Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty hợp tác quốc tế quân khu iv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN KỲ ĐỨC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ QUÂN KHU IV

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN KỲ ĐỨC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ QUÂN KHU IV
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Đinh Trung Thành

NGHỆ AN, NĂM 2016



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Các số liệu và kết quả trong luận văn dƣới đây là trung thực và chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn thạc sĩ đã đƣợc cảm ơn
và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Nghệ An, ngày tháng năm 2016
Tác giả

Nguyễn Kỳ Đức


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ chun ngành Kinh tế
chính trị này, tơi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ của cơ quan, đơn vị, cá
nhân. Với tình cảm trân thành, cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Trƣớc tiên tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo đã giảng
dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh, và TS. Đinh Trung
Thành đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Vinh;
các Khoa, Phịng Đào tạo Sau đại học, các thầy/cơ giáo khoa Kinh tế; Tổng
Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV, tôi thu thập thông tin số liệu đã giúp

tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân và đồng nghiệp đã
quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Dù tôi đã rất cố gắng nhƣng luận văn của bản thân không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tơi trân trọng kính mong q thầy giáo, cô giáo,
những ngƣời quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, đóng góp ý kiến để đề tài
đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Kỳ Đức


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, đồ thị .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 1

2


Tổng quan nghiên cứu........................................................................... 2

3

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................ 3

3.1

Mục đích nghiên cứu............................................................................. 3

3.2

Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3

4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4

5

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4

6

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn............................................. 4

7

Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4


CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...... 6
1.1

Vốn kinh doanh ..................................................................................... 6

1.1.1

Khái niệm vốn kinh doanh của doanh .................................................. 6

1.1.2

Phân loại vốn kinh doanh ...................................................................... 6

1.1.3

Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp................................. 14

1.2

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................................................... 17

1.2.1

Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................... 17

1.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ............................................................ 17



iv

1.3

Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..... 22

1.3.1

Nhóm nhân tố khách quan .................................................................. 23

1.3.2

Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................... 24

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 26
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ QUÂN
KHU IV GIAI ĐOẠN 2013-2015 ...................................................... 27
2.1

Giới thiệu về Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Quân khu IV................ 27

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Hợp tác
Kinh tế Quân khu IV ........................................................................... 27

2.1.2


Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................ 34

2.2

Thực trạng quản lý vốn và sử dụng vốn tại Tổng Công ty hợp tác
kinh tế Quân khu IV ............................................................................ 37

2.2.1

Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Cơng ty .............................. 37

2.2.2

Tình hình quản lý vốn của Tổng Cơng ty hợp tác kinh tế Qn
khu IV ................................................................................................. 39

2.2.3

Tình hình sử dụng vốn của Tổng Cơng ty hợp tác Kinh tế Quân
khu IV ................................................................................................. 45

2.2.4

Tình hình hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty hợp tác kinh
tế quân khu IV ..................................................................................... 55

2.3

Đánh giá chung về quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV trong thời gian qua ................ 69


2.3.1

Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 69

2.3.2

Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 70

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 73
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY


v

HỢP TÁC KINH TẾ QUÂN KHU IV TRONG THỜI GIAN
TỚI ...................................................................................................... 74
3.1

Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của Tổng Công ty hợp tác kinh tế Quân khu IV trong thời
gian tới ................................................................................................ 74

3.2

Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV............... 75

3.2.1


Giải pháp chung đối với Tổng công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV ..... 75

3.2.2

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Tổng
Công ty hợp tác kinh tế quân khu IV .................................................. 81

3.2.3

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Tổng Công
ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV .......................................................... 86

3.3

Một số kiến nghị đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV............... 87

3.3.1

Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................... 87

3.3.2

Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.............................. 89

Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92



vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

COECCO

Tổng Công ty hợp tác Kinh tế quân khu IV

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KHTSCĐHH

Khấu hao tài sản cố định hữu hình

KHTSCĐVH


Khấu hao tài sản cố định vơ hình

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lƣu động


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm giai đoạn (2011-2015) ......... 38


Bảng 2.2

Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Công ty hợp tác kinh tế Quân
khu IV qua các năm 2012-2015 .................................................. 40

Bảng 2.3

Cơ cấu tài sản của Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu IV ..... 42

Bảng 2.4

Cơ cấu phân bố tài sản-nguồn vốn của Tổng Công ty hợp
tác kinh tế Quân khu IV qua các năm 2012-2015 ...................... 44

Bảng 2.5

Bảng cân đối kế toán của Tổng Công ty hợp tác Kinh tế
Quân khu IV qua các năm 2012-2015 ........................................ 46

Bảng 2.6

Các chỉ tiêu sử dụng vốn của Tổng Công ty hợp tác Kinh tế
Quân khu IV qua các năm .......................................................... 48

Bảng 2.7

Cơ cấu vốn đầu tƣ vào tài sản lƣu động (Tài sản ngắn hạn)
của Tổng Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV ........................ 56

Bảng 2.8


Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
Tổng Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV .............................. 59

Bảng 2.9

Cơ cấu vốn đầu tƣ vào tài sản dài hạn của Tổng Công ty hợp
tác Kinh tế quân khu IV qua các năm 2012-2015 ...................... 62

Bảng 2.10 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của
Tổng Công ty hợp tác kinh tế Quân khu IV ............................... 63
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Tổng Công ty hợp tác kinh tế Quân khu IV ............................... 65
Bảng 2.12 Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2015 của Tổng
Công ty hợp tác kinh tế Quân khu IV ......................................... 66


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty hợp tác kinh tế quân khu IV ... 35

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ vào TSLĐ của Tổng Công ty hợp tác
Kinh tế Quân khu IV năm 2014 ................................................ 57
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn đầu tƣ vào TSLĐ của Tổng Công ty hợp tác
Kinh tế Quân khu IV năm 2015 ................................................ 58



1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào
đều gắn liền với vốn, khơng có vốn thì khơng thể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đƣợc, chính vì vậy ngƣời ta thƣờng nói vốn là chìa khố để mở
rộng và phát triển kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trƣớc hết phải có vốn.
Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để
phát triển thì doanh nghiệp khơng những phải bảo tồn đƣợc nguồn vốn đã bỏ
ra mà phải phát triển đƣợc vốn đó. Thực tế cho thấy rằng không chỉ ở nƣớc ta
mà nhiều nƣớc trên thế giới, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả
đang diễn ra rất phổ biến. Việc tổ chức là sử dụng vốn không hiệu quả sẽ ảnh
hƣởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc nâng
cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn là vấn đề đƣợc tất cả các doanh nghiệp
quan tâm.
Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn đứng
vững trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt
động ngày càng lớn. Vì thế, địi hỏi cơng tác tổ chức quản lí và sử dụng vốn
sao cho có hiệu quả có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Trƣớc hết nó sẽ quyết
định đƣợc sự tồn tại và sau đó là khẳng định vị thế cho doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, tận dụng đƣợc các lợi thế của địa phƣơng,
Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Quân khu IV đã có nhiều chính sách kinh
doanh, nhờ vậy Tổng Cơng ty đã đạt đƣợc những kết quả rất đáng khích lệ về
phát triển kinh doanh. Tuy nhiên, do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, phụ
thuộc nhiều vào nguồn vốn của Tổng Công ty nên việc phát triển kinh doanh



2

của Cơng ty chƣa thực sự mạnh mẽ, vẫn cịn tiềm ẩn một số yếu tố bất ổn
định, kinh doanh vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, cịn lãng phí về nguồn lực,
cơng tác quản lý hoạt động đầu tƣ cịn yếu kém. Bên cạnh đó vẫn cịn một số
tiềm năng chƣa đƣợc khai thác hiệu quả. Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế quân
khu IV cần có những giải pháp thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu của luận
văn này là “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty
hợp tác kinh tế Quân khu IV”. Đây là một vấn đề rất quan trọng, mang ý
nghĩa quyết định cho việc phát triển của Công ty.
2. Tổng quan nghiên cứu
Theo tác giả Bùi Mạnh Cƣờng [2], trong cơng trình "Nâng cao hiệu quả
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam", Luận án tiến
sĩ – Trƣờng Đại học Kinh tế nhấn mạnh, hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc về mặt xã hội là: nâng cao mức
sống ngƣời dân, tạo việc làm, giảm đói nghèo, bình ổn giá cả kiềm chế lạm
phát, tăng năng suất lao động, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hố, xã
hội. Về mặt mơi trƣờng: hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trƣờng, cải
thiện chất lƣợng môi trƣờng và đảm bảo cân bằng môi trƣờng sinh thái. Về
phát triển bền vững: đóng góp vào phát triển bền vững hệ thống kinh tế, đảm
bảo duy trì sự tăng trƣởng đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
và mức độ nợ công, quản lý bền vững tài nguyên, bền vững đa dạng sinh học,
đóng góp vào khoa học công nghệ.
Theo tác giả Phạm Thị Khanh [14] trong cơng trình "Huy động vốn
phát triển nơng nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay", Luận án tiến sỹ
kinh tế, Hà Nội, cho thấy vốn đầu tƣ vào khoa học công nghệ trong nông
nghiệp tạo ra động lực phát triển nền nông nghiệp chất lƣợng cao và bền
vững, gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái, tác động vào hệ thống công nghiệp



3

phục vụ sản xuất nông nghiệp làm tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả
kinh doanh nông nghiệp, phát triển nguồn nhân lực phục vụ nơng nghiệp,
nơng thơn. Nhìn chung, đã có nhiều tác giả trong và ngồi nƣớc nghiên cứu
trực tiếp về hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp theo từng chỉ tiêu
hiệu quả vốn đầu tƣ phát triển, nghiên cứu hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển
trong lĩnh vực nông nghiệp chung của thế giới, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ,
nghiên cứu tập trung vào kinh tế.
Trong các nghiên cứu trên đây, các tác giả mới chỉ dừng lại ở các phân
tích thực trạng cơ cấu vốn của một doanh nghiệp cụ thể và đề xuất các giải pháp
mang tính định tính để đổi mới vốn của doanh nghiệp đó. Các điều kiện đƣợc
phân tích chủ yếu dựa trên các cơ sở về lý thuyết mà chƣa đƣợc kiểm chứng.
Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng Công ty hợp tác kinh tế Quân khu IV" để nghiên cứu và làm
rõ khoảng trống đó.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Tổng Công ty hợp tác Kinh tế Quân khu IV, từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty hợp
tác Kinh tế Quân khu IV.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh và các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu IV.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu IV.


4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng
Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu IV.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu IV từ năm 2013 đến năm 2015.
Về không gian: Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Quân khu IV đƣợc chọn
làm điểm nghiên cứu và khảo sát;
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê,
phân tích, tổng hợp và so sánh, dự báo để từ đó rút ra các kết luận làm cơ sở
đƣa ra các giải pháp cho việc nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
+ Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phản ánh thực trạng hoạt động sử dụng vốn kinh doanh của Tổng
Công ty Hợp tác Kinh tế quân khu IV, từ đó nêu lên các kết quả đạt đƣợc và
những vấn đề còn tồn tại trong sử dụng vốn kinh doanh Tổng Công ty Hợp
tác Kinh tế quân khu IV từ năm 2013 đến nay.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế quân khu IV đến năm 2020.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng về sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty

hợp tác Kinh tế quân khu IV giai đoạn 2013 - 2015


5

Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng Công ty hợp tác kinh tế quân khu IV giai đoạn 2015 - 2020


6

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh
Mục đích các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận. Để tiến hành đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh thì yêu cầu đầu
tiên và bắt buộc với mỗi Doanh nghiệp là cần phải có một lƣợng vốn kinh
doanh cần thiết đủ để thực hiện cơng việc của mình. Vậy vốn kinh doanh là gì?
Có thể khái quát Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp nhƣ sau: Vốn kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vơ hình
đƣợc doanh nghiệp sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lợi. Trong q trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn kinh
doanh thƣờng xuyên vận động và tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau trong
các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ hình thái ban đầu là tiền,
doanh nghiệp dùng tiền mua sắm máy móc, thiết bị, xây dựng nhà
xƣởng…đƣa vào sản xuất. Khi kết thúc một vịng ln chuyển thì vốn kinh
doanh lại trở về trạng thái tiền tệ [13].
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh có thể đƣợc phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau
cụ thể nhƣ sau:
* Căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
Vốn kinh doanh đƣợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu:


7

Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp bao gồm
vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tƣ, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ
của doanh nghiệp, vốn do nhà nƣớc tài trợ (nếu có). Bao gồm:
Nguồn vốn đầu tƣ khi hình thành doanh nghiệp: Khi thành lập doanh
nghiệp địi hỏi phải có một lƣợng vốn tối thiếu cần thiết đầu tƣ cho hoạt động
kinh doanh. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ ban đầu giữa các loại hình doanh
nghiệp cũng có điểm khác nhau. Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn đầu
tƣ ban đầu do ngân sách nhà nƣớc cấp, đối với công ty cổ phần, công ty
TNHH, hợp tác xã hoặc tổ chức sản xuất… vốn đầu tƣ ban đầu đƣợc hình
thành từ việc góp vốn dƣới hình thức cổ phần hoặc hùn vốn, có thể góp vốn
bằng tiền mặt, nhà cửa hoặc máy móc thiết bị [13].
Nguồn vốn đầu tƣ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tạo ra một luồng tiền nội
bộ, luồng tiền này cho biết khả năng tự tài trợ cao nhất mà doanh nghiệp có
thể khai thác. Đó là số tiền tăng thêm trong kỳ bao gồm lợi nhuận để lại và
tiền khấu hao tài sản cố định , chủ sở hữu góp thêm, phát hành cổ phiếu. Một
phần lợi nhuận của doanh nghiệp để lại đƣợc hàng năm nhằm bổ sung vốn, tự
đáp ứng sự tăng trƣởng của doanh nghiệp. Số tiền khấu hao tài sản cố định
chủ yếu dùng cho việc tái đầu tƣ sản xuất giản đơn tài sản cố định. Tuy nhiên
cũng cần thấy rằng, TSCĐ sau một thời gian cần đổi mới, trong khi đó tiền
khấu hao TSCĐ đƣợc trích ra hàng năm và đƣợc tích lũy lại. Do vậy, trong

khi chƣa có nhu cầu thay thế tài sản cố định cũ có thể sử dụng số tiền khấu
hao đó đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng của doanh nghiệp. Trên ý nghĩa đó cho
thấy trích khấu hao TSCĐ khơng chỉ có tác dụng tái sản xuất giản đơn TSCĐ
mà cịn có tác dụng tái sản xuất mở rộng đối với doanh nghiệp.


8

Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ
doanh nghiệp chủ động hồn tồn trong sản xuất, từ đó kịp thời đƣa ra các
quyết sách trong kinh doanh nhằm đạt đƣợc mục tiêu của mình mà khơng
phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ.
- Nợ phải trả:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc đảm bảo
tiến hành một cách liên tục. Tuy nhiên không phải lúc nào các khâu trong quá
trình vận động của vốn cũng đƣợc thực hiện một cách ăn khớp. Doanh nghiệp
không thể chờ sản phẩm sản xuất ra, phân phối, tiêu thụ đến khi thu đƣợc tiền
rồi mới tiếp tục tiến hành sản xuất. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp là vô cùng,
ở mỗi thời điểm lại không giống nhau, chính vì thế, bên cạnh vốn chủ sở hữu,
doanh nghiệp nên tận dụng nguồn vốn từ vay nợ.
Nợ phải trả: Là số vốn doanh nghiệp đƣợc sử dụng tạm thời trong một
thời gian nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh một cách tự động và
các khoản nợ phát sinh trong qúa trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế nhƣ: Nợ tiền vay ngân hàng
và các tổ chức kinh tế khác, nợ phải trả cho ngƣời bán, phải trả cơng nhân
viên, phải nộp cho nhà nƣớc...
* Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả bao gồm:
- Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ
trong một thời gian ngắn, dƣới một năm, bao gồm các khoản vay ngăn

hạn,phải trả cho ngƣời bán, ngƣời mua trả tiền trƣớc, thuế và khoản phải nộp
nhà nƣớc, phải trả ngƣời lao động, các khoản phải trả phải nộp khác.


9

- Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp nợ các chủ sở hữu khác
trên một năm mới hoàn trả bao gồm vay dài hạn cho hoạt động đầu tƣ phát
triển, thuê mua TSCĐ, phát hành trái phiếu.
- Nợ khác: là các khoản nợ phải trả nhƣ nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn,
các khoản chi phí phải trả khác….
Việc đi vay vốn một mặt giải quyết nhu cầu về vốn đảm bảo cho sự ổn
định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, mặt khác cũng là phƣơng
pháp sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, bởi lẽ vốn
vay sẽ hợp lý hóa một cách tối ƣu các nhu cầu tạm thời về vốn phát sinh bởi tính
chu kỳ của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp cũng khơng
nên q lạm dụng vào loại vốn này, nó nhƣ con dao hai lƣỡi, nếu sử dụng hợp lý
sẽ cho phép doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh, tận dụng đƣợc cơ hội đầu tƣ.
Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn quá cao sẽ gây ra các nguy cơ
vỡ nợ, mất khả năng thanh toán và có thể dẫn đến phá sản [17].
Thơng thƣờng một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: Vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Sự kết hợp chặt chẽ 2 nguồn này phụ thuộc vào
đặc điểm của doanh nghiệp đang hoạt động cũng nhƣ quyết định của ngƣời
quản lý doanh nghiệp trên cơ sở xem xét tình hình chung của nền kinh tế và
trên tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh đƣợc chia làm hai loại: Vốn cố
định và Vốn lƣu động.
- Vốn cố định của Doanh nghiệp

Vốn cố định: Là lƣợng vốn đầu tƣ ứng trƣớc để hình thành nên TSCĐ
của Doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến lƣợng TSCĐ
đƣợc hình thành và ngƣợc lại, đặc điểm luân chuyển của TSCĐ sẽ chi phối


10

đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát
những đặc thù của vốn cố định nhƣ sau:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đặc
điểm này là do TSCĐ tham gia và phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản
xuất. Vì vậy, vốn cố định là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ và cũng
tham gia vào các chu kỳ sản xuất tƣơng ứng.
+ Vốn cố định đƣợc dịch chuyển giá trị dần, từng phần trong các chu
kỳ sản xuất. Khi tham gia vào q trình sản xuất, TSCĐ khơng bị thay đổi
hình thái hiện vật ban đầu nhƣng tính năng và cơng suất của nó bị giảm dần,
tức là nó bị hao mòn, và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của
nó cũng bị giảm đi, theo đó vốn cố định đƣợc tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ đƣợc
luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dƣới hình thức chi phí
khấu hao và đƣợc tích lũy lại thành quỹ khấu hao. Quỹ khấu hao này sẽ đƣợc
sử dụng để tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của Doanh
nghiệp.
Phần còn lại của vốn cố định vẫn đƣợc “cố định” trong TSCĐ, tức là
giá trị còn lại của tài sản cố định. Hình thái hiện vật của vốn cố định là tài sản
cố định.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản
phẩm phần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống. Kết thúc
q trình vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó
đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất và khi đó vốn cố định mới

hồn thành một vịng ln chuyển.
Vốn cố định có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi
đủ số vốn đầu tƣ đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài nhƣ vậy, đồng vốn sẽ


11

luôn bị đe dọa bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan
làm thất thoát vốn nhƣ:
Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ đƣợc, do
giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập khơng đủ bù đắp mức độ hao mịn
TSCĐ.
Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao
mịn vơ hình của TSCĐ vƣợt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng nhƣ về
mặt giá trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra giá trị thực
của đồng vốn bị thay đổi, do đó địi hỏi Doanh nghiệp phải đánh giá và điều
chỉnh lại giá trị tài sản để tránh tình trạng mất vốn kinh doanh theo tốc độ lạm
phát trên thị trƣờng.
Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh
doanh.
Trong các Doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phần quan trọng và
chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Quy mô
của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hƣởng quyết
định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một vị trí
then chốt và đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo qui luật riêng, nên
việc quản lý vốn cố định có ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Vốn lƣu động của Doanh nghiệp:
Vốn lƣu động của Doanh nghiệp là số vốn bằng tiền đƣợc ứng ra để

hình thành các tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu thơng nhằm
đảm bảo cho q trình sản xuất của Doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, liên tục.


12

Tài sản lƣu động sản xuất bao gồm tài sản lƣu động ở khâu dự trữ sản
xuất nhƣ: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lƣu động ở khâu
chế tạo (hoặc khâu sản xuất) nhƣ sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm.
Các tài sản lƣu động ở khâu lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm
chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn, các
khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc…Trong q trình sản xuất
kinh doanh, các tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu thông luôn
vận động thay thế và đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục và thuận lợi [17].
Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lƣu động
của Doanh nghiệp ln ln thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm,
hàng hóa. Do đó, phù hợp với đặc điểm của tài sản lƣu động, vốn lƣu động
của Doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ
kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lƣu thơng. Q trình này đƣợc diễn ra
liên tục và thƣờng xuyên lặp lại theo chu kỳ và đƣợc gọi là tuần hoàn chu
chuyển của vốn lƣu động.
Trong quá trình vận động, vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ giá trị
ngay một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lƣu động lại thay
đổi hình thái biểu hiện, từ hình thành vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình
thái vốn vật tƣ hàng hóa dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tƣ đƣợc đƣa vào
chế tạo thành các bán thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm đƣợc tiêu
thụ, vốn lƣu động lại trở về hình thái tiền tệ nhƣ hình thái xuất phát ban đầu
của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lƣu động mới hoàn thành một vịng

ln chuyển.
Trong các Doanh nghiệp, q trình sản xuất kinh doanh luôn đƣợc diễn
ra một cách thƣờng xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc,
vốn lƣu động của Doanh nghiệp đƣợc phân bổ trên khắp các giai đoạn luân


13

chuyển và tồn tại dƣới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản
xuất đƣợc liên tục, Doanh nghiệp phải có đủ vốn lƣu động đầu tƣ vào các
hình thái khác nhau, nó đảm bảo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong
quá trình luân chuyển đƣợc thuận lợi.
Từ những đặc điểm của vốn lƣu động đã đƣợc xem xét ở trên đòi hỏi
việc quản lý và tổ chức sử dụng vốn lƣu động cần chú trọng giải quyết một số
vấn đề sau:
Xác định nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên, cần thiết tối thiểu cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp đảm bảo đủ vốn lƣu động
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ vốn lƣu động, đảm bảo đầy đủ, kịp
thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đồng thời
phải có giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lƣu động có
hiệu quả, đầy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất.
* Căn cứ vào tính chất huy động vốn:
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của Doanh nghiệp ra thành
hai loại: Nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
+ Nguồn vốn thƣờng xun: Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài
hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng bao gồm vốn chủ sở hữu và các tài
khoản vay dài hạn. Nguồn vốn này đƣợc dành cho việc đầu tƣ mua sắm
TSCĐ mới và một phần TSCĐ thƣờng xuyên tối thiểu cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

+ Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm)
mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất
thƣờng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác [13].


14

Việc phân loại vốn theo cách này giúp cho ngƣời quản lý xem xét huy
động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ
kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
doanh nghiệp. Cách phân loại này còn giúp các nhà quản lý doanh nghiệp lập
các kế hoạch tài chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn
trong trong lai trên cơ sở xác định quy mô về số lƣợng vốn cần thiết, lựa chọn
nguồn vốn và quy mơ thích hợp cho từng ngồn vốn đó.
1.1.3. Vai trị của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp thuộc bất kỳ thành phần kinh tế nào, hoạt động trong bất
kỳ lĩnh vực nào và với quy mơ nào thì để thành lập và tiến hành hoạt động
kinh doanh của mình đều cần có vốn. Vốn là điều kiện đầu tiên và có ý nghĩa
quyết định đặc biệt là trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay và cũng là cơ sở
để mở rộng sản xuất kinh doanh trong điều kiện hội nhập. Vai trò của vốn
kinh doanh đƣợc thể hiện trên các khía cạnh sau:
* Vốn là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Nghiên cứu vài trò của vốn - một điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất
kinh doanh, chúng ta xuất phát từ một hàm sản xuất thơng dụng (P) có dạng
nhƣ sau:
P = f(K, L, T)
Trong đó: K, L, T lần lƣợt là các yếu tố Vốn, Lao động, Công nghệ.

Để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cần phải có ba yếu tố cơ bản:
vốn, lao động và kỹ thuật cơng nghệ. Hiện nay, ở nƣớc ta đang có nguồn lao
động dồi dào, việc thiếu lao động ở những ngành địi hỏi chun mơn cao.
Nhƣng vấn đề này hồn tồn có thể khắc phục đƣợc trong một thời gian ngắn,


15

nếu chúng ta có thực hiện đào tạo mới và đào tạo lại. Vấn đề công nghiệp, kỹ
thuật không phải khơng phải có khó khăn, phức tạp. Vì chúng ta phát triển
kinh tế trong điều kiện thế giới và các nƣớc trong khu vực có một nền khoa
học cơng nghệ hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến, đi trƣớc chúng ta hàng chục
năm. Do đó, việc nhập kỹ thuật công nghiệp, kinh nghiệm quản lý tiên tiến
của thế giới vào Việt Nam phụ thuộc vào khả năng về vốn, ngoại tệ mà chúng
ta có hoặc có khả năng tạo ra. Nhƣ vậy, yếu tố then chốt nhất hiện nay đối với
các doanh nghiệp nƣớc ta là vốn và sử dụng vốn [13].
Đối với doanh nghiệp, vốn là đòi hỏi đầu tiên khi thành lập doanh nghiệp
và cũng là điều kiện đầu tiên cần phải có để doanh nghiệp tiến hành sản xuất
kinh doanh, bởi có vốn mới có thể mua các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh. Ngày nay, khi trình độ khoa học kỹ thuật phát triển không ngừng, nhu
cầu tiêu dùng xã hội ngày càng cao, cùng với sự hội nhập nền kinh tế thế giới
thì sự cạnh tranh để tồn tại giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng. Muốn
thắng đƣợc các đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp cần phải có vốn để đổi
mới thiết bị công nghiệp, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm
tăng việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động từ đó tạo điều kiện để doanh
nghiệp tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng, mở rộng xuất khẩu, nâng
cao hiệu quả về hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Vốn góp phần đảm bảo tính liên tục trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp

Đối với tồn bộ nền kinh tế, vốn đƣợc ví nhƣ “máu” trong một cơ thể
sống. Vốn là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện các chức năng kinh tế của mình
nhƣ cơ cấu lại các ngành sản xuất, nâng cấp cơ sở hạ tầng mở rộng đầu tƣ, tăng
phúc lợi xã hội. Mặt khác, vốn là tiền đề để Nhà nƣớc thực hiện phân công lại
lao động xã hội, thu hút vốn đầu tƣ từ nguồn vốn nƣớc ngoài, ổn định chính


×