Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHUYEN DE1 BAO TOAN KHOI LUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.32 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Ví dụ 1: Chom gam FexOy tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H 2SO4 ,
thu được dung dịch X và 0,672 lít SO2 (đktc) duy nhất thốt ra. Cơ cạn dung dịch X thu được 9
gam muối khan. Tính m
Giải
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1)
*Ví dụ 2: (Chuyên Vinh Lần 1 – 2014) Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ
với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các
muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam. C. 4,6 gam. D. 3,6 gam.
*Ví dụ 3: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc)
và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho mgam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 12,3
C. 15,3.
D. 16,9.
*Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propanol và etylen glicol tác dụng
hết với Na thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được
6,048 lít khí CO2 (đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,82
B. 5,78
C. 5,64
D. 6,28
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ.
A. 15,47%.
B. 13,97%.
C. 14,0%
D. 4,04%.
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO 4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt


đầu thốt ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thốt ra ở anot. Dung dịch sau
điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao
nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ?
A. 2,7
B. 1,03
C. 2,95.
D. 2,89.
Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na 2CO3, lọc bỏ kết tủa
được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H 2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít
khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na 2CO3 và khối lượng
dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam.
B. 7,42% và 189,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam.
D. 7,42% và 286,72 gam.

Ví dụ 4: X là một - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89
gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
A. CH2 =C(NH2)-COOH.
B. H2N-CH=CH-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
1



Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:
A. 3,150 gam. B. 2,205 gam.
C. 4,550 gam.
D.1,850 gam.
Ví dụ 7: Xà phịng hố hồn tồn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam.
B.18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D.13,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là:
A. C2H5COOH. B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn
và khí X. Dẫn tồn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được
sau phản ứng là:
A. 15 gam
B. 10 gam
C. 6,9 gam
D. 5 gam
Ví dụ 10: Nhiệt phân hồn tồn M gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam
chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là:
A. 6,25%
B. 8,62%

C. 50,2%
D. 62,5%
Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) được 22,2
gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3.
B. 0,1
C. 0,2
D.0,05
Ví dụ 12: Đốt cháy hồn tồn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O 2 (đktc), dẫn tồn bộ sản
phẩm thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1
tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.
Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H 2(đktc) và
khối lượng muối thu được là:
A. 3,92 gam
B. 29,4 gam
C. 32,9 gam
D. 31,6 gam
Ví dụ 14: Xà phịng hố chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn tồn
4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam.
Nung muối Y với vơi tơi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H 2 là 8. Công thức cấu tạo của X
là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5
Ví dụ 15: Đốt cháy hồn tồn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO 2 (đktc)

và 2,7 gam H2O. Số mol của X là:
A. 0,01mol
B. 0,02 mol
C. 0,04 mol
D. 0,05 mol
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96
gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là:
A. 15,46.
B. 12,46.
C. 11,52.
D. 20,15.
2


Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu
được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp
khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
A. 0,82 gam.
B. 1,62 gam
C. 4,6 gam
D. 2,98 gam.
Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít
(đktc). Cơ cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là: A. 23,1 gam
B. 46,2 gam
C. 70,4 gam
D. 32,1 gam
Ví dụ 19. Hồ tan hồn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cơ cạn cẩn thận dung
dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam

B. 71,7 gam
C. 17,7 gam
D. 53,1 gam
B.BÀI TẬP MINH HỌA:
Dạng 1: Xác định khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm trong phản ứng hóa học dựa
trên nguyên tắc trong phản ứng hóa học, dù các chất tham gia phản ứng là vừa đủ hay có chất
dư thì tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo
thành sau phản ứng (sản phẩm và chất dư nếu có):
mtrước = msau
Nếu sau phản ứng có chất tách khỏi môi trường do bay hơi hay kết tủa là khơng trùng
trạng thái vật lý thì hệ quả trên vẫn không thay đổi nhưng:
mtrước = msau = mtan + m↓ + m↑.
BÀI 1: Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được
chất rắn Y. Khí thốt ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,79g kết
tủa. Khối lượng của chất rắn Y là:
A. 4,48g
B. 4,84g
C. 4,40g
D. 4,68
BÀI 2: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g
chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan
thu được sau phản ứng là (cho H =1, C =12, O =16, Na =23)
A. 5,8g
B. 6,5g
C. 4,2g
D. 6,3g
BÀI 3: Hòa tan m(g) hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1l dd HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thu được
1 chất khí và 1250g dd D. Vậy m có giá trị:
A. 65,63(g)
B. 61,63(g)

C. 63,65(g)
D. 63,61(g)
BÀI 4: Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra
0,448l CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 115,22g
B.151,22g
C. 116,22g
D. 161,22g
BÀI 5: Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl2 và Cu( NO3 )2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh Fe. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy tăng thêm
0,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,24g
B. 2,48g
C. 4,13g
D. 1,49g
Dạng 2: Khi cation kết hợp với anion để tạo ra hợp chất như axit, oxit, hiđroxit, muối, .....thì ta
ln có:
khối lượng hợp chất = khối lượng các cation + khối lượng các anion
Thơng thường để tính tốn khối lượng các muối khan thu được trong dung dịch sau phản ứng.
3


BÀI 6: Cho 1,04g hỗn hợp hai kim loại tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thốt ra
0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là:
A. 3,92g
B. 1,96g
C.3,52g
D.5,88g
Dạng 3: Tính lượng chất của một sản phẩm phản ứng
Bài 1: Lấy 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat KL hóa trị II đem hòa trong dung dịch HCl

dư,nhận được 3,36 lit CO2(đktc) và dung dịch X.Tính khối lượng muối khan khi cơ cạn dung dịch
X.
A.14,8 g
B.15,05g
C.16,8g
D.17,2 g
Giải
Dạng 4: Phản ứng nhiệt nhôm
Bài 1 Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y
gồm Al,Al2O3,Fe,Fe2O3. Hỗn hợp Y hòa tan vừa đủ trong 100 ml NaOH.Vậy khối lượng Fe2O3
trong hỗn hợp X là
A.12,02g
B.14,8g
C.15,2g
D.16,0g
Giải
Dạng 5: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí
CO2.
Cách giải: Theo ĐLBT khối lượng mX + mCO=mY + mCO
2

Bài 1 Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng ,ta nhận được 4,784
gam chất rắn Y (gồm 4 chất ),khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được
9,062 gam kết tủa .Vậy số mol FeO,Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A.0,01; 0,03
B.0,02; 0,02
C.0,03; 0,02
D.0,025 ; 0,015
Dạng 6: Chuyển kim loại thành oxit kim loại

Bài 1 Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al đem đốt trong oxi dư,sau khi phản ứng hồn tồn thì
nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit .Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để
hòa tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml
B. 500ml
C.600ml
D.750 ml
Dạng 7: Chuyển kim loại thành muối :
Bài 1: Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hịa tan trong H2SO4 lỗng dư thì nhận dduwwocj
11,2 lít H2 . Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6 g
B. 50,8 g
C. 58,2 g
D. 60,4
Dạng 8: Chuyển hợp chất này thành hợp chất khác
Bài 1: Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X(gồm 4 chất
rắn).Hỗn hợp X đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch
Y.Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y.
A.100 g
B. 115 g
C. 120 g
D. 135 g
4


Bài 2: Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột Mg,Al bằng 500 ml dung dich hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 ở đktc. Cơ cạn dung dịch X thu được lượng muối
khan là
A.38,93 g
B. 103,85 g

C.25,95 g
D.77,86 g
Bài 3: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu
được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối khan ) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0.075
C.0.12
D. 0.06
Bài 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 g Cr2O3 và m(g) Al ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 23,3 g hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thốt ra V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 7,84
C.10,08
D.3,3
Bài 5: Hịa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4
0,1M vừa đủ.Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là
A. 6,81
B.4,81
C. 3,81
D.5,8
Bài 6: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng
thu được 39,4 g kết tủa .Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị
của m là
A. 2,66 g
B. 22,6 g
C.6,26 g
D. 26,6 g
Bài 7:Cho 0,52 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn tồn trong dung dịch H2SO4 dư thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là

A.2 g
B.2,4 g
C.3,92 g D.1,96 g
Bài 8: Hòa tan 10,14 g hợp kim Cu, Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84
lít khí A (đktc) và 1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối ,m
có giá trị là
A.33,45
B. 33,25
C.32,99
D.35,58
Bài 9: Chia 1,24 g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 bị oxi
hóa hồn toàn thu được 0,78 g hỗn hợp oxit . Phần 2 tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng
thu được V lít H2(đktc) và dd X.Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan
a)Giá tri của V là
A.2,24 lít
B.0,112 lít
C.5,6 lít
D.0,224 lít
b) Giá tri của m là
A.1,58 g
B.15,8 g
C.2,54 g
D. 25,4 g
Bài 10: Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,thu
được khí NO và dung dịch Y.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M.kết tủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi được
32,03 gam chất răn Z
a)Khối lượng mỗi chất trong X là
A.3,6 g FeS và 4,4 g FeS2
B. 4,4 g FeS và 3,6g FeS2

C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2
D. 4,6 g FeS và 3,4 g FeS2
5


b)Thể tích khí NO(đktc) thu được là
A.1,12 lít
B.2,24 lít
C.3,36 lít
D.6,72 lít
c) nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A.1M
B.1,5MC.2M
D.0,5M
C.BÀI TẬP ÁP DỤNG:
C.1:BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .khối lượng muối khan thu
được là
A.1,71 g
B. 17,1g
C.3,42 g
D.34,2 g
Bài 2 Trộn 5,4 g Al với 6,0 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm .Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn .Giá trị của m là
A.2,24 g
B.9,40 g
C.10,20 g
D.11.40 g
Bài 3 Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3

nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn .Tồn bộ khí thốt ra sục vào nước vơi trong dư thấy có 15 g
kết tủa trắng .Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 g
B.4,9 g
C. 9,8 g
D. 23 g
Bài 4 Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí
thốt ra (đktc) và dung dịch X.Cơ cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A.35,5 g
B.45,5g
C.55,5 g
D.65,5 g
Bài 5 Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra
14,56 lít H2(đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A.48,75 g
B.84,75 g
C.74,85 g
D.78,45 g
Bài 6 Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 g FexOy nung nóng .Dẫn tồn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo ra 30 g kết tủa .Khối lượng Fe thu được là
A.9,2 g
B.6,4 g
C.9,6 g
D.11,2 g
Bài 8 Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam nước .khối lượng
hỗn hợp kim loại thu được là
A.12 g
B.16 g
C.24 g
D.26 g

Bài 9 Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại .Khí thốt ra được đưa vào bình
đựng dung dich Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng .khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban
đầu là
A.3.12 g
B.3,21 g
C.4,0 g
D.4,2 g
Bài 10 Để hiđro hóa 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp đơi
thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng .Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9
thể tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O(các thể tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A là
A.C3H6 B.C5H8
C.C6H10
D.C4H8
Bài 11 Đốt cháy hoàn toàn 2,64 g 1 hi đrocacbon A thu được 4,032 lít CO2(đktc).CTPT của hi
đrocacbon A là:
A.C6H14
B.C6H12
C.C3H8
D.C3H6
6


Bài 12 Đôt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C,H,O trong 900 ml O2,thể tích hỗn hợp khí
thu được là 1,3 lít .Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chỉ còn 700 ml .Tiếp theo cho qua dung dịch
KOH đặc chỉ cịn 100ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A là
A.C3H6
B.C3H6O
C.C3H8O
D.C3H8

3
Bài 13 Trộn 400 cm hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm3 oxi dư rồi đốt .thể tích hỗn
hợp sau phản ứng là 1,4 lít.Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì cịn 800 cm3,tiếp tục cho qua dung
dịch KOH thì cịn 400 cm3.CTPT của A là
A.C2H4
B.CH4
C.C2H6
D.C3H8
Bài 14 Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon .CTPT của hiđrocacbon
là:
A.C4H6
B.C5H2 C.C6H6
D.A,B đúng
Bài 15 Oxi hóa hồn tồn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng,sau phản ứng thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và H2O,đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam.CTPT
của A là:
A.C2H6O B.C3H8O
C.C2H6O2
D.C4H12O2
Bài 16
Đốt cháy hoàn toàn 1 hi đro cacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít
CO2(đktc).Biết tỉ khối hơi của A đối với khơng khí là d với 2A.C4H8
B.C5H10
C.C5H12
D.C4H10
Bài 17
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc).Hỗn hợp sản
phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỉ lệ về thể tích V CO : V H O = 3 : 2 .Biết tỉ khối hơi của A đói
với H2 là 36.CTPT của A là

A.C2H6O B.C2H6 C.C3H8O2
D.C3H4O2
Bài 18
Đốt cháy hồn tồn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam
H2O.Biết 3a = 11b và 7m= 3(a+b).CTPT của A là:(biết tỉ khối hơi của A đối với khơng khí nhỏ
hơn 3)
A.C3H8
B.C2H6 C.C3H4O2
D.C3H6O2
Bài 19
Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối
trung hòa.Tỉ khối hơi của X đối với He là 13,5.CTPT của X là:
A.C3H6O2
B.C4H6
C.C4H10
D.C3H8O2
Bài 20
Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O)phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi
có trong A và thu được lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO : mH O = 22 : 9. Biết tỉ
khối hơi của A so với H2 là 29.CTPT của A là
A. C2H6O
B. C2H6
C. C3H6O
D. C3H6O2
2

2

2


7

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×