Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

đề minh họa môn lịch sử thi tốt nghiệp THPT ( có lời giải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 214 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật Bản.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xơ đã hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế.
B. cơng nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa.
D. điện khí hóa.
Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ.
B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc.
D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mỹ?
A. Mĩ Latinh.
B. Bắc Âu.
C. Đông Âu.


D. Nam Âu.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến lược tăng tốc.
B. Chiến lược phịng ngự.
C. Chiến lược phịng thủ.
D. Chiến lược tồn cầu.
Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào
sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Đông Nam Á.
C. Trung Đông.
D. Nam Mĩ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế
A. phi Mĩ hóa.
B. thực dân hóa.
C. tồn cầu hóa.
D. vơ sản hóa.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào
sau đây?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Xuất bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa.
D. Tổng tiến công.
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở
Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 19361939 là đấu tranh chống
A. quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ.
D. chế độ phản động thuộc địa.
1


Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết
định thành lập
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.
C. chính quyền Xơ viết.
D. chính phủ cơng nơng binh.
Câu 13: Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn
nào sau đây?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Giặc ngoại xâm và nội phản.
D. Phát xít Nhật cịn mạnh.
Câu 14: Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam, hoạt động nào sau
đây diễn ra trong những năm 1951-1953?
A. Đẩy mạnh sản xuất.
B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành cơng nghiệp hóa.
D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.

Câu 15: Bước vào thu-đơng 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Bôlae.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 16: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm
mưu biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới.
B. thuộc địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất.
D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 17: Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ.
D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 18: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam
Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của
chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 20: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?

A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền.
D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 21: Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia
A. phong trào Cần vương.
B. khởi nghĩa Yên Bái.
C. đấu tranh nghị trường.
D. đấu tranh báo chí.
Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội
Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời.
B. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. Giai cấp địa chủ ra đời.
D. Giai cấp công nhân ra đời.
Câu 23: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào
sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu.
D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
2


Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn
1952-1973?
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chi phí đầu tư cho quốc phịng thấp (khơng q 1% GDP).
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 25: Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tự sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây?
A. Đòi các quyền tự do, dân chủ.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Giành ruộng đất cho nơng dân.
D. Lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
Câu 27: Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 khơng có nội dung nào sau đây?
A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hịa là một quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
Câu 28: Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Nước Nga Xô viết được thành lập.
Câu 30: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 19211929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 32: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ
XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mơ rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.
3


Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.
D. Đã thực hiện thành cơng khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 34: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai
đoạn 1939-1945?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Giải phóng giai cấp.
D. Thành lập mặt trận.
Câu 35: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có thuận lợi nào sau đây?
A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hịa.

C. Được Liên Xơ cơng nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng là sáng tạo.
B. Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là sáng tạo.
C. Là thành cơng của một cuộc cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế.
D. Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông
1950?
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đơng Dương được mở rộng và nối liền.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và
nhân dân Việt Nam?
A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đơ thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.

-------- HẾT -------4


NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SỬ
NĂM 2021
I. Nhận xét chung:
- Đề thi minh họa THPT môn Sử năm 2021 gồm 40 câu trắc nghiệm bám sát nội dung tinh giản.
- Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp 12.
- Đề thi có 2 câu lịch sử lớp 11 bao gồm nội dung lớn của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến hết
chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bên cạnh đó, có 2 câu liên hệ kiến thức giữa lịch sử lớp 11 và lịch sử lớp 12 thuộc phần lịch sử Việt Nam.
- Đề thi phân hóa từ câu 31 đến câu 40, trong đó phân hóa mạnh từ câu 35 đến câu 40.
=> Đề vừa sức so với học sinh.
II. Phân tích cấu trúc đề thi
1. Về nội dung kiến thức:
Lớp

12

Tên chun đề

Đề chính thức
2020

Đề minh họa
2021

Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ
hai (1945 – 1949)


2

1

Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1901) Liên bang Nga
(1991 – 2000)

1

1

Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000)

4

3

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

3
1
0
6

3

Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945

8


7

Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

6

Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975

6
4

Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

3

1

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941)

0

0

Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX

0

1


Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ
nhất (1918)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
Cách mạng khoa học – cơng nghệ và xu thế tồn cầu hóa
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930

11

1
1
7

7

2. Về mức độ:
Mức độ

Đề chính thức
2020

Đề minh học 2021

Nhận biết

22


21

Thơng hiểu

10

10

Vận dụng

6

6

Vận dụng cao

2

3

5


- Đề thi minh họa năm 2021 có tỉ lệ phân bố kiến thức các lớp ở các lớp 12/11, phân bố kiến thức theo tỷ lệ:
38/02, so với đề chính thức năm 2020 của Bộ GD&ĐT, đề thi minh họa năm 2021 có sự thay đổi nhẹ, nội dung
thi môn Sử nằm trong 2 lớp THPT.
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu), các câu hỏi thuộc lớp 11 (2 câu), 02 câu hỏi liên hệ
kiến thức giữa lớp 11 và lớp 12.
3. Về phổ điểm:

Với đề thi năm nay, học sinh dễ đạt được mức trên 7 điểm, HS khá sẽ làm tốt tới câu 35, để đạt điểm 9,10
ngoài sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức thì học sinh cần có tốc độ giải bài nhanh, chính xác, giữ được tâm lý,
sức khoẻ ổn định.
4. Phần dành cho giáo viên.
- Để tải đề minh họa 2021 vừa ra của Bộ GD&ĐT file word có lời giải tất cả các mơn mời giáo viên vào
website để tải (miễn phí).
- Hiện chúng tôi đang phát triển và làm bộ đề chuẩn theo cấu trúc đề MINH HỌA 2021. Bao gồm tất cả các
mơn. Nếu q thầy cơ có nhu cầu cần tài liệu để phục vụ q trình ơn thi vui lịng liên hệ với chúng tôi qua
website Hoặc qua SĐT hotline 096.79.79.369 hoặc 0965.829.559.

6


BẢNG ĐÁP ÁN
1.D

2.A

3.C

4.A

5.D

6.B

7.A

8.C


9.B

10.A

11.D

12.A

13.C

14.A

15.B

16.A

17.A

18.D

19.C

20.D

21.A

22.D

23.A


24.A

25.A

26.C

27.A

28.A

29.D

30.A

31.A

32.A

33.C

34.A

35.B

36.D

37.B

38.A


39.B

40.C

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HỌC MÔN LỊCH SỬ NĂM 2021
Câu 1
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4
Cách giải:
Ba nước tham dự hội nghị I-an-ta là Liên Xô, Anh, Mĩ.
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xơ hồn thành mục tiêu khơi phục kinh tế.
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34.
Cách giải:
Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm giành độc lập dân tộc.
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 38
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Mĩ La tinh đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mã
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải:
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giới,
tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc.

Chọn D.
Câu 6
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56.
Cách giải:
7


Học thuyết Phu cư đa với nội dung chủ yếu tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội với các nước ở Đông
Nam Á.
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58.
Cách giải:
Ngày 12-03-1947, được xem là sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ, tổng thống Truman khẳng
định: Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
Chọn A.
Câu 8
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải: \Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra vào những năm 80 của thế
kỉ XX là xuất hiện xu thế tồn cầu hóa.
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1919 đến năm 1925, tiểu tư sản cho xuất bản báo chí với các tờ báo nổi tiếng như: Người
nhà quê, An Nam trẻ, Chuông rè.
Chọn B.
Câu 10
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86, suy luận.
Cách giải:

- Khởi nghĩa Ba Đình, Khởi nghĩa Yên Thế và khởi nghĩa Hương Khê đều thuộc giai đoạn đấu tranh trong thế
kỉ XIX
- Sự kiện lịch sử diễn ra trong giai đoạn 1925-1930 là khởi nghĩa Yên Bái
Chọn A.
Câu 11
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1936-1939, mục tiêu của chúng ta là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
Chọn D.
Câu 12
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1945) quyết định thành lập Mặt
trận Việt Minh (hay còn gọi là Việt Nam độc lập Đồng minh)
Chọn A.
Câu 13
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121.
Cách giải:
Trong những năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam rơi vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc với
giặc ngoại xâm và nội phản.
Chọn C.
8


Câu 14
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 142.
Cách giải:
Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam, Việt Nam đẩy mạnh sản
xuất.
Chọn A.

Câu 15
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 145.
Cách giải:
Bước sang thu đông 1953-1954, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Na Va
Chọn B.
Câu 16
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158.
Cách giải:
Ngay sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết Mĩ thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biết miền Nam Việt
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
Chọn A.
Câu 17
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải:
Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt là tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
Chọn A.
Câu 18
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Chọn D.
Câu 19
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước kết thúc bằng chiến dịch Hồ Chí Minh.
Chọn C.
Câu 20
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã kết thúc năm 1975.

B loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954.
C loại vì ta đã giành chính quyền từ năm 1945.
D chọn vì trong những năm 1976-1986, chúng ta phải đấu tranh bảo vệ độc lập với chiến tranh biên giới phía
Bắc và chiến tranh biên giới Tây Nam.
Chọn D.
Câu 21
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 125 – 126 hoặc dựa và phương pháp suy luận về thời gian diễn ra các sự
kiện để loại trừ phương án.
9


Cách giải:
- Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân đã tham gia phong trào Cần Vương.
- Phong trào đấu tranh nghị trường, khởi nghĩa Yên Bái, đấu tranh báo chí thuộc thế kỉ XX => loại.
Chọn A.
Câu 22
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 138 – 139, suy luận.
Cách giải:
- Địa chủ và nông dân là giai cấp cũ trong xã hội.
- Công nhân là giai cấp mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Chọn D.
Câu 23
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Cách giải:
Ngày 15-08-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, là điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á
đứng lên giành chính quyền như: Việt Nam, Lào, In-đơ-nê-xi-a.
Chọn A.
Câu 24
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55.
Cách giải:

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản:
- Chi phí đầu tư quốc phịng thấp (khơng q 1% GDP).
- Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
- Vai trị quản lí của nhà nước.
→ Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa không phải là nguyên nhân giúp Nhật phát triển.
Chọn A.
Câu 25
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80, suy luận.
Cách giải:
Trong những năm 1919-1923, tư sản Việt Nam tổ chức các phong trào đấu tranh như “chấn hưng nội hóa”, “bài
trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gịn, độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì của tư bản Pháp, đấu
tranh đòi tự do dân chủ (Đảng Lập hiến). → phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục tiêu địi các
quyền tự do, dân chủ.
Chọn A.
Câu 26
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939.
B loại vì giai đoạn này kinh tế Việt Nam đang khủng hoảng.
D loại vì nhân dân Đơng Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp kể từ năm 1940.
Chọn C.
Câu 27.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.
Cách giải:
- Nội dung các phương án B, C, D là nội dung của Hiệp định Sơ bộ.
10


- Nội dung của phương án A không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ.
Chọn A.

Câu 28
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 183.
Cách giải:
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã giáng địn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Mĩ.
Chọn A.
Câu 29
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì phát xít lên cầm quyền ở Đức từ năm 1933 – 1934.
B loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939.
C loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc năm 1945.
D chọn vì nước Nga Xơ viết được thành lập sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười là sự kiện có tác động rất
lớn đến tình hình thế giới, trong đó có Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930.
Chọn D.
Câu 30
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự đầu hàng của phát xít Nhật trước quân Đồng minh đã tạo
điều kiện khách quan thuận lợi cho nhân dân ta tiến hành đấu tranh giải phóng dân tộc.
B loại vì Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1991.
C loại vì trật tự hai cực Ianta sụp đổ năm 1991.
D loại vì Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh năm 1947 với Thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước
Quốc hội Mĩ.
Chọn A.
Câu 31
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì trong lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những
năm 1921-1929, Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam. Trong đó nêu rõ

gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B loại vì chỉ nêu giải phóng dân tộc là chưa đầy đủ và đây cũng khơng phải là điểm mới.
C loại vì nội dung của phương án này khơng phải là điểm mới
D loại vì Nguyễn Ái Quốc không nêu độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Chọn A.
Câu 32
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vơ sản.
B loại vì ở Việt Nam lúc này tồn tại song song hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vơ sản nên nói hai khuynh
hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau là khơng đúng.
C, D loại vì nội dung của phương án này khơng phải là điểm mới.
11


Chọn A.
Câu 33
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong giai đoạn 1930 – 1931 chưa hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
B loại vì nội dung của phương án này không phải là bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931
Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó.
C chọn vì trong phong trào 1930 – 1931, khối liên minh cơng nơng được hình thành trong thực tế. Đây là điều
mà trước đó chưa có.
D loại vì trong phong trào 1930 – 1931 việc thực hiện chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo mới chỉ thực hiện
được ở 1 số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh chứ chưa thực hiện hoàn toàn được khẩu hiệu “người cày có
ruộng” trên cả nước.
Chọn C.
Câu 34
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104 và 108, suy luận.

Cách giải:
Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai
đoạn 1939-1945.
Chọn A.
Câu 35
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì các nước Đồng minh khơng thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa trong
những năm 1945 – 1946.
B chọn vì nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách
mạng đưa đến nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ và quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hịa.
C loại vì Liên Xơ cơng nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta năm 1950.
D loại vì Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa từ năm 1950.
Chọn B.
Câu 36
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong Cách mạng tháng Tám chưa có lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B loại vì Cách mạng tháng Tám phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
C loại vì Cách mạng tháng Tám khơng phát triển lên chiến tranh cách mạng.
D chọn vì cả cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều sử
dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Chọn D.
Câu 37
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) không phải là tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt
Nam. Tổ chức cộng sản đầu tiên là Đông Dương Cộng sản đảng (SGK Lịch sử 12, trang 87).
B chọn vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C loại vì đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt Nam.

12


D loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn B.
Câu 38
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì Đảng đã rất đúng đắn khi nêu cao vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu và nhạy bén chớp thời cơ
để lãnh đạo nhân dân ta tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào Đơng
Dương.
B loại vì loại vì nói về tính dân chủ tư sản kiểu mới là nói về tính chất chứ khơng phải đường lối.
C loại vì lúc này nhiệm vụ giải phóng dân tộc (phản đế) là nhiệm vụ số 1 hàng đầu, còn nhiệm vụ giải phóng
giai cấp (phản phong, thổ địa cách mạng) tạm thời gác lại.
D loại vì trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng đã quay trở lại những điểm đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu
tiên khi nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Chọn A.
Câu 39
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 135 – 136, suy luận.
Cách giải:
A loại vì Pháp lâm vào thế bị động khơng phải do nhận viện trợ của Mĩ. Bên cạnh đó, khi ta mở chiến dịch Biên
giới thì Pháp đang nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ và Đơng Dương.
B chọn vì năm 1950 Trung Quốc, Liên Xơ và nhiều nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
với nước ta.
C loại vì các nước XHCN chỉ giúp đỡ 1 phần và không thực hiện hợp tác toàn diện với ta trong giai đoạn này.
D loại vì nội dung của phương án này khơng phải là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên
giới thu-đơng 1950.
Chọn B.
Câu 40
Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:
A loại vì sau Hiệp định Pari thì mới có sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
B loại vì đây là cuộc tổng tiến công và nổi dậy
C chọn vì cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Mậu Thân 1968 có sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh
cách mạng.
D loại vì căn bản hồn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” của cuộc kháng chiến được đánh dấu bằng sự kiện
Hiệp định Pari được kí kết.
Chọn C.

13


ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021

ĐỀ 01

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1. (NB)Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hịa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2.(NB) Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc

lập vào thời điểm năm 1945 gồm:
A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia.

B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.

C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện.

D. Việt Nam, Lào và Campuchia.

Câu 3.(NB) Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Trung Quốc

B. Mỹ

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 4.(NB) Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 5.(NB) Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6.(TH) Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế

giới thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô.
B. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Côlômbia.
D. cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7. (NB)Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A.Bănglađét và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Pakixtan và Nepan.
Câu 8.(VD) Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hịa bình
Trang 1/10 - Mã đề 01


Câu 9.(NB) Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba
B. Pêru
C. Chi lê
D. Haiti
Câu 10.(VD) Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt
Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông
Dương.
B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đơng Dương.
Câu 11. (NB)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng
Việt Nam?
A. Công nhân

B. Nông dân

C. Tiểu tư sản

D. Tư sản dân tộc

Câu 12.(VD) Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác ?
A. Cơng hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung
Quốc.
Câu 13. (TH)Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 14.(VD) Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 15.(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?

A. Nhân đạo.
B. Thanh niên.
C. Búa liềm.
D. Người cùng khổ.
Câu 16. (NB)Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 17(NB). Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện.
D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 18.(NB) Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở
Trang 2/10 - Mã đề 01


A. Thanh Hóa-Nghệ An.

B. Nghệ An-Hà Tĩnh.

C. Hà Tĩnh-Quảng Bình.

D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.

Câu 19.(VD) Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xơ viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 20. (NB)Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân và tư sản.

B. công nhân và binh lính.

C. nơng dân và tiểu tư sản

D. cơng nhân và nông dân.

Câu 21.(TH) Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 22.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt
trận
A. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Đồng minh.

B. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận phản đế Đông Dương.

Câu 23. (NB) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 24: (VD) Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 25. (VD) Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 26: (VDC) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng.
B. khơng mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ.
D. có tính chất dân tộc.
Câu 27. (VD)Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất?
A. Trung Hoa Dân Quốc.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Thực dân Pháp.
Trang 3/10 - Mã đề 01


Câu 28.(VD)Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm

1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định.
D. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
Câu 29.(NB) Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là
A. kháng chiến tồn diện và trường kì.
B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngồi.
D. Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài .
Câu 30.(TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau
đây?
A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau bởi những âm mưu và thủ
đoạn của Mỹ - Diệm.
B. Miền Bắc nước ta được hồn tồn giải phóng.
C. Pháp rút quân ra khỏi miền Bắc và miền Nam Việt Nam.
D. Pháp không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử ở hai miền Bắc và Nam Việt Nam.
Câu 31. (TH) Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam có thể đánh bại hồn tồn chiến
lược Chiến tranh đặc biệt?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Bình Gĩa.

D. Chiến thắng Đồng Xồi.

Câu 32.(NB) Trong chiến lược Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965) Mĩ –Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân đội tay sai.


B. Quân viễn chinh Mĩ.

C. Cố vấn Mĩ.

D. Quân Mĩ và chư hầu.

Câu 33.(TH) Nội dung nào trong kế hoạch Giơn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so
với kế hoạch Stalay – Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 34. (NB)Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 - 1973?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” .
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh”.
D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
Câu 35.(TH) Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công
chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long

B. Chiến thắng Tây Nguyên

C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng

D. Chiến thắng Quảng Trị

Câu 36.(NB) Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì?
A. Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trang 4/10 - Mã đề 01



B. Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Việt Nam Cộng hòa
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 37.(TH) Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ
quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?
A. Qn xâm lược Mĩ, Pơn Pốt.
B. Tập đồn Pơn Pốt, quân xâm lược Trung Quốc.
C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc.
D. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc.
Câu 38. (VD) Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các
sĩ phu tiến bộ
A. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
B. xuất phát từ truyền thống cứu nước khác nhau.
C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
Câu 39.(NB) Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì?
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Chính sách quốc phòng tồn dân.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Chính sách tổng động viên.
Câu 40.(VDC) Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mịn.
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

---------- Hết---------


Trang 5/10 - Mã đề 01


Đáp án và lời giải chi tiết
1-A
11-B
21-D
31-A

2-B
12-D
22-B
32-A

3-B
13-A
23-A
33-A

4-D
14-D
24-D
34-C

5-C
15-C
25-D
35-B

6-B

16-B
26-D
36-A

7-C
17-B
27-D
37-B

8-A
18-B
28-D
38-D

9-A
19-B
29-D
39-C

10-A
20-D
30-A
40-D

Câu 1.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 7.
Cách giải:
Các đáp án, B,C. D là nguyên tác hoạt động của LHQ
C. Duy trì hồ bình an ninh thế giới là much đích thành lập của LHQ
Chọn đáp án: A

Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 25.
Cách giải:
Chớp thời cơ quân Nhật đầu hàng quân đồng minh, các nước Việt Nam, Indonexia, Lào gianhf độc lập.
Chọn đáp án: B
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 43.
Cách giải:
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT).
Chọn đáp án: B
Câu 4.
Phưng pháp: Sgk trang 55
Cách giải: vì con người là chủ thể của mọi phát minh, sáng tạo.
Chọn đáp án: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
Chọn đáp án: C
Câu 6. sgk Lịch sử 12, trang 39
Phương pháp:
Cách giải:
Vì cách mạng Cuba là cuộc cách mạng tiêu biểu nhất trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
thân Mĩ ở khu vực Mĩ latinh
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33.
Cách giải:
Trước sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành 2 nước Ấn

Độ và Pakixtan trên cơ sở ton giáo.
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 22 và 209.
Trang 6/10 - Mã đề 01


Cách giải:
Qua nôi dung cuộc đổi mới của Việt Nam và Trung Quốc rút ra điểm tương đồng về xây dựng nền kinh tế
thị trường xã hội chủ nghĩa.
Chọn đáp án: A
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 39.
Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ.
Chọn đáp án: A
Câu 10.
Phương pháp: SGK trang 5, 6
Cách giải:
Theo sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận “ các vùng còn lại của châuÁ(Đông Nam
Á,..) vãn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây và liên hệ đến tình hình nước ta sau cách
mạng tháng Tám 1945..
Chọn đáp án: A
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 78.
Cách giải:
- nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn, đông đảo, và hăng hái của cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 12.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải: vì các phong trào đấu tranh trước đó của cơng nhân chỉ vì mục tiêu kinh tế trước mắt,

baic cơng của cơng nhân Ba Son đồn kết quốc tế vơ. Sản, có mục tiêu chính trị.
Chọn đáp án: D
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải:
Sau khi đọc bản sơ thảo luận cương của Lê Nin về vấn đê dân tộc và thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã tìm
thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 89
Cách giải: vì từ khi Đảng ra đời có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo đưa cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi naỳ đến thắng lợi khác.
Chọn đáp án: D
Câu 15.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 87.
Cách giải:
Ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận
Chọn đáp án: C
Câu 16.
Phương pháp:
Cách giải: SGK 12 trang 77
Vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất.
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Trang 7/10 - Mã đề 01


Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc, đã lựa chọn giác ngộ một số thanh niên yêu nước trong Tâm tâm xã.

Chọn đáp án: B
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 93,94.
Cách giải:phân tích
.việc giành chính quyền và thực hiện các chính sách tiến bộ ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Chọn đáp án: B
Câu 19.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải:
Thi hành cácc biện pháp chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ các thứ thuế vô lý”.
Chọn đáp án: A
Câu 20.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 95.
Cách giải:
Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930, xác định 2 giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng của
cách mạng”.
Chọn đáp án: D
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải: Hội nghị xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt. là đấu tranh chống chế độ phản động
thuộc địa, chống phát xít, chống chiên tranh…
Chọn đáp án: D
Câu 22.
Phương pháp: SGK TRANG 109
Cách giải: NGÀY 19/5/1941, Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh) ra đời.
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: sgk 12 trang 116
Cách giải:ngày 18/8/1945, nhân dan các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam giành
được chính quyền.

- Đáp án A: .
Câu 24.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: vì qn đồng minh vào Việt Nam khơng có thiện chí giúp đỡ mà phá hoại cách mạng.
Quân Anh là đồng minh của Pháp sẽ dọn đường cho Pháp xâm lược nước ta một lần nữa, phía sau
quân TrungHoa dân quốc là đế quốc Mĩ,..
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp: sgk 12trang 108.
Cách giải: Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc
Chọn đáp án: D
Câu 26:
Phương pháp: phân tích.
Tính chất chủ yẻu của phong trào cách mạng 1936-1939 là dân chủ, bên canh đó vẫn có tính dân tộc.
Chọn đáp án: D
Câu 27:
Trang 8/10 - Mã đề 01


Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong tình cảnh hiểm nghèo thù trong và giặc ngồi, chỉ có thực dân Pháp là có dã tâm tâm xâm lược
nước ta 1 lần nữa, và theo qui đinh của Hội nghị Potxdam.
Chọn đáp án: D
Câu 28:
Phương pháp: phân tích sgk Lịch sử 12, trang 128,129.
Cách giải:
- Phân tích thái độ của Pháp khơng chịu thi hành Hiệp Định sơ bộ và tạm ước vì Pháp có dã tâm xâm lược
nước ta 1 lần nữa.
Chọn đáp án: D

Câu 29:
Phương pháp: SGK 12 trang 131
Cách giải:đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ
sự ủng hộ quốc tế.
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: do âm mưu của đế quốc Mĩ biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự
nên dựng nên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. Cách mạng 2
miền có 2 nhiệm vụ khác nhau.
Chọn đáp án: A
Câu 31:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 170.
Cách giải: Phân tích sau chiến thăng Ấp Bắc nhân dân miền Nam vững tin có thể đánh bại chiến
tranh đặc biệt của Mĩ. Vì cuộc hành quân càn quyét của Mĩ _nguỵ vào Ấp Bắc rất lớn có sự yểm
trợ của pháo binh, xe tăng, xe bọc thép,…
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: SGK 12 trng 168
Cách giải: Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành
bằng quân đội tay sai,..
Chọn đáp án: A
Câu 33.
Phương pháp: sgk 12 trang 171
Phân tichs với kế hoạch Xtaly-Talo Mĩ bình định Miện Nam trong vòng 18 tháng, còn kế hoạch Giơn xơn
Mác Namara bình định có trọng điểm miền Nam trong 2 năm. Như vậy thời gian dài hơn và qui mơ nhỏ
hơn. Nên nó là bước thụt lùi.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 180,

Cách giải: sau thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam
hố và Đơng Dương hố chiến tranh( 1969-1973)
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 194.
Cách giải: Phân tích sau chiến thắng tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai
đoạn mới “ từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam”.
Trang 9/10 - Mã đề 01


Chọn đáp án: B
Câu 36.
Phương pháp: SGK 12 trang 202.
Cách giải:
Quốc hội khoá VI nước Việt nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội quyết định tên nước là Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 206.
Cách giải:
Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, để bảo vệ Tổ quốc , Việt Nam phải chống quân xâm
lược trung Quốc ở biên giói phía Bắc và qn Pơn pốt ở biên giới phía tây Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 38:
Phương pháp: phân tích .
Cách giải:
Sự xuất hiện 2 khuynh hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do các sĩ phu đứng đầu
là Phan Bội Châu và Phan Châu trinh có sự nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
Chọn đáp án: D
Câu 39.

Phương pháp: Sgk 11
Cách giải:
- Trong tình cảnh khó khăn lê Nin và Đảng Bơn sê vích đã tiến hành chính sách kinh tế mới
Chọn đáp án: C
Câu 40.
Phương pháp: phân tích dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Các phương án A,B,C. phản ánh quan hệ quốc tế trong thời kì chiến tranh lanh. Phương án D là biểu hiện
xu thế hồ hỗn Đơng tây, chiến tranh lạnh chấm dứt.
Chọn đáp án: D

Trang 10/10 - Mã đề 01


ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU
TRÚC MINH HỌA
ĐỀ 02

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút khơng kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1:(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

Câu 2:(NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất
thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Vệ quốc đồn.
D. Việt Nam Giải phóng qn.
Câu 3:(NB) Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ
Bill Clintơnđề ra là
A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
D. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Câu 4:(VD) Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
Câu 5: (NB)Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức
ASEAN?
A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
Câu 6:(TH) Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành độc
lập vào năm 1945?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật.
D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

Câu 7:(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Nhân đạo.
B. Thanh niên.
C. Búa liềm.
D. Người cùng khổ.
Câu 8:(NB) Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 9:(NB) Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ
yếu là do
A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Trang 1/10


C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
Câu 10:(TH) Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào
Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.
B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.
D. Lý luận giải phóng dân tộc.
Câu 11:(NB) “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ trương
quan trọng được đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945).
D. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (2 - 1943).
Câu 12:(TH) Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy
nhào”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972.
Câu 13:(TH) Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đơng Dương.
C. Nhân dân ta giàu lịng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14:(VDC) Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 15:(TH) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là
do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 16:(TH) Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là gì?
A. giải phóng hồn tồn miền Nam.
B. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
C. tiến hành CMXHCN trên cả nước.

Câu 17:(NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, phong trào “chấn
hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động của giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
Câu 18:(NB) Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. độc lập dân tộc.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế.
D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hịa bình.
Câu 19:(VD) Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì?
A. Chống phát xít.
B. Chống phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Chống đế quốc, phong kiến
Câu 20:(NB) Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15
(1959) xác định là con đường nào sau đây?
Trang 2/10


×