Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.46 KB, 9 trang )

PHỊNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG -TÂY

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
Mơn: Vật lí 9
Ngày kiểm tra: 06/3/2019

- Bảng trọng số đề kiểm tra:
Nội dung
Chủ đề 1: Điện từ học
Chủ đề 2: Quang học
(Bài 40 đến 46)
Tổng

Số tiết quy
đổi
BH VD

BH

VD

BH

VD

4

2,8

3,2



5

5

1,25

1,25

7

5

3,5

3,5

5

5

1,25

1,25

13

9

6.3


7,7

10

10

2,5

2,5

Tổng số
tiết

TS tiết lý
thuyết

6

Số câu

Điểm số

III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
1. Máy phát điện
xoay chiều.
2. Các tác dụng
của dòng điện
xoay chiều.

3. Truyền tải
điện năng đi xa.
4. Máy biến thế.

Số câu (điểm)
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Chủ đề 1: Điện từ học (9 tiết)
1. Nêu được 1. Giải thích 1. Phát hiện Vận dụng cơng thức
ngun tắc cấu được ngun tắc dịng điện là
P2
để tính
P

R.
tạo của máy phát hoạt động của dịng điện xoay hp
U2
điện xoay chiều máy phát điện chiều hay dòng 1 trong các đại
có khung dây xoay chiều có điện một chiều lượng trong cơng
quay hoặc có khung dây quay dựa trên tác thức.
nam châm quay. hoặc có nam dụng từ của

2. Nêu được các châm quay.
chúng.
tác dụng của 2. Nêu được các 2. Vận dụng
dòng điện xoay số chỉ của ampe được công thức
chiều.
kế và vôn kế U1 n 1
.

xoay chiều cho U 2 n 2
biết giá trị hiệu
dụng của cường
độ dịng điện và
của điện áp xoay
chiều
3. Nêu được
cơng suất hao
phí trên đường
dây tải điện tỉ lệ
nghịch với bình
phương của điện
áp hiệu dụng đặt
vào hai đầu dây
dẫn.
2(0,5 đ)
3 câu (1,0 đ)
2câu (0,5 đ)
3 câu (0,75 đ)
5 (1,25 điểm)
5(1,25 điểm)
12,5%

12,5%
Chủ đề 2: Quang học (9 tiết)


1. Hiện tượng
khúc xạ ánh
sáng.
2. Thấu kính hội
tụ.
3. Ảnh của một
vật
tạo
bởi
TKHT.
4. Thấu kính
phân kì.
5. Ảnh của một
vật tạo bởi thấu
kính phân kì.
Số câu (điểm)
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %

1. Biết được thế
nào là hiện
tượng khúc xạ
ánh sáng
2. Nêu được đặc
điểm của thấu
kính, tiêu điểm,

tiêu cự của thấu
kính là gì.

1. Mơ tả được
đường
truyền
của tia sáng đặc
biệt qua thấu
kính hội tụ.
2. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính hội
tụ.
3. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính
phân kì.
2 (0,5 đ)
3(0,75 đ)
5 (1,25 điểm)
12,5%

1. Dựng được
ảnh của một vật
tạo bởi thấu
kính hội tụ bằng
cách sử dụng
các tia đặc biệt.

2. Dựng được
ảnh của một vật
tạo bởi TKPK
bằng cách sử
dụng các tia đặc
biệt.

1. Dựng được ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ
bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.
2. Dựng được ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính phân kỳ
bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.

3 (0,75 đ)
2 (0,5 đ)
5 (1,25 điểm)
12,5%


PHỊNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG -TÂY

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
Mơn: Vật lí 9
Ngày kiểm tra: 06/3/2019


ĐỀ 1 A
A TRẮC NGHIỆM
*Chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời (A;B;C;D) em cho là đúng (5 điểm)
Câu 1. Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ:
A. Đinamô xe đạp
B. Acquy.
C. Pin.
D. Máy phát điện một chiều.
Câu 2. Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là:
A. tăng công suất máy phát điện
B. giảm điện trở dây dẫn
C. giảm cường độ dòng điện
D. tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
Câu 3. Các bộ phận mà một máy phát điện xoay chiều ln phải có là:
A. nam châm và bộ góp.
B. nam châm và cuộn dây dẫn.
C. nam châm điện, cuộn dây dẫn và bộ góp.
D. cuộn dây dẫn và bộ góp.
Câu 4. Máy biến thế là dụng cụ dùng để:
A. làm tăng hoặc giảm cường độ của dòng điện xoay chiều.
B. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
C. biến dòng điện xoay chiều thành dịng điện khơng đởi.
D. biến dịng điện khơng đởi thành dòng điện xoay chiều.
Câu 5. Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì cơng suất hao phí vì
tỏa nhiệt sẽ :
A. Tăng 3 lần
B. Tăng 6 lần
C. Giảm 3 lần
D.Không tăng, không giảm

Câu 6. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V, cuộn dây
sơ cấp có 4400 vịng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vịng?
A. 360 vịng.
B. 420 vịng.
C. 240 vòng.
D. 200 vòng.
Câu 7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 50 vịng, để có hiệu điện thế hai đầu
cuộn thứ cấp là 6 V thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều là:
A. 9V
B. 12V
C. 24V
D. 36V
Câu 8. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì cơng suất hao phí vì tỏa
nhiệt trên đường dây sẽ:
A. Giảm đi 100 lần
B. Giảm đi 10000 lần
C. Tăng lên 200 lần
D. Tăng lên 100 lần
Câu 9. Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo đại lượng nào sau đây?
A. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
B. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
D. Đo cường độ dịng điện của dịng điện một chiều.
Câu 10. Khơng thể sử dụng dịng điện một chiều khơng đởi để chạy máy biến thế. Vì khi sử dụng
dịng điện khơng đởi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế:
A. chỉ có thể tăng.
B. chỉ có thể giảm.
C. khơng thể biến thiên.
D. không được tạo ra.
Hiện

tượng
khúc
xạ
ánh
sáng

hiện
tượng:
Câu 11.
A. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
B. Tia sáng bị gãy khúc khi truyền trong môi trường trong suốt.
C. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường trong suốt khác.
D. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 12. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có đặc điểm nào sau đây?
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.


C. có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. ln cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Câu 13. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló:
A. tiếp tục đi qua tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
C. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Câu 14: Vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho:
A. ảnh ảo lớn hơn vật.
B. ảnh thật. C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. ảnh tại tiêu điểm.

Câu 15. Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. cùng chiều với vật.
C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. ngược chiều với vật.
16.
Trường
hợp
nào
dưới
đây
tia
sáng
truyền
tới
mắt
ta là tia khúc xạ?
Câu
A. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
B. Khi ta soi gương.
C. Khi ta ngắm một bông hoa trước mặt.
D. Khi ta xem chiếu bóng.
Câu 17. Chiếu một tia sáng từ nước ra khơng khí, với góc tới bằng 30o thì:
A. góc khúc xạ lớn hơn 300.
B. góc khúc xạ bằng 300.
0
C. góc khúc xạ nhỏ hơn 30 .
D. góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300.
Câu 18. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu:
A. Tia tới đi qua quang tâm mà khơng trùng với trục chính.

B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. Tia tới bất kì.
D. Tia tới song song với trục chính.
Câu 19. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo
B. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. Chỉ có thể là ảnh thật, nhỏ hơn ngọn nến.
Câu 20. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì theo phương song song với trục chính, tia ló ra
khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
C. Giữ nguyên phương cũ.
D. Phương lệch ra xa trục chính và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. (1,5 đ). a) Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 120 vịng, cuộn thứ cấp có 2400 vịng.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế là bao nhiêu?
b) Nếu dùng máy biến thế trên để truyền tải điện năng thì cơng suất hao phí giảm đi bao
nhiêu lần so với khi không dùng máy biến thế?
Câu 2. (1,0đ) Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật thật, qua thấu
kính cho ảnh ảo A’B’ như hình vẽ.
B
B’
x

y
A

A’


a/ Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Tại sao?
b/ Bằng phép vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F và F’của thấu kính.
Câu 3.(2,5 đ) Một vật sáng AB cao 1cm đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự
f= 8cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d =12cm .
a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ theo tỉ lệ (0,5 đ)
b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (2,0 đ)
Hết


PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG - TÂY
Mơn: Vật lí 9
Ngày kiểm tra 06/ 3/ 2019
ĐỀ 1A
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
I/ Chọn câu đúng: (5 đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1
A
11
D

2
D
12
B

3
B

1
C

4
B
14
A

5
A
15
D

6
C
16
A

7
C
17
A

8
B
18
D

9
B

19
B

10
C
20
D

Nội dung

Câu

Biểu
điểm
1,0

a) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Câu 1
(1,5 đ)

U1
n
= 1
U 2 n2

U2=

=

220.2400

 4400 (V)
120

0,5

b) Nếu dùng máy biến thế trên để truyền tải điện năng thì cơng suất hao phí
giảm đi 400 lần so với khi khơng dùng máy biến thế.
(Vì khi dùng máy, có thể tăng hđt lên 20 lần)
Câu 2 a) Thấu kính trên là loại thấu kính phân kì, vì cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ
(1,0 đ) hơn vật
b)

0,5

0,5

Câu 3 Bài làm :
(2,5 đ) Cho biết
AB = h = 1cm; 0A = d = 12cm
0F = 0F’ = f = 8cm
a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ
b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?

0,5 đ
B

I
F’

A


F

A’

0

B’

0,5đ

b. Tính 0A’ = d’; A’B’ = h’ =?
Ta có AB0  A'B'0 ( g . g) 
Ta có 0IF’ A'B'F’ ( g . g )

AB A0
=
(1)
A'B' A'0



0I
0F'
=
A'B' A'F'

0,5



mà 0I = AB (vì A0IB là hình
A’F’ = 0A’ – 0F’
chữ nhật)

0,5

AB
0F'
(2)
=
A'B' 0A'-0F'
0A
0F'
0A.0F '
Từ (1) và (2) suy ra
=
 0A ' 
0A' 0A'-0F'
0A  0F

nên

0,5

Hay OA’=
Từ (1) thay số  A’B’ =

AB. A' O
 2(cm)
AO


ĐỀ 1B
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
I/ Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1
2
3
D
D
C
11
12
13
B
D
C

4
B
14
C

5
A
15
A

6
B
16

A

7
D
17
A

8
C
18
D

9
C
19
B

10
B
20
B


PHỊNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐƠNG -TÂY

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
Mơn: Vật lí 9
Ngày kiểm tra: 06/3/2019


ĐỀ 1B
A TRẮC NGHIỆM
*Chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời (A;B;C;D) em cho là đúng (5 điểm)
Câu 1 . Các bộ phận mà một máy phát điện xoay chiều ln phải có là:
A. nam châm và bộ góp.
B. nam châm điện, cuộn dây dẫn và bộ góp.
C. cuộn dây dẫn và bộ góp.
D. nam châm và cuộn dây dẫn.
Câu 2. Máy biến thế là dụng cụ dùng để:
A. biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện khơng đởi.
B. biến dịng điện khơng đởi thành dịng điện xoay chiều.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ của dòng điện xoay chiều.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
Câu 3. Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ:
A.Acquy.
B. Pin.
C. Đinamô xe đạp
D. Máy phát điện một chiều
Câu 4. Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là:
A. tăng công suất máy phát điện
B. tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
C. giảm cường độ dòng điện
D. giảm điện trở dây dẫn
Câu 5. Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo đại lượng nào sau đây?
A. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
B. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
C. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
D. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều.
Câu 6. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 50 vịng, để có hiệu điện thế hai đầu
cuộn thứ cấp là 6 V thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều là:

A. 9V
B. 24V
C. 12V
D. 36V
Câu 7. Khơng thể sử dụng dịng điện một chiều khơng đởi để chạy máy biến thế. Vì khi sử dụng dịng
điện khơng đởi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế:
A. chỉ có thể tăng.
B. chỉ có thể giảm.
C. khơng được tạo ra.
D. khơng thể biến thiên.
Câu 8. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống cịn 12V, cuộn dây
sơ cấp có 4400 vịng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vịng?
A. 360 vịng.
B. 420 vòng.
C. 240 vòng.
D. 200 vòng.
Câu 9. Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba lần thì cơng suất hao phí
vì tỏa nhiệt sẽ :
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 6 lần
C. Tăng 3 lần
D.Không tăng, không
giảm
Câu 10. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 1000 lần thì cơng suất hao phí vì tỏa
nhiệt trên đường dây sẽ:
A. Giảm đi 1000 lần .
B. Giảm đi 1000000 lần .
C. Tăng lên 2000 lần.
D. Tăng lên 1000lần .
Thấu

kính
phân


loại
thấu
kính

đặc
điểm
nào
sau
đây?
Câu 11.
A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. có phần rìa dày hơn phần giữa.
C. có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 12. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló:
A. tiếp tục đi qua tiêu điểm.
B. song song với trục chính.


C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
D. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 13. Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. cùng chiều với vật.
C. ngược chiều với vật.
D. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

Hiện
tượng
khúc
xạ
ánh
sáng

hiện
tượng
:
Câu 14.
A. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
B. Tia sáng bị gãy khúc khi truyền trong môi trường trong suốt
C. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 15. Chiếu một tia sáng từ nước ra khơng khí, với góc tới bằng 40o thì:
A. góc khúc xạ lớn hơn 400.
B. góc khúc xạ bằng 400.
0
C. góc khúc xạ nhỏ hơn 40 .
D. góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 400.
Câu 16. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt ta là tia khúc xạ?
A. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
B. Khi ta soi gương.
C. Khi ta ngắm một bông hoa trước mặt.
D. Khi ta xem chiếu bóng.
Câu 17: Vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho:
A. ảnh ảo lớn hơn vật.
B. ảnh thật.

C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. ảnh tại tiêu điểm.
Câu 18. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì theo phương song song với trục chính, tia ló ra
khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
C. Giữ nguyên phương cũ.
D. Phương lệch ra xa trục chính và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 19. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu:
A. Tia tới đi qua quang tâm mà khơng trùng với trục chính.
B. Tia tới song song với trục chính.
C. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
D. Tia tới bất kì.
Câu 20. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo
B. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. Chỉ có thể là ảnh thật, nhỏ hơn ngọn nến.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. (1,5 đ). a) Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 120 vịng, cuộn thứ cấp có 2400 vịng. Khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có hiệu
điện thế là bao nhiêu?
b) Nếu dùng máy biến thế trên để truyền tải điện năng thì cơng suất hao phí giảm đi bao
nhiêu lần so với khi khơng dùng máy biến thế?
Câu 2. (1,0đ) Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật thật, qua thấu
kính cho ảnh ảo A’B’ như hình vẽ.
B
B’
x
y

A
A’
a/ Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Tại sao?
b/ Bằng phép vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F và F’của thấu kính.
Câu 3.(2,5 đ) Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự
f= 8cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d =12cm .


a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ theo tỉ lệ (0,5 đ)
b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (2,0 đ)
Hết



×