Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

Kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.36 KB, 56 trang )

Kế toán tài sản cố định


Nội dung






Khái niệm, đặc điểm, phân loại , tính giá TSCĐ
Kế tốn tăng, giảm TSCĐ
Kế tốn hao mịn và khấu hao TCSĐ
Kế toán sửa chữa TSCĐ


Khái niệm
Là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài:




Thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm
Giá trị từ 10 triệu đồng trở lên


Đặc điểm





TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động HCSN, nhiều chu kỳ SXKD mà khơng
thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị hao mịn TSCĐ được ghi giảm nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ (đối với TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp), hoặc được tính
vào chi phí SXKD (đối với chi dùng vào hoạt động SXKD).


Phân loại
Theo hình thái biểu hiện:
Nhà cửa, vật kiến trúc
TSCĐ hữu hình

Phương tiện vận tải
Máy móc thiết bị…

TSCĐ

Quyền sử dụng đất
TSCĐ vơ hình

Bản quyền
Phần mềm sáng chế…


Phân loại

Chương trình, dự
án, ĐĐH

TSCĐ dùng cho hoạt


TSCĐ chuyên dùng cho

động HCSN

hoạt động SXKD

Nguồn viện trợ

Ngân sách

Nguồn vốn KD


Tính giá TSCĐ





Ngun giá
Giá trị hao mịn
Giá trị cịn lại.


Ngun giá
Ngun giá là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ ở
trạng thái sẵn sàng sử dụng.



Nguyên giá
TSCĐ tăng do mua sắm
TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
TSCĐ tăng do được cấp hoặc điều chuyển
TSCĐ tăng do được tài trợ, viện trợ, biếu, tặng


Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Hao mòn là sự giảm dần về giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng.

-

Hao mịn hữu hình
Hao mịn vơ hình


Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Khấu hao là sự phân bổ một cách hợp lý, khoa học nguyên giá TSCĐ vào chi phí
SXKD. Vì TSCĐ bị hao mịn nên phải tính khấu hao.


Qui định về tính hao mịn TSCĐ






Hao mịn TSCĐ được tính một năm một lần vào tháng 12 hàng năm.
TSCĐ tính hao mịn bắt đầu từ năm đưa TSCĐ vào sử dụng.

Khơng tính hao mịn TSCĐ với tất cả các tài sản cố định giảm trong năm.
Đối với TSCĐ sử dụng cho mục đích SXKD, được đầu tư bằng NVKD hoặc vốn vay,
hàng tháng phải trích khấu hao tính vào chi phí SXKD.


Các trường hợp khơng tính
hao mịn TSCĐ






Tài sản cố định là giá trị quyền sử dụng đất.
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ Nhà nước.
TSCĐ đã tính hao mịn hết ngun giá mà vẫn cịn sử dụng được.
TSCĐ chưa tính hao mịn hết ngun giá mà đã hư hỏng khơng tiếp tục sử dụng
được.


Phương pháp tính hao mịn TSCĐ
phục vụ HCSN

1
Tỷ lệ hao mịn

=
Thời gian sử dụng (năm)

Mức hao mịn

hằng năm

Mức HM tính đến năm
N

=

Nguyên giá
=

Mức HM đã tính trong năm N - 1

Thời gian sử dụng (năm)

+

Mức HM tăng trong năm N

-

Mức HM giảm trong
năm N


Các phương pháp khấu hao TSCĐ
dùng cho SXKD

Phương pháp KH đường thẳng
Phương pháp KH số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp KH theo sản lượng



Kế toán tổng hợp TSCĐ

Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán


Tài khoản sử dụng




TK 211 – TSCĐHH
TK 213 – TSCĐVH

Kết cấu:
TK 211, 213
SDĐK: xxx

NG
NG
SDCK: xxx


Tài khoản sử dụng



TK 214 – Hao mịn TSCĐ: Phản ánh biến động tăng, giảm và số hiện có của hao

mòn TSCĐ tại DN. Kết cấu:

TK 214
SDĐK: xxx
HM
HM
SDCK: xxx


Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ


Mua sắm TSCĐ từ vốn NS phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, đơn đặt
hàng

Phản ánh giá mua:

Kết chuyển nguồn:

Nợ TK 211, 213
Có TK 461, 462, 465

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Có TK 111, 112, 331 ..

Nợ TK 662 – Chi dự án
Nợ TK 635 – Chi ĐĐH

Đồng thời ghi Có TK 008

hoặc Có TK 009

Có TK 466: Nguồn KPKP đã hình thành TSCĐ


Mua sắm TSCĐ từ nguồn vốn KD, vốn vay, phục vụ hoạt động SXKD

Phản ánh giá mua:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 3113 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 ..
Có TK 3118, 312...

Thực hiện kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441 – NV đầu tư XDCB
Nợ TK 431 – Quỹ hỗ trợ PTSN
Có TK411 - NVKD


Nhập khẩu TSCĐ
TK 111, 112, 331

TK 211, 213
Giá mua

1. Nhập khẩu dùng cho sự
nghiệp, dự án, đđh
hoặc SXKD tính thuế theo PP trực

TK 3337


tiếp.
Thuế nhập khẩu

TK 33312

Thuế GTGT hàng
nhập khẩu phải nộp


Nhập khẩu TSCĐ
TK 111, 112, 331

TK 211, 213
Giá mua

2. Nhập khẩu dùng cho SXKD tính
TK 3337

thuế theo PP khấu trừ.
Thuế nhập khẩu

TK 33312

TK 3113

2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp được khấu trừ



Nhập khẩu TSCĐ

Cho sự nghiệp, dự án...hoặc cho SXKD tính thuế

Cho SXKD tính thuế GTGT theo PPkhấu trừ:

gtgt theo PP trực tiếp:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 211, 213
Có TK 3337

Có TK 3337
Có các TK 111, 112, 331

Có TK 33312
Có các TK 111, 112, 331

(Đồng thời thực hiện kết chuyển nguồn)

Thuế GTGT hàng NK phải nộp được khấu trừ:

Nợ TK 3113
Có TK 33312


Tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác chuyển đến:

Nợ TK 211, 213: Ngun giá
Có TK 214: Hao mịn LK
Có TK 466: Giá trị còn lại


Mua TSCĐ thuộc quĩ khen thưởng, phúc lợi dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

Nợ TK 211, 213
Có các TK 111, 112, 331
Nợ TK 431- Các quĩ
Có TK 466


×