Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH yến nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.32 KB, 53 trang )

1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................3
NỘI DUNG.....................................................................................................5
1./ Cơ sở lý luận về công ty TNHH hai thành viên......................................5
1.1/Khái niệm và đặc điểm ............................................................................5
1.2/Trình tự thành lập ...................................................................................5
1.3/Vốn và chế độ tài chính............................................................................8
1.4/Cơ cấu, tổ chức quản lý...........................................................................14
2./ Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH
Yến Nhi..............................................................................................17
2.1/ Q trình hình thành Cơng ty TNHH Yến Nhi...................................17
2.2/ Ngun tắc hoạt động ............................................................................20
2.3/ Thành viên Công ty................................................................................20
2.4/ Tổ chức bộ máy Cơng ty........................................................................23
2.5/ Vấn đề tài chính......................................................................................27
2.6/ Phân chia lợi nhuận................................................................................29
3./ Những đánh giá về cách thức tổ chức tổ chức và hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Yến Nhi.........................................................................30
3.1/ Về cách thức tổ chức..............................................................................30
3.2/ Về hoạt động kinh doanh ......................................................................31
KẾT LUẬN....................................................................................................32

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Công ty TNHH: Công ty Trách nhiệm hữu hạn


2. KD: Kinh doanh
3. ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
4. CMND: Chứng minh nhân dân
5. GĐ: Giám đốc

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


3

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sau công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay, nền Kinh tế Việt
Nam đã có nhiều chuyển biến tốt đẹp. Đặc biệt khi Nhà nước ban hành Luật
Doanh nghiêp (1999) và có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2000,
bước đầu đã phát huy tác dụng tốt trong việc cải thiện môi trường kinh doanh,
tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động, được nhân dân và
các doanh nghiệp hưởng ứng tích cực.
Luật Doanh nghiệp ra đời đã góp phần phục vụ cho sự nghiệp Cơng nghiệp
hóa- Hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế quốc dân, đưa Việt Nam trở
thành một trong những nước ở khu vực Đông Nam Á thu hút được nhiều đầu
tư nước ngoài nhất. Từ khi Nhà nước ban hành, sửa đổi bổ sung nhiều bộ luật
và cho ra lời Luật doanh nghiệp 2005 đã hoàn thiện phần nào Luật doanh
nghiệp ở Việt Nam thì các nhà Doanh nghiệp trong nước và ngồi nước đã có
điều kiện thuận lợi đầu tư vào thị trường nội địa cũng như thị trường Quốc tế
nhất là tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam sau
khi gia nhập WTO.
Chính vì thế nhiều doanh nghiệp đã ra đời, thành công và ngày càng khẳng
định được vai trị, vị trí của mình. Trong đó khơng thể kể đến vai trò hết sức
quân trọng của kinh tế tư nhân, đặc biệt là hình thức cơng ty Trách nhiệm hữu

hạn ( TNHH ). Đây là một lọai hình doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả và
đã có những đóng góp khơng nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất
nước.Với tầm quan trọng của loại hình doanh nghiệp này trong sự phát triển
của nền kinh tế quốc dân đất nước nên em đã chọn đề tài là phân tích tìm hiểu
về cơng ty TNHH hai thành viên mà cụ thể là:" Quá trình hình thành, cơ

Nguyễn Thị Hng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại häc Vinh


4

cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH Yến Nhi ". Từ đó giúp em hiểu
biết hơn về loại hình Cơng ty TNHH đang rất phổ biến ở nước ta hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu :
- Tìm hiểu tổng quan về lọai hình cơng ty TNHH.
- Rút ra được những bài học kinh nghiệm về quá trình thành lập, cơ cấu tổ
chức cũng như hoạt động của loại hình cơng ty này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về loại hình Công ty TNHH hai thành viên mà
cụ thể là Công ty TNHH Yến Nhi.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp so sánh đánh giá.
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích các quy định tại Luật doanh
nghiệp 2005 và các quy định khác của Pháp luật Việt Nam.
- Phương pháp điều tra, thống kê.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tham khảo và thì kết cấu đề tài
bao gồm 2 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Công ty TNHH 2 thành viên.
Chương 2: Thực trạng cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Yến

Nhi.

NỘI DUNG

Nguyễn Thị Hằng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


5

Chương1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
1.1/ Khái niệm và đặc điểm .
Công ty TNHH là loại hình cơng ty gồm khơng q 50 thành viên góp vốn
thành lập và cơng ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng
tài sản của mình
Theo điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2005 thì cơng ty TNHH có những đặc
điểm cơ bản sau :
- Là doanh nghiệp có khơng q 50 thành viên trong suốt q trình hoạt động
- Cơng ty TNHH là một pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh.
- Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của công ty bằng tài sản của mình( trách nhiệm hữu hạn ). Thành viên công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng ty .
- Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu ra thị trường để huy
động vốn.
- Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại
Điều 43, 44 và 45 của Luật doanh nghiệp 2005.
1.2/Trình tự thành lập cơng ty.
Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh

theo quy định của pháp luật tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban
nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương nơi công ty đặt làm trụ sở
chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ
sơ đăng ký kinh doanh.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


6

Cơ quan đăng ký kinh doanh ( Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung Ương) chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
kinh doanh . Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng
ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày , kể từ ngày nhận được hồ sơ. Nếu từ
chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thơng báo bằng văn bản cho
người thành lập Công ty biết . Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa
đổi , bổ sung.
1.2.1/ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký
kinh doanh có thẩm quyền quy định .
- Dự thảo điều lệ Công ty .
- Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân , Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
+ Đối với thành viên là tổ chức : Bản sao quyết định thành lập , Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản
ủy quyền , Giấy chứng minh nhân dân , Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngồi thì bản sao giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan tổ chức đó đã đăng ký không

quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ kinh doanh .
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối
với công ty kinh doanh ngành , nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
vốn pháp định .
- Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác
đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


7

1.2.2/ Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh :
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp : số điện thoại , số fax , địa chỉ giao
dịch thư điện tử ( nếu có )
- Ngành , nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ
- Phần vốn góp của mỗi thành viên
- Họ tên , chữ ký , địa chỉ thường trú , quốc tịch , số giấy chứng minh nhân
dân , Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu Công
ty hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên Công ty.
1.2.3/ Nội dung điều lệ công ty .
- Tên , địa chỉ trụ sở chính , chi nhánh , văn phòng đại diện
- Ngành , nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ , cách thức tăng và giảm vốn điều lệ
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên.
- Phần vốn góp và giá trị phần vốn góp của mỗi thành viên Công ty
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên .

- Cơ cấu tổ chức quản lý .
- Người đại diện theo pháp luật.
- Thể thức thông qua quyết định của Công ty , nguyên tắc giải quyết tranh
chấp nội bộ.
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người
quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
- Những trường hợp thành viên có thể u cầu Cơng ty mua lại phần vốn góp.
- Nguyên tắc chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản Công ty
- Thể thức sửa đổi , bổ sung điều lệ Cơng ty.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


8

- Họ, tên, chữ ký của đại diện theo pháp luật , của chủ sở hữu Công ty, của
các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền.
- Các nội dung khác do thành viên Công ty thỏa thuận nhưng không được trái
với quy định của pháp luật.
1.3/ Vốn và chế độ tài chính .
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình cơng ty đối vốn khơng được
phát hành cổ phiếu ra thị trường để công khai huy động vốn trong công
chúng. Khi thành lập công ty , các thành viên phải cam kết góp vốn vào cơng
ty với giá trị vốn góp và thời hạn góp vốn cụ thể. Thành viên phải góp vốn
đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. Khi góp đủ giá trị phần vốn góp thành
viên được cơng ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp .
1.3.1/Thực hiện góp vốn.
Q trình góp vốn thực hiện dựa vào Điều 39 Luật doanh nghiệp 2005:
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn

như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam
kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên cịn lại ; cơng ty thơng báo
bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thông báo bằng văn bản
tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười
lăm ngày kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các
thiệt hại cho Công ty và người khác do thơng báo chậm trễ hoặc thơng báo
khơng chính xác , khơng trung thực, khơng đầy đủ.
2.Trường hợp có thành viên khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với Cơng ty , thành
viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do khơng góp đủ
và đúng hạn số vốn đã cam kết.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


9

3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn
đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp .
b) Huy động người khác cùng góp vốn vào Cơng ty
c) Các thành viên cịn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ Cơng ty
Sau khi số vốn cịn lại được góp đủ theo quy định của tại khoản này,
thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên khơng cịn là thành viên
của Công ty và Công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
theo quy đinh của Luật doanh nghiêp 2005.
4. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được Cơng ty cấp

giấy chứng nhận phần vốn góp .Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội
dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Cơng ty
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c) Vốn điều lệ của Công ty.
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú , quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân;
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký
kinh doanh đối với thành viên là tổ chức
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên.
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty.
5.Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách bị cháy hoặc
bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được Công ty cấp lại giấy chứng
nhận phần vốn góp.
1.3.2/Mua lại phần vốn góp và chuyển nhượng phần vốn góp

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


10

Thành viên cơng ty TNHH có quyền hạn u cầu Cơng ty mua lại phần
vốn góp của mình trong những trường hợp nhất định quy định tại Điều 43
Luật doanh nghiệp 2005:
1.Thành viên có quyền u cầu Cơng ty mua lại phần vốn góp của mình,
nếu thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của hội đồng
thành viên về các vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi bổ sung các nội dung trong Điều lệ Công ty liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên.

b) Tổ chức lại Công ty.
c) Các trường hợp khác quy định tại điều lệ Công ty
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến Công ty
trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định
tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này, nếu khơng
thoả thuận được về giá trị thì cơng ty phải mua lại phần vốn góp của thành
viên đó theo giá thị trường hoặc giá được quy định theo nguyên tắc quy định
tại Điều lệ Công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh tốn đủ phần vốn
góp được mua lại, Cơng ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác.
3. Nếu Công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều
này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho
thành viên khác hoặc người khác khơng phải là thành viên.
Trong q trình hoạt động của cơng ty, thành viên có quyền chuyển nhượng
một phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình cho người khác tại Điều 44
Luật doanh nghiệp 2005:

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


11

1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương
ứng với phần vốn góp của họ trong Cơng ty với cùng điều kiện.
2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các
thành viên cịn lại của Cơng ty khơng mua hoặc không mua hết trong thời hạn
ba mươi ngày kể từ ngày chào bán.
1.3.3/ Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác .

Theo Điều 45 Luật doanh nghiệp 2005 quy định về việc xử lý phần góp
trong các trường hợp khác là:
1. Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là
đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó
là thành viên của Cơng ty.
2. Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi
dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong Cơng ty được thực hiện
thông qua người giám hộ.
3. Phần vốn góp của thành viên được Cơng ty mua lại hoặc chuyển nhượng
theo quy định tại Điều 43 và Điều 44 của Luật Doanh nghiêp 2005 trong
các trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên.
b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội
đồng thành viên chấp thuận làm thành viên.
c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà khơng có
người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế
thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Thành viên có quyền tăng một phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình
tại Cơng ty cho người khác .

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tÕ- §¹i häc Vinh


12

Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ
thứ 3 thì họ đương nhiên là thành viên Công ty.Trường hợp người được tặng
cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên cơng ty khi được sự chấp
nhận của Hội đồng thành viên Công ty.

6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận
thanh tốn có quyền sử dụng sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai
cách sau:
a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hồi đồng thành viên chấp
thuận.
b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 44
của Luật doanh nghiệp 2005.
1.3.4/ Tăng giảm vốn điều lệ.
Công ty TNHH tăng, giảm vốn điều lệ của Công ty theo quy định tại Điều
60 Luật doanh nghiệp 2005:
1. Theo quyết định của Hội đồng thành viên công ty có thể tăng vốn điều lệ
bằng các hình thức sau đây:
a)Tăng vốn góp của thành viên.
b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của
Cơng ty.
c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho
các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ
Công ty.Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể khơng
góp thêm vốn.Trong trường hợp này số vốn góp thêm đó được chia cho các
thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều
lệ cơng ty nếu các thành viên khơng có thoả thuận khác.

Nguyễn Thị Hng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại häc Vinh


13

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được
sự nhất trí của các thành viên trừ trường hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác

.
3. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, Cơng ty có thể giảm vốn điều
lệ bằn các hình thức sau đây:
a) Hồn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong
vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai
năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh, đồng thời vẫn đảm bảo thanh toán đủ
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này.
c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống
của công ty.
4. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm
vốn điều lệ công ty phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh
doanh . Thơng báo phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính , số và ngày cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh, nơi dăng ký kinh doanh.
b) Họ, tên, địa chỉ thường trú , quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh
đối với thành viên là tổ chức, phần oó góp của mỗi thành viên.
c) Vốn điều lệ , số vốn dự định tăng hoăc giảm.
d) Thời điểm, hình thức tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên, ngưòi đại diện theo
pháp luật của công ty.
Đối với trương hợp tăng vốn điều lệ,kèm theo thơng báo phải có quyết định
của Hội đồng thành viên. Đối vởi trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


14


thơng báo phải có quyết định của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính
gần nhất; đối với Cơng ty có phần vốn sở hữu nước ngồi chiếm trên 50% thì
báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập.
Cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong
thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đươc thông báo.
1.4/ Cơ cấu, tổ chức quản lý.
Việc tổ chức và điều hành công ty TNHH được thực hiện thông qua các cơ
quan của nó.Cơng ty TNHH từ 2 thành viên trở lên phải có: Hội đồng thành
viên, Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc( Tổng giám đốc). Khi công ty
có trên 11 thành viên thì phải có Ban kiểm soát.
1.4.1/ Hội đồng thành viên:
Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cơng ty
bao gồm tất cả các thành viên công ty.Trường hợp thành viên là tổ chức, thì
thành viên đó chỉ định đại diện của mình vào Hội đồng thành viên.Hội đồng
thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần.
Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Quyết định phương hướng phát triển của công ty.
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn .
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tài thời điểm cơng bố gần nhất
của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển nhượng công
nghệ; Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ cơng ty.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh



15

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên; Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều
lệ công ty.
- Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với chủ tịch hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và nguời quản lý
khác quy định tại Điều lệ cơng ty.
- Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
- Quyết định cơ cấu, tổ chức quản lý công ty.
- Quyết định thành lập cơng ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện .
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
- Quyết định tổ chức lại công ty.
- Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và
Điều lệ công ty.
1.4.2/ Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch.Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty.Theo khoản b
Điều 49 Luật doanh nghiệp 2005 Chủ tịch hội đồng thành viên có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của
Hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội
đồng thành viên hoặc lấy ý kiến các thành viên.
- Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý

kiến các thành viên.

Nguyễn Thị Hng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại häc Vinh


16

- Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng
thành viên.
- Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viênCác quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và
Điăù lệ cơng ty.
1.4.3/ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điề hành hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Theo khoản b Điều 55 Luất doanh nghiêp 2005, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty .
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
trường hợp các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Cơng ty.
- Trình bày báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động.

- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Công ty theo quyết định
của Hội đồng thành viên.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


17

Chương 2
THỰC TIỄN CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
TNHH YẾN NHI
2.1/ Q trình hình thành cơng ty TNHH Yến Nhi
2.1.1/ Trước khi thành lập công ty TNHH Yến Nhi
Cơng ty TNHH Yến Nhi lúc đầu có tên là cơng ty TNHH Trí Đức Phúc.
Đây là loại hình cơng ty TNHH hai thành viên hành nghề kinh doanh là cho
thuê xe tự lái.
Để bắt đầu đi vào hoạt động của Cơng ty TNHH Trí Đức Phúc , những
thành viên sáng lập Công ty đã tổ chức một cuộc họp để xác định ngành nghề
kinh doanh, phương thức góp vốn,hoạt động kinh doanh, tên Cơng ty, trụ sở
Cơng ty,..
Các sáng lập viên đã đưa ra các quyết định sau:
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Trí Đức Phúc
- Địa chỉ trụ sở chính: SN 198- Khối 4- Đường Hà huy Tập- Phường Hà Huy
Tập- TP Vinh- Tỉnh Nghệ An
- Ngành nghề kinh doanh: Cho thuê xe tự lái.
- Phương thức góp vốn: Cơng ty huy động vốn các thành viên bằng tiền mặt
theo nguyên tắc góp vốn một lần, góp ngay, góp đủ.
- Cơng ty có mức vốn điều lệ là: 500.000.000 Đồng ( Năm trăm triệu đồng )
Trong đó giá trị và vốn góp của các thành viên như sau :

Tên thành viên

Giá trị vốn góp

Phần vốn góp

250.000.000 Đồng

50%

2. Nguyễn Thị Kim Oanh 250.000.000 Đồng

50%

1. Lê Thị Phương Thảo

Sau khi xác định được ngành nghề kinh doanh, có nguồn vốn, cơ sở vật
chất, trụ sở Cơng ty, tên Công ty,… người đại diện là Bà Lê Thị Phương Thảo
đến Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Nghệ An mua hồ sơ theo mẫu quy định.Sau

Nguyễn Thị Hằng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


18

khi làm xong hồ sơ, người đại diện gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư .Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh
Doanh sau mười ngày nhận hồ sơ.
Khi đã có Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh Doanh, người đại diện Công ty
đến cơ quan thông tin đại chúng là Báo Nghệ An để đăng tin công bố thành

lập Công ty và được đăng liên tiếp trên 3 số liên tục.
Cơng ty TNHH Trí Đức Phúc chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 14
tháng 5 năm 2007.
Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh là cho thuê xe tự lái mà chủ
yếu là thuê xe ôtô là cơng ty trẻ nhưng nhiều triển vọng vì đây là ngành nghề
kinh doanh còn rất mới ở Nghệ An nên có khả năng phát triển rất lớn nếu
Cơng ty hoạt động đúng pháp luật và có bộ máy tổ chức tốt.
2.1.2/ Qúa trình thay đổi thành viên Cơng ty và đổi tên Công ty thành Công
ty TNHH Yến Nhi.
Sau một thời gian hoạt động kinh doanh, thành viên Công ty Bà Nguyễn
Thị Kim Oanh quyết định rút khỏi Công ty. Bà Oanh đã thực hiện đúng theo
luật Doanh nghiệp quy định về chuyển nhượng vốn tại Điều 44 là đã chào bán
phần vốn góp của mình cho thành viên cịn lại của Cơng ty là bà Lê Thị
Phương Thảo tồn bộ số vốn góp của mình nhưng bà Thảo không mua và
trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày chào bán bà Thảo vẫn giữ quyết định
của mình. Do đó bà Oanh được quyền chuyển nhượng tồn bộ phần vốn vóp
của mình cho người khác khơng phải là thành viên Công ty là ông Nguyễn
Trọng Đức.
Từ việc trên Hội đồng thành viên Công ty đã tổ chức cuộc họp vào hồi 14
giờ ngày 22 tháng 6 năm 2007. Nội dung của cuộc họp bao gồm:
1.Thành phần họp
Bà Lê Thị Phương Thảo

Tỷ lệ vốn góp 50%

Nguyễn Thị Hằng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


19


Bà Nguyễn Thị Kim Oanh Tỷ lệ vốn góp 50%
Tổng số người tham dự là 5 người trong đó có 2 thành viên của Cơng ty và
những người sau:
+ Ơng Nguyễn Trọng Đức : là người được chuyển nhượng phần vốn góp của
bà Nguyễn Thị Kim Oanh
+ Bà Nguyễn Thị Huyền Thương : Nhân viên Cơng ty
+ Ơng Hồng Văn Trí : Nhân viên cơng ty
Tỷ lệ % vốn góp các thành viên có mặt đại diện :100% vốn điều lệ
Chủ toạ cuộc họp : Bà Lê Thị Phương Thảo - Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Thư ký: Bà Nguyễn Thị Huyền Thương
2.Nội dung họp:
- Đổi tên Công ty TNHH Trí Đức Phúc thành Cơng ty TNHH Yến Nhi.
- Chuyển nhượng vốn của bà Nguyễn Thị Kim Oanh sang cho ông Nguyễn
Trọng Đức.
- Kết nạp thành viên mới : Ông Nguyễn Trọng Đức.
- Tên gọi và trụ sở chính của Công ty : Công ty TNHH Yến Nhi-SN 198Khối 4- Đường Hà Huy Tập- Phường Hà Huy Tập- TP Vinh- Tỉnh Nghệ An.
- Số vốn góp vào Cơng ty:
Bà Lê Thị Phương Thảo: 250.000.000 Đồng bằng 50% vốn điều lệ
Ông Nguyễn Trọng Đức: 250.000.000 Đồng bằng 50% vốn điều lệ
Tất cả các thành viên Công ty đều nhất trị với ý kiến đã nêu trên.Tỷ lệ thông
qua các nội dung trên là 100%
Sau khi đã thống nhất. Cùng ngày tức ngày 22 tháng 6 năm 2007 người đại
diện pháp luật của Công ty bà Lê Thị Phương Thảo đã Thông báo thay đổi nội
dung Đăng ký kinh doanh của Công ty lên phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An.Và nhận Giấy đăng ký kinh doanh mới vào
ngày 2 tháng7 năm 2007 .

Nguyễn Thị Hng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại häc Vinh



20

Số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh là: 2702001648
Công ty hoạt đông kinh doanh với tên là công ty TNHH Yến Nhi kể từ
ngày 2 tháng 7 năm 2007 với trụ sở chính của cơng ty là:
SN198- Khối 4- Đường Hà Huy Tập- Phường Hà Huy Tập- TP Vinh- Tỉnh
Nghệ An.
2.2/ Nguyên tắc hoạt động.
- Công ty TNHH Yến Nhi được thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp 2005, các thành viên cùng góp vốn, cùng chia nhau lợi nhuận, cùng
chịu lỗ tương ứng với phần vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
Công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình.
- Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày 2/7/2007 ( Giấy phép kinh doanh
số 2702001648 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp) , có con dấu và mở
tài khoản số tài khoản 22521000007381z tại ngân hàng Công thương chi
nhánh tại Vinh- Nghệ An
- Công ty được Nhà nước cơng nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp
pháp của hoạt động kinh doanh. Mọi hoạt động của Công ty tuân thủ theo các
quy định của pháp luật.
- Cơng ty có quyền kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh,
được quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa kế vốn, tài sản và các
quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.3 /Thành viên công ty.
2.3.1/ Danh sách thành viên .
* Bà Lê Thị Phương Thảo:
- Sinh ngày 10/4/1981.
- Giới tính : Nữ
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh


Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tÕ- §¹i häc Vinh


21

- Chỗ ở hiện tại : SN 198- Đường Hà Huy Tập- Khối 4- Phường Hà Huy TậpTP Vinh- Nghệ An.
- Hộ khẩu thường trú: SN 198- Đường Hà Huy Tập- Khối 4- Phường Hà Huy
Tập- TP Vinh- Nghệ An.
-Số CMND: 182350772 cấp ngày 21/5/1999 tại Công An Nghệ An.
-Phần vốn góp 250.000.000 đồng .
-Sở hữu 50% vốn điều lệ.
-Loại tài sản góp vốn : Tiền mặt.
-Thời điểm góp vốn: 21/5/2007
* Ơng Nguyễn Trọng Đức:
- Sinh ngày: 16/11/1979.
- Giới tính: Nam.
- Quốc tịch: Việt Nam.
- Dân tộc : Kinh.
- Chỗ ở hiện tại: SN 198- Đường Hà Huy Tập- Khối 4- Phường Hà Huy TậpTP Vinh- Nghệ An.
- Hộ khẩu thường trú: SN 198- Đường Hà huy Tập- Khối 4- Phường Hà Huy
Tập- TP Vinh- Nghệ An
- Số CMND: 182259694 cấp ngày 28/3/1997 tại Công an Nghệ An.
- Phần vốn góp : 250.000.000 Đồng
- Sở hữu 50% vốn điều lệ.
- loại tài sản góp vốn : Tiền mặt.
- Thời điểm góp vốn: 22/6/2007.
2.3.2/ Quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty.
* Nghĩa vụ các thành viên công ty.
Theo điều 8 trong Điều lệ của cơng ty thì các thành viên cơng ty có các
nghĩa vụ sau:


Nguyễn Thị Hằng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


22

- Mỗi thành viên phải góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm
vi vốn đã cam kết góp vào cơng ty; Khơng được rút vốn đã góp ra khỏi cơngty
dưới mọi hình thức trừ trường hợp quy định tại các Điều 43, 44, 45 và 60 của
Luật Doanh nghiệp 2005
- Tuân thủ Điều lệ Công ty.
- Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.
- Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực hiện các hành vi sau
đây:
+ Vi phạm pháp luật.
+ Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác khơng nhằm phục vụ lợi ích của
Cơng ty và gây thiệt hại cho người khác.
+ Thanh toán các khoản nợ chưa đến kỳ hạn trước nguy cơ tài chính có thể
xảy ra với Cơng ty.
* Quyền của các thành viên.
Theo Điều 9 tại Điều lệ Công ty thành viên cơng ty có các quyền sau đây:
- Được chia lợi nhuận sau khi công ty đã nộp thuế và hồn thành vốn góp vào
cơng ty.
- Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp.
- Xem sổ đăng ký thành viên, số kế tốn, báo cáo tài chính hàng năm, cá tài
liệu khác của cơng ty và nhận bản trích phụ lục hoặc bản sao các tài liệu này.
- Được chia giá trị tài sản cịn lại của Cơng ty tương ứng với phần vốn góp khi

Cơng ty giải thể hoặc phá sản.
- Được ưu tiên góp thêm vốn vào Cơng ty khi có nhu cầu tăng vốn điều lệ,
được chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ.

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


23

- Các quyền khác quy định tại Luật doanh nghiệp 2005.
-Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 35% vốn điều lệ có quyền yêu
cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thầm
quyền.
2.4/ Tổ chức bộ máy cơng ty.
Cơng ty đã hình thành cơ cấu tổ chức theo loại hình cơ cấu tổ chức trực
tiếp, giúp cho việc điều hành Công ty được xuyên suốt, đảm bảo thực hiện và
loại trừ được tình trạng mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ của từng chức danh
trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Phi tập trung hóa
quyền lực ở mức hợp lý, chuyển giao một phần quyền lực và trách nhiệm cho
cấp dưới để phát huy tính chủ động, sáng tạo và ý thức dám chịu trách nhiệm
của cấp dưới song vẫn kiểm sốt được tồn bộ tình hình. Cơng ty có Hội đồng
thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc và các bộ phận khác:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
Chủ tịch hội đồng thành viên

Giám đốc

Phụ trách Maketing

Trưởng phịng Hành chính


Kế tốn

BP. Lái xe

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tÕ- §¹i häc Vinh


24

* Hội đồng thành viên: bao gồm 2 thành viên của Công ty là : Bà Lê Thị
Phương Thảo và Ông Nguyễn Trọng Đức.
Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Theo
Điều lệ của Công ty Hội đồng thành viên họp mỗi năm một lần vào ngày 31
tháng 12 .
Hội đồng thành viên có đủ các quyền và nghĩa vụ trong Luật doanh nghiệp
2005 đã nêu ở cơ sở lý luận.
Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành
viên Cơng ty. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở
chính của Cơng ty
Chương trình và các tài liệu họp phải được gửi cho thành viên Công ty
trước ngày khi cuộc họp.Thời hạn gửi trước 10 ngày. Thành viên Công ty có
quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Chủ tịch Hội đồng thành
viên phải chập thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành
viên nếu kiến nghị cỏ đủ nội dung theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005
tại Điều 50 và kiến nghị này được gửi đến trụ sở chính của Cơng ty chậm nhất
một ngày làm việc trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các
thành viên dự họp đồng ý.
Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp

đại diện ít nhất là 75% vốn điều lệ. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không
đủ điều kiện tiến hành như trên thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời
hạn mười lăm ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Cuộc
họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai khi có số thành viên dự họp đại
diện ít nhất 51% vốn điều lệ. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai
không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập lần thứ 3 trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày họp lần thứ 2 dự tính khai mạc. Trong trường hợp này cuộc

Nguyễn Thị Hằng - Líp 48B4 KÕ to¸n- Khoa Kinh tÕ- §¹i häc Vinh


25

họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên tham
dự. Thành viên có thể ủy quyền bằng văn bản cho thành viên khác dự họp Hội
đồng thành viên.
Về quyết định của Hội đồng thành viên : Hội đồng thành viên thông qua
các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản.Và quyết định của Hội đồng thành viên được thông
qua tại cuộc họp khi:
+ Được số phiếu đại diện ít nhất 65% số vốn của các thành viên dự họp chấp
thuận.
+ Đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong sổ kế tốn của Cơng ty, sửa đổi và bổ sung điều lệ ,
tổ chức lại. giải thể Cơng ty thì phải được số phiếu đại diện cho ít nhất 75%
số vốn của các thành viên dự họp chấp thuận.
Quyết định của Hội đồng thành viên được thơng qua dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điêu lệ
chấp thuận.
* Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty được Hội đồng

thành viên bầu ra là bà : Lê Thị Phương Thảo.
Theo Khoản 2 Điều 57 Luật doanh nghiệp 2005 về tiêu chuẩn và điều kiện
để trở thành Giám đốc Cơng ty là: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không
thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định cuat pháp luật; Là
cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của Cơng ty hoặc người khơng phải là
thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản lý kinh
doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hoặc tiêu
chuẩn , điều kiện khác quy đinh tại điều lệ của Công ty. Như vậy Bà Thảo có
đủ điều kiên để trở thành Giám đốc Cơng ty, có hành vi dân sự đầy đủ, khơng

Nguyễn Thị Hằng - Lớp 48B4 Kế toán- Khoa Kinh tế- Đại học Vinh


×