Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tìm hiểu và triển khai hệ thống giám sát mạng nagios

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 42 trang )

Đồ án tốt nghiệp đại học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
004.6

--------------------------

Đặng Ngọc Long

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG
NAGIOS

Nghệ An, tháng 11 năm 2014

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

i


Đồ án tốt nghiệp đại học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
--------------------------



BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG GIÁM SÁT MẠNG
NAGIOS

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:

ThS. Nguyễn Quang Ninh
Đặng Ngọc Long
0951070252
50K2 - CNTT

Nghệ An, tháng 11năm 2014

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

ii


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.

LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới thầy ThS. Nguyễn Quang Ninh –
Giảng viên khoa CNTT – Đại học Vinh là người trực tiếp hướng dẫn em làm đồ án tốt
nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy, cơ trong khoa CNTT –
Đại học Vinh – Những người đã tham gia vào công tác giảng dạy và trang bị cho em
những kiến thức trong q trình học tập nói chung và áp dụng cho em trong việc hoàn
thiện đồ án này.
Tiếp đến là lời cảm ơn đến những người thân, bạn bè đã động viên và giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án này. Họ là những người ln cho
em những góp ý về nội dung cũng như giúp em tìm kiếm tài liệu cần thiết để phục vụ
cho đồ án tốt nghiệp.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS. Nguyễn Quang Ninh em đã hoàn
thành báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Do thời gian và trình độ có hạn nên chắc khơng
tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót.Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp bổ sung của thầy cơ giáo và các bạn để bài đồ án tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Đặng Ngọc Long

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

iii


Đồ án tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................. 3

1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 3
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.3. Kết quả đạt được ....................................................................................................... 3
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ NAGIOS ......................................................................... 4
2.1. Giới thiệu .................................................................................................................. 4
2.2. Chức năng của Nagios .............................................................................................. 4
2.3. Lợi ích của việc giám sát hệ thống mạng bằng Nagios ............................................ 4
Chương 3. CÀI ĐẶT NAGIOS TRÊN CENTOS 6.4 ..................................................... 6
3.1. Tạo User và group cho hệ thống Nagios .................................................................. 6
3.2. Cài đặt Nagios Core.................................................................................................. 7
3.3. Biên dịch và cài đặt Nagios Plugins ......................................................................... 9
3.4. Khởi chạy Nagios ..................................................................................................... 9
3.5. Chỉnh lại thiết lập của SELinux................................................................................ 9
3.6. Đăng nhập vào Nagios web interface ..................................................................... 10
Chương 4. CẤU HÌNH NAGIOS GIÁM SÁT HỆ THỐNG SERVER WINDOWS .. 11
4.1. Giới thiệu ................................................................................................................ 11
4.2. Các bước tiến hành ................................................................................................. 11
4.3. Cài đặt NSClien++ trên Windows .......................................................................... 12
4.4. Cấu hình Nagios ..................................................................................................... 13
4.5. Mật khẩu ................................................................................................................. 15
4.6. Khởi động lại dịch vụ Nagios ................................................................................. 15
4.7. Kết quả giám sát trên Server 2008 ......................................................................... 16
Chương 5. NAGIOS GIÁM SÁT CÁC DỊCH VỤ MẠNG .......................................... 18
5.1. Yêu cầu ................................................................................................................... 18
5.2. Giám sát dịch vụ HTTP .......................................................................................... 19
5.3. Giám sát dịch vụ FTP ............................................................................................. 19
5.4. Giám sát dịch vụ SMTP ......................................................................................... 20
5.5. Giám sát dịch vụ DNS ............................................................................................ 21
5.6. Kết quả giám sát Server Windows ......................................................................... 22
Chương 6. GIÁM SÁT SERVER LINUX .................................................................... 28

6.1. Giới thiệu ................................................................................................................ 28
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

iv


Đồ án tốt nghiệp đại học
6.2. Chuẩn bị .................................................................................................................. 29
6.3. Cài đặt trên máy Linux cần giám sát ...................................................................... 29
6.4. Cài đặt trên máy Nagios giám sát server Linux ..................................................... 31
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 36

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

v


Đồ án tốt nghiệp đại học
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4.1. Giao tiếp giữa Nagios và Windows ............................................................... 11
Hình 4.2: Phần mềm NSClient++ .................................................................................. 12
Hình 4.3: Thơng tin các dịch vụ trên winserver ............................................................ 16
Hình 4.4: Thơng tin về Winserver ................................................................................. 17
Hình 5.1: Danh sách các dịch vụ được cấu hình(DNS, FTP,HTTP,SMTP…) ............. 22
Hình 5.2: Thơng tin trạng thái server ............................................................................ 23
Hình 5.3: Thơng tin dịch vụ DNS ................................................................................. 24
Hình 5.4: Thơng tin các Hostname được giám sát ........................................................ 25
Hình 5.5: Báo cáo về máy chủ winserver ...................................................................... 25
Hình 5.6: Các cảnh báo các dịch vụ và thiết bị ............................................................. 26

Hình 5.7: Các vấn đề của thiết bị giám sát .................................................................... 26
Hình 5.8. Phân loại thiết bị theo nhóm .......................................................................... 27

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

vi


Đồ án tốt nghiệp đại học
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay hệ thống giám sát mạng đóng một vai trị quan trọng trong lĩnh vực
CNTT, và nó khơng xa lạ với bất kỳ sinh viên nào đang theo học CNTT. Nó đã trở
thành một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng và không thể thiếu trong các hệ thống mạng
của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp… Nó giúp chúng ta theo dõi, kiểm tra và đưa ra
cảnh báo khi có vấn đề xảy ra đối với một hệ thống. Do nhu cầu đặt ra của các hệ thống
mạng, các nhà quản trị mạng phải giám sát được hệ thống mạng của các doanh nghiệp,
tổ chức… nên em dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Quang Ninh đã tập trung
tìm hiểu một phần mềm được xây dựng trên hệ thống mã nguồn mở có tên là Nagios.
Nagios là cơng cụ giám sát hệ thống mạng mạnh và có chi phí đầu tư thấp. Nó có thể
giám sát hệ thống các máy chủ, các thiết bị mạng và các giao thức mạng đang triển khai
trong hệ thống. Vì vậy Nagios đang dần được sử dụng rất rộng rãi trên toàn thế giới.
Em xin chân thành cảm ơn tới thầy Nguyễn Quang Ninh và các thầy cô
giáo trong bộ môn giúp đỡ chúng em hồn thành đề tài. Xin chúc các thầy cơ dồi
dào sức khỏe.

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

2



Đồ án tốt nghiệp đại học
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức… đều có các hệ thống
mạng của riêng mình. Và với mỗi hệ thống mạng thì có rất nhiều các máy chủ, máy
khách, các thiết bị mạng và các dịch vụ mạng đi kèm. Từ thực tế khơng có hệ thống nào
là hồn hảo và bất kỳ hệ thống mạng nào cũng có thể xảy ra lỗi. Và việc tìm ra lỗi trong
hệ thống để khắc phục là điều khó khăn và vơ cùng quan trọng. Vì vậy em đã tập trung
nghiên cứu 1 phần mềm được xây dựng trên hệ thống mã nguồn mỡ có tên là Nagiosphần mềm chạy trên HDH CentOS có thể giám sát các máy server, các thiết bị mạng và
các dịch vụ mạng đi kèm.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nắm được cách cài đặt, cấu hình và sử dụng phần mềm Nagios trên HDH
CentOS. Tìm hiểu giám sát hoạt động, dịch vụ trong môi trường mạng và tài nguyên
của hệ thống. Nắm bắt được các lỗi của hệ thống và xử lý kịp thời tránh lãng phí tài
nguyên và tạo ra hiệu quả cho hệ thống
1.3. Kết quả đạt được
- Hiểu được chức năng và đặc điểm của phần mềm Nagios.
- Cài đặt và cấu hình thành cơng phần mềm để giám sát các máy server
Windows, server Linux.
- Thực hiên việc giám sát các dịch vụ mạng: HTTP, SMTP, DNS, FTP… chạy
trên máy window server.
- Thực hiên việc cảnh báo thông qua giao diện web.

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

3


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ NAGIOS
2.1. Giới thiệu
Nagios là một phần mềm giám sát hệ thống, nó liên tục kiểm tra trạng thái của
máy và dịch vụ khác nhau trên các máy. Nó phát hiện và báo cáo cho người quản lí khi
có hệ thống khơng hoạt động, các dịch vụ hoạt động nhưng chưa chính xác… để ta nhận
thức được vấn đề trước khi người dùng sử dụng.
Nagios khơng có khả năng phân tích dữ liệu, khơng có khả năng đưa ra các giải
pháp nhằm ngăn chặn, giảm nhẹ các sự cố của hệ thống.
Nagios không thực hiện bất kỳ kiểm tra máy chủ hoặc các dịch vụ nào trên của
máy chủ Nagios. Nó sử dụng plugin để thực hiện việc kiểm tra thực tế. Điều này làm
cho nó có tính linh hoạt cao, và là giải pháp hiệu quả cho việc thực hiện và kiểm tra
dịch vụ.
Nagios hoạt động bằng cách kiểm tra xem một máy chủ hay dịch vụ có hoạt
động tốt khơng và lưu trữ trạng thái của nó. Thay vì theo dõi các giá trị, nó chỉ sử dụng
bốn mức độ để mơ tả tình trạng: OK (hoạt động bình thường), WARNING (có thể hoạt
động nhưng chưa chính xác hoặc khơng hoạt động), CRITICAL (ko hoạt động) và
UNKNOW (không xác định được). Các mơ tả tình trạng của các đối tượng được giám
sát cho phép người quản trị quyết giải quyết hay bỏ qua các vấn đề trên hệ thống mà
không tốn nhiều thời gian.
2.2. Chức năng của Nagios
 Giám sát trạng thái hoạt động của các dịch vụ mạng (HTTP, FTP, SMTP,
DNS, DHCP…).
 Giám sát một số tài nguyên hệ thống như dung lượng trên các ổ đĩa, hoạt động
của CPU, số tiến trình đang chạy… trong hệ thống mạng.
 Giám sát các thiết bị mạng như Router, Switch, máy in.
 Cảnh báo nhanh chóng cho người quản trị thơng qua giao diện web khi hệ
thống mạng có sự cố xảy ra.
2.3. Lợi ích của việc giám sát hệ thống mạng bằng Nagios
 Hạn chế tối đa thời gian kiểm tra các tham số trong từng máy chủ Linux,

Windows, các thiết bị mạng…
 Xác định vấn đề, sự cố trong hệ thống chính xác, nhanh chóng, khơng tốn
nhiều thời gian.
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

4


Đồ án tốt nghiệp đại học
 Thông báo linh hoạt cho người quản trị về tình trạng sự cố,tình trạng hoạt
động để khắc phục chính xác.
 Giám sát nguồn tài ngun khơng chỉ hữu ích để xác định vấn đề, nó cũng có
thể giúp ta tiết kiệm thời gian để tìm hiểu chúng.

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

5


Đồ án tốt nghiệp đại học
Chương 3
CÀI ĐẶT NAGIOS TRÊN CENTOS 6.4
Các g i dịch vụ phải cài đặt trước à apache, php, gcc, glibc, glibc-common,
gd, gd-devel, png, png-devel, jpeg, jpeg-devel, zlib, zlib-devel
# yum –y install httpd php perl gcc glibc glibc- common gd gd- devel

3.1. Tạo User và group cho hệ thống Nagios
- Tạo user
#useradd –m nagios
#passwd nagios

- Tạo một nhóm người dùng mới là nagcmd, để cho phép tài khoản nagios có thể
truy cập vào giao diện web ta thêm tài khoản nagios và apache vào nhóm nagcmd
# groupadd nagcmd
# usermod - a - G nagcmd nagios
# usermod - a - G nagcmd apache

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

6


Đồ án tốt nghiệp đại học
3.2. Cài đặt Nagios Core
- Tạo 1 thư mục để chứa Nagios Core và Plugin có tên là phanmem nằm trên /
- Download Nagios Core và Nagios Plugin vào thư mục /phanmem
- Có thể dùng SSH Secure upload bộ cài Nagios Core và Nagios Plugin vào thư
mục /phanmem.

- Tiến hành giải nén Nagios Core
#cd /phanmem
#tar xzf nagios- 3.4.1.tar.gz
#cd nagios
- Chạy configure script với tham số truyền vào là group nagcmd
# ./configure - - with- command- group=nagcmd

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

7



Đồ án tốt nghiệp đại học
- Biên dịch mã nguồn của nagios
#make all

- Cài đặt chương trình, tập lệnh init, tập tin cấu hình mẫu và thiết lập quyền cho
các thư mục cần thiết.
#make install
#make install- init
#make install- config
#make install- commandmode
- Cài đặt giao diện Web Nagios
#make installl- webconf
- Tạo tài khoản nagiosadmin và đặt mật khẩu để truy cập vào web interface của
Nagios
# htpasswd - c /usr/local/nagios/etc/htpasswd.users nagiosadmin
- Khởi động lại dịch vụ httpd
# service httpd restart

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

8


Đồ án tốt nghiệp đại học
3.3. Biên dịch và cài đặt Nagios P ugins
- Vào thư mục /phanmem để giải nén Nagios Plugins: cd /phanmem
- Giải nén gói mã nguồn của Nagios Plugins và chuyển vào thư mục mới được
tạo ra
#tarxzfnagios- plugins- 1.4.15.tar.gz
# cd nagios- plugins- 1.4.15

- Chạy configure script với tham số user và group truyền vào đều là nagios
# ./configure - - with- nagios- user=nagios - - with- nagios- group=nagios
- Biên dịch Nagios Plugins
# make
- Cài đặt Nagios Plugins
# make install
3.4. Khởi chạy Nagios
- Thêm Nagios vào danh sách các system service và tự động khởi động cùng
hệ thống
# chkconfig - - add nagios
# chkconfig nagios on
# chkconfig httpd on
- Xác nhận các các tập tin cấu hình cho Nagios đang làm việc đúng
# /usr/local/nagios/bin/nagios - v /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
- Nếu khơng có lỗi gì thì kích hoạt Nagios
# service nagios start
3.5. Chỉnh ại thiết ập của SELinux
Mặc định SELinux trên CentOS hoạt động ở chế độ Enforcing. Điều này có thể
dẫn tới thơng báo “Internal Server Error” khi thử truy cập vào Nagios CGI. Thực hiện
các bước sau để kiểm tra và khắc phục vấn đề này.
- Kiểm tra nếu SELinux đang ở Enforcing mode
# getenforce
- Đặt SELinux ở chế độ Permissive
# setenforce 0
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

9


Đồ án tốt nghiệp đại học

- Để thay đổi này cố định, ta phải thay đổi cấu hình của SELinux tại
vi/etc/selinux/config và khởi động lại
3.6. Đăng nhập vào Nagios web interface
Vào địa chỉ http://localhost/nagios
Sử dụng tài khoản admin của nagios,đăng nhập vào giao diện web.

2.

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

10


Đồ án tốt nghiệp đại học
Chương 4
CẤU HÌNH NAGIOS GIÁM SÁT HỆ THỐNG
SERVER WINDOWS
4.1. Giới thiệu
Cấu hình Nagios để giám sát các thông tin cơ bản của hệ thống Windows. Ở đây
ta giám sát các tài nguyên hệ thống như:
- Memory sử dụng
- Tải CPU
- Dung lượng ổ đĩa C
- Phiên bản NSClient++ đang sử dụng
- Tiến trình Explorer
- Thời gian hoạt động của máy window
Khái quát cách hoạt động của Nagios với Windows

H nh 4.1. Giao tiếp giữa Nagios và Windows
Nagios không trực tiếp giám sát các dịch vụ và các tài nguyên hệ thống trên máy

Window mà nó giám sát thông qua plugin check_nt (check_nt được cài đặt trên máy
chủ nagios) và modun NSClien++ (cài đặt trên máy Window). Nó sử dụng plugin
check_nt giao tiếp với NSClien++ và sử dụng các plugin thích hợp để tiến hành kiểm
tra các dịch vụ và tài nguyên được yêu cầu trên máy Window server. Sau khi kiểm tra
mọi kết quả sẽ được trả về cho nagios và hiển thị trên giao diện web.
4.2. Các bước tiến hành
Để tiến hành giám sát tài nguyên hệ thống của một máy Server Window ta
cần thực hiên như sau:
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

11


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Cấu hình cho nagios biết để đọc các thông tin trong tập tin
/usr/local/nagios/etc/obijects/window.cfg (đây là nơi thêm các thông tin về máy
win dow và các dịch vụ mà chúng ta cần giám sát trên máy window). Nếu ta
khơng cấu hình thì nagios khơng thể đọc được các thơng tin và nó sẽ khơng hiển
thị lên giao diện web.
- Cài đặt phần mềm NSClien++ trên máy Windows.
- Tạo một host và một định nghĩa service để giám sát máy Windows.
- Khởi động lại tiến trình nagios để cập nhật thay đổi.
4.3. Cài đặt NSClien++ trên Windows
 Trước khi tiến hành giám sát ta cần cài đặt NSClien++ trên máy Windows.
NSClien++ có thể tìm thấy tại: /> Download NSClient++ về và Setup chương trình
 Setup xong ta chỉnh service NSClientt++.
Tích dấu vào mục Alow service to interfac with desktop

H nh 4.2: Phần mềm NSClient++
Chỉnh sửa tập tin NSC.INI (trong thư mục C:\NSClient++):

 Vào Start/Program/NSClient++/Start NSClient++
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

12


Đồ án tốt nghiệp đại học
Nếu cài đặt đúng thì một biểu tượng mới sẽ xuất hiện trong khay hệ thống.
Đến đây ta có thể thêm máy Windows vào tập tin cấu hình của Nagios để bắt đầu
giám sát.
4.4. Cấu hình Nagios
Bây giờ ta sẽ định nghĩa các dịch vụ cần giám sát trong tập tin cấu hình để giám
sát máy Windows Server có địa chỉ IP: 192.168.1.10.
Mở tập tin windows.cfg:
- vi /usr/local/nagios/etc/objects/windows.cfg
Thêm một định nghĩa mới cho máy Windows để tiến hành giám sát. Thay đổi
các thông tin như host_name, alias, address thích hợp:
define host{
usewindows- server
host_namewinserver
aliasMy Windows Server
address192.168.1.10
}
Bây giờ ta sẽ định nghĩa các dịch vụ cần giám sát trên máy Windows.Ở đây ta
giám sát các tài nguyên hệ thống trên máy Window server đó là: Phiên bản NSClien++,
thời gian hoạt động của máy,tải CPU, dung lượng sử dụng bộ nhớ, dung lượng ổ đĩa C
và tiến trình Explorer.
Theo dõi phiên bản của NSClient++. Điều này rất hữu ích cho việc cần để kiểm
tra nâng cấp phiên bản NSClient++ khi cần thiết:
define service{

usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionNSClient++ Version
check_commandcheck_nt!CLIENTVERSION
}
Giám sát thời gian hoạt động của máy Windows
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

13


Đồ án tốt nghiệp đại học
service_descriptionUptime
check_commandcheck_nt!UPTIME
}
Giám sát tải của CPU và cấu hình để Nagios bật cảnh báo là WARNING nếu tải
lớn hơn 80% trong 5 phút và CRITICAL nếu tải lớn hơn 90% trong 5 phút.
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionCPU Load
check_commandcheck_nt!CPULOAD!- l 5,80,90
}Định nghĩa dịch vụ giám sát dung lượng sử dụng của bộ nhớ. WARNING nếu sử
dụng trên 80% và CRITICAL nếu sử dụng trên 90%
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver

service_descriptionMemory Usage
check_commandcheck_nt!MEMUSE!- w 80 - c 90
}
Giám sát dung lượng ổ đĩa C. Bật cảnh báo WARNING khi sử dụng trên 80%
dung lượng đĩa cứng và CRITICAL khi dùng trên 90%.
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionC:\ Drive Space
check_commandcheck_nt!USEDDISKSPACE!- l c - w 80 - c 90
}
Định nghĩa dịch vụ giám sát tiến trình Explorer.exe và bật CRITICAL nếu tiến
trình này khơng chạy.
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

14


Đồ án tốt nghiệp đại học
service_descriptionExplorer
check_commandcheck_nt!PROCSTATE!- d SHOWALL - l Explorer.exe
}
Hiển thị tất cả các tiến trình đang chạy
define service{
usegeneric- service
hostgroup_namewindows- servers
service_descriptionProcess

check_commandcheck_nt!INSTANCES!- d SHOWALL - l Process
}
Đó là một vài dịch vụ giám sát máy Windows cơ bản. Sau khi định nghĩa xong ta
lưu lại tập tin cấu hình.
4.5. Mật khẩu
Nếu có cấu hình mật khẩu trong NSClient++ ở Windows, cần sửa đổi lệnh
check_nt để cho phép mật khẩu. Mở tập tin commands.cfg để chỉnh sửa.
vi /usr/local/nagios/etc/objects/commands.cfg
Thay đổi định nghĩa của lệnh check_nt để cho phép mật khẩu với tùy chọn –s
<mật khẩu>
define command{
command_namecheck_nt
command_line$USER1$/check_nt - H $HOSTADDRESS$ - p 12489 - s admin - v
$ARG1$ $ARG2$
}
Lưu lại tập tin commands.cfg
4.6. Khởi động ại dịch vụ Nagios
Kiểm tra xem các thông tin cấu hình có lỗi gì khơng với lệnh
/usr/local/nagios/bin/nagios - v /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
Nếu q trình kiểm tra thơng báo có lỗi, tiến hành sửa lỗi tại tập tin được thông
báo rồi khởi động lại dịch vụ nagios để cập nhật thay đổi
service nagios restart

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

15


Đồ án tốt nghiệp đại học
4.7. Kết quả giám sát trên Server 2008


H nh 4.3: Thông tin các dịch vụ trên winserver

Theo hình ta có thể thấy các thơng tin vê tài nguyên hệ thống trên máy Window
server như:
- Dung lượng ổ đĩa C: 39,99Gb, đã sử dụng 2,64Gb (7%), còn trống 37,35Gb
(93%). Nếu dung lượng ổ đĩa sử dụng trên 80% sẽ bật cảnh báo WARNING, và
CRITICAL nếu sử dụng trên 90%. Tương tự với Memmory Usage
- Tải CPU, Explore đang ở trạng thái OK tức là hoạt động bình thường.
- Phiên bản của NSClient++ đang sử dụng là phiên bản 3.1.14.
- Thời gian hoạt động của máy là 13h43 phút

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

16


Đồ án tốt nghiệp đại học

H nh 4.4: Thông tin về Winserver
Theo hình ta có thể thấy thơng tin về máy window với địa chỉ IP Address là
192.168.1.10, trạng thái host: Up (hoạt động bình thường), thời gian cập nhật cuối cùng
(22/12/2014)…

SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

17


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 5
NAGIOS GIÁM SÁT CÁC DỊCH VỤ MẠNG
5.1. Yêu cầu
Để giam sát các dịch vụ trên máy server trước tiên ta phải cài đặt các dịch vụ đó
trên máy window. Ở đây ta giám sát các dịch vụ mạng trên máy Window Server như:
HTTP, DNS, FTP, SMTP nên ta phải cài đặt các dịch vụ đó trên máy Window server.
Và ta cũng phải cài NSClient++ trên Windows Server để giao tiếp với máy Centos cài
Nagios. Cài đặt NSClient++ và tùy chỉnh như ở chương 4 .
- Trên máy Centos ta cũng phải tùy chỉnh file nagios.cfg để cho phép giám sát
máy Windows
vi /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
Bỏ dấu chú thích “#” ở dịng mã:
#cfg_file=/usr/local/nagios/etc/objects/windows.cfg
Thay đổi IP,hostname,alias máy windows như mục IV
vi /usr/local/nagios/etc/objects/windows.cfg
Define host{
Use windows- server
host_namewinserver
aliasMy Windown Server
address192.168.1.10
}
Chỉ định mật khẩu như mục 4.
vi / usr / local / nagios / etc / đối tượng / commands.cfg
Define command {
command_name check_nt
command_line $ User1 $ / check_nt- H $ HOSTADDRESS $ - p 12489 - s
admin - v $ ARG1 $ $ ARG2$
}
- Muốn giám sát dịch vụ nào ta cần định nghĩa các dịch vụ đó trong Nagios với
host được tạo. Ở đây ta giám sát các dịch vụ HTTP, FTP, SMTP, DNS nên chúng ta chỉ

cần định nghĩa các dịch vụ đó trong tệp tin commands.cfg.
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp đại học
5.2. Giám sát dịch vụ HTTP
Plugin check_http được dùng để giám sát giao thức HTTP, dùng plugin này ta có
thể giám sát được thời gian hồi báo, mã lỗi, chuỗi trả về của HTML, chứng chỉ chứng
thực của máy chủ…
Trong tập tin commands.cfg ta định nghĩa lệnh check_http như sau:
define command{
namecheck_http
command_namecheck_http
command_line$USER1$/check_http - I $HOSTADDRESS$ $ARG1$
}
Một khai báo đơn giản để giám sát dịch vụ HTTP trên winserver trong file
windows.cfg sẽ như sau:
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionHTTP
check_commandcheck_http
}
Đây là một định nghĩa đơn giản để giám sát dịch vụ HTTP trên winserver.
Nagios sẽ cảnh báo lên giao diên web nếu máy chủ web khơng hồi báo trong vịng 10s
hoặc có thể trả về mã lỗi HTTP như 403, 404,..
5.3. Giám sát dịch vụ FTP
Khi cần giám sát các máy chủ FTP ta có thể sử dụng dịch vụ check_ftp. Tập tin

commands.cfg đã chứa định nghĩa cho lệnh check_ftp như sau:
define command{
command_namecheck_ftp
command_line$USER1$/check_ftp - H $HOSTADDRESS$ $ARG1$
}
Một định nghĩa đơn giản để theo dõi dịch vụ FTP trên máy winserver như sau:
define service{
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

19


Đồ án tốt nghiệp đại học
usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionFTP
check_commandcheck_ftp
}
Định nghĩa dịch vụ này sẽ giám sát dịch vụ FTP và tạo cảnh báo nếu máy chủ
FTP khơng hồi báo trong vịng 10s.
5.4. Giám sát dịch vụ SMTP
Dùng plugin check_smtp để giám sát dịch vụ này. Lệnh check_smtp được định
nghĩa trong commands.cfg như sau:
define command{
command_namecheck_smtp
command_line$USER1$/check_smtp - H $HOSTADDRESS$ $ARG1$
}
Một khai báo dịch vụ đơn giản của smtp:
define service{
usegeneric- service

host_namewinserver
service_descriptionSMTP
check_commandcheck_smtp
}
Nagios sẽ sinh cảnh báo nếu máy chủ SMTP khơng hồi báo trong vịng 10s.
Khai báo sau sẽ làm cho Nagios sinh cảnh báo nếu máy chủ SMTP không hồi
báo trong 5s hoặc hồi báo từ máy chủ không chứa chuỗi “mymailwinserver.com”
define service{
usegeneric- service
host_namewinserver
service_descriptionSMTP Response Check
check_commandcheck_smtp!- t 5 - e "mymailwinserver.com"
}
SVTH: Đặng Ngọc Long-Lớp 50K2-Khoa CNTT

20


×