bằng cách chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể
hiện, phát triển năng lực đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái
độ quen thuộc.
Khi xây dựng các cơng cụ đánh giá, ta có thể xây dựng công cụ đánh giá từng
thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của năng lực, tuy nhiên để việc đánh giá đƣợc
chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt.


×