Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Phụ lục số 05 (Mã nguồn) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.98 KB, 3 trang )

PHỤ LỤC SỐ 05
DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(MÃ NGUỒN)
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội dung phân loại:
Phân loại theo nguồn ngân sách nhà nước được dựa vào nguồn gốc hình
thành nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà
nước được phân loại theo nguồn chi từ vốn trong nước và nguồn chi từ vốn
ngoài nước để phục vụ yêu cầu kiểm soát chi theo dự toán.
- Nguồn chi từ vốn trong nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán
được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán
(gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước. Để phục vụ quản lý, lập báo cáo chi tiết theo
yêu cầu quản lý trong nội bộ các cơ quan, đơn vị ngành tài chính, quy định chi
tiết một số nguồn vốn trong nước.
- Nguồn chi từ vốn ngoài nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán
được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao (gồm cả bổ sung
hoặc thu hồi trong quá trình điều hành) đối với vốn ngoài nước tài trợ theo nội
dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của Nhà nước (hoặc Nhà nước chấp
thuận cho đơn vị cam kết với nhà tài trợ). Đối với nguồn vốn ngoài nước tài trợ
không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước
và được hạch toán theo mã nguồn chi từ vốn trong nước.
2. Mã số hoá các nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại được mã số hoá 02 ký tự N
1
N
2
, trong đó:
- "Nguồn chi từ vốn trong nước" được đặt mã số 01 và được chi tiết


nguồn kinh phí theo các giá trị từ 02 đến 49 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1,
Mục I, Phụ lục này.
- "Nguồn chi từ vốn ngoài nước" được đặt mã số 50 và sẽ được chi tiết
từng nhà tài trợ theo các giá trị từ 51 đến 98 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1,
Mục I, Phụ lục này.
3. Hạch toán mã số nguồn ngân sách nhà nước (mã nguồn):
Khi rút dự toán ngân sách hoặc phát hành lệnh chi ngân sách nhà nước,
đơn vị, chủ đầu tư, cơ quan tài chính phải hạch toán đầy đủ mã nguồn ngân sách
nhà nước theo đúng mã số quy định ở Điểm 2 (nêu trên) của Phụ lục này.
53
Ví dụ về hạch toán các nội dung chi ngân sách nhà nước:
1/ Kinh phí chi thực hiện cải cách tiền lương được bổ sung từ nguồn dự
phòng 1.000 triệu đồng:
Xác định mã số nguồn ngân sách nhà nước 1.000 triệu đồng là: 14 - Chỉ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương - chi từ vốn trong nước.
2/ Chi xây dựng cơ bản từ nguồn tập trung trong nước 2.000 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 31 - Chỉ
nguồn chi từ vốn đầu tư XDCB trong nước.
3/ Chi ngân sách từ nguồn vốn do Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ để mua
sắm trang thiết bị 500 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 500 triệu đồng là: 51 - Chỉ nguồn
chi từ vốn do WB tài trợ.
II/ DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ
NGUỒN):
Mã nguồn
ngân sách nhà nước
NỘI DUNG
01 Nguồn chi từ vốn trong nước
11 Nguồn kinh phí thường xuyên
12 Nguồn kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán

13 Nguồn kinh phí giao tự chủ - giao khoán
14 Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
15 Nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm - công
trình văn hoá nghệ thuật
16 Nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài
17 Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
18 Nguồn kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
19 Nguồn kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo
20 Nguồn kinh phí cắm mốc biên giới
21 Nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản pháp quy
22 Nguồn kinh phí giải báo chí quốc gia
29 Nguồn kinh phí thường xuyên khác
31 Nguồn vốn đầu tư XDCB
41 Nguồn trái phiếu chính phủ
49 Nguồn vốn đầu tư khác
54
50 Nguồn chi từ vốn ngoài nước
51 Ngân hàng thế giới (WB)
52 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
56 Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)
61 JAICA
66 JBIC
71 AFD
98 Nguồn vốn nước ngoài khác
55

×