Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải kepler

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.25 KB, 57 trang )

M:

Bộ KÉ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
------oOo------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển
tại Cơng ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Khóa
Ngành
Chun ngành
: Đào Hồng Tuấn

: Phạm Thị Thùy Trang
:5063106031
:6
: Kinh tế quốc tế
: Kinh tế đối ngoại

Hà Nội, năm 2019


MỤC LỤC
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu...................................................................... 1


3................................................................................................................................. P
hạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Ket cấu đề tài.........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN............................................................................................................... 3
1.1. Khái niệm, vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải bằng đường biển....................3
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận.......................................3
1.1.2. Người giao nhận.........................................Error! Bookmark not dined.
1.1.3. Vai trị của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế................................5
1.1.4. Phạm vi hoạt động của người giao nhận....Error! Bookmark not deíined.
1.1.5. Mối quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan..............................6
1.2. Các nghiệp vụ cơ bản trong giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển
...................................................................................Error! Bookmark not dined.
1.2.1. Các chứng từ liên quan...............................Error! Bookmark not dined.
1.2.2. Q trình thu gom hàng hóa xuất nhập khẩu................................................7
1.2.3. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển....................7
1.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa của doanh nghiệp......13
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc cung dịch vụ giao nhận bằng đường biển ....
14
1.4.1. Các yếu tố khách quan...............................................................................14
1.4.2. Yeu tố chủ quan..........................................................................................15
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER
..................................................................................................................................... 17
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler...................................17


2.1.1. Quá trình hình thành phát triên..................................................................17
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải

Kepler.................................................................................................................... 19
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý..................................................................20
2.1.4. Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh tai Công ty cổ phần giao nhận vận tải
Kepler.................................................................................................................... 22
2.2.
Đánh giá năng lục công tác giao nhận vận tải tại Công ty cổ phần giao nhận vận
tải Kepler...................................................................................................................... 24
2.3.
Đánh giá chung về hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế bằng đuờng
biển.............................................................................................................................. 38
2.3.1. ưu điểm......................................................................................................38
2.3.2. Nhuợc điểm................................................................................................38
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trên....................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN DỊCH vụ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG
HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY.............................................................41
3.1. Mục tiêu và định huớng phát triển trong thời gian tới của Công ty cổ phần giao
nhận vận tải Kepler...................................................................................................41
3.2. Căn cứ để đề xuất biện pháp.............................................................................42
3.3 Một số giải pháp nâng cao chất luợng dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đuờng biển......................................................................................42
3.3.1. Nâng cao chất luợng nguồn nhân lục.........................................................43
3.3.2. Đầu tu cơ sở hạ tầng...................................................................................44
KẾT LUẬN.................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................46
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA................................................................................49


DANH MỤC Sơ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Giá trị cốt lõi (our cove values......................................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler....................20

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler từ
2016 đến 2018..............................................................................................................22
Bảng 2.2. Kết quả giao nhận trong năm 2016 - 2018....................................................24
Bảng 2.3: Bảng số liệu về giao nhận đuờng biển..........................................................24
Bảng 2.5 :Thông tin về nguời đuợc điều tra..................................................................25
Bảng 2.6: Ket quả khảo sát “ Thời gian vận chuyển hàng hóa”....................................29
Bảng 2.7: Tỷ lệ mức độ hài lòng của khách hàng về đảm bảo an tồn của hàng hóa....37
Bảng 2.8: Bảng đánh giá thông tin khách hàng đuợc cung cấp.....................................29
Bảng 2.9: Tỷ lệ khả năng giải quyết vấn đề..................................................................30
Bảng 2.10: Kỹ năng chuyên môn.................................................................................31
Bảng 2.11 Cảm nhận của khách hàng về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler....32
Bảng 2.12: Cách tổ chức làm việc với khách hàng.......................................................34
Bảng 2.13: Đánh giá về nhận thức đối với chất luợng dịch vụ giao nhận bằng đuờng
biển của Công ty...........................................................................................................35


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khi q trình hội nhập và quốc tế hóa ngày càng trở nên phổ biến đối
với các quốc gia khác nhau trên thế giới, thì các hoạt động xuất nhập khẩu cũng đuợc
mở rộng và phát triển hết mức, đi cùng với nó là sụ du nhập của các hoạt động dịch vụ,
nhằm phục vụ và đẩy mạnh cho việc phát triển hoạt động ngoại thuơng đuợc nhanh
chóng và dễ dàng.
Năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thuong mại thế giới
WT0, điều này đã khiến vị thế của Việt Nam trên truờng quốc tế đuợc nâng lên rất
nhiều, mở rộng sụ giao hru hàng hóa cũng nhu các hoạt động thông thuơng với các
nuớc khác.Bên cạnh đó, với bờ biển dài hơn 3000km cùng với rất nhiều cảng lớn nhỏ
rải khắp chiều dài đất nuớc, ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thục sụ phát triển
đáng kể.
Giao nhận vận tải nói chung hay giao nhận vận tải quốc tế đuờng biển nói riêng

đã có bề dày lịch sử từ lâu và khẳng định của mình trong sụ phát triển kinh tế thế giới.
Là công ty đã thành công trong lĩnh vục kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa, Cơng
ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler đã và đang từng buớc khẳng định sụ tồn tại của
mình bằng sụ tín nhiệm của khách hàng trong môi truờng cạnh tranh gay gắt này. Tuy
vậy, để tồn tại và phát triển lâu dài thì cơng ty phải nhìn nhận lại tình hình các dịch vụ
vủa mình. Đó là lí do em chọn đề tài “ Phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng
hóa bằng đường biển tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler” với mong
muốn nâng cao kiến thức đồng thời góp phần nhỏ vào sự phát triển của công ty.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao
nhận vận tải quốc tế bằng đường biển tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
trong thời gian tới và mục tiêu là đến năm 2020.

1





3. Phạm vi nghiên cứu
về phạm vi khơng gian thì đề tài được giới hạn ở việc giao nhận hàng hóa quốc
tế bằng đường biển của Cơng ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler.
về phạm vi thời gian thì đề tài nghiên cứu dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng đường biển của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler từ năm 2016 đến năm
2018 và đưa ra biện pháp hoàn thiện cho giai đoạn 2019-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đe tài này sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích và thu thập thơng tin số
liệu, phân tích và tổng họp, so sánh và đối chiếu thực tiễn.

5. Ket cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển tại
Cơng ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Chương 3: Giải pháp hồn thiện dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường
biển tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler

2


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HĨA BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Khái niệm, vai trị của dịch vụ giao nhận vận tải bằng đường biển
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận
Khái niệm
Theo quy tắc mẫu của liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) dịch vụ
giao nhận được định nghĩa như là “bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay
có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo luật Thương Mại Việt Nam thì giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại,
theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận
chuyển, lun kho lun bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan đến
giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của
người giao nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm

các dịch một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba
khác.
Đăc điểm của dich vu giao nhân vân tái.
Là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những dặc
điểm chung của dịch vụ, dịch vụ là hàng hóa vơ hình nên khơng có tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng đồng nhất, khơng thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng
thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ.
Dịch vụ giao nhận cũng có những đặc điểm riêng:
- Dịch vụ giao nhận vận tải khơng tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho đối
tượng này thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm


thay đổi các đối tượng đó, nhưng giao nhận vận tải có tác động tích cực đến
sự
phát
triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.

Mang tính thụ động: đó là do dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách
hàng, các quy định của người vận chuyển, các rang buộc về pháp luật, thể chế của
Chính Phủ (nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba).
Mang tính thời vụ: dịch vụ giao nhận là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất
nhập khẩu nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Mà thường
hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng chịu ảnh
hưởng của tính thời vụ.
Ngồi những cơng việc như làm thủ tục, mơi giới, lưu cước, người làm dịch vụ
còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên để hồn thành
cơng việc tốt hay khơng cịn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh
nghiệm của người giao nhận.
Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tái.
Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa tuy khơng có những chỉ tiêu định tính để

đánh giá chất lượng nhưng nó cũng có những u cầu địi hỏi riêng mà người giao nhận
phải thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng. Một số yêu cầu của dịch vụ giao nhận
vận tải bao gồm:
Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn: nhanh gọn thể hiện ở thời gian hàng đi từ
nơi gửi đến nơi nhận, thời gian bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, giảm thời gian giao nhận
góp phần đưa ngay hàng hóa vào đáp ứng yêu cầu của khách hàng, muốn vậy người
làm giao nhận phải nắm bắt chắc quy trình kỹ thuật, chủng loại hàng hóa, lịch tàu và bố
trí họp lý phương tiện vận chuyển.
Giao nhận chính xác an tồn: đây là u cầu quan trọng để đảm bảo quyền lợi
của chủ hàng và người vận chuyển. Chính xác là yếu tố chủ yếu quyết chất lượng và
định mức độ hồn thành cơng việc bao gồm chính xác về số lượng, chất lượng, hiện
trạng thực tế, chính xác về chủ hàng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác an toàn sẽ hạn
chế mức độ thấp nhất sự thiếu hụt nhầm lẫn, tổn thất về hàng hóa.


- Đảm bảo chi phí thấp nhất: giảm chi phí giao nhận là phương tiện cạnh tranh
hiệu quả giữa các đơn vị giao nhận. Muốn vậy phải đầu tư thích đáng cơ sở vật chất,
xây dựng và hoàn chỉnh các định mức, các tiêu chuẩn hao phí, đào tạo đội ngũ cán bộ
nghiệp vụ.
1.1.2. Vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế
Mơi giới hái quan
Khi mới xuất hiện, người giao nhận chỉ hoạt động trong phạm vi trong nước.
Nhiệm vụ của người giao nhận lúc bấy giờ là làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập
khẩu. Sau đó mở rộng hoạt động dịch vụ ra cả hàng xuất khẩu dành chỗ chở hàng trong
thương mại quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người xuất
khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào họp đồng mua bán. Trên cơ sở được nhà
nước cho phép, người giao nhận thay mặt người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu để
khai báo, làm thủ tục hải quan như một môi giới hải quan.
Đại lý
Trước đây người giao nhận khơng đảm nhận vai trị của người chuyên chở, chỉ

hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như một đại lý
của người gửi hàng hoặc người chuyên chở. Người giao nhận nhận ủy thác từ chủ hàng
hoặc người chuyên chở để thực hiện các công việc khác nhau như: nhận hàng, giao
hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho... trên cơ sở họp đồng ủy thác.
Người gom hàng
Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu đã cung cấp dịch vụ gom hàng để phục vụ
cho vận tải đường sắt. Đặc biệt, trong ngành vận tải hàng hóa bằng Container dịch vụ
gom hàng là khơng thể thiếu được nhằm biến lô hàng lẻ (LCL) thành lô hàng nguyên
(FCL) để tận dụng sức trở của Container và giảm cước phí vân tải. Khi là người gom
hàng, người giao nhận có thể đóng vai trị là người chun chở hoặc chỉ là đại lý.
Người chuyên chờ:
Ngày nay, trong nhiều trường họp, người giao nhận lại đóng vai trị là người
chuyên chở, tức là người giao nhận trực tiếp ký kết họp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ một nơi này đến một nơi khác. Neu như


người giao nhận ký hợp đồng mà không trực tiếp chun chở thì người
đó
đóng
vai
trị
là người thầu chun chở (contracting carrier).

Người kinh doanh vân tái đa phương thức:
Trong trường họp người vận tải cung cấp dịch vụ đi suốt hoặc gọi là vận tải trọn
gói từ cửa tới cửa “door to door”, thì người giao nhận phải đóng vai trị là người vận tải
đa phương thức (MTO). MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm về
hàng hóa trong suốt hành trình vận tải.
1.1.3. Moi quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan
Chính phủ và các cơ quan liên quan

Trong lĩnh vực cơ quan, công sở, người giao nhận phải giao dịch với các cơ quan sau:
Cơ quan hải quan để khai báo hải quan.
Cơ quan cảng để làm thủ tục thông cảng.
Ngân hàng trung ương để được phép kết hối, ngoài ra ngân hàng là đơn vị đứng
ra bảo lãnh sẽ trả tiền cho người xuất khẩu và thực hiện thanh toán tiền hàng cho người
xuất khẩu.
Bộ y tế, Bộ khoa học công nghệ và mơi trường, bộ văn hóa thơng tin.... Đe xin
giấy phép (nếu cần tùy theo từng mặt hàng).
Cơ quan lãnh sự để xin giấy chức nhận xuất xứ.
Cơ quan kiểm soát xuất nhập khẩu.
Cơ quan cấp giấy vận tải.
Các bên tư nhân
Trong lĩnh vực tư nhân, người giao nhận phải giao dịch với các bên:
Người chuyên chở hay các đại lý khác như:
Chủ tàu.
Người kinh doanh vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không.
Người kinh doanh vận tải thủy về mặt sắp xếp lịch trình và vận chuyển, lưu
cước.
Người giữ kho để lưu kho hàng hóa:
Người bảo hiểm để bảo hiểm hàng hóa.


-

-

Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hóa.
Ngân hàng thưong mại để thực hiện tín dụng chứng từ.
1.1.4. Quá trĩnh thu gom hàng hóa xuất nhập khẩu
Gom hàng (Consolidation) là việc biến các lô hàng lẻ thành hàng nguyên gửi đi

nhằm tiết kiệm chi phí vận tải, là một dịch vụ không thể thiếu đuợc trong vận tải
Container. Dịch vụ này cũng có thể do nguời chuyên chở (hãng tàu) hoặc nguời giao
nhận hoặc một nguời khác đảm nhiệm, gọi là nguời gom hàng.
Quy trình giao hàng lẻ diễn ra nhu sau:
Nguời gom hàng nhận hàng lẻ từ các chủ hàng và họ sẽ cấp cho nguời gửi một
chứng từ gọi là vận đơn gom hàng (House B/L).
Nguời gom hàng đóng các hàng lẻ vào Container và gửi nguyên Container cho
nguời chuyên chở thục (hãng tàu).
Hãng tàu nhận Container và sẽ cấp cho nguời gom hàng một vận đơn gọi là vận
đơn chủ (Master B/L). Hãng tàu vận chuyển Container đến cảng đến, dỡ khỏi tàu và
giao nguyên Container cho đại lý của nguời gom hàng tại cảng đến trên cơ sở các nguời
nhận đó xuất trình Master B/L.
Đại lý của nguời gom hàng, bằng chi phí của mình, dỡ hàng ra khỏi Container và
giao hàng cho nguời nhận trên cơ sở các nguời nhận đó xuất trình House B/L.
• Đối với nguời nhận hàng.
Làm thủ tục thơng quan hàng hóa (nếu có).
Trả tiền cuớc (nếu là cuớc trả sau), lấy lệnh giao hàng từ nguời gom hàng
Nhận hàng tại kho CFS đuợc giao từ nguời gom hàng
- Đua hàng về kho riêng của mình bằng chi phí riêng của mình
1.1.5. Trĩnh tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
1.1.5. l.Đối với hàng xuất khẩu
a. Đổi với hàng hố khơng phái lưu kho bãi tai cáng.
Đây là hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thuơng vận chuyển từ các nơi trong nuớc
để xuất khẩu, có thể để tại các kho riêng của mình chứ không qua các kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc nguời đuợc chủ hàng uỷ thác có thể giao trục


tiếp cho tầu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua
cảng.




-




-

Đưa hàng đến cảng: do các chủ hàng tiến hành.
Làm các thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho tầu.
Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tầu xếp
dỡ.
Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu như hải quan, kiểm dịch...
Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tầu.
Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng.
Tiến hành xếp hàng lên tầu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận
phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đó phải xếp hàng lên tầu
và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện).
Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hố xếp lên tầu (là cơ sở
để cấp vận đơn). Biên lai phải sạch.
Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký, đóng
dâú.
Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được họp đồng hoặc L/C quy định.
Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho hàng
hố (nếu cần).
Tính tốn thưởng phát xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu có).
b. Đối với hàng phải lưu kho bãi của cảng.
Đối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng ngoại thương
(hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau đó cảng tiến hành

giao hàng cho tầu.
Giao hàng xuất khẩu cho cảng bao gồm các công việc:
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết họp đồng lưu kho bảo quản
hàng hoá với cảng.
Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao chi cảng các giấy tờ:
Danh mục hàng hố xuất khẩu (cargo list).
Thơng báo xếp hàng của hãng tầu cấp ( shipping order) nếu cần.




-





Chỉ dẫn xếp hàng (shipping note).
Giao hàng vào kho, bãi cảng.
Cảng giao hàng cho tàu:
Trước khi giao hàng cho tầu, chủ hàng phải.
Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu: hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm
(nếu có....).
Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tầu đến (ETA), chấp nhận NOR.
Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng.
Tổ chức xếp và giao hàng cho tầu:
s Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyên hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng,
ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải nếu cần.
s Tiến hành bốc và giao hàng cho tầu. Việc xếp hàng lên tầu do công nhân cảng
làm. Hàng sẽ được giao cho tầu dưới sự giám sát của đại diện hải quan.

Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng
giao vào Tally Report, cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tầu,
ghi vào Final Report. Phía tầu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally
Sheet.
Việc kiểm đếm cũng có thể th nhân viên của cơng ty kiểm kiện.
Khi giao nhận xong một lơ hoặc tồn tầu, cảng phải lấy biên lai thuyền phó để
trên cơ sở đó lập vận đơn (B/L).
Lập bộ chứng từ thanh toán:
Căn cứ vào họp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc lấy các
chứng từ cần thiết tập họp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh tốn
tiền hàng.
Neu thanh tốn bằng L/C thì bộ chứng từ thanh tốn phải phù họp một cách máy
móc với L/C và phải phù họp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn hiệu lực của
L/C.
Thơng báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá
(nếu cần).


















Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo
quản, lưu kho....
Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu có
c. Đổi với hàng xuất khẩu đóng trong contaner:
Neu gửi hàng nguyên (FCL).
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào booking note và đưa cho
đại diện hãng tầu để xin ký cùng với bản danh mục xuất khẩu (cargo list).
Sau khi đăng ký booking note, hãng tầu sẽ cấp lệnh giao vỏ Container để chủ
hàng mượn.
Chủ hàng lấy Container rỗng về địa điềm đóng hàng của mình.
Mời đại diện hải qian, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có) đến kiểm tra
và giám sát việc đóng hàng vào Container. Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ
niêm phong, kẹp chì Container.
Chủ hàng vận chuyển và giao Container cho tầu tại CY quy định, trước khi hết
thời gian quy định (closing time) của từng chuyến tầu (thường là 8 tiếng trước khi tầu
bắt đầu xếp hàng) và lấy biên lai nhận Container để chở MR.
Sau khi Container đã xếp lên tầu thì mang MR để đổi lấy vận đơn.
Neu gửi hàng lẻ (LCL):
Chủ hàng gửi booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tầu, cung cấp cho
họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu.
Sau khi booking note được chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tầu về
ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người
chuyên chở hoặc đại lý tại CFS hoặc ICD quy định.
Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hố, giám sát việc đóng
hàng vào Container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan niên
phong kẹp chì Container, chủ hàng hồn thành nốt thủ tục để bốc Container lên tầu và

yêu cầu cấp vận đơn.





Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận đon chung chủ.
Người chuyên chở xếp Container lên tầu và vận chuyển đến nơi đến.
1.1.5.2. Đổi với hàng nhập khẩu
a. Đổi với hàng không phái hni kho, bãi tai cáng.
Trong trường họp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra giao
nhận trực tiếp với tầu.
• Để có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tầu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng
phải trao cho cảng một số chứng từ.
- Bản lược khai hàng hoá (2 bản).
- Sơ đồ xếp hàng (2 bản).
- Chi tiết hầm hàng (2 bản).
- Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có).
• Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tầu.
• Trực tiếp nhận hàng từ tầu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận
hàng như:
- Biên bản giám định hầm tầu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm cho
tầu về những tổn thất xảy sau này.
- Biên bản dỡ hàng (COR) đối với tổn thất rõ rệt.
- Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất không rõ rệt.
- Bản kết toán nhận hàng với tầu (ROROC).
- Biên bản giám định.
- Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập).
• Khi dỡ hàng ra khỏi tầu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời hải quan kiểm
hoá. Neu hàng khơng có niêm phong cặp chì phải mời hải quan áp tải về kho.

• Làm thủ tục hải quan.
• Chun chở về kho hoặc phân phối hàng hố.
b. Đổi với hàng phái hni kho, hni bãi tai cáng.
• Cảng nhận hàng từ tầu:












-

Dỡ hàng và nhận hàng từ tầu (do cảng làm).
Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận phải
cùng lập).
Đua hàng về kho bãi cảng.
Cảng giao hàng cho các chủ hàng.
Khi nhận đuợc thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vạn đơn gốc, giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tầu để nhận lệnh giao hàng (D/O - delivery order).
Hãng tầu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao 3 bản D/O cho nguời nhận hàng.
Chủ hàng đóng phí hru kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hố đơn và phiếu đóng gói đến
văn phịng quản lý tầu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây hru 1 bản
D/O.

Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho.
Bộ phận này giữ 1D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
Làm thủ tục hải quan qua các buớc sau:
Xuất trình và nộp các giấy tờ.
Hải quan kiểm tra chứng từ.
Kiểm tra hàng hố.
Tính và thơng báo thuế.
Chủ hàng ký nhận vào giấythơng báo thuế (có thể nộp thuế trong vịng 30 ngày)
và xin chứng nhận hồn thành thủ tục hải quan.
Sau khi hải quan xác nhận “hồn thành thủ tục hải quan” chủ hàng có thể mang
ra khỏi cảng và chở về kho riêng.
c. Hàng nhâp bằng Container
Neu là hàng nguyên (FCL).
Khi nhận đuợc thông báo hàng đến (NOA) thì chủ hàng mang vận đơn gốc và
giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tầu để lấy D/O.
Chủ hàng mang D/O đến hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá (chủ hàng


-

cỏ thể đề nghị đưa cả Container vè kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan
nhưng
phải
trả vỏ Container đúng hạn nếu khơng sẽ bị phạt).

-

Sau khi hồn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận
hàng cùng D/O đến Văn phòng quản lý tầu tại cảng để xác nhận D/O.
Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng

• Nếu là hàng lẻ (LCL):
Chủ hàng mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tầu hoặc đại lý của
người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFR quy định và làm các thủ tục
như trên.
1.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa của doanh nghiệp
Gồm các nhóm tiêu chí sau:
Nhỏm 1: Mức độ hài lịng
- Mức độ hài lòng của khách hàng
- Mức độ trung thành của khách hàng
- Đánh giá của khách hàng
- Thời gian giao hàng
Tỷ lê đáp ứng đúng thời gian giao hàng
Tỷ lệ không đáp ứng muộn
- Cách thức phục vụ
Phục vụ đúng yêu cầu khách hàng, đúng thời gian, địa điểm thì sẽ được đánh giá cao
- Chất lượng kho bãi
Chất lượng kho bãi tốt sẽ không những bảo đảm chất lượng hàng hóa mà cịn đảm bảo
sự ln chuyển hàng hóa.
Nhỏm 2: Phương án chi phí
- Chi phí vận chuyển
Cao hay thấp so với các cơng ty trong ngành?
Chi phí có tỷ lệ thuận với chất lượng?
Nhỏm 3: Tiêu chí an tồn
Tỷ lệ hàng hóa có hư hỏng

-


Hàng hóa ít hư hại thì chứng tỏ chất lượng dịch vụ tốt
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc cung dịch vụ giao nhận bằng đường biển

1.3.1. Các yếu tổ khách quan
a. Môi trường pháp luật
Phạm vi hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển liên quan đến
nhiều quốc gia khác nhau. Nên môi trường luật pháp ở đây cần được hiểu là môi
trường luật pháp khơng chỉ của quốc gia hàng hố được gửi đi mà cịn của quốc gia
hàng hố đi qua, quốc gia hàng hoá được gửi đến và luật pháp quốc tế.
Bất kỳ một sự thay đổi nào ở một trong những mơi trường luật pháp nói trên như
sự ban hành, phê duyệt một thơng tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những
quốc gia kể trên hay sự phê chuẩn, thông qua một Công ước quốc tế cũng sẽ có tác
dụng hạn chế hay thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
b. Mơi trường chính trị, xã hội
Sự ổn định chính trị, xã hội của mỗi quốc gia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi
cho quốc gia đó phát triển mà cịn là một trong những yếu tố để các quốc gia khác và
thương nhân người nước ngồi giao dịch và họp tác với quốc gia đó.
Những biến động trong mơi trường chính trị, xã hội ở những quốc gia có liên
quan trong hoạt động giao nhận sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quy trình giao nhận hàng xuất
nhập khẩu bằng đường
c. Môi trường công nghệ
Sự đổi mới ngày càng nhanh về mặt công nghệ trong vận tải biển đã không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế bằng đường biển, giảm chi phí
khai thác.
d. Thời tiết
Thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến việc giao hàng, nhận hàng và quá trình chuyên
chở hàng hoá. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ làm hàng và thời gian giao nhận hàng
hố. Ngồi ra, q trình chun chở trên khơng cũng chịu nhiều tác động của yếu tố
thời tiết có thể gây thiệt hại hoàn toàn, và làm chậm việc giao hàng, làm phát sinh hậu
quả kinh tế cho các bên có liên quan.


Do những tác động trên mà thời tiết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hoá, và


một trong những nguyên nhân gây ra những tranh chấp. Nó cững là cơ sở để xây dựng
trường họp bất khả kháng và khả năng miễn trách cho người giao nhận.
e. Đặc điêm của hàng hóa
Mỗi loại hàng hố lại có những đặc điểm riêng của nó. Ví dụ như hàng nơng sản
là loại hàng mau hỏng, dễ biến đổi chất lượng còn hàng máy móc, thiết bị lại thường
cồng kềnh, khối lượng và kích cỡ lớn,... Chính những đặc điểm riêng này của hàng
hố sẽ quy định cách bao gói, xếp dỡ, chằng buộc hàng hoá sao cho đúng quy cách,
phù họp với từng loại hàng để nhằm đảm bảo chất lượng của hàng hố trong q trình
giao nhận và chun chở hàng hố.
Bên cạnh đó, mỗi loại hàng hố khác nhau với những đặc điểm riêng biệt sẽ đòi
hỏi những loại chứng từ khác nhau để chứng nhận về phẩm chất, chất lượng của chúng.
Tuỳ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc theo bộ chứng từ thanh toán được quy
định trong L/C mà người giao nhận sẽ phải chuẩn bị các loại chứng từ cho phù họp.
1.3.2. Yeu tố chủ quan
a. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc.
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của người giao nhận bao gồm như văn phòng, kho
hàng, các phương tiện bốc dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hoá,... Đe tham
gia hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển, nhất là trong điều kiện
Container hố như hiện nay, người giao nhận cần có một cơ sở hạ tầng với những trang
thiết bị và máy móc hiện đại để phục vụ cho việc gom hàng, chuẩn bị và kiểm tra hàng.
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, người giao nhận đã có thể quản lý
mọi hoạt động của mình và những thơng tin về khách hàng, hàng hố qua hệ thống
máy tính và sử dụng hệ thống truyền dữ liệu điện tử (EDI). Với cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị hiện đại người giao nhận sẽ ngày càng tiếp cận gần hơn với nhu cầu của khách
hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.
b. Lượng von đầu tư.
Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, máy móc thiếu hồn chỉnh và khơng đầy đủ sẽ
gây khó khăn và trở ngại cho q trình giao nhận hàng hố. Tuy nhiên, để có thể xây



dựng cơ sở hạ tầng và sở hữu những trang thiết bị hiện đại, người giao
nhận
cần
một
lượng vốn đầu tư rất lớn. Song không phải lúc nào người giao nhận cũng có
khả
năng
tài chính dồi dào. Cho nên với nguồn tài chính hạn hẹp người giao nhận sẽ
phải
tính
tốn chu đáo để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật một cách hiệu quả bên
cạnh
việc
đi
thuê hoặc liên doanh đồng sở hữu với các doanh nghiệp khác những máy
móc

trang
thiết bị chun dụng.

c. Trình độ.
Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hố có diễn ra trong khoảng thời gian ngắn
nhất để đưa hàng hoá đến nơi khách hàng yêu cầu phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của
những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quy trình. Neu người tham gia quy
trình có sự am hiểu và kinh nghiệm trong lĩnh vực này thì sẽ xử lý thơng tin thu được
trong khoảng thời gian nhanh nhất. Không những thế chất lượng của hàng hố cũng sẽ
được đảm bảo do đã có kinh nghiệm làm hàng với nhiều loại hàng hố khác nhau.
Vì thế, trình độ của người tham gia quy trình bao giờ cũng được chú ý trước tiên,
nó là một trong những nhân tố có tính quyết định đến chất lượng quy trình nghiệp vụ

giao nhận và đem lại uy tín, niềm tin của khách hàng.


CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG
HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
KEPLER
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
2.1.1. Quá trĩnh hình thành phát triển
Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler được thành lập và hoạt động theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số 0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày
10/08/2015 với số vốn điều lệ 4.5 tỷ VNĐ, đại diện pháp luật là Bà Cao Thị Thu Hiền.
Địa chỉ của Công ty được đạt tại số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường
Giáp Bát, Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội.
Cơng ty có trụ sở chính ở Hà Nội và các chi nhánh ở Hải Phịng, Đà Nằng và
Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Trụ sở chính Hà Nội:
Địa chỉ giao dịch: Tầng 6, 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hòa, Quận cầu
Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ đăng ký: số 3, ngõ 111/21, Đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận
Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam.
+ Chi nhánh Hải Phịng:
Địa chỉ: số 388 lơ 22, Đường Lê Hồng Phong, Quận Ngơ Quyền, Hải Phịng.
+ Chi nhánh Đà Nằng:
Địa chỉ: số 3, Đường Đống Đa, Quận Hải Châu, Đà Nằng.
+ Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: số 158, Đường Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ
Chí Minh.
Khẩu hiệu:
“Be Expert in Logistics - Là chuyên gia về Giao nhận vận tải Quốc tế”
Tầm nhìn:

Cơng ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler luôn nỗ lực phấn đấu trở thành công ty
giao nhận hàng đầu được khách hàng yêu thích, đem niềm tự hào Việt Nam vươn ra


thế giới với dịch vụ đẳng cấp, nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm, tạo ra
giá
trị
gia
tăng,
đóng góp tích cực vào sự phát triển của cộng đồng..

-

Sứ mệnh:
Là chuyên gia về Logistics và chuỗi cung ứng, cung cấp các dịch vụ toàn cầu
chuyên nghiệp, giải pháp tin cậy cho mỗi nhu cầu của khách hàng và đối tác.
Là đối tác tin cậy, tận tâm và chân thành.
Đội ngũ nhân viên đuợc đào tạo, tác phong phục vụ chuyên nghiệp, nỗ lục vì
khách hàng.
Tạo hình ảnh một cơng ty Việt nam chun nghiệp và thân thiện.
Giá trị cốt lõi:
"Bee” characteristics

Integrity

Our Coro Values

Technology

Customer Service


Best people

-

-

Hình 1.1. Giá trị cốt lõi (our cove values.
Dịch vụ khách hàng (Customer Service).
Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đẳng cấp, luôn thấu hiểu rằng
khách hàng mong đợi chúng tơi cung cấp dịch vụ an tồn, đúng hẹn và tin cậy. Vuợt
qua mong đợi của khách hàng đem lại sụ thành công. Mọi hành động và kế hoạch phát
từ nhu cầu của khách hàng. Công ty ln giữ cam kết và uy tín của mình.
Tính chính trục (Integrity).
Cơng ty kinh doanh dựa trên sụ chính trục, đạo đức, niềm dam mê và trách nhiệm.
Con nguời (Best people).
Công ty tạo ra môi truờng làm việc thân thiện, kỷ luật nhung sáng tạo, tập trung
nâng cao kỹ năng và đánh giá cao sụ đóng góp của nhân viên trong sụ thành công của


công ty. Nhân viên chúng tôi đem lại cho khách hàng cảm nhận về dịch
vụ,
về
sự
chuyên nghiệp, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

- Công nghệ (Technology).
Luôn chủ động áp dụng cơng nghệ mới góp phần nâng cao hiệu quả và sụ thuận
tiện cho khách hàng.
Phát triển đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp để cung cấp giải pháp, dịch vụ nhằm

tối thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lục cạnh tranh và tạo nên sụ liên kết cho các nhà
sản xuất, xuất nhập khẩu tại Việt nam với Thế giới.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty cỗ phần giao nhận vận tải
Kcplcr
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Dịch vụ vận chuyển Container
- Khai thác tầu vận chuyển Container
- Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)
- Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
- Dịch vụ vận tải Container đuờng bộ
- Dịch vụ vận tải đa phuơng thức và kho vận
- Đại lý cho các hãng tầu Container nuớc ngoài
+ Khai thác tàu dầu
+ Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng
+ Quản lý tàu - Ship Management
- Đội tàu đuợc quản lý trục tiếp bởi công ty
- Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu
- Cung cấp vật tu thiết bị đáp ứng yêu cầu sửa chữa bảo duỡng tàu trong nuớc cũng
nhu quốc tế
- Bảo hiểm, pháp chế an tồn hàng hải
- Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công uớc


- Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên nghiệp, phát huy
khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Cơng ty, hồ nhập vào ngành vận tải
Hàng hải thế giới
- Phối họp tốt với các cơng ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao hiệu quả
quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật
+ Các dịch vụ khác
- Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo

- Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn
- Dịch vụ kho bãi
- Dịch vụ vận tải
2.1.3. Cơ cẩu bộ máy tổ chức quản lỷ
So* đồ 2.1: Co* cấu tổ chức của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler


Chức
năng nhiệm vụ của các phòng ban
❖ Chủ tịch Hội đồng quản trị:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung,
tài liệu phục vụ
cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
❖ Giám đốc: Là người quản lý điều hành các công việc chung của các phòng ban
và chịu trách nhiệm về những cơng việc có tầm quan trọng, mang tính chất chiến lược
của cơng ty.
❖ Phó giám đốc trợ giúp cho giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý những
công việc bao gồm:
- Điều hành trực tiếp về chiến lược phát triển thị trường, quản lý vấn đề nhân sự
bao gồm việc tuyển dụng hay sa thải nhân viên.
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường kinh doanh
- Chia sẻ công việc quản lý công ty cùng giám đốc.
2
1



×